ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 567/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 20
tháng 03 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công thương, quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, về sản xuất kinh doanh
rượu;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19 tháng
8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương;
Căn cứ Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ
trình số 21/TTr-SCT ngày 08 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này, 08 thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Công nghiệp thực
phẩm, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk.
Cách thức thực hiện 08 thủ tục hành chính này được
quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 2. Công bố bãi bỏ 02
thủ tục hành chính, lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm, thuộc thẩm quyền của Sở
Công thương, được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19
tháng 8 năm 2009; Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng TH, CN thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T-45b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk)
PHẦN
I
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
trong trường hợp hết thời hạn hiệu lực
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc
bị cháy.
|
5
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.
|
7
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp do hết
thời hạn hiệu lực.
|
8
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009; QUYẾT ĐỊNH
SỐ 3114/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Được quy định tại
Quyết định số
|
Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấp phép sản xuất rượu dưới 3 triệu lít/1
năm
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2012
|
2
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu
|
Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 28/12/2012.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
1. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản
trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng
nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh
rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm
kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu
là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng,
mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước
đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán
với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu,
các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm
rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở
lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh
doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở
hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện
vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối
thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng
yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường
(có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu,
đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải
là 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên;
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho.
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính.
Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo quy định tại phụ lục 29 Thông tư 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh
doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng,
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn
tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ
sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng
và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện
tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện
vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống
phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân
hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân
thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định: Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một
(01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000)
dân;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 29
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH
DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở
Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương
......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như:
Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính, bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
sửa đổi bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo quy định tại phụ lục 33 Thông tư 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 33
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH
DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu
sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các ðịa ðiểm doanh
nghiệp dự kiến xin phép ðể bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh
nghiệp dự kiến xin phép bổ sung ðể bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong trường hợp hết thời hạn hiệu lực:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấp phép
30 ngày, thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng
thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản
sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng
nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh
rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm
kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu
là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng,
mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước
đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán
với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu,
các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm
rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở
lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh
doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở
hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện
vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối
thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng
yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường
(có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu,
đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải
là 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên;
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính.
Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo quy định tại phụ lục 29 Thông tư 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh
doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng,
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn
tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ
sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng
và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện
tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện
vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống
phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân
hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân
thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định: Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một
(01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm trên một trăm nghìn (100.000) dân;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
4. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp lại.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu lại doanh nghiệp.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo quy định tại phụ lục 34 Thông tư 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 34
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép
để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
5. Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương);
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề
kinh doanh sản phẩm rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy
trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật
chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết
bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế,
chiết rót … phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo
lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn
phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù
hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí
chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất
trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền
nhiễm;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản
sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
* Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng:
Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường,
doanh nghiệp xin cấp giấp phép sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp
phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận
công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk
Lắk
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp.
h. Lệ phí: chưa có quy định.
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu tại Phụ
lục 1 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Được
Quy định tại Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất
kinh doanh rượu:
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
bao gồm:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản
xuất rượu;
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt;
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công
nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc
hợp pháp;
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn,
vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường;
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng
hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam;
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp
với ngành, nghề sản xuất rượu;
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm
bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
Phụ lục 1
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
.....................................................................................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về
sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu
whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
6. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3
kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT);
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk
Lắk
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
h. Lệ phí: chưa có quy định.
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được ban hành theo Phụ lục 3 (kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể: là doanh nghiệp
đã được cấp Giấy phép (cấp mới), cấp sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp.
Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ X;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 3
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
........................... (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do..............................cấp ngày........ tháng.........
năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã
được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại)
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa
đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định
về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp do hết thời hạn hiệu lực:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương,
số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT);
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề
kinh doanh sản phẩm rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy
trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật
chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết
bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế,
chiết rót … phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo
lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn
phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù
hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí
chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất
trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền
nhiễm;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản
sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk
Lắk
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (cấp lại lần thứ …).
h. Lệ phí: chưa có quy định.
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp được ban hành Phụ
lục 1 (Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo Quy định tại Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương.
Điều kiện về chủ thể: là doanh nghiệp có
đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu;
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người: Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản
xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp
pháp. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất
rượu. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh
truyền nhiễm.
Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ: Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động,
phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
Điều kiện về thời hạn nộp hồ sơ: trước thời
hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa
sản phẩm rượu tại Việt Nam.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 1
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
.....................................................................................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về
sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu
whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
8. Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấp phép sản xuất rượu công
nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp đã được cấp (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk
Lắk
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (cấp lại lần thứ...)
h. Lệ phí: chưa có quy định.
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp được quy định theo Phụ lục 2 (ban hành kèm theo
Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể: là doanh nghiệp đã được
cấp Giấp phép sản xuất rượu công nghiệp.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 2
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:........................................
(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã
được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với
lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012,
các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu
whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009; QUYẾT ĐỊNH
SỐ 3114/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Được quy định tại
Quyết định số
|
Số hồ sơ TTHC
|
Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấp phép sản xuất rượu dưới 3 triệu lít/năm
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2012
|
T-DLA-048946-TT
|
2
|
Cấp Giấp phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu
|
Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
|
T-DLA-229939-TT
|