|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn
Số hiệu:
|
610/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 15
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ,
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ
chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 23/TTr-STTTT ngày 07 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia
phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo
đúng quy định, hiệu quả.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Gửi bản điện tử:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CVP, PCVP (Ô. Nguyên);
- Lưu: VT, Nhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ
DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ,
KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 610/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thúc đẩy việc triển khai sử dụng
các nền tảng số quốc gia để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Sử dụng các nền tảng số quốc
gia sẵn có để tạo hạ tầng mềm, đồng bộ, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số nhanh và
hiệu quả, phát huy được sức mạnh tổng thể, tránh việc triển khai phân tán, rời
rạc, sử dụng trùng lặp nhiều giải pháp khác nhau.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nội dung nhiệm
vụ, giải pháp và triển khai có hiệu quả các nền tảng số quốc gia được phê duyệt
tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng
số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội
số.
- Xác định các nội dung, nhiệm
vụ, phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
nghiên cứu, đề xuất tổ chức triển khai áp dụng, sử dụng các nền tảng số để thúc
đẩy chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
II. NHIỆM VỤ
1. Thông tin, tuyên truyền,
phổ biến nền tảng số
- Nội dung:
+ Tuyên truyền về vai trò, ý
nghĩa của việc triển khai các nền tảng số góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số; yếu tố then chốt bảo đảm
an toàn thông tin mạng và bảo vệ sự thịnh vượng của Việt Nam trên không gian mạng,
tối đa hóa lợi ích do công nghệ mang lại đồng thời ngăn chặn và giảm thiểu các
rủi ro mà công nghệ có thể gây ra cho xã hội và người dân.
+ Các chương trình, kế hoạch
phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia của các bộ, ngành; Cổng thông tin nền
tảng số quốc gia và các thông tin, dữ liệu trên Cổng; danh mục nền tảng số quốc
gia; hoạt động của từng nền tảng số quốc gia (giới thiệu, các chức năng,
tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, các điển hình sử dụng nền tảng, hiệu quả
hoạt động của nền tảng, hướng dẫn sử dụng, hỏi đáp về nền tảng, ...).
- Hình thức: Xây dựng tài liệu,
ấn phẩm truyền thông; thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện
thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng internet; xây dựng,
tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng
bá; tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số
quốc gia; tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc
gia; học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng các nền tảng số quốc
gia...
2. Triển khai sử dụng các nền
tảng chuyển đổi số quốc gia
- Phối hợp với các doanh nghiệp,
Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan chủ quản các nền tảng số quốc gia thúc
đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử dụng.
- Lựa chọn, sử dụng các nền tảng
số quốc gia phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của tỉnh; thực hiện việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng
số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy
nhanh quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh…
3. Xây dựng, phát triển và sử
dụng các nền tảng số tại tỉnh
- Trên cơ sở danh mục nền tảng
số quốc gia, khuyến khích các doanh nghiệp bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu,
làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc
gia xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền
tảng số.
- Huy động các doanh nghiệp, tổ
chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng
số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng
ký nền tảng số của mình phối hợp, tham gia chương trình phát triển nền tảng số
quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông).
- Triển khai và đưa nền tảng số
vào sử dụng khi hoàn thành; tổ chức hướng dẫn, đào tạo người dùng, chuyển giao
sử dụng để đảm bảo sự sẵn sàng, thuận tiện cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân là
đối tượng sử dụng nền tảng.
- Đề xuất ban hành các chính
sách, giải pháp cụ thể cần ban hành, triển khai để đẩy nhanh phát triển và đưa
nền tảng số vào sử dụng, thúc đẩy sử dụng rộng rãi.
(Kèm theo các phụ lục: Phụ lục
01 - Triển khai các nhiệm vụ về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Phụ lục 02 - Phân công nghiên cứu, đề xuất tổ chức, triển
khai sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
III. GIẢI
PHÁP
1. Rà soát, xây dựng và ban
hành cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia, hỗ
trợ doanh nghiệp phát triển các nền tảng số để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số,
phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò,
ý nghĩa, nội dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
3. Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ khác
để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Khen thưởng, động viên cơ
quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng chuyển đổi số
quốc gia để thực hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ
thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì triển khai các nền
tảng số quốc gia chủ động xác định trong quá trình lập các kế hoạch cụ thể để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm,
trước ngày 15/12 tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh
kết quả triển khai thực hiện.
