ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 663/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 02
tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg
ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý kinh
doanh xăng, dầu;
Căn cứ Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg
ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng chủ yếu phát triển kinh
tế -xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2020;
Căn cứ Thông tư số 14/1999/TT-BTM
ngày 07/7/1999 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn điều kiện kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Quyết định 1505/2003/QĐ-BTM
ngày 17/11/2003 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh
xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 1953/2004/QĐ-BTM
ngày 30/12/2004 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh bổ sung hệ thống cửa hàng
xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I;
Căn cứ Nghị quyết của Đại
hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIII nhiệm kỳ 2005-2010;
Căn cứ Nghị quyết 3g/2006/NQBT-HĐND
ngày 10/4/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 2221/QĐ-UBND
ngày 05/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương “Dự án quy
hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND
ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 11/SKH-CNDL ngày 04 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan
điểm, mục tiêu phát triển:
1.1. Quan
điểm:
- Quy hoạch Mạng lưới xăng dầu phải
phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng, quy hoạch
ngành, lĩnh vực; phù hợp với xu hướng phát triển thị trường xăng dầu... và đặc
thù mặt hàng xăng, dầu;
- Phát triển mạng lưới xăng dầu
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực, các địa bàn trọng điểm trên
địa bàn tỉnh; góp phần phục vụ đời sống dân sinh đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn;
- Đa dạng hóa các thành phần kinh
tế tham gia hoạt động kinh doanh xăng dầu; đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối
với hoạt động kinh doanh xăng dầu; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các
doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Xây dựng cơ chế quản lý và
đảm bảo nguồn xăng dầu dự trữ quốc gia, dự trữ lưu thông, dự trữ phòng chống
lụt bão,…một cách hợp lý, khoa học; đảm bảo các cửa hàng xăng dầu (CHXD) trong
mạng lưới tuân thủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Nhà nước.
1.2. Mục
tiêu:
- Xây dựng mạng lưới xăng dầu bao
gồm kho xăng dầu, CHXD trên địa bàn tỉnh một cách hợp lý đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế của từng vùng, từng địa phương, nhằm khai thác và phát huy hiệu
quả các công trình hạ tầng.
- Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
về hoạt động kinh doanh xăng dầu trong công tác quy hoạch và chỉ đạo điều hành;
tạo cơ sở cho việc sắp xếp hợp lý mạng lưới xăng dầu, cấp phép xây dựng mới các
cửa hàng xăng dầu đảm bảo an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh môi trường và các quy định khác có liên quan;
- Phát triển hệ thống CHXD trên
địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại hóa; ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật và xây
dựng, các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật; huy động nguồn vốn các thành phần
kinh tế, thúc đẩy quá trình đầu tư, tái đầu tư của các doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu;
- Mở rộng thị trường cung ứng xăng
dầu cho các tỉnh Bắc Trung bộ và các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông;
2. Quy mô đầu tư và xây dựng
các loại hình cơ sở kinh doanh xăng dầu theo quy hoạch:
2.1. Kho xăng dầu:
Căn cứ Quyết định số 0422/2003/QĐ-BTM
ngày 11 tháng 4 năm 2003 của Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế đầu tư xây
dựng kho xăng dầu:
a. Kho đầu mối là kho có
khả năng trực tiếp tiếp nhận xăng dầu từ tàu thủy chở xăng dầu nhập khẩu hoặc
từ các nhà máy lọc dầu, có sức chứa từ 10.000 m3 trở lên, có bến
cảng chuyên dụng cho tàu thủy có trọng tải từ 10.000 DWT trở lên neo đậu và bơm
rót xăng dầu vào kho.
b. Kho tuyến sau là kho tiếp nhận
xăng dầu từ kho đầu mối hoặc từ các kho khác; có khả năng tiếp nhận xăng dầu từ
kho đầu mối, từ các kho khác hoặc từ nhà máy lọc dầu trong nước và có khả năng nhập,
xuất xăng dầu.
