BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 568/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN
XUẤT ĐỂ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13
tháng 6 năm 2019 và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BTC
ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số
41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng
thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ
Quyết định số 211/QĐ-TCT
ngày 12/03/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các Phòng và Văn phòng thuộc Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực
thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Căn cứ
Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ
của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ
Quyết định số 1536/QĐ-TCT ngày 04/11/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về
việc quy định chức năng, nhiệm
vụ của các Phòng thuộc Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị, Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy trình Quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để
tiêu thụ trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
Điều 3. Thủ trưởng các Cục/Vụ
và đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực,
quận, huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Cục/Vụ, đơn vị
thuộc, trực thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, TP;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, TVQT (AC).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Mục lục
|
Trang
|
PHẦN I: QUY
ĐỊNH CHUNG
|
|
I. MỤC ĐÍCH
|
|
II. YÊU CẦU
|
|
III. PHẠM VI
ÁP DỤNG
|
|
IV. CÁC NỘI
DUNG CỦA QUY TRÌNH
|
|
V. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
|
|
VI. CÁC TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
|
|
PHẦN II: NỘI
DUNG QUY TRÌNH
|
|
I. QUẢN LÝ
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG, IN, CẤP, BÁN TEM ĐIỆN TỬ
|
|
1. Quản lý danh mục tem
điện tử
|
|
2. Quản lý Danh
mục kho
|
|
3. Quản lý Danh
mục tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tem điện tử
|
|
4. Quản lý đăng
ký sử dụng tem điện tử
|
|
5. Quản lý kế
hoạch mua/mua bổ sung tem điện tử
|
|
6. Quản lý kế
hoạch in tem điện tử của Tổng cục Thuế
|
|
7. Quản lý hợp đồng in tem điện tử
|
|
8. Quản lý giá
tem điện tử
|
|
9. Thông báo
phát hành tem điện tử
|
|
10. Nộp Thuế
cho hoạt động bán tem điện tử
|
|
11. Nhập kho
tem điện tử
|
|
12. Xuất kho
tem điện tử
|
|
13. Bán tem điện
tử tại cơ quan Thuế
|
|
14. Quản lý và
tra cứu dữ liệu
|
|
15. Thanh, quyết
toán tiền bán tem điện tử
|
|
16. Quản lý kho
tem điện tử
|
|
17. Kết chuyển
tồn tem điện tử
|
|
II. ĐIỀU CHỈNH, ĐIỀU
CHUYỂN TEM
|
|
1. Điều chỉnh
tem điện tử
|
|
1.1. Các trường
hợp điều chỉnh
|
|
1.2. Điều chỉnh
phiếu nhập/xuất
|
|
1.3. Điều chỉnh hóa đơn bán
tem điện
tử
|
|
2. Điều chuyển
tem trong cơ quan thuế
|
|
2.1. Các trường
hợp điều chuyển
|
|
2.2. Điều chuyển
tem điện tử giữa các Cơ quan Thuế trong nội tỉnh, thành phố
|
|
2.3. Điều chuyển
tem điện tử Cục Thuế lên Tổng cục thuế
|
|
III. HỦY TEM
ĐIỆN TỬ TẠI CƠ QUAN THUẾ
|
|
1. Thông báo
tem điện tử không còn giá trị sử dụng
|
|
2. Các trường hợp
tem điện tử được hủy
|
|
3. Phân cấp hủy
tem điện tử
|
|
4. Hồ sơ hủy
tem điện tử
|
|
5. Tổ chức hủy
tem điện tử
|
|
6. Thông báo kết
quả hủy tem điện tử
|
|
IV. QUẢN LÝ
BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG TEM ĐIỆN TỬ
|
|
1. Quản lý mất,
cháy, hỏng tem điện tử tại Cơ quan thuế
|
|
2. Quản lý mất,
cháy, hỏng tem điện tử tại các tổ chức, cá nhân
|
|
3. Quản lý vi
phạm về mất, cháy, hỏng tem điện tử
|
|
V. QUẢN LÝ
VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
|
|
VI. QUẢN LÝ
TĐT TRONG TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH/CHUYỂN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ.
|
|
1. Trường hợp
do tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý.
|
|
2. Trường hợp
do Cơ quan Thuế đề nghị điều chuyển
|
|
VII. QUẢN LÝ
BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU TEM ĐIỆN TỬ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CQT
|
|
1. Tiếp nhận và
xử lý thông tin theo Mẫu số 07/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư
23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
|
2. Xử lý thông tin Bảng
tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế
|
|
3. Hệ thống Quản
lý tem điện tử hỗ trợ ghi
|
|
VIII. TRẢ
THÔNG TIN QRCODE
|
|
IX. KIỂM TRA
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ
|
|
PHẦN III: TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN XUẤT ĐỂ TIÊU THỤ
TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 568/QĐ-TCT
ngày 25 tháng 4 năm
2022 của Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
- Nâng cao chất lượng công tác quản
lý tem điện tử; ý thức chấp hành chính sách, pháp luật về thuế; từng bước hiện đại hoá công tác quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá.
- Tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả
đối với công tác quản lý tem điện tử, góp phần đề cao ý thức
tự giác chấp hành pháp luật về quản lý tem điện tử của các tổ chức, cá nhân khi
mua, bán hàng hóa; tăng cường công tác quản lý, giám sát của cơ quan thuế cấp
trên đối với cấp dưới và cơ quan thuế đối với các đơn vị, cá nhân liên quan
trong việc in, phát hành, quản lý, sử dụng tem điện tử.
- Quy trình quản lý tem điện tử rượu
và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước áp
dụng thống nhất trong toàn quốc, góp phần cải cách thủ tục
hành chính thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
II. YÊU CẦU
- Phân định rõ trách nhiệm quản lý,
kiểm tra theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ quan thuế đối với
công tác quản lý tem điện tử.
- Quy định các bước công việc cụ thể
trong Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để
tiêu thụ trong nước để công chức thuế thực hiện thống nhất, đúng trách nhiệm, quyền hạn.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Quy trình này
quy định trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động quản lý tem điện tử rượu và tem
điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước của cơ quan thuế, công chức
thuế các cấp thống nhất trong phạm vi toàn ngành Thuế.
- Các bộ phận thuộc cơ quan thuế tham
gia thực hiện Quy trình:
“1. Vụ Tài vụ Quản trị thuộc Tổng cục Thuế.
2. Cục Công nghệ Thông tin thuộc Tổng cục Thuế.
3. Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc
Tổng cục Thuế.
4. Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết
khiếu nại tố cáo và Phòng chống tham nhũng (Cục Kiểm tra nội bộ)
5. Bộ phận quản lý ấn chỉ: Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
thuộc Cục Thuế đối với Cục Thuế TP. Hà Nội và Cục Thuế TP.
Hồ Chí Minh; Văn phòng thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ, Đội Tổng hợp thuộc Chi cục Thuế.
6. Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ:
Phòng Tuyên truyền - Hỗ
trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Phòng Tổng hợp -
Nghiệp vụ - Dự toán - Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế; Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người
nộp thuế, Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác, Đội
Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế.
7. Bộ phận Thanh tra kiểm tra: Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế;
Phòng/Đội Kiểm tra thuế
thuộc Chi cục Thuế.
8. Bộ phận Kiểm tra nội bộ: Phòng
Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội Kiểm tra nội bộ, Đội Kê khai - Kế
toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế, Đội
nghiệp vụ quản lý thuế, Đội Tổng hợp thuộc Chi cục Thuế.
9. Bộ phận Quản lý thuế xã, phường:
Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã, phường; Đội
Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế.
10. Bộ phận Công nghệ thông tin:
Phòng Công nghệ thông tin thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội kê khai - kế toán thuế -
Tin học, Đội nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế”.
IV. CÁC NỘI DUNG CỦA
QUY TRÌNH
1. Quản lý đăng ký sử dụng, in, cấp,
bán tem điện tử.
2. Điều chỉnh, điều chuyển tem điện tử.
3. Hủy tem điện tử tại cơ quan thuế.
4. Quản lý báo
cáo mất, cháy, hỏng tem điện tử;
5. Quản lý vi phạm về quản lý tem điện tử và kết quả xử lý.
6. Quản lý tem điện tử trong trường hợp
sáp nhập, chia tách chuyển cơ quan thuế quản lý.
7. Quản lý Bảng tổng hợp dữ liệu tem
điện tử của tổ chức, cá nhân gửi cơ quan thuế.
8. Trả thông tin QRCode.
9. Kiểm tra tình hình sử dụng tem điện
tử.
V. GIẢI THÍCH TỪ
NGỮ
Một số từ ngữ trong Quy trình này được
hiểu như sau:
1. Tem điện tử bao gồm: các loại tem
điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá dùng để dán lên các sản
phẩm rượu, sản phẩm thuốc lá được sản xuất để tiêu thụ
trong nước.
2. Cơ quan thuế các cấp gồm: Tổng cục
Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
3. Bộ phận Quản lý ấn chỉ được hiểu
là đơn vị thuộc cơ quan thuế có liên quan đến công tác quản lý tem điện tử.
4. Kho tem bao gồm kho quản lý theo
loại kho (trong hệ thống Quản lý tem điện tử) và kho quản lý tem điện tử về mặt
hiện vật.
5. Người sử dụng là người được giao nhiệm vụ làm từng phần việc trên Hệ thống tem điện tử.
6. Danh mục là bảng kê tên các loại
tem điện tử, tên các tổ chức, cá nhân sử dụng tem điện tử, tên các kho
......, trong đó:
6.1. Danh mục tem điện tử là danh mục
có các chỉ tiêu: Ký hiệu mẫu, tên, đơn vị tính, theo dõi ký hiệu, số lượng
tem/ký hiệu, loại, giá bán theo từng loại tem điện tử.
6.2. Danh mục kho tem điện tử là danh
mục có các chỉ tiêu: Mã kho, tên kho, tính chất kho, địa chỉ kho, tên thủ kho.
6.3. Danh mục tổ chức, cá nhân sử dụng
tem điện tử do Tổng cục Thuế phát hành có các chỉ tiêu: Tên tổ chức, cá nhân;
mã số thuế, địa chỉ; loại tem.
7. Đơn vị xác nhận nguồn gốc tem điện
tử là Tổng cục Thuế.
8. Hủy tem điện tử là có tác động của
con người làm cho tem không còn nguyên khuôn khổ, kích thước, nội dung theo mẫu
đã thông báo phát hành hoặc không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa
trong đó.
9. Hệ thống quản lý tem điện tử là hệ
thống quản lý thông tin tem điện tử của Tổng cục Thuế bao gồm phần mềm ứng dụng,
cơ sở dữ liệu và hạ tầng kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu tiếp
nhận, xử lý, kiểm tra, lưu trữ, khai thác dữ liệu tem điện tử theo quy định.
VI. CÁC TỪ NGỮ VIẾT
TẮT
1. MST: Mã số thuế.
2. QLTĐT: Quản lý tem điện tử.
3. TĐT: Tem điện tử
4. NSD: Người sử dụng.
5. TCCN: Tổ chức, cá nhân.
6. TVQT: Tài vụ Quản trị.
7. TTHT: Tuyên truyền - Hỗ trợ.
8. HC - NS - TV - QT - AC: Hành chính
- Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
9. TV- QT - AC: Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
10. ĐVSD: Đơn vị sử dụng.
11. TMS: Hệ thống Quản lý thuế tập
trung.
12. CQT: Cơ quan thuế.
Phần II
NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1. QUẢN LÝ ĐĂNG
KÝ SỬ DỤNG, IN, CẤP, BÁN TEM ĐIỆN TỬ
1. Quản lý danh
mục tem điện tử
1.1. Phân cấp xây dựng danh mục tem
điện tử
Vụ TVQT tại Tổng cục Thuế thực hiện:
Căn cứ các quy định hiện hành về việc giao in, phát hành để
xây dựng danh mục các loại TĐT theo quy định.
Trường hợp thay đổi giá in của tem cùng ký hiệu mẫu, thực hiện lập danh mục TĐT mới.