- Là đơn vị đầu mối, điều phối
chung việc triển khai phát triển các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh;
đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nghiên cứu, đề xuất triển khai sử
dụng các nền tảng số; trên cơ sở đề xuất triển khai ứng dụng của các cơ quan,
đơn vị, tổng hợp danh sách và tham mưu, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu, đề xuất ưu tiên sử
dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ
liệu, nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh chuyển đổi số, phát triển chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Tích cực phối hợp với đơn vị
đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp, cơ quan liên quan để
thúc đẩy phát triển và đưa vào sử dụng các nền tảng số quốc gia.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí
của tỉnh, các đơn vị, địa phương có Trang/Cổng thông tin điện tử và hệ thống
thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát
triển các nền tảng số quốc gia.
2. Sở Tài chính
- Nghiên cứu xây dựng, phát triển
để tích hợp các hệ thống thông tin chuyên ngành thuộc thẩm quyền trên nền tảng
số quốc gia để phục vụ công tác quản lý, điều hành ngân sách của các cấp trong
tỉnh, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Căn cứ khả năng ngân sách địa
phương, tham mưu cho UBND bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ, giải pháp theo quy
định từ nguồn kinh phí sự nghiệp cho các Sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện
Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND huyện, thành phố
- Căn cứ danh mục các nền tảng
số được phân công nghiên cứu (Phụ lục 02 kế hoạch này) lựa chọn, đề xuất
tổ chức, triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; gửi danh sách đề xuất về Sở Thông tin và Truyền
thông trước ngày 30/4/2022 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
- Tích cực, chủ động, phối hợp
với các cơ quan chủ quản nền tảng số đã lựa chọn và Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức triển khai sử dụng.
4. Các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT trên địa bàn tỉnh:
Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên
cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng
số quốc gia, đề xuất phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh và tham gia Chương trình phát triển nền
tảng số quốc gia./.
PHỤ LỤC 01
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC
NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, KINH TẾ
SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
(Kèm theo Quyết định số: 610/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
I
|
Thông tin, tuyên truyền,
phổ biến nền tảng số:
|
1
|
Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền
thông; Thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện
thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng
internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá
nhân liên quan; Xây dựng, tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền
thông để tuyên truyền, quảng bá.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo chí
của tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị,
tọa đàm về phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia và giới thiệu, phổ biến
về các nền tảng số quốc gia. Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai
thác nền tảng số quốc gia.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Học tập, chia sẻ kinh nghiệm
trong công tác sử dụng các nền tảng số quốc gia để đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
|
II
|
Triển khai sử dụng các nền
tảng chuyển đổi số quốc gia:
|
1
|
Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc
gia, đánh giá và xác định rõ sự cần thiết, vai trò của từng nền tảng số quốc
gia phù hợp trên địa bàn tỉnh, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
2
|
Tích cực phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông và Cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng
số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành tỉnh
|
3
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ,
liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế
số, xã hội số.
|
Các sở, ban, ngành quản lý, vận hành các hệ thống
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Khi triển khai nền tảng số
|
4
|
Rà soát, chuẩn hóa quy trình
hoạt động cho phù hợp với nền tảng; bồi dưỡng, đào tạo bổ sung kiến thức, kỹ
năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sử dụng nền
tảng.
|
Sở TT và TT; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Khi triển khai nền tảng số
|
5
|
Xây dựng thỏa thuận hợp tác với
Cơ quan chủ quản, Bộ Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp nòng cốt trong
việc thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên rà soát, chỉnh sửa, bổ sung thỏa thuận hợp tác giữa các bên với
các doanh nghiệp nòng cốt phát triển nền tảng;
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi triển khai nền tảng số
|
III
|
Xây dựng, phát triển và sử
dụng các nền tảng số tại tỉnh
|
1
|
Các doanh nghiệp, tổ chức,
đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số
quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký
nền tảng số của mình tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với
Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Căn cứ Danh mục nền tảng số
quốc gia, khuyến khích các doanh nghiệp bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu,
làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số
quốc gia xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng
các nền tảng số.