2.2. Quy mô cửa hàng xăng
dầu:
a. Cửa hàng xăng dầu trên đường
Hồ Chí Minh, đường cao tốc:
Căn cứ theo quy định tại Quyết định
số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19 tháng 3 năm 2002 của Bộ Thương mại, CHXD được phân
thành 3 loại: Loại I, Loại II, Loại III;
b. Cửa hàng xăng dầu trên đường
quốc lộ, tỉnh lộ, liên huyện:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư
số 14/1999/TT-BTM ngày 07 tháng 7 năm 1999 của Bộ Thương mại về Hướng dẫn điều
kiện kinh doanh xăng dầu và Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4530:1998 ; căn cứ vào tổng
dung tích chứa xăng dầu, quy định CHXD được phân cấp như sau: cấp I, cấp II,
cấp III;
2.3. Xây dựng kho và cửa hàng
xăng dầu:
Việc xây dựng các kho và CHXD phải
đáp ứng đúng theo quy định của nhà nước về: kiến trúc, diện tích xây dựng, mật
độ xây dựng, vật liệu xây dựng, sức chứa, công suất thiết bị, trang thiết bị an
toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, điểm đấu nối với trục đường giao
thông và các giải pháp về kỹ thuật khác.
3. Quy hoạch mạng lưới xăng dầu:
3.1. Định hướng quy hoạch kho
xăng dầu:
a. Thời kỳ 2006-2010:
Di chuyển và đầu tư 02 hệ thống
kho xăng dầu với quy mô kho tuyến sau để tiếp nhận, dự trữ xăng dầu từ các kho đầu
mối và nhà máy lọc dầu trong nước như sau:
+ Di chuyển kho xăng dầu Ngự Bình
có sức chứa 2.500m3, diện tích chiếm đất 4.500m2 tại phường
An Cựu về kho cảng xăng dầu Thuận An; nâng tổng sức chứa kho cảng xăng dầu
Thuận An lên 7.000m3 với diện tích chiếm đất 19.500m2;
+ Xây dựng kho cảng xăng dầu Chân
Mây có sức chứa 7.000m3, diện tích chiếm đất 40.000m2 tại
khu vực Chân Mây (Khu Kinh tế Chân Mây-Lăng Cô) cho tàu dầu 30.000 DWT cập bến.
b. Thời kỳ 2011-2020:
Xây dựng mới kho cảng đầu mối
xăng dầu tại cảng Chân Mây với quy mô cấp vùng, có sức chứa từ 50.000 - 70.000
m3 đủ năng lực tiếp nhận xăng dầu từ nước ngoài và Nhà máy lọc dầu
Dung Quất, nâng cấp kho cảng Thuận An nhằm tăng năng lực tiếp nhận và cung cấp
xăng dầu cho các tỉnh Bắc miền Trung và Lào, Đông Bắc Thái Lan.
3.2 Định hướng quy hoạch cửa
hàng xăng dầu:
a. Thời kỳ 2006-2010:
Trong thời kỳ này, bố trí mạng lưới
CHXD theo hướng kết hợp giữa bố trí theo cụm và phân tán nhằm tận dụng năng lực
hiện có của các CHXD; trên cơ sở đó nâng cấp, mở rộng quy mô, hiện đại hóa
trang thiết bị đồng thời bố trí thêm một số vị trí mới phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.
Điều chỉnh lại một số vị trí đáp
ứng tình hình phát triển của các vùng, tiểu vùng kinh tế, khu kinh tế, các khu
công nghiệp và các vùng dân cư tập trung. Bố trí các CHXD trên các tuyến giao
thông chính, những trục giao thông có mật độ phương tiện vận tải qua lại nhiều,
các nơi có địa hình cao ráo ít bị ảnh hưởng của lũ lụt, đảm bảo diện tích đất
phù hợp với việc đầu tư, mở rộng và khắc phục thiên tai bão lụt.
Tại các khu tập trung dân cư, thị
trấn, huyện lỵ và thành phố Huế, vị trí các CHXD phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu
được quy định theo Quy chuẩn xây dựng đô thị Việt Nam.
Nâng cấp, cải tạo các CHXD đáp
ứng yêu cầu về mặt bằng kinh doanh và không gian kiến trúc, mở rộng các điểm
đấu nối của CHXD với đường giao thông đảm bảo an toàn giao thông.
Chuẩn hóa trang thiết bị, đảm
bảo việc cung cấp xăng dầu, dầu mỡ nhờn và các sản phẩm hóa dầu khác...phục vụ
kịp thời, chính xác, thuận tiện và văn minh cho người tiêu dùng góp phần cho sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội.