1.2. Hệ thống QLTĐT
Hệ thống QLTĐT tự động cập nhật Danh
mục TĐT (mẫu DM01/TEM) chi tiết theo loại tem
(tem điện tử rượu, tem điện tử thuốc lá).
2. Quản lý danh
mục kho
2.1. Kho TĐT trên Hệ thống QLTĐT
Vụ TVQT thực hiện tạo các danh mục kho trên Hệ thống QLTĐT bao gồm các loại kho sau:
- Loại kho chính: Là kho chứa các loại
tem còn giá trị sử dụng.
- Loại kho chờ hủy: Là kho chứa các
loại tem không còn giá trị sử dụng, tem bị lỗi, tem bị ẩm ướt, mối xông, chuột
cắn... không sử dụng được chờ để hủy.
- Loại kho mẫu: Là kho chứa các loại
tem dùng để cấp mẫu (mở tại Tổng cục
Thuế).
2.2. Kho TĐT về mặt hiện vật có một
kho duy nhất tại cơ quan thuế. Riêng đối với Chi cục Thuế
khu vực, tùy theo tình hình thực tế Lãnh đạo Chi cục Thuế
khu vực bố trí để có thêm kho tại Bộ phận một cửa địa bàn
không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực, đảm bảo thuận tiện giao dịch cho NNT,
cải cách thủ tục hành chính thuế.
2.3. Quản lý, theo dõi, sử dụng kho
TĐT
- Tại Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) quản lý
các loại kho trên hệ thống QLTĐT do Tổng cục Thuế tạo và kho hiện vật để phục vụ
cho nhu cầu quản lý, sử dụng.
- Tại Cục Thuế, Chi cục Thuế:
+ Bộ phận TTHT: quản lý các loại kho
trên Hệ thống QLTĐT do Cục Thuế, Chi cục Thuế tạo.
+ Bộ phận quản lý ấn chỉ: quản lý kho
hiện vật.
Căn cứ các loại kho nêu trên, cơ quan
thuế các cấp có thể tạo nhiều mã kho và tên kho tương ứng với từng loại kho trên Hệ thống QLTĐT để phục vụ
cho nhu cầu quản lý, sử dụng tại cơ quan thuế.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ NSD cập nhật
danh mục kho TĐT (mẫu: DM02/TEM).
3. Quản lý danh
mục TCCN đăng ký sử dụng tem điện tử
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
- Căn cứ vào kết
quả thông báo chấp nhận mẫu
02/TB/TEM gửi TCCN khi tiếp nhận Mẫu
01/TEM ban hành theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của
Bộ Tài chính, hệ thống QLTĐT tự động lập mẫu (mẫu:
DM03/TEM) để quản lý danh mục TCCN đăng ký sử dụng TĐT (chi tiết theo từng
loại tem) do Tổng cục Thuế phát hành.
- Trường hợp Tổ
chức đề nghị cấp tem mẫu mà không có mã số thuế thì Tổng cục
Thuế (Vụ TVQT) tạo mã nhằm quản lý được tổ chức sử dụng
TĐT trong Hệ thống QLTĐT.
4. Quản lý đăng
ký sử dụng tem điện tử
4.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin
theo Mẫu số 01/TEM ban hành kèm
theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính
Đối chiếu thông
tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT
tiếp nhận Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng TĐT của
TCCN theo Mẫu số 01/TEM trực
tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 01/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 01/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 01/TEM khớp đúng với cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của
ứng dụng TMS.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ
liệu TĐT.
+ Nội dung thông
tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 01/TEM, như: Đối chiếu đăng ký mới hoặc đăng ký thay đổi thông tin; Thời hạn được phép
sản xuất; Sản lượng được phép sản xuất; loại TĐT đăng ký sử dụng...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 01/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả thực hiện đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo
tiếp nhận thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
4.2. Xử lý thông tin đăng ký sử dụng
TĐT
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận
thành công hồ sơ đăng ký sử dụng TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công sử dụng
tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 01/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống
QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu
của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới,
đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận đăng ký hồ sơ sử dụng TĐT theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê
duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng
ký sử dụng TĐT.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số
02/TB/TEM đăng ký sử dụng TĐT.
- Trường hợp Thủ
trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ
trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm nhất
15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không
chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ
thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được
phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và
ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu
02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và
trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ
nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công
chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
4.3. Hệ thống QLTĐT
Đối với trường hợp chấp nhận, căn cứ
vào mẫu 01/TEM, Hệ thống QLTĐT
tự động cập nhật danh mục TCCN sử dụng TĐT (mẫu:
DM03/TEM).
5. Quản lý kế hoạch
mua/mua bổ sung tem điện tử
5.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin
theo Mẫu số 02/TEM ban hành kèm theo
Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của
Bộ Tài chính
Đối chiếu thông
tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT
tiếp nhận Kế hoạch mua/mua bổ sung TĐT của TCCN theo Mẫu số 02/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ
khi nhận được Mẫu số 02/TEM của
TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông
tin trên Mẫu số 02/TEM của
TCCN có các nội dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 02/TEM khớp đúng với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng
TMS.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ
liệu TĐT.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ
theo quy định tại Mẫu số 02/TEM,
như: Thời hạn được phép sản xuất; Sản lượng được phép sản xuất; loại TĐT đăng
ký sử dụng; Đăng ký kế hoạch mua lần đầu hoặc đăng ký kế hoạch mua bổ sung lần
thứ:...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 02/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN
5.2 Xử lý thông tin đăng ký mua/mua bổ
sung TĐT
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công kế hoạch
mua/mua bổ sung TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng
tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 02/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống
QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan
thuế đang quản lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi
tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận kế hoạch mua TĐT theo Mẫu
số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê
duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng
ký mua TĐT.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số
02/TB/TEM đăng ký mua TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp
nhận phê duyệt và ký số, Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo
quy định.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không
chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ
thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được
phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và
ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký
số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên
thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và
trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và
ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện
cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng
đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ
thời điểm công chức được giao làm công tác
văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
5.3. Tổng hợp đăng ký Mẫu 02/TEM trên Hệ thống QLTĐT
5.3.1. Căn cứ vào việc tiếp nhận
thành công Mẫu 02/TEM, Hệ thống
QLTĐT tự động lập Mẫu: KH01/TEM, để quản lý kế
hoạch nhận tem của cơ quan thuế theo kế hoạch mua tem của TCCN (chi tiết theo từng
loại tem).
5.3.2. Bộ phận TTHT tại Cục Thuế/ Chi
cục Thuế thực hiện:
- Tiếp nhận đăng ký kế hoạch mua TĐT
của các TCCN chậm nhất là ngày 15/05 của năm liền trước năm kế hoạch theo quy định.
- Công chức được phân công, đối chiếu số tồn đầu kỳ, kiểm tra giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu được phép sản xuất để xác
định nhu cầu mua tem của TCCN.
- Lập Tờ trình Lãnh đạo Bộ phận; Lãnh đạo CQT duyệt kế hoạch nhận tem.
- Căn cứ nội dung kết quả Lãnh đạo
CQT phê duyệt gửi kế hoạch nhận tem cho cơ quan thuế cấp trên.
+ Chi cục Thuế gửi về Cục Thuế chậm
nhất là ngày 20/5 năm liền trước năm kế hoạch theo mẫu KH01/TEM.
+ Cục Thuế gửi về Tổng cục Thuế chậm
nhất là ngày 30/5 năm liền trước năm kế hoạch theo mẫu KH01/TEM (bao gồm nhu cầu sử dụng TĐT của
Văn phòng Cục Thuế lập theo mẫu KH01/TEM và
tổng hợp của các Chi cục Thuế).
- Trường hợp trong năm có biến động về sản xuất dẫn đến tăng nhu cầu mua tem điện tử, cũng như các tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá, rượu để tiêu thụ trong nước sau ngày 15 tháng 5 thì Chi cục
Thuế tổng hợp gửi về Cục Thuế trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch
mua bổ sung tem của TCCN; Cục Thuế tổng hợp nhu cầu mua bổ sung tem của các Chi
cục Thuế trực thuộc hoặc của TCCN trực tiếp quản lý gửi về Tổng cục Thuế trong
vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch mua bổ sung tem của Chi cục Thuế/TCCN
theo mẫu KH04/TEM.
5.3.3. Tổng cục Thuế (Vụ TVQT):
- Tiếp nhận kế hoạch nhận TĐT của các
Cục Thuế gửi về (theo mẫu KH01/TEM).
- Hệ thống QLTĐT tự động tổng hợp Kế hoạch nhận TĐT của các Cục Thuế theo mẫu KH01/TEM.
6. Quản lý kế hoạch
in tem điện tử của Tổng cục Thuế
Vụ TVQT thực hiện:
- Tham mưu về kỹ thuật: Mẫu TĐT, giấy
in, kích thước, kỹ thuật in, các biện pháp chống giả, kiểm tra chất lượng sản
phẩm đã in;
- Tham mưu lựa chọn tổ chức/doanh nghiệp in các loại TĐT theo đúng quy định của pháp luật; Dự thảo, trình Lãnh đạo Tổng cục Thuế ký hợp đồng in TĐT.
- In, phát hành các loại TĐT theo quy
định.
- Tham mưu lãnh đạo Tổng cục thanh lý
hợp đồng in TĐT.
- Tham mưu lãnh đạo Tổng cục thanh
toán tiền in TĐT theo thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Quản lý hợp đồng
in tem điện tử
7.1. Hợp đồng in phải phản ảnh đủ các chỉ tiêu sau: Số, ngày
hợp đồng; chi tiết theo từng mẫu, loại, ký hiệu, số lượng
TĐT; từ số, đến số và các chỉ tiêu theo dõi hợp đồng khác.
7.2. Tổng cục Thuế giao Vụ TVQT thực
hiện:
- Nhập chi tiết số liệu trong hợp đồng
in TĐT vào Hệ thống QLTĐT: Ký hiệu mẫu, tên TĐT, ký hiệu,
số lượng, từ số, đến số của từng loại TĐT và các chỉ tiêu theo dõi hợp đồng khác.
- Điều chỉnh hợp đồng in: từ loại TĐT
này sang loại TĐT khác căn cứ nhu cầu sử dụng của TCCN hoặc do thay đổi chính
sách. Việc điều chỉnh hợp đồng in TĐT đảm bảo theo đúng
quy định của Luật đấu thầu.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý hợp đồng (mẫu: HĐ01/TEM);
+ Sổ Quản lý ký hiệu và số lượng TĐT
đã in (mẫu: HĐ02/TEM);
+ Sổ theo dõi thực hiện hợp đồng (mẫu: HĐ03/TEM); hỗ trợ NSD theo dõi được số TĐT
nhà in đã trả; số TĐT nhà in còn phải trả, chi tiết theo từng loại TĐT.
8. Quản lý giá
tem điện tử
8.1. Đơn giá vốn
- Tổng giá vốn của từng loại TĐT là tổng
giá trị đặt in của từng loại TĐT phải trả theo hợp đồng in.
- Đơn giá vốn của từng loại TĐT là tổng giá vốn của từng loại TĐT chia cho số lượng của từng loại TĐT.
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
Căn cứ hợp đồng in, nhập đơn giá vốn
của từng loại TĐT vào Hệ thống QLTĐT.
8.2. Giá bán TĐT
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Trình Tổng cục xác định giá bán TĐT
do Tổng cục Thuế phát hành để áp dụng thống nhất tại cơ
quan thuế các cấp.
- Giá bán TĐT do Tổng cục Thuế được
xác định như sau:
+ Giá bán TĐT = Giá in + Chi phí phát
hành.
Trường hợp trong năm giá đặt in một
loại TĐT thay đổi, hợp đồng in TĐT mới phải lập danh mục TĐT mới và ký hiệu TĐT
mới.
9. Thông báo phát
hành tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Nhập hợp đồng in TĐT vào Hệ thống
QLTĐT.
- Hệ thống hỗ trợ lập và in Thông báo phát hành TĐT mẫu
01/TB/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp
nhận/không chấp nhận mẫu 01/TB/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét chấp nhận/không chấp nhận 01/TB/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận mẫu 01/TB/TEM, công chức được
phân công đưa mẫu 01/TB/TEM lên Cổng thông
tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
- Công khai các thông tin Thông báo
phát hành TĐT lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế
thực hiện:
Thực hiện niêm yết, công khai Thông báo
phát hành TĐT tại nơi bán TĐT.
