UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
21 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Công Thương: số
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; số 57/2015/TT-BCT
ngày 31/12/2015 quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
994/TTr-SCT ngày 06/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý an toàn
thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh Quy định về quản
lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công
thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài
chính; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC
PHẨM THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hồ sơ, thủ tục, thẩm
quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm; cấp Giấy xác nhận đăng
ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Những nội dung
không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo Luật an toàn thực phẩm và các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh thực
phẩm có yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt, cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp
(không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản) được cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh cấp giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối
tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ bao gồm cả
các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ;
đ) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không
yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định;
e) Buôn bán hàng rong.
2. Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố, thị
xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CẤP GIẤY XÁC NHẬN KIẾN
THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy
xác nhận
1. Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, cấp Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 2
Quy định này.
2. Phòng Kinh tế/ Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp
huyện (sau đây gọi là phòng Kinh tế hạ tầng) tổ chức kiểm tra, cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc các đối tượng nêu tại điểm b, c, d, đ, e, khoản 1,
Điều 2 Quy định này.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
xác nhận
1. Hồ sơ đối với tổ chức gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 03 kèm theo Quy định
này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì nộp bản
sao Giấy chứng minh nhân dân của chủ cơ sở và người lao động tham gia trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật về phí
và lệ phí;
d) Danh sách đề nghị kiểm tra để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 04
kèm theo Quy định này;
2. Hồ sơ đối với cá nhân gồm các
thành phần quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thủ tục,
quy trình cấp và hiệu lực Giấy xác nhận
1. Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm gửi 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy xác nhận.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận lập kế hoạch để tổ chức kiểm
tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm
tiến hành kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá
nhân.
3. Trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an
toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu theo Mẫu 04a, 04b, 04c kèm theo Quy định này (đã trả lời đúng trên 80%
câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành
trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
4. Danh mục tài liệu, bộ câu hỏi
kiểm tra kèm theo đáp án trả lời được thực hiện theo Quyết định số 6409/QĐ-BCT
ngày 21/7/2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục tài liệu, bộ câu hỏi
kiểm tra kèm theo đáp án trả lời và chỉ định cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương.
5. Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Điều 6. Lệ phí
cấp Giấy xác nhận
Các tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. Trong trường hợp có
Thông tư mới thay thế Thông tư 149/2013/TT-BTC thì được áp dụng theo văn bản hiện
hành.
Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 7. Thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận
1. Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc đối tượng tại điểm a, khoản 1, Điều 2 Quy định này (trừ các cơ sở do Bộ
Công Thương cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo quy định tại khoản 1, khoản 3, Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
2. Phòng Kinh tế hạ tầng cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm cho các cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc đối tượng nêu tại điểm b, khoản 1, Điều 2 Quy định
này.
Điều 8. Trình tự, thủ tục hồ
sơ cấp, thu hồi và hiệu lực Giấy chứng nhận
1. Trình tự, thủ tục hồ sơ cấp và thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền Sở Công Thương
theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 58/2014/TT-BCT .
2. Trình tự, thủ tục hồ sơ cấp
và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền
Phòng Kinh tế hạ tầng theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số
57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương.
3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Trường hợp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được cấp lại, hiệu lực Giấy chứng
nhận được tính theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 7, Thông tư số
58/2014/TT-BCT .
Điều 9. Phí, lệ
phí cấp Giấy chứng nhận
Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có trách nhiệm
nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC. Trong trường hợp
có Thông tư mới thay thế Thông tư số 149/2013/TT-BTC thì được áp dụng theo văn
bản hiện hành.
Mục 3. XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ
CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Điều 10. Thẩm quyền xác nhận
Phòng Kinh tế hạ tầng xác nhận Bản đăng ký cam kết
bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm cho các đối tượng nêu tại điểm c, d, đ, e khoản
1, Điều 2 Quy định này.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm
Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm 01 bộ:
1. Bản đăng ký bảo đảm an toàn thực phẩm theo Mẫu 01a (đối với các đối tượng tại điểm c, d, đ khoản
1, Điều 2) và theo Mẫu 01b (đối với đối tượng tại
điểm e, khoản 1, Điều 2) kèm theo Quy định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
3. Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.
Điều 12. Thủ tục, quy trình
xác nhận
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định tại Điều 11 Quy định này đến UBND cấp
huyện nơi cơ sở hoạt động sản
xuất, kinh doanh để đăng ký.
2. Trong thời
gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy
định, Phòng Kinh tế hạ tầng có trách nhiệm xác nhận đăng ký cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm trực tiếp vào Bản đăng ký bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (bản
gốc kết quả trả lại cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, bản sao kết quả
được lưu cùng hồ sơ đề nghị tại Phòng Kinh tế hạ tầng).
Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc,
Phòng Kinh tế hạ tầng thông báo bằng văn bản cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ.
Điều 13. Hiệu lực của Bản
đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm được xác nhận
1. Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm
được Phòng Kinh tế hạ tầng xác nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm.
Trước 01 (một) tháng tính đến ngày Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm
được xác nhận hết hạn, trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm,
cơ sở phải nộp Bản đăng ký cam kết mới để được xác nhận.
2. Trường hợp Bản đăng ký cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm được xác nhận bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở,
thì cơ sở phải lập Bản đăng ký cam kết mới để được xác nhận, hiệu lực xác nhận
được tính theo thời hạn của Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm được
xác nhận trước đó.
3. Các đối tượng tại điểm c, d, đ khoản 1, Điều
2 khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh, cơ sở phải lập hồ sơ theo quy định
tại Điều 11 để được xác nhận phù hợp với địa điểm mới.
Điều 14. Thẩm quyền thu hồi
Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm được xác nhận
1. Cơ quan xác nhận có quyền thu hồi Bản đăng ký
cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đã được xác nhận;
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thanh
tra, kiểm tra và thu hồi Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm do cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới đã xác nhận nếu phát hiện cơ sở vi phạm nghiêm trọng
quy định về điều kiện an toàn thực phẩm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
1. Tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm
cho các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chức năng
quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm ngành Công Thương thuộc phạm vi quản
lý của UBND cấp huyện theo quy định hiện hành.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất (nếu
có) tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm
theo chức năng, nhiệm vụ báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh.
Điều 16. Trách nhiệm của
UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Chỉ đạo Phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng,
cơ quan chuyên môn liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm ngành Công Thương theo Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản
lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn quản lý.
3. Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm ngành Công Thương cùng với dự toán kinh phí
thường xuyên hàng năm của UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất (nếu
có) tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc
đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 1, Điều 2 Quy định này báo cáo
về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh; Thực hiện tốt, kịp thời
các yêu cầu tại quy định này.
Điều 18. Điều khoản thi
hành
1. Đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
thuộc đối tượng quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2 Quy định này đã được cấp Giấy
xác nhận đăng ký cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm theo Quy định tại
Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh Nghệ An, được phép
tiếp tục thực hiện cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy xác nhận và nếu tiếp tục
sản xuất thực phẩm thì các cơ sở này tiến hành làm thủ tục để được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo đúng quy định hiện hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp
khó khăn vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp,
trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu
01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
…………..,ngày
..... tháng .....năm .......
Kính gửi: UBND
huyện, thành phố, thị xã …………………………..
Cơ sở:..........................................................................................................................
Người đại diện:
..........................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................
Loại hình sản xuất/kinh
doanh:..................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
CAM KẾT:
Cơ sở tuân thủ đầy đủ các điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của
Bộ Y Tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật với những nội dung sau:
I. Đối với cơ sở:
1. Cơ sở cam kết địa điểm sản xuất/kinh doanh
không ảnh hưởng bởi nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm, không bị ngập nước.
2. Thiết kế tách biệt các khu vực: kho nguyên liệu,
kho thành phẩm, khu vực sản xuất, khu vực đóng gói, khu vực vệ sinh, khu thay đồ
bảo hộ và các khu phụ trợ.
3. Cam kết bảo đảm kết cấu nhà cửa được vững chắc,
phù hợp với tính chất, quy mô sản xuất/kinh doanh thực phẩm; xây dựng bằng vật
liệu bảo đảm vệ sinh, tránh được các vi sinh vật gây hại, côn trùng, động vật
gây hại xâm nhập và cư trú.
4. Khu vực sản xuất/kinh doanh bảo đảm thông
thoáng; có đủ nguồn sáng, các bóng đèn được che chắn an toàn.
5. Có đủ nước sạch đảm bảo yêu cầu theo quy định
phục vụ sản xuất/kinh doanh thực phẩm và vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ
sinh cơ sở.
6. Thu gom, xử lý chất thải theo đúng các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, có phòng thay trang
phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc; nhân viên trực tiếp sản xuất được
trang bị bảo hộ lao động.
8. Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng,
được phép sử dụng theo quy định.
II. Đối với trang thiết bị, dụng cụ
1. Có trang thiết bị sản xuất/kinh doanh thực phẩm
không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm.
2. Có đủ thiết bị rửa, khử trùng tay; thiết bị
phòng chống côn trùng, động vật gây hại.
3. Có đủ trang thiết bị giám sát, đo lường chất
lượng sản phẩm.