Đến cuối thời kỳ 2006-2010, toàn
tỉnh có: 130 cửa hàng xăng dầu (79 cửa hàng loại I, 49 cửa hàng loại II và 2
cửa hàng loại III), trong đó:
- Số cửa hàng phù hợp quy hoạch
được giữ nguyên hoặc nâng cấp: 81;
- Số cửa hàng không phù hợp quy
hoạch phải giải tỏa, di dời: 29;
- Xây dựng mới thêm 49 cửa hàng
các loại để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và thay thế các cửa
hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời;
Hệ thống CHXD trên địa bàn toàn
tỉnh được bố trí như sau: (phụ lục kèm theo);
b. Thời kỳ
2011-2015:
Tập trung đầu tư hiện đại hóa trang
thiết bị, phát triển mở rộng quy mô và khả năng cung cấp của các CHXD; hình
thành các cụm CHXD đủ năng lực cung cấp cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội,
đời sống nhân dân và thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng.
Xóa bỏ các cửa hàng, điểm bán xăng
dầu không phù hợp, di chuyển các cửa hàng nằm trong các khu vực di tích, danh
lam thắng cảnh, khu vực tập trung dân cư đông đúc và bố trí lại tại các vị trí
theo phương án quy hoạch mới.
Riêng mạng lưới CHXD thuộc khu vực
nội thành của thành phố Huế, điều chỉnh các CHXD ở các khu dân cư tập trung ra
vùng ven; phát triển một số CHXD ở vùng ít bị lũ lụt để phục vụ khi có thiên tai
và ở vùng dân cư mới phát triển.
Xây dựng mới một số cửa hàng để
phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, và thay thế các cửa hàng bị
xóa bỏ, di dời.
Đến cuối thời kỳ 2011-2015,
toàn tỉnh có tổng số: 149 CHXD (116 cửa hàng loại I, 31 cửa hàng loại II và 2
cửa hàng loại III), trong đó:
- Số cửa hàng phù hợp quy hoạch
được giữ nguyên hoặc nâng cấp: 122 cửa hàng;
- Số cửa hàng không phù hợp quy
hoạch phải xóa bỏ, di dời: 08 cửa hàng;
- Xây dựng mới thêm 27 cửa hàng
các loại;
Quy hoạch cụ thể trên từng địa bàn
huyện, thành phố như sau: (phụ lục kèm theo);
c. Định hướng phát
triển đến năm 2020:
Đến năm 2020 tập trung vào các hướng
chính sau: Tập trung đầu tư xây dựng hoàn thiện, nâng cao chất lượng thương mại
- dịch vụ của mạng lưới CHXD ở vùng miền núi, vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa; hiện đại hóa, nâng cao hơn nữa trình độ văn minh thương mại đối với các
CHXD ở thành phố, ở trung tâm thị trấn, thị tứ.
4. Nhu cầu
vốn đầu tư giai đoạn 2006-2015: 595 tỷ đồng.
a. Giai đoạn 2006-2010: 145 tỷ
đồng.
Trong đó:
- Kho xăng dầu cảng Chân Mây: 50
tỷ đồng
- Kho xăng dầu cảng Thuận An: 20
tỷ đồng;
- Các cửa hàng xăng dầu: 75 tỷ đồng
b. Giai đoạn 2011-2015: 450 tỷ
đồng.
Trong đó:
- Kho xăng dầu cảng Chân Mây: 360
tỷ đồng
- Kho xăng dầu cảng Thuận An: 30
tỷ đồng;
- Các cửa hàng xăng dầu: 60 tỷ đồng
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng
phát triển quy hoạch xăng dầu:
Vốn đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp các kho xăng dầu, các CHXD chủ yếu là nguồn vốn của doanh nghiệp và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Nhà nước chỉ hỗ trợ cho những
dự án ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa bằng các hình thức cho vay vốn ưu đãi
đầu tư, miễn giảm thuế, miễn giảm tiền thuê đất theo quy định của nhà nước.