10. Nộp thuế cho
hoạt động bán tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
Trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, đối chiếu số tiền thu được từ việc bán tem điện tử từ các Cục Thuế chuyển về tài khoản
của Vụ TVQT, lập bảng kê thuế GTGT, thuế TNDN, tiền phí phát hành (nếu có) để
xác định số thuế phải nộp, kê khai và nộp thuế theo quy định.
11. Nhập kho tem
điện tử
11.1. Nhập từ nhà in
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất (chi tiết theo từng
Cục Thuế) của Công ty in; Biên bản kiểm tra nghiệm thu, bàn giao chất lượng sản
phẩm, công chức được giao nhập TĐT tra cứu và xác nhận trên hệ thống QLTĐT các
nội dung: chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn, số hợp đồng in, số hóa đơn trả hàng;
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT của Tổng cục Thuế.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu nhập
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp phát hiện các thông tin trên phiếu nhập TĐT có sai sót, công chức được giao nhập TĐT gửi biên bản về Công ty in để thực hiện điều chỉnh theo quy định.
- Trình ngay Lãnh đạo Vụ TVQT phê duyệt
và ký số phiếu nhập TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM);
- Sổ theo dõi thực hiện hợp đồng (mẫu HĐ03/TEM);
- Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
11.2. Nhập từ cơ quan thuế cấp trên
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế
thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24/TEM hoặc CTT24A/TEM) của cơ quan thuế cấp trên, công chức
được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung phiếu xuất kho của
cấp trên, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT (mẫu: CTT23/TEM).
- Căn cứ số liệu thực tế, thủ kho thực
hiện xác nhận phiếu nhập TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp thủ kho phát hiện sai các
thông tin trên phiếu nhập TĐT, phải xác nhận số liệu không đúng, công chức được
giao nhập TĐT gửi biên bản về cơ quan thuế cấp trên để thực hiện điều chỉnh theo quy định.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu nhập TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT
(mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
11.3. Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới.
Các trường hợp nhập từ cơ quan thuế cấp
dưới:
+ Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới để
tiếp tục sử dụng (TĐT trong trường hợp này phải là loại còn giá
trị sử dụng, không bị rách, mối mọt).
+ Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới để hủy
(đối với tem nhập từ Chi cục Thuế về Cục Thuế).
Vụ TVQT tại Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT tại Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24/TEM) của cơ quan thuế cấp dưới,
công chức được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và xác
nhận nội dung phiếu xuất của cấp dưới trong Hệ thống QLTĐT: Chi tiết về loại,
ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn; TĐT còn giá trị sử dụng nhập kho chính;
TĐT không còn giá trị sử dụng, nhập kho chờ hủy, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu
nhập TĐT.
- Thủ kho thực hiện xác nhận Phiếu nhập
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay
Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số phiếu nhập TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT
(Mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho
tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12. Xuất kho tem
điện tử
12.1. Xuất cho cơ quan thuế cấp dưới.
12.1.1. Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực
hiện:
- Căn cứ phiếu nhập của Tổng cục Thuế
từ Công ty in (chi tiết theo từng Cục Thuế), công chức được giao xuất TĐT tra cứu
trên hệ thống và xác nhận nội dung: Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ
tự, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu xuất tem (mẫu: CTT24/TEM).
- Thủ kho thực hiện xác nhận Phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp thủ kho
phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu xuất sai lệch với thực
tế số TĐT hiện có trong kho, thủ kho phải thông báo ngay với
công chức được giao xuất TĐT để lập phiếu xuất mới thay thế phiếu xuất cũ;
không thực hiện xác nhận phiếu xuất sai trên hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT
(mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.1.2. Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ Kế hoạch nhận TĐT đã được Cục
Thuế phê duyệt; Giấy giới thiệu kèm Bảng kê các loại TĐT cần lĩnh của Chi cục
Thuế, kiểm tra, đối chiếu Bảng kê các loại TĐT cần lĩnh của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp Chi cục Thuế không lập kế
hoạch nhận TĐT đối với loại tem cần lĩnh, Cục Thuế không cấp tem cho Chi cục
Thuế. Đồng thời đề nghị Chi cục Thuế lập kế hoạch nhận tem bổ sung trên cơ sở kế
hoạch mua tem của TCCN.
+ Trường hợp Chi cục Thuế đã lập kế hoạch nhận TĐT đối với loại tem cần lĩnh, công chức được giao
xuất TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung: Chi tiết về loại, ký hiệu,
số lượng, số thứ tự, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24A/TEM).
- Thủ kho thực hiện xác nhận Phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp thủ kho phát hiện số
liệu, ký hiệu trên phiếu xuất sai lệch với thực tế số TĐT hiện có trong kho, thủ kho phải thông báo ngay với công chức được
giao xuất TĐT để lập phiếu xuất mới thay thế cho phiếu xuất cũ; không thực hiện
xác nhận phiếu xuất sai trên hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT
(mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.2. Xuất trả cơ
quan thuế cấp trên.
Các trường hợp xuất trả cơ quan thuế
cấp trên:
- Xuất trả cơ quan thuế cấp trên để
tiếp tục sử dụng.
- Xuất trả cơ quan thuế cấp trên để hủy
(đối với xuất trả tem từ Chi cục Thuế về Cục Thuế)
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế
thực hiện:
- Căn cứ số liệu TĐT còn tồn kho
trong Hệ thống QLTĐT, công chức được giao xuất TĐT lập phiếu xuất TĐT (mẫu CTT24A/TEM): Chi tiết về loại, ký hiệu,
số lượng, số thứ tự, giá vốn. Xuất nộp cơ quan thuế cấp trên để tiếp tục sử dụng:
chọn kho chính; xuất nộp cơ quan thuế cấp trên để hủy: chọn kho TĐT chờ hủy.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT
(mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.3. Xuất chuyển kho nội bộ
12.3.1. Xuất chuyển kho nội bộ từ kho
chính sang kho chờ hủy trên hệ thống:
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT
Cục Thuế thực hiện:
Các loại TĐT bị mối mọt, ẩm mốc, chuột
cắn, hư hỏng không tiếp tục sử dụng được và các loại tem không còn giá trị sử dụng
được kiểm kê chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự chuyển sang kho chờ
hủy.
12.3.2. Xuất chuyển kho nội bộ từ kho
của Trụ sở Chi cục Thuế khu vực sang kho của Bộ phận “một cửa” tại địa bàn
không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực.
Bộ phận TTHT Trụ sở Chi cục Thuế khu
vực thực hiện:
- Công chức được giao xuất TĐT lập
phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24A/TEM) trong Hệ
thống QLTĐT: Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn để xuất
các loại tem còn giá trị sử dụng từ kho của Trụ sở Chi cục Thuế khu vực sang
kho của Bộ phận “một cửa” tại địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT
(mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.4. Xuất TĐT mẫu:
- TĐT do Tổng cục Thuế phát hành, Tổng
cục Thuế thực hiện cấp mẫu.
- Tem mẫu nhập vào kho có Ký hiệu mẫu
tương ứng với từng loại tem in, số thứ tự 00000000.
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ văn bản đề nghị cấp TĐT mẫu
của đơn vị, công chức được giao xuất tem trình lãnh đạo Tổng cục Thuế quyết định.
Căn cứ số liệu TĐT tồn kho trên Hệ thống QLTĐT, công chức được giao xuất TĐT lập
phiếu xuất TĐT (mẫu CTT24/TEM): Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự; chọn kho cấp mẫu; in
3 liên.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
- Giao TĐT mẫu cho đơn vị theo đúng
thông tin tại phiếu xuất.
Trường hợp kho TĐT mẫu không còn hoặc
theo yêu cầu của tổ chức, công chức được giao xuất tem lập phiếu xuất trong Hệ
thống QLTĐT chuyển từ kho chính sang kho mẫu chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng,
số thứ tự, giá vốn.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
- Thực hiện đóng dấu “Mẫu” vào số
TĐT cấp mẫu trước khi giao cho công chức được giao xuất tem.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT cấp mẫu (mẫu ST14/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
13.5. Xuất TĐT để hủy
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT
Cục Thuế thực hiện:
- Công chức được giao xuất TĐT lập
phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24/TEM) trong Hệ
thống QLTĐT: Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn, chọn kho
chờ hủy.
Đối với Cục Thuế trước khi lập phiếu
xuất tem, phải căn cứ văn bản chấp thuận hủy TĐT của cơ quan thuế cấp trên.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất
TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
13. Bán tem điện
tử tại cơ quan thuế
- Cục Thuế bán TĐT cho các TCCN thuộc
diện được mua tem tại Cục Thuế theo quy định.
- Chi cục Thuế bán TĐT cho các TCCN
thuộc diện được mua tem tại Chi cục Thuế.
- Hoá đơn điện tử bán TĐT do Cục Thuế, Chi cục Thuế phát hành theo quy định trên Hệ
thống QLTĐT.
13.1. Quản lý việc bán TĐT tại cơ
quan thuế:
13.1.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin
theo Mẫu số 03/TEM ban hành theo Phụ
lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính
Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận đơn đề nghị mua TĐT của TCCN theo Mẫu số 03/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 03/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 03/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt
động (trạng thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 03/TEM khớp đúng với cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ
liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông
tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 03/TEM, như: Tên người được
giới thiệu đến mua tem. Số CMT/Căn cước/Hộ chiếu. Ngày cấp..., nơi cấp...; Giấy phép sản xuất; Tên loại TĐT cần
mua...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 03/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
13.1.2. Xử lý thông tin đề nghị mua TĐT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành
công hồ sơ đề nghị mua TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng
tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 03/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống
QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan
thuế đang quản lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi
tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do
cơ quan thuế đang quản lý.
+ Hệ thống QLTĐT hỗ trợ NSD đối chiếu
số lượng TĐT của TCCN đề nghị mua có khớp đúng với Kế hoạch
mua/mua bổ sung TĐT (Mẫu 02/TEM)
- Lập thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận đề nghị mua TĐT của TCCN theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê
duyệt Mẫu số 02/TB/TEM Đơn
đề nghị mua TĐT.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số
02/TB/TEM Đơn đề nghị mua TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp
nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp
số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không
chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức
được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được
phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp
nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo
quy định.
+ Trường hợp lý
do không chấp nhận do sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận
chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp
nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp
số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn
vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích
danh CQT.
13.1.3. Cơ quan thuế bán TĐT cho TCCN
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Công chức được giao bán TĐT thực hiện:
+ Lập hóa đơn điện tử có mã trên Hệ
thống QLTĐT (hóa đơn điện tử dùng để bán tem là hóa đơn
bán hàng) phải ghi chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá bán theo từng mức giá của từng loại TĐT.
+ Trình lãnh đạo phụ trách phê duyệt
và ký số trên hóa đơn điện tử.
+ Công chức được giao làm công tác
văn thư thực hiện ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Lãnh đạo
phụ trách ký số trên hóa đơn.
+ Thực hiện gửi hóa đơn điện tử cho
TCCN theo quy định.
+ Cập nhật thông tin vào Hệ thống
QLTĐT: Tên, mã số thuế của TCCN sản xuất thuốc lá, sản xuất rượu tiêu thụ trong
nước; Tên cơ quan thuế bán TĐT, tên loại tem, ký hiệu mẫu
số tem, ký hiệu tem, từ số, đến số; ngày bán tem, số lượng, giá bán.
- Hướng dẫn TCCN nộp tiền mua tem theo quy định.
- Thủ kho Cục Thuế, Chi cục Thuế thực
hiện: vào Hệ thống QLTĐT tra cứu và xác nhận số lượng tem xuất bán phù hợp với
thông tin trên hóa đơn do công chức của Bộ phận TTHT lập.
- Giao cho TCCN đầy đủ số lượng TĐT theo hóa đơn bán TĐT.