III. Đối với người trực tiếp sản xuất/ kinh
doanh thực phẩm
Chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp sản xuất/kinh doanh
thực phẩm có đầy đủ Giấy xác nhận kiến thức về ATTP và Giấy xác nhận đủ sức khỏe
để sản xuất/ kinh doanh thực phẩm. Hàng năm tổ chức khám sức khỏe định kỳ và tiếp
tục thực hiện tái cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm khi hết hạn.
IV. Đối với bảo quản thực phẩm
Cơ sở cam kết bảo quản thực phẩm trong sản xuất/
kinh doanh theo những quy định yêu cầu tại Điều 4 Thông tư số 15/2012/TT-BYT
ngày 12/9/2012 của Bộ Y Tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Cơ sở cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã ………………….. và xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng mất an toàn thực phẩm./.
(Địa danh),
ngày … tháng … năm…
XÁC NHẬN CỦA
CỦA PHÒNG KINH TẾ/ KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN, THÀNH, THỊ
Số xác nhận: …….. /XN-CKATTP
Hiệu lực: Xác nhận này có giá trị hiệu lực 03
năm kể từ ngày ký.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu
01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,ngày
..... tháng .....năm .......
BẢN ĐĂNG KÝ CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: UBND
huyện, thành phố, thị xã …………………………..
Người buôn bán hàng rong:
...............................................................................................
Số CMND: .......................... Ngày cấp……………………….
Nơi cấp:...........................
Địa chỉ:
.......................................................................... Số
điện thoại: …………………
Mặt hàng thực phẩm kinh doanh:
………………………………………………………..
CAM KẾT:
Buôn bán hàng rong đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những hành vi vi phạm theo quy định của
pháp luật với những nội dung sau:
I. Đối với địa điểm buôn bán:
1. Cam kết các địa điểm buôn bán không ảnh hưởng
bởi nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm, không bị ngập nước.
2. Có đủ nước sạch đảm bảo yêu cầu theo quy định
phục vụ kinh doanh thực phẩm và vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ.
3. Thu gom, xử lý chất thải đảm bảo hợp vệ sinh.
4. Có trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm.
II. Đối với người trực tiếp kinh doanh thực
phẩm
Những người trực tiếp kinh doanh thực phẩm có đầy
đủ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và Giấy xác nhận đủ sức khỏe để
kinh doanh thực phẩm theo quy định.
III. Đối với nguồn gốc thực phẩm
Cam kết kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng, còn thời hạn sử dụng; sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm,
chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được phép sử dụng theo quy định.
Cơ sở cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã …………......... và xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng mất an toàn thực phẩm./.
(Địa danh),
ngày … tháng … năm…
XÁC NHẬN CỦA
CỦA PHÒNG KINH TẾ/ KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN, THÀNH, THỊ ……
Số xác nhận: …….. /XN-CKATTP
Hiệu lực: Xác nhận này có giá trị hiệu lực 03 năm
kể từ ngày ký.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ..... (cơ
quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/cá nhân:
.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu
có) ; hoặc CMND đối với cá nhân số........................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng
tôi/Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ
quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của
tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (1) gửi kèm theo - Mẫu số 03).
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ
chức/cá nhân
Ký ghi rõ họ,
tên, đóng dấu (nếu có)
|
* Ghi chú:
- (1): Áp dụng cho các tập thể,
không áp dụng cho cá nhân
Mẫu
03
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ
chức đề nghị xác nhận
Ký ghi rõ họ,
tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
04a
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC
NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
............. /20... /XNKT- ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương; Quyết định số
/2016/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An và nội dung,
tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
..........(tên cơ quan xác
nhận) xác nhận các Ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức:
.................................................................................,
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ................, cấp
ngày..../....../......
nơi cấp: .....................
Điện thoại:
........................................................Fax:.....................................
(có tên trong danh sách kèm
theo Giấy này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện
hành.
Giấy này có giá trị hết
ngày..... tháng .... năm ........
|
............,
ngày......tháng.......năm………
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
04b
DANH SÁCH
ĐƯỢC XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm
theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số: .............. /20.......
/XNKT- ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày/tháng/ năm
cấp CM
|
Nơi cấp CMTND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
04c
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC
NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
............. /20... /XNKT - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương; Quyết định số
/2016/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An và nội dung,
tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
..........(tên cơ quan xác
nhận) xác nhận:
Ông/ bà:
.................................................................................,
Địa chỉ:
................................................................................................................
Giấy CMTND số ................,
cấp ngày......./......./......., nơi cấp: ....................
Điện thoại:
........................................................
Có kiến thức cơ bản về an toàn
thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết
ngày..... tháng .... năm ........
|
............,
ngày......tháng.......năm………
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|