6. Nhu cầu
sử dụng đất để xây dựng mới cửa hàng xăng dầu:
Nhu cầu sử dụng đất để xây dựng
mới các CHXD là: 1,87 ha;
7. Giải pháp
chủ yếu thực hiện quy hoạch:
7.1. Các Sở,
ngành, UBND các cấp có liên quan phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong quá trình
thực hiện quy hoạch:
Điều tra, khảo sát, bố trí các địa
điểm phù hợp yêu cầu của quy hoạch mạng lưới xăng dầu; xây dựng quỹ đất dự phòng
phù hợp với tiêu chuẩn từng loại CHXD, kho chứa, kho xăng dầu trong quy hoạch;
Thực hiện việc xóa bỏ, di dời các điểm kinh doanh xăng dầu không đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật, vệ sinh môi trường, các điểm kinh doanh nằm trong các khu vực
di tích, danh lam thắng cảnh, nằm trong khu vực dân cư đông đúc.
- Chỉnh trang, nâng cấp các CHXD
chưa đảm bảo đúng theo các tiêu chuẩn của cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
7. 2. Thực hiện
tốt chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần:
- Tạo điều kiện thuận
lợi, huy động các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế bằng nhiều hình
thức như tự bỏ vốn, liên doanh liên kết... nhằm tăng khả năng đầu tư, hiện đại
hóa trang thiết bị, mở rộng quy mô CHXD, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật và
văn minh thương mại trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Xây dựng cơ chế chính sách về
đầu tư kết cấu hạ tầng, thu hút vốn, công nghệ và nâng cao trình độ cán bộ nhân
viên của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
- Gắn phát triển kinh tế với phát
triển xã hội, phát triển dịch vụ kinh doanh xăng dầu tới vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa.
7.3. Các
giải pháp về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường:
a. Về an toàn phòng cháy chữa
cháy:
Nhiệm vụ phòng chống cháy nổ
tại các CHXD được ưu tiên đặt lên hàng đầu; CHXD phải thiết kế, kiểm tra, lựa
chọn thiết bị và lắp đặt hệ thống PCCC đảm bảo đủ các trang thiết bị, phương án
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của nhà nước; cán bộ nhân viên bán hàng,
thủ kho hàng phải được học tập kiến thức và sử dụng thành thạo các phương tiện
PCCC, hệ thống chữa cháy cố định.
Trong vận hành bơm rót xăng dầu
phải bảo đảm an toàn đối với người lao động và thiết bị; đảm bảo khoảng cách thuận
tiện không che khuất tầm nhìn của công nhân vận hành, hệ thống điện chiếu sáng
và cường độ ánh sáng vào ban đêm cũng như thiết bị kiểm soát an toàn các khu bể
chứa nhiên liệu.
b. Về vệ sinh môi trường:
- Nguồn nước thải nhiễm xăng
dầu phát sinh khi rửa bể, rửa xe, rửa các trang thiết bị và nước từ các khu vực
nền bãi có vương vãi dầu... được xử lý qua hệ thống lắng gặn theo quy định
trước khi thải ra ngoài.
- Nguồn nước phát sinh khi có mưa,
nước sinh hoạt thoát ra hệ thống mương hở thẳng ra hệ thống thoát nước chung.
- Nguồn nước thải từ khu vệ sinh
được xử lý cục bộ qua bể tự hoại trước khi thoát ra ngoài, không gây ô nhiễm
môi trường.
7.4. Các
giải pháp về quản lý nhà nước:
- Giám đốc các Sở: Thương mại, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học Công nghệ, Giao thông Vận tải, Du lịch,
Thủy Sản, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Công an tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Chân mây - Lăng cô; Chủ tịch
UBND các huyện và thành phố Huế… căn cứ chức năng nhiệm vụ đã được phân công có
trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và có
biện pháp yêu cầu các cơ sở nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật có
liên quan về thiết kế và xây dựng đúng thiết kế, đảm bảo vệ sinh môi trường,
tuyệt đối an toàn trong công tác PCCC và các điều kiện kinh doanh khác.
- Các trường hợp chưa đảm bảo hoặc
vi phạm, kiên quyết không cấp giấy phép và yêu cầu cơ sở tạm ngừng hoạt động
kinh doanh cho đến khi cơ sở thực hiện nghiêm túc, đảm bảo các quy định mới cấp
giấy phép cho cơ sở đi vào hoạt động kinh doanh.