- Cuối ngày, lập bảng kê giao cho Bộ
phận ấn chỉ số lượng tem đã bán, tiền bán tem thu được
trong ngày (bao gồm số tiền thu được
của Bộ phận “một cửa” tại địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số BK06/TEM).
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT (mẫu: ST10/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
14. Quản lý và
tra cứu dữ liệu.
Khi tem điện tử được CQT bán cho TCCN
sản xuất rượu, thuốc lá thì dữ liệu được truyền về Hệ thống QLTĐT để theo dõi số
lượng TĐT cơ quan thuế xuất bán trên Hệ thống QLTĐT. Khi tem được TCCN xuất cho
bộ phận sản xuất, thủ kho của TCCN quét mã Qrcode gắn trên thùng tem, Block tem
thì dữ liệu được truyền về Hệ thống QLTĐT. Hệ thống QLTĐT tự động cập nhật, kiểm
soát, thông báo cho TCCN và cơ quan quản lý thuế tình trạng xuất tem cho bộ phận
sản xuất, số lượng tem còn tồn tại kho của TCCN.
Công chức được giao nhiệm vụ quản lý TĐT thuộc Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế truy cập Hệ thống
QLTĐT để tra cứu dữ liệu TĐT của TCCN đã xuất kho phục vụ theo dõi, quản lý
TĐT.
15. Thanh, quyết
toán tiền bán TĐT.
15.1. Chi cục Thuế thanh, quyết toán
liền bán TĐT với Cục Thuế:
Bộ phận TTHT Chi cục Thuế thực hiện:
- Chậm nhất ngày 05 tháng liền kề thực
hiện:
+ Phối hợp, đối chiếu với Bộ phận quản
lý ấn chỉ xác nhận số tiền bán TĐT thu được trong kỳ (bao gồm số tiền bán tem thu được của Bộ phận một cửa tại
địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực), đề nghị Bộ phận quản lý ấn chỉ chuyển toàn bộ tiền bán TĐT về cơ quan thuế
cấp trên (bao gồm tiền TĐT thu được tại Chi cục Thuế khu vực nơi không có trụ sở
chính).
+ Nhận/nhập chứng từ chuyển tiền Chi
cục Thuế bán TĐT vào Hệ thống QLTĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Lập, in báo cáo quyết toán tiền bán
TĐT (mẫu BC20/TEM) trong Hệ thống QLTĐT chậm
nhất là ngày 15 của tháng đầu quý liền kề.
- Ghi Sổ Quản lý bán tem (mẫu
ST11/TEM).
Bộ phận quản lý ấn chỉ Chi cục Thuế thực hiện:
- Chuyển tiền bán
TĐT về tài khoản theo dõi tiền bán tem của Cục Thuế chậm nhất là ngày 10 tháng
liền kề.
- Cung cấp cho Bộ phận TTHT bản sao
kê các chứng từ chuyển tiền bán TĐT của Chi cục Thuế về tài khoản theo dõi tiền
bán TĐT của Cục Thuế.
15.2. Cục Thuế quyết toán tiền bán
TĐT với Chi cục Thuế:
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Tra cứu chứng từ chuyển tiền của
Chi cục Thuế trên Hệ thống QLTĐT.
- Tra cứu Báo cáo quyết toán tiền bán
tem (mẫu BC20/TEM) của quý thanh toán (Bản
in của Chi cục Thuế).
- Xác định số tiền bán tem do Chi cục
Thuế đã bán trong quý trước, số tiền bán các loại tem còn
nợ kỳ trước (nếu có), số tiền bán TĐT đã nộp kỳ này, số tiền bán TĐT còn nợ cuối
kỳ quyết toán.
- Bộ phận TTHT Cục Thuế tra cứu báo cáo quyết toán tiền bán TĐT hàng quý với các Chi cục Thuế theo lịch. Việc
quyết toán tiền bán TĐT giữa Cục Thuế và các Chi cục Thuế phải được lập thành
biên bản (mẫu BB01/TEM). Biên bản quyết toán
tiền bán TĐT giữa Cục Thuế và các Chi cục Thuế được lập thành 02 bản; Bộ phận TTHT Cục Thuế lưu giữ 01 bản; Chi cục Thuế lưu giữ 01 bản.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi Sổ Quản
lý tem bán (mẫu ST11/TEM); hỗ trợ người sử dụng lập Biên bản quyết toán tiền
bán tem giữa Cục Thuế và các Chi cục Thuế.
Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
Cung cấp cho Bộ phận TTHT bản sao kê
các chứng từ chuyển tiền bán TĐT của các Chi cục Thuế; đối chiếu và xác nhận số
liệu chuyển tiền bán tem trong kỳ của các Chi cục Thuế với Bộ phận TTHT.
15.3. Cục Thuế thanh, quyết toán với
Tổng cục Thuế.
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Phối hợp, đối chiếu với Bộ phận quản
lý ấn chỉ xác nhận số tiền bán tem thu được trong kỳ vào ngày 05 tháng liền kề,
đề nghị Bộ phận quản lý ấn chỉ chuyển toàn bộ tiền bán TĐT về Tổng cục Thuế.
- Nhận/Nhập chứng từ chuyển tiền Cục
Thuế bán tem vào Hệ thống QLTĐT.
- Hàng quý ngày 25 của tháng đầu quý
liền kề hệ thống hỗ trợ lập Báo cáo quyết toán tiền bán tem (mẫu BC20/TEM). Hệ thống hỗ trợ xác nhận số tiền
bán tem Cục Thuế phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp trong kỳ, Cục Thuế gửi và truyền Báo cáo về Tổng cục Thuế
(kèm theo bản photocopy các chứng từ chuyển tiền thanh toán).
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi Sổ Quản
lý TĐT bán (mẫu ST11/TEM).
- Chậm nhất là ngày 25/01 của năm tiếp
theo, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập Báo cáo quyết toán tiền bán tem theo năm (mẫu BC20/TEM) về Tổng cục Thuế (kèm theo bản photocopy các chứng từ chuyển tiền thanh toán).
- Thực hiện quyết toán tiền bán TĐT với
Tổng cục Thuế hàng năm theo lịch.
Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế thực
hiện:
- Hàng tháng thực hiện chuyển tiền bán
tem về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục Thuế
chậm nhất là ngày 15 tháng liền kề.
- Cung cấp cho Bộ
phận TTHT bản sao kê các chứng từ chuyển tiền bán tem của Cục Thuế về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục
Thuế.
15.4. Tổng cục Thuế quyết toán với Cục
Thuế
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Tra cứu chứng từ chuyển tiền của Cục
Thuế và Chi Cục Thuế trên Hệ thống QLTĐT.
- Đối chiếu Báo cáo quyết toán tiền
bán tem (mẫu BC20/TEM) của quý thanh toán
(Bản in của Cục Thuế) với Báo cáo quyết toán tiền bán tem (mẫu BC20/TEM) trong Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp số liệu có sai lệch, đề
nghị Cục Thuế đối chiếu và điều chỉnh số liệu. Trường hợp cần thiết Tổng
cục Thuế có công văn mời Cục Thuế về thanh quyết toán trực tiếp.
- Đối chiếu số liệu Báo cáo quyết
toán tiền bán tem. Trường hợp số liệu có sai lệch, đề nghị
Cục Thuế điều chỉnh số liệu trước khi thanh, quyết toán.
- Quyết toán số tiền bán tem hàng năm
với các Cục Thuế theo lịch.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ xác định số
tiền bán tem của Cục Thuế trong quý, số tiền bán tem còn nợ kỳ trước (nếu có),
số tiền bán tem đã nộp kỳ này, số tiền bán tem còn nợ cuối kỳ quyết toán.
- Việc quyết toán số tiền bán tem giữa
Tổng cục Thuế và các Cục Thuế phải được lập thành Biên bản (mẫu BB01/TEM). Biên bản quyết toán số tiền bán
tem giữa Tổng cục Thuế với Cục Thuế được lập thành 02 bản; Vụ Tài vụ Quản trị Tổng
cục Thuế lưu giữ 01 bản; Cục Thuế lưu giữ 01 bản.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi Sổ Quản
lý TĐT bán (mẫu ST11/TEM); hỗ trợ người sử dụng lập Biên bản quyết toán số tiền
bán TĐT giữa Tổng cục Thuế và Cục Thuế.
- Vụ TVQT - Tổng cục Thuế nhận Báo
cáo quyết toán tiền bán tem, thanh toán, quyết toán trực tiếp tiền bán tem của
Cục Thuế các tỉnh, thành phố.
16. Quản lý kho
tem điện tử
16.1. Quản lý tồn kho TĐT:
Thủ kho Tổng cục Thuế, Cục Thuế Chi cục
Thuế thực hiện:
- Đối chiếu số liệu TĐT trên phiếu nhập,
phiếu xuất, hóa đơn bán tem với số liệu nhập kho thực tế.
Cuối mỗi tháng, Thủ kho và công chức được giao nhập/xuất/bán tem phải
thực hiện đối chiếu giữa sổ sách kế toán với thẻ kho và thực
tế tồn kho theo từng loại tem.
16.2. Kiểm kê kho:
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận quản
lý ấn chỉ Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Lập Quyết định kiểm kê kho tem
trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt. Thành phần Ban kiểm
kê kho TĐT gồm: Lãnh đạo cơ quan thuế, Lãnh đạo Bộ phận TTHT, Lãnh đạo Bộ phận
quản lý ấn chỉ; đại diện Cục Kiểm tra nội bộ, đại diện Bộ
phận Kiểm tra nội bộ, công chức được giao nhập/xuất/bán TĐT của Vụ TVQT/Bộ phận
-TTHT; Thủ kho TĐT; công chức Bộ phận quản lý ấn chỉ.
- Thời điểm kiểm kê:
+ Kiểm kê định kỳ vào ngày 30 tháng 6
và ngày 31 tháng 12 hàng năm.
+ Kiểm kê đột xuất: Thực hiện khi có
quyết định của các cơ quan có thẩm quyền.
- Trình tự kiểm kê:
+ Khoá sổ kế toán:
Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM
và ST12A/TEM). Hệ thống Quản lý TĐT hỗ trợ
in Bảng kiểm kê kho tem (mẫu:
BC25/TEM).
+ Thực hiện kiểm kê chi tiết theo từng
loại tem, ký hiệu tem, số lượng tem, Đối chiếu số liệu theo sổ sách và số liệu
theo kiểm kê trong Bảng kiểm kê kho TĐT (mẫu:
BC25/TEM).
+ Thực hiện điều chỉnh số liệu nếu có
chênh lệch sau khi đã có ý kiến xử lý của lãnh đạo cơ quan thuế. In bảng kiểm kê tem (mẫu: BC25/TEM)
sau khi đã điều chỉnh.
- Biên bản kiểm kê kho, kèm theo Bảng
kiểm kê (mẫu: BC25/TEM) được lập đủ số lượng
để giao cho các thành phần tham gia kiểm kê và những người tham gia kiểm kê kho
phải ký tên trong tất cả các bản Biên bản kiểm kê kho.
16.3. Xử lý kết quả kiểm kê kho:
Sau khi kiểm kê kho nếu phát hiện
chênh lệch thừa, thiếu TĐT thì phối hợp với cơ quan cấp trên để xác định nguyên
nhân chênh lệch và xử lý như sau:
- Nếu phát hiện nguyên nhân do nhầm lẫn
trong phiếu nhập, phiếu xuất thì lập phiếu nhập, phiếu xuất điều chỉnh.
- Nếu thừa không rõ nguyên nhân thì
tiến hành hủy
- Nếu thiếu không rõ nguyên nhân thì
xử lý như mất TĐT.
17. Kết chuyển tồn
tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận TTHT
Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện: Kết chuyển tồn TĐT của cơ quan thuế và NNT đến
kỳ hiện tại trên Hệ thống QLTĐT vào ngày 01 hàng tháng.
II. ĐIỀU CHỈNH, ĐIỀU CHUYỂN
TEM
1. Điều chỉnh
tem điện tử
1.1. Các trường hợp điều chỉnh
- Kiểm kê kho phát hiện thừa/thiếu
tem.
