BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4213/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG BAY
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
quản lý giá dịch vụ vận
chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá các dịch
vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:
1. Dịch vụ Điều hành bay đi, đến;
2. Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động
bay.
Điều 2. Các mức giá quy định tại Quyết định này chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01
tháng 01 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh
nghiệp, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Các Vụ: PC, TC, QLDN;
- Cục HKVN;
- Các CVHK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam;
- Các Tổng công ty: CHKVN, QLBVN ;
- Các hãng hàng không: VNA, JPA, VJA;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
BAY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh, tại một
cảng hàng không khác tiếp ngay sau
đó.
2. Chuyến bay quốc
tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc
cất cánh tại các càng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay
có điểm cất cánh và hạ cánh cùng trong lãnh thổ nước Việt Nam.
4. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ
chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu
của người khác để thực hiện vận chuyển hành khách, hàng
hóa và hoạt động hàng không chung.
5. Chuyến bay
chuyên cơ: là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận
chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận hoặc thông báo theo quy định của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
6. Chuyến bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan,
công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng
hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước.
7. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW):
là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của tàu bay.
Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay
đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có
giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch
vụ.
Điều 2. Quy định
về thu giá dịch vụ
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ
a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến
bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc
niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp Luật về ngoại
hối;
b) Đối với
dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa; Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng
Việt Nam (VND).
2. Nhà vận chuyển
có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán
cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà
cung cấp dịch vụ hàng không.
Điều 3. Đối tượng
miễn thu giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
1. Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm
chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại);
2. Chuyến bay công vụ;
3. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận
chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo
khác;
4. Chuyến bay phải quay trở lại hạ
cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới
30 phút vì bất cứ lý do nào.
Điều 4. Chính
sách giá ưu đãi
Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ
Giao thông vận tải ban hành chính sách giá ưu đãi đối với
dịch vụ Điều hành bay đi, đến trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh đối với những trường hợp sau:
1. Giá đối với hãng hàng không Việt
Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: Áp dụng mức
giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 36 tháng.
2. Giá ưu đãi đối với đường bay quốc
tế:
a) Đối tượng: Hãng hàng không lần đầu
tiên mở đường bay quốc tế mới chưa có hãng nào tham gia khai thác đi và đến Việt
Nam;
b) Thời gian áp dụng, mức áp dụng
chính sách ưu đãi giá quy định tại từng cảng hàng không, sân bay như sau:
- Tân Sơn Nhất: Áp dụng mức giá bằng
90% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 12 tháng;
- Nội Bài: Áp dụng mức giá bằng 70% mức
giá quy định; thời hạn tối đa: 24 tháng;
- Cảng hàng không khác: Áp dụng mức
giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 36 tháng.
3. Chính sách ưu đãi các cảng hàng
không có sản lượng chuyến bay quốc tế thấp và có nhu cầu
khuyến khích phát triển hoạt động vận chuyển quốc tế tại các cảng hàng không,
sân bay: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 36 tháng đối
với các chuyến bay quốc tế đi/đến cảng hàng không, sân bay.
4. Chính sách giá ưu đãi đối với nhà
vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của
các dịch vụ Điều hành bay đi, đến (không bao gồm những dịch vụ đã được áp dụng
chính sách giá ưu đãi tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên) như sau:
a) Đối với các dịch vụ cung cấp cho
chuyến bay quốc tế:
Giá dịch
vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)
|
Mức
giảm giá (%)
|
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000
USD
|
1,5%
|
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD
|
2,5%
|
Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000
USD
|
3,5%
|
Từ 1.500.000 USD trở lên
|
5%
|
b) Đối với các dịch
vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:
Giá
dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND)
|
Mức
giảm giá (%)
|
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
|
1,5%
|
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng
|
2,5%
|
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng
|
3,5%
|
Từ 30 tỷ đồng trở lên
|
5%
|
c) Số tiền thanh toán giá dịch vụ được
tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến
bay quốc tế; chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.
5. Trường hợp hãng
hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức giảm thì được tính mức giảm cao nhất.
Điều 5. Mức giá dịch
vụ Điều hành bay đi, đến
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển
có tàu bay thực hiện chuyến bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc
tế:
a) Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay
quốc tế tính cho mỗi lượt Điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng
không, sân bay Việt Nam.
b) Mức giá:
Đơn vị
tính: USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức giá dịch vụ
|
Cự
ly Điều hành dưới 250 km
|
Cự
ly Điều hành từ 250 km trở lên
|
Dưới 20 tấn
|
80
|
100
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
125
|
150
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
210
|
255
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
260
|
320
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
310
|
390
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
345
|
425
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
380
|
460
|
Từ 300 tấn trở lên
|
425
|
520
|
3. Giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến
bay nội địa:
a) Mức giá dịch vụ
áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt Điều hành cất cánh và lượt Điều
hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
b) Mức giá áp dụng từ ngày 01/01/2017
đến 30/06/2017
Đơn vị
tính: VND/chuyến
bay nội địa
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá dịch vụ
|
Cự
ly Điều hành dưới 500 km
|
Cự
ly Điều hành từ 500 km trở lên
|
Dưới 20 tấn
|
510.000
|
740.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
800.000
|
1.100.000
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
1.350.000
|
3.020.000
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
2.250.000
|
4.300.000
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
3.060.000
|
5.620.000
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
3.310.000
|
6.800.000
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
3.650.000
|
7.360.000
|
Từ 300 tấn trở lên
|
5.030.000
|
8.320.000
|
c) Mức giá áp dụng
từ ngày 01/07/2017 đến 31/12/2017
Đơn vị
tính: VND/chuyến
bay nội địa
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá dịch vụ
|
Cự
ly Điều hành dưới 500 km
|
Cự
ly Điều hành từ 500 km trở lên
|
Dưới 20 tấn
|
548.250
|
795.500
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
860.000
|
1.182.500
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
1.451.250
|
3.246.500
|
Từ 100 - dưới
150 tấn
|
2.418.750
|
4.622.500
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
3.289.500
|
6.041.500
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
3.558.250
|
7.310.000
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
3.923.750
|
7.912.000
|
Từ 300 tấn trở lên
|
5.407.250
|
8.944.000
|
c) Mức giá áp dụng từ ngày 01/01/2018
Đơn vị
tính: VND/chuyến
bay nội địa
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá dịch vụ
|
Cự
ly Điều hành dưới 500 km
|
Cự
ly Điều hành từ 500 km trở lên
|
Dưới 20 tấn
|
586.500
|
851.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
920.000
|
1.265.000
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
1.552.500
|
3.473.000
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
2.587.500
|
4.945.000
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
3.519.000
|
6.463.000
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
3.806.500
|
7.820.000
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
4.197.500
|
8.464.000
|
Từ 300 tấn trở lên
|
5.784.500
|
9.568.000
|
4. Quy định tính giá trong một số trường
hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức
giá quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều này (tính theo đường bay từ cảng
hàng không, sân bay cất cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với
MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện
bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng
không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự định hạ
cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu
hành khách, khủng bố, tội phạm...);
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm
tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn
luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng
hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng
không, sân bay thì mức giá tính theo ki-lô-mét (km) Điều hành thực tế. Việc xác
định cự ly Điều hành bay thực tế (S) được tính theo công thức: S= Vht x T x 70%. Trong đó:
Vht là vận tốc hành trình của máy bay được công bố trong tài liệu của nhà sản xuất máy bay (km/h).
T là thời gian bay thực tế của máy
bay.
b) Thu bằng 30%
mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải
quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của
Điều hành bay.
Trường hợp do lỗi Điều hành bay, Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam thương thảo với các đối tượng
để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay
quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 6. Mức giá dịch
vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay
1. Đối tượng áp dụng: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ: 50.000 VNĐ/chuyến
bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.