- Đối với các cửa hàng nằm trong
diện giải tỏa, di dời; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế cần xây dựng kế
hoạch cụ thể, trong đó quy định thời điểm di dời, giải toả cho từng cửa hàng và
thông báo để các cửa hàng có thời gian chuẩn bị thực hiện. Ưu tiên cho các cửa
hàng thuộc diện di dời, giải toả trong việc bố trí lại địa điểm mới theo quy
hoạch để sử dụng hợp lý nguồn vốn, trang thiết bị, kinh nghiệm quản lý, giải
quyết lao động... của các doanh nghiệp này.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thương
mại:
Sở Thương mại có trách nhiệm triển
khai, theo dõi, đôn đốc thực hiện quy hoạch; tổ chức công bố quy hoạch; xây
dựng kế hoạch triển khai quy hoạch; căn cứ vào quy hoạch được duyệt, phối hợp
với các Sở, ngành và các địa phương có liên quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước đối với các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn toàn tỉnh.
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực
hiện quy hoạch; chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành và các địa phương có
liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề xuất điều chỉnh quy hoạch trong
trường hợp cần thiết.
2. Các Sở,
Ngành:
Các Sở, Ngành theo chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Thương mại chỉ đạo các
địa phương triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế:
Trên cơ sở quy hoạch mạng lưới xăng
dầu của tỉnh, tổ chức xây dựng và triển khai quy hoạch trên địa bàn thuộc thẩm
quyền quản lý; phối hợp với Sở Thương mại và các Sở, ngành liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện quy hoạch. Xác lập quỹ đất dành cho việc phát triển
các cửa hàng xăng dầu khi triển khai thực hiện dự án đầu tư ở địa phương. Thực
hiện chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hệ thống kinh
doanh xăng dầu trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Du lịch, Thủy sản; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban
Ban quản lý Khu kinh tế Chân mây Lăng cô; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố
Huế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Lý
|
PHỤ LỤC:
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2010, 2015 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2007)
TT
|
HIỆN TRẠNG
|
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
|
Ghi chú
|
|
Tên cửa hàng
|
Địa điểm
|
Diện tích
(m2)
|
Tình hình xây dựng
|
Loại cửa hàng
|
Giai đoạn 2006 - 2010
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
|
Định hướng
|
Loại cửa hàng
|
Định hướng
|
Loại cửa hàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
HUYỆN
PHONG ĐIỀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNTN Điền Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Điền Hải
|
Xã Điền Hải
|
100
|
Bán kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Phò Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD Phò Ninh
|
Xã Phong An
|
50
|
Bán kiên cố
|
III
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
DNTN Ưu Điềm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD Ưu Điềm
|
Xã Phong Hòa
|
400
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Sơn Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Đại Lộc
|
Điền Lộc
|
376
|
Bán kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Điền Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD Điền Hương
|
Xã Điền Hương
|
640
|
Bán kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
|
|
HTX Điền Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CHXD Điền Hòa
|
Xã Điền Hòa
|
500
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Công ty vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CHXD Km27
|
TT Phong Điền
|
14600
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty XD giao thông TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CHXD An Lỗ
|
Phong Hiền
|
600
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN số 3 Thanh Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
CHXD số 3 Thanh Hương
|
Xã Phong Thu
|
1440
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
DNTN Tuấn Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CHXD Phong Sơn
|
Xã Phong Sơn
|
500
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Công ty XD TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
CHXD số 16
|
TT Phong Điền
|
500
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
12
|
CHXD số 20
|
Xã Phong An
|
600
|
Kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Cty cổ phần Petrolimex Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
CHXD Phong Điền
|
TT Phong Điền
|
480
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Thanh Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
CHXD số 3
|
Phong An
|
2500
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty PTS TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
CHXD số 3
|
Km23 Phong An
|
600
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Trạm XD Hương an
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
CHXD Phò Trạch
|
Xã Phong Thu
|
1920
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm Phong Thu - Ngũ Điền
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
18
|
Tuyến Phong Điền - A Lưới
(đoạn qua Xã Phong Mỹ)
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
19
|
Tuyến Phong Chương - Phong Mỹ
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
20
|
CHXD Mỹ Xuyên, Xã Phong Hòa
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
21
|
Tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan
(đoạn qua Phong Điền)
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HTX Đông Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Đông Phước
|
Xã Đông Phước
|
864
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