- Cơ quan thuế cấp trên lập phiếu xuất
tem cho cơ quan thuế cấp dưới, khi nhập kho TĐT tại cơ quan thuế cấp dưới, có sự
sai lệch về loại, ký hiệu hoặc số lượng so với thông tin
trên phiếu xuất TĐT.
1.2. Điều chỉnh phiếu nhập/xuất
Công chức được giao xuất tem của Bộ
phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Lập Biên bản điều chỉnh tem theo thực
tế sai lệch.
- Lập phiếu xuất tem điều chỉnh trong
Hệ thống QLTĐT (mẫu: CTT24/TEM hoặc CTT24A/TEM) xuất trả cơ quan thuế cấp trên số
tem trong phiếu xuất; in phiếu xuất chuyển thủ kho.
- Công chức được giao xuất tem căn cứ phiếu xuất tem điều chỉnh của cơ quan thuế cấp trên, lập phiếu
nhập tem điều chỉnh.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
Công chức được giao xuất TĐT của Vụ
TVQT Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ Biên bản kiểm kê phát hiện
thừa được lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt.
- Căn cứ Hồ sơ điều chỉnh của cơ quan
thuế cấp dưới (Biên bản điều chỉnh và phiếu xuất điều chỉnh); xác định số TĐT
sai lệch liên quan đến các đơn vị để thực hiện điều chỉnh:
+ Lập phiếu nhập TĐT điều chỉnh (mẫu: CTT23/TEM) trong Hệ thống QLTĐT: Chi tiết
về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn; in phiếu nhập chuyển thủ kho.
+ Lập phiếu xuất tem điều chỉnh (mẫu: CTT24/TEM hoặc CTT24A/TEM)
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT bán (mẫu: ST11/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
1.3. Lập hóa đơn điện tử thay thế hóa
đơn viết sai
Công chức được giao bán tem của Bộ phận
TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện
Trường hợp phát hiện sai lệch về loại,
ký hiệu hoặc số lượng sau khi bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được mua tem:
- Căn cứ biên bản điều chỉnh, công chức
lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thay thế hóa đơn đã lập tương ứng với loại, ký hiệu, số lượng, giá bán
TĐT cho các tổ chức, cá nhân.
Việc lập hóa đơn điện tử thay thế được
thực hiện theo quy định tại Điểm b2 Khoản 2 Điều 19 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Đánh dấu hóa đơn lập sai bị thay thế
và lập hóa đơn thay thế.
+ Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem
(mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT (mẫu: ST10/TEM)
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
2. Điều chuyển
tem trong cơ quan thuế
2.1. Các trường hợp điều chuyển
- Điều chuyển TĐT từ cơ quan thuế còn
tồn kho nhiều sang cơ quan thuế còn tồn kho ít.
- Điều chuyển do điều chỉnh địa bàn
hành chính theo Quyết định của Chính phủ.
2.2. Điều chuyển TĐT giữa các cơ quan
thuế trong nội tỉnh, thành phố
Cơ quan thuế cấp dưới bị điều chuyển
thực hiện:
- Công chức được giao xuất TĐT lập
phiếu xuất tem nộp lên cơ quan thuế cấp trên (mẫu
CTT24A/TEM) trong Hệ thống QLTĐT, chọn xuất từ kho chính: Chi tiết theo loại,
ký hiệu, số lượng, giá vốn.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất TĐT.
Thủ kho Chi cục Thuế thực hiện:
- Thủ tục xuất kho điều chuyển thực
hiện như mục 13.1.3
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi như mục
13.1.3
Cơ quan thuế cấp trên thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất tem của Chi cục
Thuế điều chuyển (mẫu CTT24A/TEM), công
chức được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung: Chi tiết
theo loại, ký hiệu, số lượng, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT (mẫu:
CTT23/TEM).
- Công chức được giao xuất tem lập
phiếu xuất tem chi tiết theo loại, ký hiệu, số lượng, giá vốn TĐT từ kho chính
số tem liên quan đến việc điều chuyển cho cơ quan thuế cấp
dưới được điều chuyển.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu nhập và phiếu xuất tem.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
Cơ quan thuế nhận điều chuyển thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất tem điều chuyển của
cơ quan thuế cấp trên, công chức được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và
xác nhận nội dung: Chi tiết theo loại, ký hiệu, số lượng, giá vốn, Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT (mẫu:
CTT23/TEM).
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu nhập tem.
Thủ kho của cơ quan thuế nhận điều
chuyển thực hiện:
Căn cứ phiếu nhập tem, thực hiện nhập
kho tem, trường hợp thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu nhập sai lệch
với thực tế số tem hiện có trong kho,
thủ kho phải thông báo ngay với công chức được giao nhập tem để lập phiếu nhập
mới thay thế cho phiếu đã lập.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
2.3. Điều chuyển TĐT từ Cục Thuế lên
Tổng cục Thuế:
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ yêu cầu điều chuyển TĐT của
Tổng cục Thuế, công chức được giao xuất TĐT lập Phiếu xuất tem nộp lên cơ quan
thuế cấp trên (mẫu CTT24A/TEM) trong Hệ
thống QLTĐT; chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt và ký số phiếu xuất.
Thủ kho Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất để xuất kho, trường
hợp thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu xuất sai lệch với thực tế số
tem hiện có trong kho, thủ kho phải thông báo ngay với công chức được giao xuất
tem để lập phiếu xuất mới thay thế cho phiếu xuất đã lập.
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất tem của Cục Thuế
(mẫu CTT24A/TEM), công chức được giao nhập tem tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung: chi tiết về loại,
ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập tem
(mẫu: CTT23/TEM).
- Trình ngay Lãnh đạo Vụ TVQT phê duyệt
và ký số phiếu nhập.
Thủ kho Tổng Cục Thuế thực hiện;
- Thủ kho căn cứ phiếu nhập để nhập
kho, trường hợp thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu nhập sai lệch với
thực tế số tem hiện có trong kho, thủ kho phải thông báo
ngay với công chức được giao nhập tem để lập phiếu nhập mới thay thế cho phiếu
nhập mới.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ theo dõi nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
III. HỦY TEM ĐIỆN
TỬ TẠI CƠ QUAN THUẾ
1. Thông báo
tem điện tử không còn giá trị sử dụng
Căn cứ các văn bản pháp luật quy định về việc TĐT không còn giá trị sử dụng, cơ quan thuế
các cấp thực hiện:
- Tại Tổng cục Thuế, Vụ TVQT thực hiện:
+ Rà soát các loại TĐT không còn giá
trị sử dụng.
+ Trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành
văn bản thông báo những loại TĐT
không còn giá trị sử dụng gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Tại Cục Thuế, Bộ phận TTHT thực hiện:
+ Rà soát các loại TĐT không còn giá
trị sử dụng (Tổng cục Thuế có thông báo không còn giá trị sử dụng).
+ Trình lãnh đạo Cục Thuế ban hành
văn bản Thông báo những loại tem điện tử không còn giá trị sử dụng kèm danh
sách đầy đủ các mẫu tem điện tử không còn giá trị sử dụng
gửi các Chi cục Thuế.
2. Các trường hợp
tem điện tử được hủy: TĐT còn tồn trong kho của cơ
quan thuế nhưng không còn giá trị sử dụng do thay đổi chính sách hoặc do hư hỏng
vì mối mọt, ẩm ướt, ẩm mốc... không tiếp tục sử dụng được.
3. Phân cấp hủy
tem điện tử
- Tổng cục Thuế tổ chức việc hủy số
TĐT không còn giá trị sử dụng còn tồn trong kho của Tổng cục Thuế.
- Cục Thuế tổ chức việc hủy số TĐT
không còn giá trị sử dụng còn tồn trong kho của Cục Thuế (hủy sau khi có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của Tổng cục Thuế); TĐT do Chi cục
Thuế nộp về Cục Thuế đề nghị thanh hủy theo quy định.
4. Hồ sơ hủy
tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ các loại TĐT không còn giá
trị sử dụng, lập Bảng kê chi tiết ký hiệu, số lượng, số thứ tự của từng loại
TĐT cần hủy (mẫu BK04/TEM).
- Trình Lãnh đạo Tổng cục Thuế phê
duyệt các loại TĐT không còn giá trị sử dụng và ký Quyết định thành lập Hội đồng
thanh hủy TĐT. Thành phần Một đồng thanh hủy TĐT gồm:
+ Lãnh đạo Vụ TVQT, đại diện Cục Kiểm tra nội bộ, công chức được giao nhập/xuất/bán TĐT, Thủ kho TĐT và các đơn vị liên quan (nếu có).
- Hội đồng thanh hủy TĐT đối chiếu giữa
Bảng kê chi tiết với thực tế; nếu có sai lệch, phải xác định nguyên nhân và báo
cáo xin ý kiến lãnh đạo Tổng cục Thuế xử lý trước khi tiến
hành hủy.
Bộ phận TTHT phối hợp với Bộ phận quản
lý ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
- Có văn bản và Bảng kê chi tiết ký
hiệu, số lượng, số thứ tự của từng loại TĐT cần hủy báo cáo cơ quan thuế cấp
trên đăng ký hủy tại đơn vị.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập Bảng kê tem
cần hủy (mẫu: BK04/TEM).
- Khi có văn bản chấp thuận hủy
TĐT của cơ quan thuế cấp trên; trình Lãnh đạo
cơ quan thuế ký Quyết định thành lập Hội đồng hủy TĐT. Thành phần Hội đồng hủy
TĐT gồm:
+ Lãnh đạo cơ quan thuế; Lãnh đạo Bộ
phận TTHT, Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế, Bộ phận Kiểm tra nội bộ Cục Thuế;
công chức được giao nhập/xuất/bán TĐT Bộ phận TTHT; Thủ
kho giao quản lý TĐT; công chức Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục
Thuế.
+ Tùy theo tình hình thực tế, Cục Thuế
có thể mời đại diện cơ quan Công an, cơ quan Tài chính cùng cấp đến chứng kiến
việc thanh hủy TĐT.
- Hội đồng thanh hủy TĐT đối chiếu giữa
Bảng kê chi tiết với thực tế; nếu có sai lệch, phải xác định nguyên nhân và báo
cáo xin ý kiến lãnh đạo cơ quan thuế xử lý trước khi tiến hành hủy.
5. Tổ chức hủy tem
điện tử
Tổng cục Thuế/Cục Thuế thực hiện:
- Phương pháp hủy TĐT: Hội đồng hủy
thực hiện hủy như sau:
+ Đốt toàn bộ số TĐT cần hủy dưới sự giám sát của các thành viên trong Hội đồng thanh hủy.
- Lập Biên bản thanh hủy kèm Bảng kê chi
tiết các loại tem thực hủy để lưu trữ, gửi cho các cơ quan có đại diện là thành
viên tham gia Hội đồng thanh hủy tem.
6. Thông báo kết
quả hủy tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận TTHT
Cục Thuế thực hiện:
- Nhập các thông tin của tem đã hủy vào Hệ thống QLTĐT. Hệ thống hỗ trợ lập Thông báo kết quả hủy TĐT
theo Mẫu 04/TEM ban hành theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính, đảm bảo dữ liệu
TĐT đúng thực tế cơ quan thuế đang theo dõi.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp
nhận/không chấp nhận Mẫu 04/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét chấp nhận/không chấp nhận Mẫu 04/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận Mẫu: 04/TEM, công chức được phân
công đưa Mẫu: 04/TEM lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong
ngày.
Trường hợp không chấp nhận, cần nêu
rõ lý do không chấp nhận, công chức được phân công hoàn
thiện và trình lại Phụ trách Bộ phận và Thủ trưởng đơn vị theo quy định.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý TĐT (mẫu ST10/TEM).
+ Tổng hợp TĐT không còn giá trị sử dụng
theo mẫu ST26/TEM.
IV. QUẢN LÝ BÁO
CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG TEM ĐIỆN TỬ
1. Quản lý mất,
cháy, hỏng tem điện tử tại cơ quan thuế
1.1. Quản lý TĐT bị hỏng tại kho của
cơ quan thuế:
Thủ kho Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ
phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
- Lập chi tiết tên loại TĐT; Ký hiệu
mẫu; Ký hiệu tem; số lượng TĐT hỏng theo Mẫu số 04/TEM ban hành theo Phụ lục 3
Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính và báo cáo ngay Lãnh đạo
cơ quan thuế xem xét, quyết định.