|
3
|
Đề xuất cụ thể phương án, kế hoạch
để triển khai đưa nền tảng số vào sử dụng khi hoàn thành xây dựng; đề xuất
phương án hướng dẫn, đào tạo người dùng, chuyển giao sử dụng để đảm bảo sự sẵn
sàng, thuận tiện cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng sử dụng nền tảng.
|
Sở TT và TT; các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Khi phát triển được Nền tảng số
|
4
|
Đề xuất các chính sách, giải
pháp cụ thể cần ban hành, triển khai để đẩy nhanh phát triển và đưa nền tảng
số vào sử dụng, thúc đẩy sử dụng rộng rãi.
|
Sở TT và TT; các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Các doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG
CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, KINH
TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
(Kèm theo Quyết định số: 610/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
GHI CHÚ
|
I
|
Nền
tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển,
làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động
quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội
|
1
|
Nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ
Mô tả ngắn gọn: Xây
dựng Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC) thống nhất trên cơ sở quy hoạch,
kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (AGC).
Nền tảng CGC thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển
dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu
quả, nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu quả các hệ thống đám mây của doanh
nghiệp (EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán đám mây cho Chính phủ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
2
|
Nền tảng địa chỉ số
Mô tả ngắn gọn: Xây
dựng Nền tảng địa chỉ số trên cơ sở kế thừa nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode
hiện có; gắn biển địa chỉ số đến từng công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo
địa chỉ số; tích hợp với nền tảng bản đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu
quốc gia địa chỉ số, có chức năng chỉ đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ
số đã được tạo. Nền tảng địa chỉ số sẽ được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp cùng khai thác để xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục
vụ cho từng ngành, lĩnh vực và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
|
Bưu điện tỉnh; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
3
|
Nền tảng bản đồ số
Mô tả ngắn gọn: Xây
dựng Nền tảng bản đồ số cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ
dựa trên nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà nước và mọi mặt của đời sống,
kinh tế, xã hội như: quản lý đô thị, dữ liệu kết cấu hạ tầng; sản xuất và bán
lẻ; giao thông vận tải; quản lý đất đai, nông nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu
hộ, cứu nạn; thương mại điện tử... Nền tảng bản đồ số được tích hợp với Nền tảng
địa chỉ số để chia sẻ cho các giải pháp phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế
các nền tảng bản đồ số khác trên thế giới.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
|
4
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng được xây dựng, phát triển phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp,
tổ chức. Nền tảng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công cung cấp cho người
dân và doanh nghiệp theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, người dân và
doanh nghiệp không phải cung cấp thông tin thủ công, nhiều lần cho cơ quan
nhà nước; nâng cao hiệu quả của việc quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ
liệu số thống nhất, tin cậy; tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trên quy mô
toàn quốc; mở ra cơ hội cho khu vực tư có thể khai thác dữ liệu của cơ quan
nhà nước để tạo ra giá trị mới.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
5
|
Nền tảng tổng hợp, phân
tích dữ liệu
Mô tả ngắn gọn:Nền
tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều
nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu
theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các
cơ quan nhà nước sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp
viễn thông, CNTT
|
|
6
|
Nền tảng họp trực tuyến thế
hệ mới cho cơ quan nhà nước
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng cung cấp dịch vụ họp trực tuyến cho phép nhiều người tham gia họp trên
môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc
họp như: đặt lịch, nhắc lịch, chia sẻ tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ
video trực tuyến, quản lý, điều hành cuộc họp, biểu quyết... Nền tảng cho
phép triển khai họp qua Internet hoặc mạng truyền số liệu chuyên dùng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
7
|
Nền tảng dạy học trực tuyến
Mô tả ngắn gọn: Xây
dựng và phát triển nền tảng đào tạo trực tuyến cung cấp một hệ sinh thái học
tập bao gồm: quản lý học tập, quản lý kho tài nguyên học liệu số,... cho giáo
viên, học sinh và các cơ sở giáo dục. Nền tảng đào tạo trực tuyến sẽ trở
thành sân chơi mở, bình đẳng, kích thích sáng tạo, phát triển hệ sinh thái
EdTech Việt Nam.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
8
|
Nền tảng học kỹ năng trực
tuyến mở (MOOCS)
Mô tả ngắn gọn:Nền
tảng học kỹ năng trực tuyến mở được xây dựng để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối
tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân nói
chung; phổ cập kỹ năng số nâng cao cho người dân theo hướng cá nhân hóa, đào
tạo về kỹ năng, quyền và trách nhiệm công dân số. Việc triển khai nền tảng
giúp người dân có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và
các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông,
du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
9
|
Nền tảng hóa đơn điện tử
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng hóa đơn điện tử quốc gia kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế,
cho phép mỗi cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện
tử với nhau và với cơ quan thuế thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn
thời gian thực hiện giao dịch điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ
liệu về hóa đơn, khắc phục tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi
trường kinh doanh lành mạnh cho các chủ thể kinh doanh.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
10
|
Nền tảng định danh người
dân và xác thực điện tử
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng định danh người dân và xác thực điện tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về xuất nhập cảnh, để phục vụ định danh mọi người dân trên môi trường số, khi
tham gia sử dụng các dịch vụ số. Mỗi người dân khi tham gia không gian số sẽ
được xác thực, định danh và sử dụng cho mọi hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ
có vai trò thúc đẩy toàn bộ các hoạt động chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt
cho các hoạt động thương mại điện tử, thanh toán điện tử, ...
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
11
|
Nền tảng dữ liệu số nông
nghiệp
Mô tả ngắn gọn: Phát
triển Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò
dẫn dắt, hợp tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người
nông dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung
cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung
cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho nông dân.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp
viễn thông, CNTT
|
|
12
|
Nền tảng truy xuất nguồn gốc
nông sản
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng truy xuất nguồn gốc nông sản cung cấp dịch vụ truy vết và chứng thực
thông tin trong từng công đoạn, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và đến
tay người tiêu dùng trong chuỗi giá trị nông nghiệp giúp minh bạch hóa Chuỗi
cung ứng; Tối ưu Chuỗi cung ứng; Truy xuất được nguồn gốc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; Các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
13
|
Nền tảng hỗ trợ tư vấn
khám chữa bệnh từ xa
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức
khỏe từ xa cho người dân qua ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ
khác; Tích hợp công nghệ số vào dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia
đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số đo mà không cần thường xuyên đến phòng
khám của bác sĩ, không phải đến bệnh viện, không phải xếp hàng, chờ đợi để được
khám chữa bệnh; tư vấn sức khỏe 24/7. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được
dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến
trên.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
14
|
Nền tảng quản lý tiêm chủng
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng quản lý tiêm chủng cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng
trên toàn quốc tổ chức tiêm ngừa cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép
người dân đăng ký tiêm chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch
tiêm, lập danh sách tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền
tảng quản lý tiêm chủng sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện
tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
15
|
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện
tử
Mô tả ngắn gọn:Nền
tảng hồ sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại
quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh,
thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình
trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá trình khám chữa bệnh một cách nhanh
chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây
là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển
đổi số ngành Y tế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
16
|
Nền tảng trạm y tế xã
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng trạm y tế xã/phường giúp các cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực tại
các tỉnh quản lý toàn diện các hoạt động khám, chữa bệnh tại địa phương mình
quản lý. Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối,
liên thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ
sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông
qua nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; Các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
17
|
Nền tảng phát thanh số (trực
tuyến)
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng phát thanh số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân có thể nghe, nghe
lại bất kỳ chương trình phát thanh trên sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc
các Đài truyền thanh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại Việt Nam. Nền tảng hỗ trợ
người dân tiếp cận các kênh phát thanh mọi lúc, mọi nơi, kể cả đối với kiều
bào ở nước ngoài.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
UBND cấp huyện;
|
|
18
|
Nền tảng truyền hình số
(trực tuyến)
Mô tả ngắn gọn:Nền
tảng truyền hình số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân trong và ngoài nước
tiếp cận được bất kỳ kênh, chương trình truyền hình nào do Đài truyền hình Việt
Nam, các Đài truyền hình địa phương phát sóng. Nền tảng truyền hình số còn
cung cấp các nội dung theo nhu cầu khác, đáp ứng nhu cầu của người dân và xu
thế công nghệ.