HTX Đông Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD Đông Phú
|
Xã Quảng An
|
1000
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty TNHH Quảng Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD Bến Đò
|
TT Sịa
|
300
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
|
HTX XD Thái Bảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Minh Nhật
|
Quảng Phú
|
350
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Quảng Công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD Quảng Công
|
Xã Quảng Công
|
570
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
DNTN Quang Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CHXD Quang Thành
|
TT Sịa
|
200
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
HTX Phú Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CHXD Phú Thanh
|
Xã Quảng Thành
|
351
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
|
|
Công ty XD TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CHXD số 22
|
TT Sịa
|
800
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Quảng Thái
|
|
Kiên cố
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
|
10
|
Xã Quảng Ngạn
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
11
|
Xã Quảng Thọ
|
|
Kiên cố
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
|
12
|
Xã Quảng Vinh
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
13
|
Xã Quảng Phú
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
14
|
Xã Quảng Lợi
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
HUYỆN
HƯƠNG TRÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNTN Hương Hồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Hương Hồ
|
Xã Hương Hồ
|
100
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Cty cổ phần TM Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD Km17
|
TT Tứ Hạ
|
1000
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
|
DNTN Bao Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD Bao Vinh
|
Xã Hương Vinh
|
100
|
Bán kiên cố
|
III
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
HTX Hương Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Hương Vinh
|
Xã Hương Vinh
|
300
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Cty cổ phần Phong Quảng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD mỏ đá
|
Xã Hương Vân
|
100
|
Bán kiên cố
|
III
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Công ty XD TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CHXD số 24
|
Xã Hương Hồ
|
1000
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
7
|
CHXD số 8
|
Xã Hương Văn
|
600
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Thanh Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CHXD số 1
|
Xã Hương Xuân
|
500
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
|
|
Cty PTS TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
CHXD số 2
|
TT Tứ Hạ
|
500
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Trạm XD Hương An
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CHXD Hương An
|
Xã Hương An
|
510
|
Kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phú Ốc, TT Tứ Hạ
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
12
|
Cụm Hương Thọ-Bình Điền
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
13
|
Tuyến đường tránh Hương Văn-
Hương An
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
14
|
Xã Hương An
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
15
|
Hương Phong-Hải Dương
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
16
|
Tuyến tỉnh lộ 16; Tứ Hạ -
Hương Bình
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
17
|
Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
18
|
Tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan
(đoạn qua Hương Trà)
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
THÀNH
PHỐ HUẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty TNHH Thành Đô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD bến xe phía Nam
|
333 An Dương Vương
|
1000
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty cổ phần cơ khí &
XKLĐ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD 252 Nguyễn Sinh Cung, Huế
|
252 Nguyễn Sinh Cung, Huế
|
120
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Phú Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD
|
520 Lê Duẩn, Huế
|
750
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Vĩ Dạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Vĩ Dạ
|
117 Nguyễn Sinh Cung
|
150
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Thủy An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD Thủy An
|
135 An Dương Vương
|
600
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Công ty công trình đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CHXD 187 Hùng Vương
|
187 Hùng Vương
|
500
|
Kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
HTX TMDV Thuận Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CHXD Thuận Thành
|
69 Nguyễn Biểu, Huế
|
65
|
Bán kiên cố
|
III
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Cty TNHH Thế Kỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CHXD Thế kỷ
|
52 Minh Mạng, Huế
|
300
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
|
Chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại
Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
CHXD Ngô Đồng
|
Bến xe phía Bắc
|
600
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty PTS TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CHXD số 1
|
331 An Dương Vương
|
268
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
|
DNTN Thanh Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
CHXD số 2
|
Phú Hậu
|
596
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Công ty XD TT Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