- Trường hợp Lãnh đạo cơ quan thuế chấp
nhận cho hủy số TĐT này và Bộ phận được giao thanh hủy đã hủy TĐT theo quy định,
chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hủy TĐT hỏng,
thực hiện như Điểm 6 Mục III quy trình này
1.2. Quản lý TĐT bị mất, cháy tại kho của cơ quan thuế:
Thủ kho của Vụ TVQT - Tổng cục Thuế;
Bộ phận quản lý ấn chỉ thực hiện:
- Báo cáo ngay Lãnh đạo cơ quan thuế
xem xét, quyết định.
- Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày phát hiện việc mất, cháy TĐT:
+ Lập báo cáo mất, cháy TĐT trên Hệ
thống QLTĐT theo Mẫu số 05/TEM ban
hành theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài
chính.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp
nhận/không chấp nhận Mẫu số 05/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét chấp nhận/không chấp nhận Mẫu số 05/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận Mẫu số 05/TEM, công chức được
phân công gửi Mẫu số 05/TEM
lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
Trường hợp không chấp nhận, cần nêu
rõ lý do không chấp nhận, công chức được phân công hoàn thiện và trình lại Phụ
trách Bộ phận và Thủ trưởng đơn vị theo quy định.
- Trường hợp cơ quan thuế xác định do
công chức thuế làm mất, cháy, hỏng TĐT tại kho thì xử lý theo quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Nhập quyết định xử lý vào Hệ thống
QLTĐT.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý mất, cháy, hỏng TĐT và kết
quả xử lý (mẫu: ST21/TEM).
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/THM và ST12A/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
- Trường hợp cơ quan thuế đã thông
báo mất tem theo quy định sau đó tìm lại được tem đã mất
phải thực hiện hủy tem theo quy định.
2. Quản lý mất,
cháy, hỏng tem điện tử tại các Tổ chức, cá nhân
Bộ phận TTHT Cục Thuế/Chi cục Thuế thực
hiện:
2.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin
theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT
tiếp nhận Thông báo kết quả hủy TĐT theo Mẫu số 04/TEM hoặc Báo cáo mất,
cháy TĐT của TCCN theo Mẫu số
05/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi
nhận được Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 04/TEM hoặc 05/TEM của TCCN có các nội dung
như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt
động (trạng thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM khớp đúng với Cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của
ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ
liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
- Kể từ khi nhận
được Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) và gửi thông báo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN.
2.2. Kiểm tra, cập nhật, xử lý thông
tin Thông báo kết quả hủy TĐT hoặc Báo cáo mất, cháy TĐT:
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ mất,
cháy, hỏng TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng
tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết
quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu; căn cứ dữ liệu do TCCN gửi tới; căn cứ
dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi
tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản
lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê
duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số
02/TB/TEM theo Mẫu số 04/TEM
hoặc Mẫu số 05/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp
nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp
số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn
vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không
chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận, thì công chức được phân công sẽ
thực hiện kiểm tra lại thông tin đã trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được
phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp
nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo
quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình
lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao
làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông
báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý TĐT không còn giá trị sử
dụng (mẫu: ST26/TEM).
3. Quản lý vi
phạm về mất, cháy, hỏng tem điện tử
- Lập Biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực TĐT (mẫu 01/BB ban
hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định xử
phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn hoặc các văn bản sửa đổi có liên quan.
(Hệ thống hỗ trợ lập Biên bản).
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực TĐT, trình Lãnh đạo cơ quan thuế ban
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (mẫu 01/QĐ ban hành kèm theo Nghị định
125/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn và các văn bản sửa đổi có liên quan) theo thẩm
quyền. (Hệ thống hỗ trợ lập Quyết định)
+ Bộ phận Thanh tra kiểm tra phát hiện
mất, cháy, hỏng TĐT thì lập Biên bản
vi phạm hành chính và tham mưu lãnh đạo cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
+ Các trường hợp mất, cháy, hỏng TĐT
còn lại do Bộ phận TTHT lập Biên bản vi phạm hành chính và
tham mưu lãnh đạo cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
theo thẩm quyền.
- Bộ phận nào ban hành Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về mất, cháy, hỏng TĐT thì bộ phận đó nhập Quyết định xử
phạt vào Hệ thống QLTĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi: Sổ Quản lý
mất, cháy, hỏng TĐT và kết quả xử lý (mẫu:
ST21/TEM).
V. QUẢN LÝ VI PHẠM
VỀ QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra Cục Thuế,
Chi cục Thuế hoặc Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
(mẫu 01/BB ban hành kèm theo Nghị
định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành
chính về thuế, hóa đơn và các văn bản sửa đổi có liên quan) trong 07 ngày kể
từ ngày lập biên bản TCCN vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản
lý TĐT, Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra Cục Thuế, Chi cục Thuế hoặc Bộ phận TTHT Cục
Thuế, Chi cục Thuế tham mưu thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (mẫu 01/QĐ ban hành
kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định xử phạt
vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn và các văn bản sửa đổi có liên quan) theo quy định. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức
tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp
giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật
Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30
ngày, kể từ ngày lập biên bản (Điều 66-LXLVPHC).
- Bộ phận nào ban hành Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính thì bộ phận đó nhập Quyết định xử phạt vào Hệ thống
QLTĐT.
Chương trình hỗ trợ ghi: Sổ quản lý
vi phạm về quản lý TĐT và kết quả xử lý (mẫu: ST22/TEM).
VI. QUẢN LÝ TEM
ĐIỆN TỬ TRONG TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH/CHUYỂN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
1. Trường hợp
do TCCN đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý
1.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin
theo Mẫu số 06/TEM ban hành kèm theo
Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của
Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT
tiếp nhận Đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế
quản lý TĐT của TCCN theo Mẫu số 06/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 06/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 06/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt
động (trạng thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 06/TEM khớp với Cơ quan
quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ
liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ
theo quy định tại Mẫu số 06/TEM,
như: Tên TCCN được sáp nhập, chia, tách; Tên CQT chuyển tới;
Tên loại TĐT đề nghị điều chuyển...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 06/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông
báo tiếp nhận thành công theo Mẫu
số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày
18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
1.2. Kiểm tra, cập nhật, xử lý thông
tin Đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận
thành công hồ sơ sáp nhập, chia, tách/chuyển
cơ quan thuế quản lý TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra
cứu Mẫu số 06/TEM của TCCN đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống
QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan
thuế đang quản lý, công chức được
phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi
tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do
cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận đăng ký sử dụng tem điện tử theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê
duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
theo Mẫu 06/TEM
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số
02/TB/TEM theo Mẫu 06/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công
tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ
trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận, công chức được
phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì
công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ
trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT
tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM
gửi TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
sai sót của TCCN, công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình
lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo
ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
Đối với CQT nơi chuyển đến: Hệ thống
tự động chuyển Mẫu 06/TEM để
CQT nơi chuyển đến để tiếp tục theo dõi, quản lý.
1.3. Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM).
- Sổ quản lý TĐT
(mẫu ST10/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu TK/01TEM).
2. Trường hợp
do cơ quan thuế đề nghị điều chuyển
2.1. Các trường hợp điều chuyển:
- Điều chuyển TĐT của các TCCN từ Chi
cục Thuế này quản lý sang Chi cục Thuế khác hoặc từ Cục
Thuế quản lý chuyển Chi cục Thuế quản lý và ngược lại.
- Điều chuyển do điều chỉnh địa bàn
hành chính theo quyết định của Chính phủ.
2.2. Các bước thực hiện:
Để đảm bảo việc quản lý TCCN sử dụng
TĐT được thuận lợi và chính xác, các cơ quan thuế có liên quan phối hợp với các
TCCN sử dụng TĐT thuộc diện điều chuyển, thực hiện các thủ tục theo quy định tại
VI.1 nêu trên.
VII. QUẢN LÝ BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU
TEM ĐIỆN TỬ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN THUẾ
1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 07/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT
tiếp nhận Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT gửi CQT của TCCN theo Mẫu số 07/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 07/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 07/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Bảng tổng
hợp dữ liệu TĐT gửi CQT khớp với cơ quan quản lý thuế trực
tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ
liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại thực hiện như: Tên loại tem; ký hiệu
mẫu tem; ký hiệu tem; số lượng tem tồn đầu kỳ, mua trong kỳ;
sử dụng trong kỳ....
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 07/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
2. Xử lý thông tin Bảng tổng hợp dữ
liệu TĐT gửi CQT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế
tiếp nhận thành công hồ sơ dữ liệu TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng
tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu
Mẫu số 07/TEM của TCCN Bảng tổng
hợp dữ liệu TĐT.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu, công chức được phân công:
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
TĐT hỗ trợ lập theo Mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê
duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
theo Mẫu 07/TEM.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 07/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp
nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp
số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn
vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công
tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không
chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận, công chức được phân công sẽ thực
hiện kiểm tra lại thông tin đã trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được
phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và
ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo
quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do
sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và
trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được
giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên
thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Kể từ ngày hết
hạn nộp Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT (mẫu:
07/TEM), công chức được phân công quản lý TĐT truy cập Hệ thống QLTĐT kiểm
tra và đôn đốc TCCN nộp Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT cho CQT.
3. Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý TĐT (mẫu ST10/TEM)
- Báo cáo Tổng hợp tình hình sử dụng
tem điện tử của cơ quan thuế các cấp (Mẫu
BC8A/TEM).
- Bảng kê chi tiết trạng thái nộp Bảng
tổng hợp dữ liệu TĐT (mẫu BK05/TEM).
VIII. TRẢ THÔNG
TIN QRCODE
Khi người sử dụng sản phẩm thuốc lá,
sản phẩm rượu hoặc các cơ quan có liên quan có nhu cầu tra cứu, xác thực các
thông tin của TĐT trên mã QRcode đã dán lên sản phẩm thuốc
lá, sản phẩm rượu thì việc truy cập và tra cứu được thực hiện trên Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế, trả các thông tin sau cho người tra cứu: Tên loại tem, ký hiệu mẫu số, ký
hiệu tem; Tên, mã số thuế của đơn vị sản xuất sản phẩm thuốc lá, sản xuất rượu; Tên cơ quan thuế bán tem điện
tử, ngày bán tem điện tử.
IX. KIỂM TRA TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục
Thuế phối hợp với Bộ phận Thanh tra kiểm tra của Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện
thu thập thông tin để xây dựng kế hoạch kiểm tra tình hình sử dụng TĐT của TCCN
(kế hoạch kiểm tra tình hình sử dụng TĐT có thể kết hợp duyệt cùng kế hoạch kiểm
tra hóa đơn, kế hoạch thanh tra, kiểm tra trụ sở người nộp thuế); trình thủ trưởng
cơ quan thuế phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày
28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra
hóa đơn hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- In kết quả báo cáo của TCCN có nội
dung, số liệu sai lệch so với nội dung, số liệu của cơ quan thuế quản lý; chậm
nộp bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế...
- Phân tích rủi ro từ các sai phạm được
phát hiện, trình lãnh đạo cơ quan thuế kế hoạch kiểm tra chi tiết.
- Các sai phạm có tính rủi ro cao,
trình lãnh đạo cho tiến hành kiểm tra đột xuất.
- Căn cứ hồ sơ kiểm tra, tham mưu xử
lý các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng TĐT trên địa bàn quản lý.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ TVQT - Tổng cục Thuế chịu trách
nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện quy trình
này; phối hợp với Cục Công nghệ thông tin Tổng cục Thuế
trong việc hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan thuế các cấp triển khai Quy trình quản lý
tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước trên hệ
thống máy tính và xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện đáp ứng yêu cầu quản lý TĐT theo hướng dẫn tại Quy trình này.