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
19
|
Nền tảng bảo tàng số
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng bảo tàng số ứng dụng công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật
đến gần hơn với người xem. Các tư liệu, hiện vật được số hóa dưới dạng 2D,
3D, xây dựng video clip, liên kết các mảnh ghép của không gian, thời gian
thành các câu chuyện hiện vật sống động, truyền tải tới người xem trực tiếp
cũng như qua các kênh trực tuyến, Internet, thiết bị di động hoặc trình chiếu
ngoài trời.
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
20
|
Nền tảng khảo sát, thu thập
ý kiến người dân
Mô tả ngắn gọn:Nền
tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý
kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh
tế, xã hội. Cơ quan nhà nước thu thập, đánh giá mức độ hài lòng của người dân
khi sử dụng các dịch vụ công; thu thập các ý kiến góp ý về các chính sách quản
lý đã hoặc chuẩn bị ban hành. Nền tảng triển khai tập trung, nhưng các bảng
khảo sát, câu hỏi xin ý kiến người dân có thể đưa vào từng dịch vụ công, từng
nền tảng, tiếp cận đến từng người dân để thu thập thông tin đã được cá thể
hóa.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
II
|
Nền
tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp
dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội
|
21
|
Nền tảng điện toán đám mây
doanh nghiệp
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng điện toán đám mây do các doanh nghiệp xây dựng, phát triển và cung cấp dịch
vụ ra thị trường phục vụ nhu cầu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tổ chức
và toàn xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
22
|
Nền tảng trí tuệ nhân tạo
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng trí tuệ nhân tạo cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức sử dụng hoặc phát triển thêm các dịch vụ gia tăng để cung cấp
ra thị trường. Thông qua hình thức nền tảng, dữ liệu và mức độ ‘thông minh’ sẽ
ngày càng phát triển.
|
|
23
|
Nền tảng thiết bị IoT
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng thiết bị IoT cung cấp dưới dạng dịch vụ cho phép các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, người dân dịch vụ quản lý thiết bị IoT, thiết lập kết nối các
thiết bị IoT từ xa, thu thập và quản lý dữ liệu từ các thiết bị IoT, xử lý dữ
liệu theo nhu cầu, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với các ứng dụng bên
ngoài mạng IoT... một cách hiệu quả, không phải đầu tư hạ tầng chuyên dùng để
xây dựng, phát triển các ứng dụng IoT.
|
|
24
|
Nền tảng họp trực tuyến thế
hệ mới
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng họp trực tuyến được các doanh nghiệp trong nước phát triển, cung cấp dưới
hình thức dịch vụ họp trực tuyến cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng,
thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
25
|
Nền tảng mạng xã hội thế hệ
mới
Mô tả ngắn gọn: Mạng
xã hội do các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng, phát triển với các đặc tính
khác biệt nhằm tạo ra một một mạng xã hội “sạch” cho người Việt, mang lại lợi
ích hài hòa cho các bên tham gia, bảo đảm phát triển ổn định, bền vững, an
toàn thông tin mạng, hạn chế sự phụ thuộc vào mạng xã hội nước ngoài.
|
|
26
|
Nền tảng sàn thương mại điện
tử
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp trực tuyến quản
lý hợp nhất hoạt động bán hàng, tiếp thị, vận hành kinh doanh, địa điểm và
khách hàng; cá nhân hóa các dịch vụ, sản phẩm theo nhu cầu của từng khách
hàng; phân tích dữ liệu tiêu dùng và bán hàng theo thời gian thực để có
phương án tổ chức hoạt động phù hợp; quản lý mối quan hệ khách hàng và dịch vụ
thiết yếu; hỗ trợ thanh toán di động thuận tiện.
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
27
|
Nền tảng đại học số
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng Đại học số cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho các trường đại học để thực
hiện tất cả các khâu trong một trường Đại học trên môi trường mạng: Thực hiện
tuyển sinh/nhập học số; liên thông dữ liệu và hình thành một cơ sở dữ liệu mở
dùng chung; tổ chức đào tạo/đánh giá/khảo thí... nhằm tiết kiệm thời gian,
công sức, chi phí của học viên, giảng viên, cán bộ, lãnh đạo.
|
Trường Cao đẳng Bắc Kạn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
28
|
Nền tảng quản trị tổng thể
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng quản trị tổng thể cung cấp dưới hình thức dịch vụ quản trị của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành.
|
- Sở KH&ĐT thúc đẩy sử dụng
ở các doanh nghiệp.
- Sở TT&TT thúc đẩy sử dụng
ở các cơ quan, tổ chức.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
29
|
Nền tảng kế toán dịch vụ
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng Kế toán dịch vụ giúp kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế
toán/thuế với các doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán/thuế. Doanh
nghiệp có thể tìm đúng kế toán có năng lực ở bất kỳ mảng nghiệp vụ mà doanh
nghiệp cần, như: kế toán thuế/bán hàng/nội bộ... Doanh nghiệp sẽ giải quyết
được bài toán rào cản chi phí, nhất là khi chuyển đổi số thì nghiệp vụ kế
toán sẽ mở rộng ra trong khi nhân sự hiện có chưa đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ mới.
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
30
|
Nền tảng quản trị và kinh
doanh du lịch
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng quản trị và kinh doanh du lịch cung cấp dịch vụ thống kê, báo cáo, quản
trị theo thời gian thực về lượng khách, doanh thu, phòng trống... của khách sạn,
cơ sở lưu trú mọi lúc mọi nơi; quản trị nội bộ khách sạn (phòng, bán hàng,
tài chính, nhân sự...); công cụ cho phép người sử dụng tìm kiếm, đặt phòng,
trả phòng; tích hợp với cơ quan Nhà nước về quản lý lưu trú nhằm giám sát hoạt
động lưu trú khi cần và cung cấp số liệu phục vụ cho công tác thống kê của Tổng
cục du lịch về lượng khách, doanh thu theo từng mảng và nguồn khách từ các quốc
gia trên thế giới đến Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp
viễn thông, CNTT
|
|
31
|
Nền tảng quản trị và kinh
doanh vận tải
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng quản trị và kinh doanh vận tải giúp các doanh nghiệp, tổ chức vận tải kết
nối, cung cấp dịch vụ, kết nối khách hàng trực tuyến dễ mở rộng thị trường. Nền
tảng giúp các doanh nghiệp vận tải tiến hành chuyển đổi số, thay đổi quy
trình vận tải truyền thống.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp
viễn thông, CNTT
|
|
32
|
Nền tảng trung tâm giám
sát điều hành thông minh (IOC)
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh cung cấp dịch vụ giám sát, cảnh
báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất
(KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo.
Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản
lý chất lượng dịch vụ do bộ, ngành, địa phương cung cấp một cách tổng thể với
việc ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến
hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
33
|
Nền tảng trung tâm giám
sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC)
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng cung cấp dịch vụ Trung tâm điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng
yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng
cho quá trình chuyển đổi số quốc gia: Giúp các Bộ, ngành, địa phương rút ngắn
thời gian 90% khối lượng, thời gian triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an
toàn thông tin mạng; nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các
chủ quản hệ thống thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
34
|
Nền tảng trợ lý ảo
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng trợ lý ảo được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, giúp tự động
hóa nhiều quy trình, tiết kiệm nhân công và tăng cường năng suất công việc.
Trợ lý ảo có thể giúp người dân trong các hoạt động thường ngày cũng như giúp
cán bộ, người lao động trong công việc.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
35
|
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi
cung ứng
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm quản lý và cung cấp các số liệu kịp thời
về các hoạt động của chuỗi cung ứng, sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử
lý dữ liệu lớn để mô phỏng và tối ưu hóa các quy trình và từ đó xác định những
giải pháp hiệu quả phục vụ các doanh nghiệp, tổ chức trong chuỗi cung ứng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
|
|
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 610/QĐ-UBND ngày 15/04/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
3.488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|