CHXD số 1
|
90 Hùng Vương, Huế
|
1821
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
13
|
CHXD số 2
|
77 Hùng Vương, Huế
|
262
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
14
|
CHXD số 3
|
05 Nguyễn Tri Phương, Huế
|
1009
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
15
|
CHXD số 4
|
06 Lê Duẩn, Huế
|
128
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
16
|
CHXD số 5
|
96 Lý Thái Tổ, Huế
|
1051
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
17
|
CHXD số 9
|
02 Lê Ngô Cát, Huế
|
463
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
18
|
CHXD số 10
|
64 Bùi Thị Xuân, Huế
|
427
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
19
|
CHXD số 11
|
292 Tăng Bạt Hổ, Huế
|
794
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Công ty XD quân đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
CHXD quân đội
|
Xã Thủy An
|
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Cụm Kim Long - Hương Long
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
22
|
Cụm Tự Đức-Thủy Dương
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
23
|
Cụm An-Vân-Dương
|
|
Kiên cố
|
|
0
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
|
24
|
Tuyến Kim Long-Hương Sơ
|
|
Kiên cố
|
|
0
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
|
25
|
Quốc lộ 49, Vĩ Dạ, Huế
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
HUYỆN
PHÚ VANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cổ phần Trung Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Trung Nam
|
Xã Phú Thượng
|
480
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN xăng dầu Thuận An
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD Thuận An
|
Cảng Thuận An
|
100
|
Bán kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
|
DNTN Lộc Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD An Lưu
|
Phú Mỹ
|
800
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
|
|
DNTN Hữu Quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Hữu Quan
|
TT Thuận An
|
120
|
Kiên cố
|
III
|
Giữ nguyên
|
III
|
Nâng cấp, mở rộng
|
III
|
|
|
Công ty cổ phần An Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD Chợ Mai
|
Xã Phú Thượng
|
210
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
6
|
CHXD Thượng Lưu
|
Cảng Thuận An
|
150
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
7
|
CHXD Tân Mỹ
|
TT Thuận An
|
310
|
Bán kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
8
|
CHXD nước đá
|
TT Thuận An
|
120
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
9
|
CHXD ngã ba Thuận An
|
TT Thuận An
|
140
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
10
|
CHXD Phú Hải
|
Xã Phú Hải
|
330
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
11
|
CHXD Vinh Thanh
|
Xã Vinh Thanh
|
192
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
12
|
CHXD Trường Hà
|
Xã Vinh Phú
|
870
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
13
|
CHXD Phú Đa
|
Xã Phú Đa
|
2600
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
14
|
CHXD Lộc Sơn
|
Xã Phú Xuân
|
150
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
DNTN Trung Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
CHXD Phú Diên
|
Xã Phú Diên
|
100
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Vinh An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
CHXD Vinh An
|
Xã Vinh An
|
100
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Hoa Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
CHXD Hoa Nam
|
Xã Vinh An
|
100
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Công ty XD TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
CHXD số 18
|
Xã Phú Tân
|
200
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
19
|
CHXD số 21
|
Xã Phú Thượng
|
920
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty cổ phần Petrolimex Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
20
|
CHXD cảng cá Thuận An
|
Cảng cá Thuận An
|
792
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Cụm thị trấn Thuận An
|
|
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
22
|
Cụm Phú Thanh- Phú Tân - Phú
Dương
|
|
|
|
Xây dựng mới: 2
|
II
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
23
|
Cụm Phú Thuận-Phú Diên-Vinh
Thanh-Vinh An
|
|
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Xây dựng mới: 2
|
II
|
|
24
|
Cụm Vinh Hà - Vinh Thái
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
25
|
Cụm Phú Đa
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
HUYỆN HƯƠNG
THỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cty xây lắp TT Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD KCN Phú Bài
|
Xã Thủy Phù
|
9033
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Thủy Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD Thủy Dương
|
Thủy Dương
|
750
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Cty SC&QL đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD Dạ Lê
|
Thủy Phương
|
90
|
Kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
DNTN Phúc Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Phúc Vinh
|
Thủy Phù
|
1001
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty TNHH Xanh Pôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD Ngự Bình
|
Thủy Phương
|
9800
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Cty cổ phần TMTH Hương Thủy
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CHXD trung tâm
|
TT Phú Bài
|
700
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
7
|
CHXD Thanh Lam
|
Thủy Phương
|
1000
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
8
|
CHXD 3 sao
|
Thủy Phương
|
3616
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
9
|
CHXD 5 sao
|
Thủy Phù
|
3600
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
10
|
CHXD hàng không
|
TT Phú Bài
|
3000
|
Kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Công ty XD TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
CHXD số 14
|
Xã Thủy Phù
|
600
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
12
|
CHXD số 15
|
TT Phú Bài
|
369
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp. Mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Thủy Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
CHXD Thủy Tân 1
|
TT Phú Bài
|
600
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tuyến Phú
Bài - Vinh Phú
|
|
Kiên cố
|
|
|
-
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
|
15
|
Tuyến Thủy
Phù-Vinh Phú
|
|
Kiên cố
|
|
|
-
|
Xây dựng mới: 2
|
II
|
|
16
|
Tuyến đường tránh Thủy Dương -
Thủy Bằng
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
|
|
17
|
Tuyến Tự Đức - Thuận An
|
|
Kiên cố
|
|
|
-
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
|
18
|
Tuyến Thủy Vân - Thủy Thanh
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
19
|
Cụm Dương Hòa
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
20
|
Tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan
(đoạn qua Hương Thủy)
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
HUYỆN PHÚ
LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty TNHH TM&DV
Phước Thiện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Phước Thiện
|
Lộc Thủy
|
2500
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
Xí nghiệp Quốc Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD Quang Sơn
|
Xã Lộc Bổn
|
800
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
Công ty TNHH Nam Long
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHXD Nam Long
|
Xã Lộc Tiến
|
300
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Công ty TNHH Lộc Lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CHXD Lộc Lợi
|
Lộc Sơn
|
880
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
DNTN Sang Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CHXD Sang
Thu
|
Vinh Hưng
|
400
|
Bán kiên cố
|
III
|
Giữ nguyên
|
III
|
Nâng cấp, mở rộng
|
III
|
|
|
DNTN Vinh Hiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CHXD Vinh Hiền
|
Xã Vinh Hiền
|
100
|
Bán kiên cố
|
II
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
|
Cty cổ phần TMTH Phú Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CHXD Thị trấn
|
TT Phú Lộc
|
200
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
8
|
CHXD Đá Bạc
|
TT Phú Lộc
|
150
|
Bán kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
9
|
CHXD Đá Dầm
|
Xã Lộc Điền
|
4236
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
10
|
CHXD Thừa Lưu
|
Xã Lộc Tiến
|
200
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
11
|
CHXD Lăng Cô
|
TT Lăng Cô
|
300
|
Kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
12
|
CHXD Cầu
Hai
|
Xã Lộc Trì
|
150
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
13
|
CHXD Vinh Mỹ
|
Xã Vinh Mỹ
|
150
|
Tạm
|
III
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
14
|
CHXD Truồi
|
Xã Lộc Điền
|
200
|
Bán kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Công ty XD TTHuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
CHXD số 19
|
Xã Lộc Điền
|
720
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
16
|
CHXD số 7
|
TT Lăng Cô
|
1060
|
Kiên cố
|
I
|
Xóa bỏ
|
-
|
0
|
-
|
|
17
|
CHXD số 23
|
Xã Lộc Sơn
|
1000
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
18
|
CHXD số 17
|
Xã Lộc Tiến
|
800
|
Kiên cố
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
DNTN Thủy Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
CHXD Thủy Tân 2
|
Xã Lộc An, Phú Lộc
|
2000
|
Kiên cố
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
CHXD xã Lộc Điền
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
21
|
CHXD xã Lộc Trì
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
22
|
Cụm Vinh Hải-Vinh Hưng-Vinh
Mỹ-Vinh Hiền
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
23
|
Cụm Lộc Bình
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
24
|
Cụm Tây đầm Lập An
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
25
|
Khu đô thị mới Chân Mây
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 2
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
26
|
Tuyến cao tốc Túy Loan-Cam Lộ
(đoạn qua Phú Lộc)
|
|
Kiên cố
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H
|
HUYỆN
NAM ĐÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cty cổ phần TMTH Nam Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Khe Tre
|
TT Khe Tre
|
550
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến đường 74 Nam Đông-A Lưới
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
|
3
|
Cụm Thượng Long - Thượng Quảng
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K
|
HUYỆN A LƯỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNTN Thanh Bình An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Đức Anh
|
Xã A Ngo
|
590
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
|
I
|
|
|
|
Cty cổ phần TM & XD A Lưới
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHXD thương mại
|
TT A Lưới
|
1061
|
Kiên cố
|
II
|
Nâng cấp, mở rộng
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
|
Công ty xăng dầu quân đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trạm XD quân đội
|
Phú Vinh
|
1000
|
Kiên cố
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
Giữ nguyên
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm TT A Lưới-Bốt Đỏ
|
|
Kiên cố
|
|
Xây dựng mới: 1
|
II
|
Giữ nguyên
|
II
|
|
|
5
|
Cụm Hồng Vân
|
|
Kiên cố
|
|
|
-
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
|
6
|
Cụm Hương Lâm- A Đớt
|
|
Kiên cố
|
|
|
-
|
Xây dựng mới: 1
|
I
|
|
|