2. Giao Cục trưởng
Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế có văn bản quy định
về việc tổ chức, bố trí, phân công công chức thuế thực hiện đầy đủ, đúng trình
tự các bước công việc bao gồm công tác kiểm tra, giám sát các bộ phận trong cơ
quan thuế thực hiện Quy trình này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo
cáo kịp thời về Tổng cục Thuế để được giải quyết hoặc nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử
thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU BIỂU CHỨNG TỪ, SỔ QUẢN LÝ, BÁO
CÁO TEM ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Tên mẫu biểu
|
Ký hiệu
|
1
|
Danh mục tem điện
tử.
|
DM01/TEM
|
2
|
Danh mục kho
tem điện tử.
|
DM02/TEM
|
3
|
Danh mục tổ chức,
cá nhân sử dụng tem điện tử.
|
DM03/TEM
|
4
|
Kế hoạch nhận tem
điện tử
|
KH01/TEM
|
5
|
Kế hoạch nhận tem
điện tử bổ sung
|
KH04/TEM
|
6
|
Tổng hợp kế hoạch
nhận tem điện tử
|
KH02/TEM
|
7
|
Kế hoạch in tem
điện tử
|
KH03/TEM
|
8
|
Sổ Quản lý hợp
đồng in
|
HĐ01/TEM
|
9
|
Sổ Quản lý ký
hiệu và số lượng tem điện tử đã in.
|
HĐ02/TEM
|
10
|
Sổ theo dõi thực
hiện hợp đồng.
|
HĐ03/TEM
|
11
|
Phiếu nhập tem điện
tử.
|
CTT23/TEM
|
12
|
Phiếu xuất tem
điện tử (của Tổng cục Thuế)
|
CTT24/TEM
|
12a
|
Phiếu xuất tem
điện tử
|
CTT24A/TEM
|
13
|
Sổ Quản lý tem
|
ST10/TEM
|
14
|
Sổ Quản lý nhập,
xuất, tồn tem.
|
ST12/TEM
|
14a
|
Sổ Quản lý nhập,
xuất, tồn tem.
|
ST12A/TEM
|
15
|
Sổ Quản lý tem cấp
mẫu
|
ST14/TEM
|
16
|
Sổ Quản lý mất,
cháy hỏng tem và kết quả xử lý.
|
ST21/TEM
|
17
|
Sổ Quản lý vi
phạm về quản lý tem và kết quả xử lý
|
ST22/TEM
|
18
|
Sổ Quản lý tem
không còn giá trị sử dụng.
|
ST26/TEM
|
19
|
Thẻ kho
|
TK01/TEM
|
20
|
Tổng hợp báo cáo tình hình nhập,
xuất, sử dụng, tồn tem của cơ quan thuế
|
BC8/TEM
|
21
|
Báo cáo tổng hợp
sử dụng tem điện tử của tổ chức, cá nhân
|
BC8A/TEM
|
22
|
Bảng Kiểm kê
kho
|
BC25/TEM
|
23
|
Báo cáo quyết
toán tiền bán tem
|
BC20/TEM
|
24
|
Bảng kê hủy tem
điện tử
|
BK04/TEM
|
25
|
Tình trạng nộp
Báo cáo tem.
|
BK05/TEM
|
26
|
Bảng kê số lượng
tem điện tử bán ra
|
BK06/TEM
|
27
|
Biên bản Quyết
toán tiền bán tem điện tử
|
BB01/TEM
|
DANH
MỤC TEM ĐIỆN TỬ
Loại tem: do Tổng cục Thuế phát
hành
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tên các loại tem
|
ĐV tính
|
Theo dõi ký hiệu
|
Số/ký hiệu
|
Giá bán (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC KHO TEM ĐIỆN TỬ
Mã kho
|
Tên kho
|
Tính chất kho
|
Địa chỉ kho
|
Tên Thủ kho
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ
STT
|
Mã đơn vị
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Loại tem
|
Tem điện tử rượu
|
Tem điện tử thuốc lá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
KẾ HOẠCH NHẬN TEM ĐIỆN TỬ
Năm .........
|
|
STT
|
Tên loại tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Tại cơ quan Thuế
|
Tồn đầu kỳ tại kho CQT
|
Ước số lượng tem nhận trong năm
|
Ước sử dụng cả năm
|
Số lượng tem tồn cuối năm
|
Số lượng tem đề nghị nhận năm sau
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6-7
|
9
|
1
|
Tem thuốc lá...
|
TTL
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tem rượu...
|
TR01T
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tem rượu...
|
TR02T
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tem rượu...
|
TR01C
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tem rượu...
|
TR02C
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tem rượu...
|
TR01R
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..... ngày ..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử)
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ
HOẠCH NHẬN TEM ĐIỆN TỬ BỔ SUNG
Năm
.........
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị
tính
|
Số tem đã đăng ký nhận măm..
|
Số tem đề nghị nhận bổ sung năm...
|
Tổng số tem đề nghị nhận năm...
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5+6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..... ngày ..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu/Ký điện tử)
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH TEM ĐIỆN TỬ
Loại Tem điện tử:
Đơn
vị tính:
STT
|
Tên cơ quan thuế
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Tồn đầu kỳ tại kho CQT
|
Ước số lượng tem nhận trong năm
|
Ước số lượng tem sử dụng trong năm
|
Số lượng tem tồn cuối năm
|
Số lượng tem đề nghị nhận năm sau
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6-7
|
9
|
1
|
Văn phòng Cục
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CCT A
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CCT B
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..... ngày ..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu/Ký điện tử)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ
HOẠCH IN TEM ĐIỆN TỬ
Năm
.........
STT
|
Loại Tem điện tử
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tem tồn tại kho
|
Ước số lượng nhập kho trong năm
|
Ước số lượng tem xuất cho Cục Thuế trong năm
|
Số lượng tem tồn cuối năm
|
Kế hoạch nhận tem của Cục Thuế năm sau
|
Kế hoạch in tem (bao gồm số tem in dự phòng 20%)
|
Đơn giá
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6-7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
..... ngày ..... tháng ..... năm ....
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG IN
Từ
ngày đến ngày
tháng năm
Đơn vị tính: tem
Hợp đồng
|
Tên nhà in
|
Tên các loại tem
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng tem in theo HĐ
|
Số lượng tem đã điều chỉnh
|
Đơn giá in
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Thanh lý
|
Chênh lệch HĐ/TLý
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
SLượng
|
Tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
xxx
|
|
|
xxxx
|
|
|
xxxx
|
xxx
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN
LÝ KÝ HIỆU VÀ SỐ LƯỢNG TEM ĐÃ IN
Từ
ngày đến ngày
tháng năm
Mẫu số tem:
............
Tên tem ............
STT
|
Hợp đồng in
|
Ký hiệu
|
Từ số đến số
|
Số lượng
|
Số
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
xxx
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
THEO DÕI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Từ
ngày đến ngày
tháng năm
STT
|
Hợp đồng
|
Phiếu nhập tem
|
Tên tem
|
Đơn vị tính
|
Hợp đồng
|
Trả hàng
|
Số lượng còn lại
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số Tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
xxx
|
xxx
|
CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... Ngày ....... tháng ....... năm ........
|
Ký hiệu:
AA/2022
|
PHIẾU
NHẬP TEM ĐIỆN TỬ
|
Số
0000001
|
Nhập tem từ: ................
Về kho:
Theo hoá đơn (Phiếu
xuất tem) số: ................. ngày
....../....../.............
Ghi chú:
đơn vị
tính: tem
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn (VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7x8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxxx
|
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG
CHỨC NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... Ngày ....... tháng ....... năm ........
|
PHIẾU
XUẤT TEM ĐIỆN TỬ
|
|
Ký
hiệu AA/2021
Số
0000001
|
Xuất cho: .....................
Từ kho:
Người nhận:
Theo giấy giới thiệu: ngày ....../....../.........
Ghi chú:
đơn vị
tính: tem
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn (VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7x8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxxx
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG
CHỨC XUẤT
TEM ĐIỆN TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... Ngày ....... tháng ....... năm ........
|
PHIẾU
XUẤT TEM ĐIỆN TỬ
|
|
Ký
hiệu AA/2021
Số
0000001
|
Xuất cho: .....................
Từ kho:
Người nhận tem điện tử:
Theo giấy giới thiệu: ngày ....../....../.........
Ghi chú:
đơn vị
tính: tem
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn (VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7x8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxxx
|
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
XUẤT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG
CHỨC XUẤT TEM ĐIỆN TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ NHẬN TEM
ĐIỆN TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị hoặc tên cá nhân sử dụng:
........................................
Mã số thuế:
Ký hiệu
mẫu tem: ............................................. Tên tem:
.........................................................
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Ký hiệu
|
Từ số ... đến số ...
|
Tồn đầu kỳ
|
Số mua
trong kỳ
|
Số sử dụng, mất, hủy, điều chuyển trong kỳ
|
Số lượng tồn
|
Cộng
|
Số sử dụng
|
Số điều
chuyển
|
Số mất
|
Số hủy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=8+...+11
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=5+6-7
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng tem
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Mất tem
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
Hủy tem
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Điều chuyển tem
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14. Sổ Quản lý
nhập, xuất, tồn tem
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ NHẬP, XUẤT, TỒN TEM
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Mẫu TEM:
Tên tem:
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Ký hiệu
|
Từ số .... Đến số:...
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập
|
Xuất
|
Bán
|
Mất
|
Hủy
|
Tồn cuối kỳ
|
Số
|
Ngày tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=6+7-8-9-10-11
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho Cục
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Tồn đầu kỳ ở Chi cục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhập từ nhà in
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Nhập Chi cục A
nộp lên
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Cấp cho Chi cục
B
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Nộp lên cấp
trên
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Nhập từ CQ thuế
cấp trên
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Báo cáo mất tại
kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bán tem
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Hủy tem tại kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ NHẬP, XUẤT, TỒN TEM
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Mẫu TEM:
Tên tem:
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Ký hiệu
|
Từ số... Đến số:...
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13=7+9-11
|
14
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho CQT
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhập từ nhà in
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Nhập CQT cấp dưới nộp lên
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Nhập từ CQ thuế cấp trên
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Xuất cho CQT cấp dưới
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
Xuất cho CQT cấp trên
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
Xuất hủy
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ TEM CẤP MẪU
Ký hiệu mẫu:
Tên tem:
Chứng từ
|
Tem dùng
để cấp mẫu
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Ký hiệu
|
Từ số đến số
|
Số lượng nhập
|
Xuất
|
Số lượng
|
Tên tổ chức, cá nhân nhận tem mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ MẤT, CHÁY TEM ĐIỆN TỬ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
STT
|
Ký hiệu mẫu tem
|
Tên tem
|
Báo cáo mất
|
Ký hiệu
|
Từ số đến số
|
Số lượng mất, cháy
|
MST tổ chức, cá nhân làm mất, cháy TEM
|
Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy tem
|
Kết quả xử lý
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Quyết định xử lý
|
Số lượng
|
Hình thức xử phạt
|
Số tiền phạt
|
Số
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vụ vi phạm kỳ trước chưa xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Tồn cuối kỳ chưa xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ TEM VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
STT
|
Biên bản vi phạm
|
MST tổ chức, cá nhân vi phạm
|
Tên tổ chức, cá nhân vi phạm
|
Lý do vi phạm
|
Kết quả xử lý
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Quyết định xử lý
|
Hình thức xử phạt
|
Số tiền phạt
|
Số
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vụ vi phạm
chưa
xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Vi phạm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Tồn cuối kỳ chưa
xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ
QUẢN LÝ TEM KHÔNG CÒN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Loại tem:
Thông báo, báo cáo
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mã số thuế
|
Ngày tem không còn giá trị SD
|
Tem không còn giá trị sử dụng
|
Số
|
Ngày
|
Ngày
|
Lý do
|
loại tem
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
THẺ KHO
Từ
ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Loại tem:
Đơn vị
tính: tem
Chứng từ
|
DIỄN GIẢI
|
Ký hiệu
|
Từ số
đến số
|
SỐ LƯỢNG
|
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
|
xxxxx
|
|
|
|
Nhập từ cấp trên
|
xxxxx
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxxxx
|
|
|
|
Nhập từ nhà in
|
xxxxx
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxxxx
|
|
|
|
Xuất trả cấp
trên
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxx
|
xxxxx
|
|
|
|
Xuất cho cấp dưới
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxx
|
xxxxx
|
|
|
|
Bán cho đơn vị
SD
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxx
|
xxxxx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
|
xxxxx
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
|
..... ngày ...... tháng ...... năm ......
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
TỔNG
HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP, XUẤT, TỒN TEM CỦA CƠ
QUAN THUẾ
Từ
ngày ... tháng ... năm… đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị
tính: tem
STT
|
Mẫu tem
|
Loại tem
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Số xuất
|
Số bán
|
Số mất
|
Số hủy
|
Tồn cuối kỳ
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở Cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8
|
9=7+8
|
10
|
11
|
12=10 +11
|
13
|
14
|
15=13 +14
|
16
|
17
|
18=16+ 17
|
19
|
20
|
21=19 +20
|
22-4+ 7-10- 13-16-
|
23=5+8- 11-14-17- 20
|
24=22+ 23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ TRÁCH TTHT
(Ký ghi rõ họ tên)
|
|
CƠ QUAN THUẾ
BÁO
CÁO TỔNG HỢP SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Từ
ngày ... tháng ... năm… đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị
tính: Tem
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu tem
|
Số lượng tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tem
|
Số lượng tổ chức, cá nhân nộp bảng tổng hợp
|
Số lượng tem sử dụng (số)
|
Số lượng tem mất, cháy (số)
|
Số lượng tem hủy (số)
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=6+7+8
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KIỂM KÊ KHO
........
Ngày ......
tháng ...... năm ......
Đơn vị
tính
STT
|
Tên tem
|
Số liệu theo sổ sách
|
Số liệu theo kiểm kê
|
Chênh lệch
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn
|
Ký hiệu
|
Từ số
Đến số
|
Số lượng
|
Ký hiệu
|
Từ số
Đến số
|
Số lượng
|
Thừa
|
Thiếu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=5x11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
xxxxx
|
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC NHẬP/XUẤT/BÁN
TEM PHÒNG/ĐỘI TTHT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN TIỀN BÁN TEM
STT
|
Tên tem
|
ĐVT
|
Tồn đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Nợ kỳ trước
|
Phần Thanh toán
|
Số tiền nợ cuối kỳ
|
Số tồn cuối kỳ
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Nhận trong kỳ
|
Nộp cấp trên
|
Số hủy, mất tại kho
|
Bán trong kỳ
|
Số tiền thanh toán trong kỳ
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Giá bán
|
Số tiền
|
Số chứng từ TT của từng loại tem
|
Ngày TT
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng tem
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14= 12x13
|
15
|
16
|
17
|
18= 17x13
|
19= 10 +12 -17
|
20= 11+
14-18
|
21= 5+7- 8-9-12
|
22= 21 x13
|
1
|
Tem rượu TR01T
|
tem
|
AA/20 ...
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
2
|
TR01C
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
3
|
TR01R
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
4
|
TR02T
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
5
|
TR02C
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
6
|
Cộng
|
|
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
|
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH TTHT
(Ký ghi rõ họ tên)
|
..... ngày ..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ HỦY TEM ĐIỆN TỬ
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tên tem
|
Đơn vị tính
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày ..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
.........
TÌNH
TRẠNG NỘP BÁO CÁO TEM
Ngày
...... tháng ...... năm
......
STT
|
Mã số thuế, mã đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Ngày phải nộp báo cáo
|
Ngày nộp báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
.........
BẢNG
KÊ SỐ LƯỢNG TEM ĐIỆN TỬ BÁN RA
Ngày
...... tháng ...... năm ......
STT
|
Số hoá đơn
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu ấn chỉ
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Số
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxx
|
27. Biên bản Quyết
toán tiền bán tem điện tử
BB01/TEM
Cơ quan Thuế .....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CT...
|
..., ngày tháng
năm
|
BIÊN
BẢN QUYẾT TOÁN TIỀN BÁN TEM ĐIỆN TỬ
Đại diện Cơ quan Thuế:
1/ Ông/bà: .......................................................................
Chức vụ: .....................................
2/ Ông/bà: .......................................................................
Chức vụ: .....................................
Đại diện Cơ quan Thuế:
Ông/bà:
........................................................................... Chức vụ: .....................................
Căn cứ BC20/TEM của
............ Thuế và các chứng từ chuyển tiền,
hai bên đã tiến hành quyết toán tiền bán tem ...............
(từ ngày .............. đến ngày ..............) của .................... Thuế. ............ (có bảng kê chi tiết kèm theo).
1- Số tiền bán tem kỳ trước (nợ đến ngày ...... tháng ...... năm ......) là: ..............đ.
2- Số tiền bán
tem ...................... Thuế phải thanh toán với
........... Thuế là: ...............đ.
3- Số tiền bán
tem ...................... Thuế đã trả ........... Thuế là: ...............đ.
4- Số tiền bán tem ......................
Thuế còn nợ ........... Thuế (nợ đến ngày ...... tháng ......
năm ......) là: .................đ.
Bằng chữ ...................................................................
................. Thuế có trách nhiệm
thanh toán số tiền còn nợ ............. trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký biên bản.
ĐẠI DIỆN
......... THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC TTHT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH TTHT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
NỘI QUY KHO TEM ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Tổng cục
Thuế)
Để bảo vệ an
toàn kho tem điện tử, kho tem điện tử phải có nội quy kho với các nội dung như
sau:
1. Kho TĐT phải được xây dựng kiên cố, có cửa bằng sắt, khoá chắc chắn, đặt nơi cao
ráo, có trang bị dụng cụ phòng cháy, chữa cháy, chống mối
xông, chuột cắn, có đủ giá kệ, bục để sắp xếp từng loại
TĐT theo yêu cầu của công tác quản lý (phải sắp xếp thứ tự từng ký hiệu, từng loại) để thuận lợi cho việc bảo quản, theo dõi, cấp phát, kiểm tra, kiểm kê khi cần thiết.
2. Ngoài thủ kho không ai được tự tiện
vào kho TĐT. Khi thủ kho đi vắng dài ngày phải bàn giao đầy đủ TĐT tồn kho và thẻ kho cho người thay thế (người thay thế phải được
Thủ trưởng đơn vị chỉ định), có biên bản giao nhận giữa
đôi bên và có thủ trưởng đơn vị chứng kiến, trường hợp đặc
biệt thủ kho vắng mặt có lý do một, hai ngày mà các đơn vị có nhu cầu nhận TĐT
thì thủ trưởng đơn vị cử hai cán bộ cùng phòng hoặc cùng tổ công tác cấp phát hộ,
sau mỗi lần cấp phát hộ phải niêm phong và xem xét lại từng trường hợp nếu phát
hiện thấy sai sót, thiếu hụt... thì giữ nguyên hiện trường
và kịp thời báo cáo với thủ trưởng sự việc cụ thể, tìm nguyên nhân cho quyết định
xử lý.
3. Nơi tiếp nhận TĐT hoặc cấp phát
TĐT phải bố trí gần sát cửa kho để thủ kho quan sát được kho trong lúc nhận hoặc
giao TĐT.
4. Khi nhập hoặc xuất các loại TĐT,
thủ kho phải kiểm đếm từng chủng loại đủ số lượng, đúng ký hiệu và đối chiếu với chứng từ
nhập, hoặc xuất khi số liệu ghi trên chứng từ khớp đúng với hiện vật thì thủ
kho mới ký vào chứng từ nhập, xuất, bán TĐT.
+ Trường hợp nhập TĐT nếu hiện vật
thiếu, thừa so với chứng từ thì phải lập biên bản có chữ ký của 2 bên (bên giao
TĐT và thủ kho).
+ Trường hợp xuất TĐT, thủ kho phải
căn cứ vào chứng từ xuất của Công chức được giao lập phiếu, có chữ ký của người
có thẩm quyền thì thủ kho mới được xuất TĐT. Nếu số lượng
xuất cho người nhận yêu cầu thay đổi, hoặc trong kho không còn thì nhất thiết phải trả lại phiếu cấp phát để kế toán TĐT lập lại chứng từ mới và
thu hồi lại chứng từ cũ. Nghiêm cấm thủ kho cấp phát TĐT không có chứng từ hợp
pháp và sửa chữa lại số liệu đã ghi trên chứng từ hợp pháp
do người nhận đưa.
5. Thủ kho phải nắm được sơ đồ sắp xếp TĐT của từng kho, mỗi ngày hai lần (vào đầu giờ làm việc buổi sáng và
cuối giờ làm việc buổi chiều) thủ kho phải đi xem xét từng
nơi để TĐT thuế phát hiện:
- Hiện tượng mất TĐT.
- TĐT có bị mối xông, chuột cắn hoặc
hư hỏng.
Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất
thường, mất TĐT tại kho thì giữ nguyên hiện trường và báo cáo ngay với thủ trưởng
đơn vị để kịp thời lập biên bản, kết luận, xử lý theo quy định.
Trường hợp do mối xông, chuột cắn, ẩm
ướt do khách quan thì báo cáo thủ trưởng đơn vị xử lý theo quy định của cơ
quan.
6. Thẻ kho TĐT phải ghi chép cập nhật
đúng quy định của chế độ, khi nhập TĐT đã ghi vào thẻ kho mới được xuất, nghiêm cấm vừa nhập vừa xuất. Cuối
tháng cộng thẻ kho, thủ kho phải đối chiếu số liệu với kế toán TĐT. Nếu thấy số
liệu không khớp có chênh lệch thừa, hoặc thiếu thì tìm nguyên nhân xử lý, trường
hợp giữa thủ kho và kế toán TĐT không thống nhất cách xử
lý thì thủ kho báo cáo với thủ trưởng đơn vị cho ý kiến
quyết định.
7. Định kỳ hai lần kiểm kê kho TĐT
vào ngày 30/6 và 31/12 hàng năm (Thủ trưởng đơn vị quyết định Hội đồng kiểm kê
kho TĐT) sau khi kết thúc đợt kiểm kê phải có biên bản và báo cáo theo quy định
hiện hành.
8. Hàng năm, Thủ kho TĐT căn cứ tình
hình thực tế chủ động đề xuất với Thủ trưởng đơn vị hợp đồng với Công ty thuốc
sát trùng thực hiện việc phun thuốc phòng chống mối, mọt, ẩm mốc cho kho TĐT.
9. Thủ kho TĐT là người trực tiếp bảo
quản TĐT trong kho nên phải nghiêm chỉnh chấp hành và nhắc nhở những người khác
làm đầy đủ những điều quy định trong nội quy này.
10. Thủ trưởng đơn vị, các cấp có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện quy định về kho TĐT thuế và nghiên cứu đề xuất bổ sung nội dung khi cần
thiết.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CĂN CỨ PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT
ngày 25 tháng 4 năm
2022 của Tổng cục Thuế)
1. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 về sửa đổi bổ sung một số Điều Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ;
2. Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá,
phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013.
3. Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
4. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
5. Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
6. Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013,
Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của
Bộ Tài chính để cải cách hành chính, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
7. Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của
Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
8. Căn cứ Thông tư số 37/2017/TT-BTC
ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của
Bộ Tài chính;
9. Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày
14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn
điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
10. Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày
01/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải
hành khách bằng xe ô tô;
11. Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày
30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất
cảnh;
12. Thông tư số 16/2012/TT-BTC ngày
08/02/2012 của Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn
bán hàng Dự trữ quốc gia;
13. Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày
18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng
từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính;
14. Thông tư số 303/2016 ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
15. Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và
kinh phí từ NSNN bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt
vi phạm hành chính; Thông tư số 105/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013;
16. Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BTC
ngày 23/03/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành quản lý và sử dụng
tem đối rượu để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu;
17. Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành Quyết định
hành chính thuế; Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013;
18. Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày
13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng TĐT thuế;
19. Quyết định
số 211/QĐ-BTC ngày 17/01/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu
tem và Quy định in, phát hành, quản lý, sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước
in mã vạch đa chiều; Quyết định số 2979/QĐ-BTC ngày
07/12/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Quyết định số
211/QĐ-BTC ngày 27/1/2010.
20. Quyết định số 814/QĐ-BTC ngày
15/4/2010 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày
18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng
từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính.