ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2813/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Quốc hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 và
các Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 16 tháng 12
năm 2012 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2014
Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội năm 2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ và triển khai các giải pháp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2014, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
1. Mục
tiêu: Năm 2014 tiếp tục thực hiện “Năm đô thị”. Ưu tiên các
nguồn lực để chỉnh trang dọc Quốc lộ 1A và đô thị gắn với xây dựng nếp sống văn
minh đô thị. Duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý gắn với bảo vệ môi trường
và bảo đảm an sinh xã hội; giữ vững quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Phát triển các lĩnh vực văn hóa, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học -
công nghệ, làm nền tảng vững chắc để xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố
trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ
tiêu kinh tế - xã hội năm 2014
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng
khoảng 9%, trong đó:
+ Các ngành dịch vụ tăng 10,7 %
+ Công nghiệp - xây dựng tăng
8,9%
+ Nông - lâm - ngư nghiệp tăng
1,8%
Cơ cấu các ngành kinh tế dự kiến:
Dịch vụ 54%; công nghiệp - xây dựng 35,7%; nông, lâm, thủy sản: 10,3 %.
- Tổng sản phẩm trong tỉnh bình
quân đầu người (GDP) đạt 2.000 USD;
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội:
15.200 tỷ đồng.
b) Sở Tài chính theo dõi, tham
mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Thu NSNN 4.755 tỷ đồng; trong
đó thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.768,6 tỷ đồng.
c) Sở Công Thương theo dõi chỉ
tiêu:
- Giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt
580 triệu USD.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo dõi chỉ tiêu:
- Doanh thu du lịch
tăng 16 - 18%.
đ) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông nghiệp theo dõi chỉ tiêu:
- Năng suất lúa
bình quân đạt trên 55,05 tạ/ha; Sản lượng lương thực có hạt trên 300 nghìn tấn;
- Tỷ lệ dân số
nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 93%; trong đó tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng
nước sạch: 68%;
- Trồng 4.300 ha
rừng, tỷ lệ che phủ rừng: 57,3%;
e) Sở Y tế theo
dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi bị suy dinh dưỡng 14%;
- Tỷ suất sinh
0,2%o (còn 15,51%o); giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên còn 15 - 15,5%; tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên 1,1%;
- Số giường bệnh/vạn
dân đạt 47,1 giường, số bác sĩ/vạn dân 15 bác sĩ g) Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hộ nghèo
giảm còn 5,3% (theo chuẩn thời kỳ 2011 - 2015);
- Tỷ lệ lao động
được đào tạo nghề: 54%;
- Giải quyết việc
làm mới cho 16.000 lao động. h) Sở Xây dựng theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ chất thải
rắn ở đô thị được thu gom 90%.
3. Các chương trình trọng điểm
- Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành
phố Huế tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm Chỉnh trang đô thị và xây dựng
nếp sống văn minh đô thị.
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Trung tâm Festival tổ chức thực hiện
Chương trình trọng điểm Phát triển du lịch và Festival 2014.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm Xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an
sinh xã hội.
4. Các dự án trọng điểm
- Sở Giao thông Vận
tải theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án:
+ Nâng cấp Quốc lộ
1A đoạn qua Thừa Thiên Huế và hai hầm đường bộ Phú Gia - Phước Tượng; Dự án Đường
Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan (tập trung công tác giải phóng mặt bằng và đảm
bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công)
+ Đường và cầu Hữu
Trạch, cầu Đông Ba, đường Tỉnh lộ 1 đoạn từ Phạm Văn Đồng đến đường Thủy Dương
- Thuận An, nâng cấp Tỉnh lộ 10A - đoạn qua khu C - An Vân Dương, nâng cấp mở rộng
đường Nguyễn Chí Thanh (Huế - Quảng Điền), đường du lịch cụm điểm di tích Lăng
Minh Mạng - Lăng Gia Long, đường vào Lăng Minh Mạng, đường vào Điện Hòn Chén,
chỉnh trang hai bên bờ sông khu vực cầu Dã Viên.
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì tổ chức vận động ODA đầu tư dự án Quy hoạch chi tiết hai bờ sông
Hương; dự án phát triển hạ tầng đô thị Huế từ vốn ADB
- Sở Xây dựng
theo dõi, đôn đốc tiến độ các dự án: tái định cư, chung cư thu nhập thấp, nhà ở
xã hội; đưa nhà máy xi măng Đồng Lâm vào hoạt động.
- Trung tâm Bảo tồn
Di tích cố đô Huế tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quyết định 818/QĐ-TTg
ngày 7/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào các di tích khu vực
Đại Nội như: Bảo tồn tu bổ tổng thể di tích Ngọ Môn; dự án bảo tồn, tu bổ và
tôn tạo hệ thống Kinh thành Huế; khởi công dự án chỉnh trang tôn tạo sông Ngự
Hà, dự án bảo tồn, tu bổ di tích Triệu Miếu, bảo tồn phục hồi thích nghi vườn
Thiệu Phương, bảo tồn và phục hồi Lầu Tàng Thơ.
- UBND thành phố
Huế tổ chức thực hiện các dự án: đường Đống Đa, Điện Biên Phủ, dự án cải thiện
môi trường nước thành phố Huế, giải phóng mặt bằng cửa ngõ phía Bắc thành phố
Huế và chỉnh trang mở rộng cửa ngõ phía Bắc, phía Nam; chỉnh trang khu vực Big
C, giải tỏa thượng thành phía Nam.
- UBND thị xã
Hương Thủy, thị xã Hương Trà, huyện Phong Điền, huyện Phú Lộc tổ chức thực hiện
dự án giải phóng mặt bằng phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1A, dự án Chỉnh trang dọc
tuyến Quốc lộ 1A qua địa bàn tỉnh.
- Ban Quản lý KKT
Chân Mây Lăng Cô đôn đốc, hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng
bến số 2 - Cảng Chân Mây và các dự án du lịch trọng điểm tại Khu kinh tế:
Laguna giai đoạn 2, Bãi Chuối và một số khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp. Rà
soát, khớp nối quy hoạch hệ thống giao thông, cấp nước, điện, xăng dầu, thông
tin liên lạc trên địa bàn KKT; rà soát thu hồi các dự án không triển khai; đề
xuất giải pháp giải quyết các vướng mắc về nhu cầu xây dựng nhà ở của người dân
trong địa bàn Khu kinh tế.
II. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Bên cạnh việc tập
trung thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm nêu trên, các Sở, Ban ngành,
địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:
1. Tiếp tục thực hiện Kết luận 48-KL/TW của Bộ Chính trị:
Tiếp tục xây dựng
và phát triển đô thị theo hướng mô hình đô thị đặc thù - “Thành phố di sản, văn
hoá, sinh thái, cảnh quan và thân thiện với môi trường”; ưu tiên nguồn lực xây
dựng hạ tầng đô thị và hạ tầng kinh tế gắn với nếp sống văn minh đô thị, quản
lý các nguồn vốn đầu tư, phấn đấu để tiến tới đạt cơ bản các tiêu chí đô thị loại
I.
a) Các Sở, Ban
ngành, địa phương tiếp tục rà soát, căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại
Chương trình hành động số 62/CTr-UBND ngày 31/08/2011 của UBND tỉnh về việc thực
hiện Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 29/7/2011 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển
Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương (giai đoạn 2011 - 2015).
Trong đó chú ý tập trung một số nội dung sau:
- Rà soát tình
hình thực hiện các đề án, các quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch xây dựng để
đôn đốc hoàn thành đề xuất bố trí kinh phí và tổ chức thực hiện.
- Tiếp tục triển
khai các nhiệm vụ về: xúc tiến đầu tư; đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đối
nội, đối ngoại; hạ tầng đô thị và nông thôn; hệ thống thuỷ lợi; hệ thống cấp nước
và xử lý nước thải, rác thải.
- Triển khai các
kế hoạch, đề án chuyên đề về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn
hoá đặc sắc, y tế chuyên sâu, khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo đa
ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của Việt Nam.
- Tiếp tục quan
tâm thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an sinh xã hội,
quản lý đô thị, xây dựng đời sống văn hóa đô thị.
b) Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:
- Tiếp tục rà
soát tiến độ đầu tư, quy mô của các dự án để có kế hoạch giải pháp hỗ trợ, điều
chuyển kịp thời vốn cho các công trình quan trọng, cấp bách; thực hiện nghiêm
túc Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
thực hiện nghiêm Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Kiểm tra,
giám sát và đề xuất biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời các sai phạm của các địa
phương, đơn vị trong phân bổ, bố trí và sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Tiếp tục rà
soát, tham mưu UBND tỉnh xử lý những vướng mắc trong việc triển khai thực hiện
các dự án sử dụng các nguồn vốn ngân sách nhà nước, ODA, trái phiếu chính phủ,
tín dụng đầu tư của nhà nước; hỗ trợ chủ đầu tư, các nhà thầu trong việc thực
hiện dự án. Tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2014 kịp thời nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Tiếp tục làm việc
với các Bộ, ngành Trung ương về vốn cho các Chương trình, dự án quan trọng như:
Đề án Phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế; đề án Phát triển kinh tế tổng hợp
vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, các dự án an sinh xã hội... Phối hợp với
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế triển khai hiệu quả nguồn vốn thuộc Cơ chế,
chính sách đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị di tích Cố đô Huế.
- Rà soát tham
mưu UBND tỉnh thu hồi hoặc chuyển những dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư nhưng chậm triển khai hoặc chủ đầu tư không đủ năng lực. Đôn đốc tiến độ thực
hiện và giải ngân các nguồn vốn ODA, FDI.
c) Sở Xây dựng
theo dõi, đôn đốc thực hiện các dự án quy hoạch xây dựng, nhất là các dự án:
hoàn chỉnh, trình Bộ Xây dựng thẩm định Đề án công nhận Thừa Thiên Huế đạt chuẩn
đô thị loại I; rà soát, điều chỉnh các quy hoạch đảm bảo phù hợp với Quy hoạch
chung thành phố Huế điều chỉnh (sau khi được Thủ tướng phê duyệt); điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng các thị trấn huyện lỵ: Phong Điền, Sịa, Khe Tre; quy
hoạch chung các đô thị mới Phong An, Thanh Hà, Điền Lộc,…; hoàn thành quy hoạch
chung và triển khai xây dựng đề án công nhận các đô thị mới Vinh Thanh, La Sơn,
Vinh Hiền...
Tăng cường công
tác quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị; chú trọng khu vực trung tâm
thành phố Huế và các khu đô thị mới. Hoàn thành quy chế quản lý kiến trúc đô thị
ở đô thị Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An,...
Theo dõi, hỗ trợ
thực hiện các dự án cấp nước cho sinh hoạt và các KCN, đặc biệt là dự án cấp nước
phục vụ mở rộng, nâng công suất nhà máy bia Huđa.
d) Sở Nội vụ hoàn
thành Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương trình Bộ Nội vụ thẩm định
trong Quý I/2014.
đ) Sở Giao thông
Vận tải phối hợp với các địa phương theo dõi, hỗ trợ việc thi công các dự án:
nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A và hai hầm đường bộ Phước Tượng, Phú Gia; nâng cấp
Quốc lộ 49A. Tập trung chỉ đạo thực hiện các dự án giao thông trọng điểm.
e) UBND thành phố
Huế tích cực, tập trung triển khai các dự án đảm bảo đúng tiến độ các dự án ưu
tiên: Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế (ODA Nhật Bản); chỉnh trang
đường Điện Biên Phủ, đường Đống Đa; tổ chức công bố và thực hiện quản lý xây dựng,
trật tự đô thị Đề án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế (ODA Hàn Quốc)
sau khi được Thủ tướng phê duyệt; chỉnh trang, mở rộng cửa ngõ phía Bắc; sắp xếp
một số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng yếu; tiếp tục thực hiện
dự án Chỉnh trang sông Ngự Hà, giải tỏa chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía
Nam.
g) UBND thị xã
Hương Thủy, Hương Trà và UBND các huyện Phong Điền, Phú Lộc tập trung triển
khai các dự án: chỉnh trang dọc tuyến Quốc lộ 1A, tập trung thực hiện
công tác xây dựng các khu tái định cư và giải phóng mặt bằng phục vụ dự án mở rộng
Quốc lộ 1A và hầm đường bộ Phú Gia - Phước Tượng.
h) UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế: Tiếp tục đầu tư một số tuyến đường nội thị thiết yếu tại
các đô thị vệ tinh; ưu tiên các đường nội thị Hương Thủy, Hương Trà, thị trấn
Thuận An, Sịa; khởi động một số tuyến nội thị thị trấn Phong Điền, Quảng Điền,
Phú Vang, A Lưới. Sắp xếp một số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng
yếu, không gian công cộng, điểm xanh; hoàn thành chỉnh trang hai bên Quốc lộ
49A đoạn chợ Mai - Thuận An về điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, xử lý rác thải.
Ưu tiên chỉ đạo thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng nông thôn, các dự án xây dựng
thiết chế văn hóa xã theo hướng đạt chuẩn các xã điểm, huyện điểm. Tập trung
huy động nguồn lực xã hội và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng đô
thị, nông thôn mới. Kiện toàn và nâng cao năng lực, trách nhiệm của cá nhân, tổ
chức trong công tác giải phóng mặt bằng. Đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng một số khu
tái định cư phục vụ giải tỏa, tạo quỹ đất. Tăng cường công tác quản lý trật tự,
vệ sinh môi trường đô thị, tổ chức thu gom rác...
i) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc các dự án: hoàn thành công trình hồ Tả
Trạch, tiếp tục xây dựng hồ chứa nước Thuỷ Yên - Thuỷ Cam, dự án kè chống xói lở
bờ sông Ô Lâu. Khởi công xử lý khắc phục xói lở bờ biển khu vực Hải Dương, xây
dựng hệ thống thoát lũ tiểu mãn xã Phong Hòa, kè chống xói lở bờ sông Tả Trạch
đoạn qua thị trấn Khe Tre. Tiếp tục thực hiện các công trình hệ thống kênh cấp
1 hồ Truồi, kênh cấp 2 công trình thủy lợi Tây Hưng, nâng cấp hệ thống đê sông
Đại Giang, một số tuyến đê thuộc hệ thống đê ven phá Tam Giang - Cầu Hai... Triển
khai các công trình đảm bảo an toàn hồ chứa, hệ thống kênh cấp 2 trạm bơm Sư Lỗ.
Tiếp tục triển khai dự án hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản ven biển Điền
Hương.
k) Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, giáo dục, tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động
trong các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về trách nhiệm, ý thức giữ gìn
vệ sinh, tạo vẻ mỹ quan trên các đường phố, các khu đô thị, khu dân cư; quyết
liệt triển khai xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn, bảo đảm cảnh
quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, hướng tới xây dựng Thành phố sinh thái, cảnh
quan, di sản, văn hoá, thân thiện với môi trường.
l) Ban quản lý
phát triển khu đô thị mới đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án khu nhà
ở An Đông, khu phức hợp Thủy Vân, khu nhà ở K2 - An Vân Dương; đôn đốc nhà đầu
tư hoàn chỉnh khu đô thị An Cựu, Đông Nam Thủy An, Phú Mỹ Thượng. Tạo điều kiện
để các nhà đầu tư triển khai các dự án xây dựng khu nhà ở, đô thị trong Khu An
Vân Dương.
2. Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho sản xuất, kinh doanh hỗ
trợ phát triển và mở rộng thị trường
a) Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Công Thương, Cục Thuế và các đơn vị
liên quan triển khai Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
b) Sở Tài chính:
- Tập trung thực
hiện các biện pháp thiết thực, hiệu quả để đẩy nhanh việc quyết toán, giải ngân
vốn đầu tư đối với các dự án.
- Tiếp tục sắp xếp,
đổi mới, phát triển doanh nghiệp Nhà nước.
c) Cục Thuế tỉnh
thực hiện giải pháp miễn, giảm, gia hạn một số khoản thu theo Nghị quyết của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Ngân hàng Nhà
nước tỉnh chỉ đạo các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh rà soát, phân loại nợ, đối tượng
vay, cơ cấu lại nợ, đồng thời tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu; hỗ trợ
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn; ưu tiên vốn
tín dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án ngành nghề ưu
tiên, có thế mạnh của địa phương.
đ) Sở Công
Thương:
- Thực hiện các
biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
thị trường, tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sản xuất hàng xuất khẩu, kiểm soát chặt
chẽ nhập khẩu hàng tiêu dùng không thiết yếu, thiết bị công nghệ lạc hậu, hàng
hóa vật tư trong nước đã sản xuất được, đặc biệt là hàng ảnh hưởng đến sức khoẻ,
môi trường... Hỗ trợ khai thông thị trường các sản phẩm chủ lực như bia, xi
măng, dệt may... Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam".
- Tổ chức thực hiện
quỹ khuyến công, ưu tiên hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với
chuyển đổi nghề ở khu vực nông thôn.
- Tăng cường công
tác quản lý thị trường, thực hiện những biện pháp quyết liệt ngăn chặn và xử lý
nghiêm tình trạng buôn lậu, hàng giả. Rà soát và gia tăng các chế tài xử phạt đối
với hành vi gian lận thương mại.
e) Sở Kế hoạch và
Đầu tư:
- Tiếp tục rà
soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư và các thủ tục, quy trình
đầu tư, đăng ký kinh doanh; tích cực tháo gỡ vướng mắc về thủ tục hành chính,
cơ chế, chính sách, nhân lực, đất đai, mặt bằng… tạo mọi điều kiện thuận lợi để
thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư và hỗ trợ doanh
nghiệp phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh.
- Tăng cường minh
bạch hoá thông tin doanh nghiệp; thực hiện một đầu mối quản lý và cung cấp
thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp
- Tiếp tục tham
mưu điều chỉnh, bổ sung ưu tiên bố trí vốn trả nợ dứt điểm cho các dự án đã quyết
toán, các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2014, tập trung cho những dự
án tạo sức lan tỏa lớn, những dự án thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới,
nhà ở xã hội, ký túc xá học sinh, sinh viên.
- Kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch của các chủ đầu tư, khắc phục tình trạng chậm trễ trong
việc hoàn thiện các thủ tục đầu tư, đấu thầu và trong khâu nghiệm thu, thanh
toán vốn.
g) Sở Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở dạy nghề kiện toàn tổ chức,
phát triển hệ thống dạy nghề gắn với nhu cầu thị trường lao động; phát triển mạnh
các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn; tư vấn, hỗ trợ học nghề phù hợp;
ưu tiên phục vụ các khu kinh tế, khu công nghiệp.
h) Sở Nội vụ chủ
trì, triển khai kế hoạch cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư và sản
xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục đầu tư, phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.
i) Văn phòng UBND
tỉnh tiếp tục tham mưu duy trì tổ chức đối thoại chính sách theo từng chuyên đề
giữa doanh nghiệp với lãnh đạo Tỉnh và các ngành liên quan.
3. Về phát triển các lĩnh vực kinh tế
a) Phát triển dịch
vụ - du lịch:
* Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch chủ trì, triển khai thực hiện:
Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 15/11/2011 của Tỉnh ủy về xây dựng
Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước. Kết
hợp tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch trong dịp Festival Huế 2014 như: xây
dựng một số tour du lịch, tổ chức các dịch vụ về đêm tại khu vực xung quanh
Hoàng Thành Huế. Phát triển sản phẩm du lịch trên vùng đầm phá Tam Giang, du lịch
cộng đồng ở một số địa phương Phú Lộc, Phú Vang, Phong Điền, Quảng Điền. Nâng
cao chất lượng các sản phẩm du lịch, các tour du lịch làng quê, làng nghề... Đẩy
mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu du lịch, văn hóa Huế gắn với thương hiệu
Thành phố Festival. Phối hợp Hiệp hội du thuyền Châu Á tổ chức hội thảo nhằm kết
nối doanh nghiệp du lịch địa phương và các hãng du lịch tàu biển, tạo điều kiện
phát triển du lịch đường biển.
Chú trọng công
tác vệ sinh môi trường tại các điểm tham quan. Thực hiện các biện pháp chấm dứt
tình trạng bán hàng rong nâng giá và chèo kéo khách du lịch. Hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ, nhận thức và kỹ năng phục vụ của người dân tại các điểm du lịch
cộng đồng.
* Sở Kế hoạch và
Đầu tư phối hợp với sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch triển khai các giải pháp hỗ
trợ đầu tư các dự án hạ tầng phục vụ du lịch; kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm
theo Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế đến năm 2030. Có
chính sách kêu gọi kết nối đường bay đến Cảng Hàng không Quốc tế Phú Bài. Hỗ trợ,
tìm kiếm nhà đầu tư cho các dự án lớn như: Khu đô thị nghỉ dưỡng Vinconstec -
Huế, Khu nhà ở, văn phòng và dịch vụ tắm biển Thuận An, Khách sạn Đông Dương,
Khách sạn Petrolimex, các dự án chậm tiến độ ở Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô..
* Sở Công Thương
chủ trì triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại; hỗ trợ xúc tiến tiêu thụ
nông sản thực phẩm vào các hệ thống phân phối hiện đại của Big C, Coopmart...
Kêu gọi đầu tư xây dựng chợ Đông Ba và chợ đầu mối Phú Hậu. Thực hiện các biện
pháp kiểm soát, bình ổn thị trường. Chú trọng quản lý một số hoạt động thương mại
mới như thương mại điện tử, nhượng quyền kinh doanh
b) Phát triển
công nghiệp:
* Sở Công Thương
chủ trì triển khai thực hiện: hoàn thành quy hoạch phát triển ngành dệt may; hỗ
trợ, tạo thuận lợi cho các dự án đầu tư mới sớm đưa vào hoạt động, nhất là các
dự án dệt may, xi măng, chế biến sâu khoáng sản, chế biến thủy sản...; tiếp tục
kêu gọi đầu tư các nhà máy dệt may về các vùng nông thôn; hình thành trung tâm
dệt may lớn ở Thừa Thiên Huế, …; hỗ trợ, tạo điều kiện Công ty Bia Huế trong tiến
trình thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện Nghị quyết của
Chính phủ về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành
và khai thác công trình thủy điện.
* Ban quản lý Khu
Kinh tế Chân Mây Lăng Cô, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh triển khai các dự
án hạ tầng kỹ thuật từ nguồn ngân sách Nhà nước; hỗ trợ, đôn đốc các dự án hạ tầng
KCN, KKT gắn với tăng cường thu hút đầu tư vào Khu Kinh tế, các KCN như: Hoàn
thành cầu vượt nhánh sông Phú Bài vào khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, hạ
tầng giao thông đến khu công nghiệp Phong Điền, cụm công nghiệp Tứ Hạ; đẩy
nhanh tiến độ đường vào khu công nghiệp Quảng Vinh; khởi công xây dựng hệ thống
đường ống cấp nước đến nhà máy Bia Huda; xúc tiến, vận động đầu tư vào các KKT,
KCN, cụm CN - làng nghề; ưu tiên thu hút đầu tư vào KKT Chân Mây - Lăng Cô, KCN
Phú Bài, Phong Điền; khuyến khích đầu tư các dự án chế biến sâu cát trắng, sản
xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may.
* UBND các huyện,
thị xã phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan để lồng ghép, huy động
nguồn lực xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, phấn đấu lấp đầy một số cụm
công nghiệp; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý ô nhiễm môi trường
tại các làng nghề, cơ sở sản xuất thủ công; tạo mọi điều kiện cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở làng nghề, cơ sở TTCN phát triển nhất là trong tiếp
cận đất đai, thủ tục hành chính.
c) Phát triển
nông nghiệp:
* Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông nghiệp nông thôn chủ trì, phối hợp với các địa phương triển
khai các giải pháp, nhiệm vụ:
- Ổn định diện
tích trồng lúa; mở rộng diện tích trồng lạc, cao su, cây ăn quả, chú trọng cây
đặc sản thanh trà. Từng bước nhân rộng mô hình "cánh đồng mẫu lớn"; hỗ
trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất tạo chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Mở
rộng mô hình và diện tích trồng rau an toàn, hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu rau an
toàn phù hợp tiêu chuẩn VIETGAP cho một số địa phương...
- Phát triển các
hình thức gia trại, trang trại. Tiếp tục thực hiện đề án giao đất, giao rừng,
khoán rừng cho các hộ gia đình, cộng đồng. Tập trung phát triển rừng vùng cát
ven biển và đầm phá, đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển, cây ngập mặn vùng đầm
phá. Tiếp tục hỗ trợ và khuyến khích đăng ký cấp chứng chỉ rừng. Ổn định diện
tích nuôi trồng thủy sản cao triều và hạ triều; kiểm soát an toàn dịch bệnh. Lồng
ghép thực hiện phát triển kinh tế biển, có chính sách hỗ trợ phát triển tàu
thuyền đánh cá.
- Tăng cường chỉ
đạo công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, chuyên
môn nghiệp vụ cho người dân và cán bộ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới. Tập trung huy động và thực hiện lồng ghép các nguồn lực ưu tiên đầu
tư các huyện, các xã điểm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015; tập trung huy động
và thực hiện lồng ghép các nguồn lực ưu tiên đầu tư các huyện, các xã điểm đạt
chuẩn nông thôn mới vào năm 2015; chú trọng vào phát triển, nâng cao chất lượng
sản xuất và cuộc sống của người dân tại các xã nông thôn mới. Triển khai Quy hoạch
bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, vùng biên giới, di cư tự do, khu rừng
đặc dụng. Nâng cao hoạt động của các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp. Triển
khai xây dựng đề án liên kết các thành phần kinh tế ở nông thôn
4. Tăng cường quản lý tài chính ngân sách, ổn định kinh tế vĩ mô.
a) Cục Thuế tỉnh:
- Quản lý chặt chẽ
các nguồn thu ngân sách nhà nước ở từng đơn vị, từng khu vực kinh tế và loại
thu; nuôi dưỡng các nguồn thu từ sản xuất kinh doanh, nhất là thu từ các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh; quản lý tốt nguồn thu mới phát sinh.
- Tăng cường chống
thất thu, nợ đọng thuế, chống chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế, nhất
là các lĩnh vực, khoản thu có khả năng thất thu cao; xây dựng, hoàn thiện cơ sở
dữ liệu thuế; tăng cường chế tài, thực thi pháp luật về thuế.
- Tiếp tục cải
cách thủ tục hành chính trong hoạt động thuế.
b) Sở Tài chính:
- Phối hợp với Cục
Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường đẩy mạnh các nguồn thu của ngân sách nhà nước
tỉnh.
- Rà soát, quản
lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định.
c) Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thực
hiện kế hoạch thu tiền sử dụng đất năm 2014; rà soát cơ cấu quỹ đất để xây dựng
kế hoạch đấu giá thu tiền sử dụng đất, đấu thầu dự án nhằm khai thác tối đa vốn
huy động từ quỹ đất trong các khu đô thị.
5. Phát triển các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học công nghệ
xứng tầm là các trung tâm của khu vực
a) Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì triển khai kế hoạch xây dựng Thừa Thiên Huế thành trung tâm
giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Trong đó tập trung một
số nội dung sau:
- Tiếp tục triển
khai đại trà Chương trình giáo dục mầm non (GDMN) mới; chú trọng thực hiện phổ
cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Mở rộng hệ thống GDMN trên cơ sở đa dạng hóa các
loại hình trường lớp; phấn đấu hoàn thành phổ cập GDMN vào năm 2015.
- Tiếp tục đổi mới
cách thức kiểm tra, đánh giá phương pháp dạy và học. Chú trọng đào tạo và bồi
dưỡng chuyên biệt để phát triển mũi nhọn tài năng. Nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
- Phát triển hệ
thống dạy nghề gắn với nhu cầu thị trường lao động và các hình thức dạy nghề
cho lao động nông thôn. Nâng cấp Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật thành trường
cao đẳng. Củng cố và nâng cao chất lượng các trường cao đẳng, trường đào tạo nghề
để đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Hỗ trợ và tạo
điều kiện thuận lợi để Đại học Huế phát triển theo định hướng Kết luận 48-KL/TW
của Bộ Chính trị, phấn đấu trở thành Đại học quốc gia vào năm 2015. Hỗ trợ, ủng
hộ nâng cấp thành các trường Đại học Luật, Đại học Du lịch, Đại học Công nghiệp...
b) Sở Y tế chủ
trì triển khai kế hoạch xây dựng Thừa Thiên Huế thành trung tâm y tế chuyên
sâu. Trong đó tập trung một số nội dung sau:
- Kiểm soát chất
lượng khám chữa bệnh và chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân; chú trọng chất lượng
khám chữa bệnh của các trạm y tế xã, bệnh viện tuyến huyện và y tế ngoài công lập.
Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở nhằm giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên, nhất
là bệnh viện tuyến trung ương. Tổ chức khai thác tốt các cơ sở y tế trên địa
bàn: Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện tuyến huyện. Chủ động
triển khai công tác y tế dự phòng, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Triển khai
các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm,
nhất là những dịp lễ, tết. Vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế, từng bước
thực hiện “bảo hiểm y tế toàn dân”.
- Đào tạo nguồn
nhân lực của ngành y tế. Nghiên cứu xây dựng mô hình bác sỹ gia đình và phát
triển y tế biển đảo. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, tạo điều kiện phát triển
tiềm lực của các cơ sở y tế ngoài công lập.
- Kiểm soát tăng
dân số và giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. Tăng cường hoạt động của đội
lưu động dịch vụ SKSS/KHHGĐ gắn liền với việc cung cấp đầy đủ dịch vụ, đẩy mạnh
hoạt động truyền thông
c) Xây dựng Thừa
Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước
* Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch chủ trì tập trung triển khai một số nội dung sau:
- Tuyên truyền, tạo
sự đồng thuận thực hiện Đề án đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Triển khai tổ
chức thực hiện Đề án xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn; triển khai
đăng ký xây dựng “tuyến phố văn minh”.
- Tổ chức tốt các
hoạt động kỷ niệm những ngày lễ lớn, tạo chuỗi sự kiện văn hóa trong năm
Festival Huế 2014.
- Xúc tiến các dự
án xây dựng thiết chế văn hóa tại Thành phố Huế. Đầu tư xây dựng nâng cấp một số
thiết chế văn hóa. Đẩy nhanh tiến độ dự án Nhà văn hóa huyện Quảng Điền, Phú Lộc.
- Nghiên cứu kết
hợp nhà văn hóa xã, bưu điện xã thành điểm dành cho sinh hoạt cộng đồng. Đẩy mạnh
xã hội hóa nguồn lực đầu tư lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao.
- Tổ chức thành
công Đại hội thể dục thể thao các cấp và tham gia Đại hội thể dục thể thao toàn
quốc
* Trung tâm Festival
chủ trì chuẩn bị và tổ chức tốt các chương trình thuộc Festival Huế 2014 với chủ
đề "Di sản văn hóa với hội nhập và phát triển"; chuẩn bị tốt
các hoạt động chính như: Chương trình Khai mạc, Bế mạc, Lễ tôn vinh ca Huế, Lễ
hội Áo dài, Quảng diễn đường phố, Lễ hội thiếu nhi "Sắc màu tuổi
thơ", các lễ hội dân gian cộng đồng... gắn các hoạt động của Hội nghị
Bộ trưởng phụ trách văn hóa các nước ASEAN+3 lần thứ 6 vào chương trình
Festival.
d) Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì triển khai kế hoạch và đề án xây dựng Thừa Thiên Huế thành
trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước. Trong đó tập trung một số nội dung
sau:
- Hoàn thiện hệ
thống thiết chế khoa học - công nghệ. Tạo điều kiện thu hút các cơ sở nghiên cứu
của Trung ương đặt chi nhánh tại địa phương.
- Xúc tiến đầu
tư, xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải
miền Trung. Triển khai các thỏa thuận hợp tác KHCN với Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam và Đại học Huế.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp lựa chọn, tiếp thu, cải tiến các công nghệ, nhất là trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, sinh học, vật liệu mới... Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào sản
xuất nông - lâm - thủy sản. Phát huy thế mạnh trong lĩnh vực bảo tồn di sản và
phát huy văn hoá Huế, đưa công tác bảo tồn di sản thành công nghệ bảo tồn di sản
mang thương hiệu Huế.
6. Thực hiện chính sách và đảm bảo an sinh xã hội
a) Sở Lao động
Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng cơ sở
dữ liệu về thị trường lao động phục vụ việc hoạch định chính sách thị trường
lao động. Khuyến khích phát triển hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm.
- Tăng cường công
tác huấn luyện, kiểm tra an toàn lao động - phòng chống cháy nổ; tổ chức tốt Tuần
lễ Quốc gia ATVSLĐ lần thứ 16 tại tỉnh.
- Thực hiện
nghiêm túc các chính sách an sinh xã hội, phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, chính
sách người có công; công tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, bình đẳng giới,
phòng chống tệ nạn xã hội.
- Giải quyết kịp
thời chế độ bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động mất việc làm. Quản lý việc
chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội qua bưu điện.
b) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phối hợp với các địa phương:
- Đẩy mạnh việc
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Xây dựng và triển
khai Kế hoạch giảm nghèo ở các xã nghèo năm 2014.
- Sớm triển khai
các phương án phòng chống bão lụt, giảm nhẹ thiệt hại của thiên tai. Theo dõi
sát tình hình thiếu đói giáp hạt, thiệt hại do thiên tai để kịp thời cứu trợ tại
địa phương và đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả.
- Triển khai giai
đoạn 2 dự án tái định cư dân vạn đò, định cư dân thủy diện.
7. Quản lý tài nguyên và môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, chủ
động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai
a) Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì:
- Tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về tiếp tục
đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công
cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại.
- Hướng dẫn, đôn
đốc các địa phương hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện. Tiếp tục thực hiện việc cấp mới, cấp đổi GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đo đạc chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa
chính cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính các huyện: Phú Vang,
Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc và thị xã Hương Thủy.
- Tham mưu thực
hiện tốt việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất; kiểm tra, thanh tra các dự án
giao đất, cho thuê đất, quản lý bảo vệ tài nguyên và môi trường, xử lý nghiêm đối
với các trường hợp vi phạm.
- Quản lý, khai
thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên đất. Sử dụng bền vững
nguồn nước, bảo vệ môi trường vùng đầm phá và ven biển, chú trọng bảo tồn đa dạng
sinh học.
- Tổ chức thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Triển khai Quy
hoạch thu gom, xử lý chất thải rắn; từng bước thực hiện xử lý chất thải độc hại;
vận động nhân dân tham gia xử lý rác thải sinh hoạt. Xây dựng và triển khai Kế
hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định
1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quan trắc động
thái chất lượng nước dưới đất tại các khu vực nuôi tôm trên cát các huyện Phong
Điền, Quảng Điền, Phú Vang; khu vực xung quanh mỏ đá vôi Văn Xá của Công ty Hữu
hạn xi măng Luks. Điều tra đánh giá tài nguyên nước mặt tại hai huyện Quảng Điền
và Phú Vang. Kiểm soát xả thải ra lưu vực sông Hương và các sông.
- Xây dựng Kế hoạch
hành động Bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Triển
khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển bền vững, Chiến lược tăng trưởng
Xanh, Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; đề án tuyên truyền nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng về thích ứng với biến đổi khí hậu; dự
án quản lý tổng hợp đới bờ giai đoạn 2.
b) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ động triển khai kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ
thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô
hạn, lụt bão,...
8. Cải cách hành chính và phòng chống tham nhũng lãng phí
a) Sở Nội vụ chủ
trì, triển khai kế hoạch cải cách hành chính, trong đó tập trung:
- Đẩy mạnh cải
cách hành chính, trọng tâm là thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đơn
giản hóa thủ tục hành chính gắn với ứng dụng tin học và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Triển khai mô hình một cửa điện tử hiện đại ở
huyện Phú Lộc và thành phố Huế.
- Hoàn thành xây
dựng các Đề án Vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước và trong các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục kiện toàn bộ máy chính
quyền các cấp, chú trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp.
- Tập trung thanh
tra công vụ để chấn chỉnh trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công chức; xử lý
nghiêm các vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức và xử lý trách nhiệm người
đứng đầu.
b) Văn phòng UBND
tỉnh phối hợp Sở Thông tin Truyền thông đẩy mạnh việc ứng dụng quả 05 phần mềm
dùng chung trong các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện. Đầu tư và
đưa vào sử dụng hệ thống họp trực tuyến đến tất cả các huyện.
b) Thanh tra tỉnh
phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tổ chức tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp,... chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Chương trình
hành động về công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
9. Công tác quốc phòng - an ninh, đối ngoại
a) Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và
các địa phương tăng cường sự lãnh đạo của các cấp đối với công tác quốc phòng,
an ninh; đưa công tác xây dựng cơ sở an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu đi vào
nề nếp. Tiếp tục xây dựng, củng cố lực lượng dân quân, tự vệ; thực hiện tốt
công tác tuyển quân, huấn luyện dân quân tự vệ và quân dự bị động viên năm
2014; tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ.
b) Công an tỉnh
triển khai các phương án bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện quan trọng của
quê hương, đất nước. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện pháp đấu tranh phòng
chống tội phạm, ma túy, mại dâm, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, an toàn giao
thông. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các loại tội
phạm hình sự, kinh tế, ma tuý và tệ nạn xã hội. Tăng cường quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công tác phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn...
c) Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện: hoàn thành các công trình đường tuần
tra biên giới đất liền ở A Lưới; tiếp tục thực hiện dự án rà phá bom mìn, các
công trình phòng thủ của tỉnh, đường quốc phòng - kinh tế trong khu căn cứ tỉnh...
d) Sở Ngoại vụ chủ
trì, phối hợp với các ngành liên quan:
- Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trên các lĩnh vực du lịch, y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu - ứng
dụng KHCN, bảo vệ môi trường…; duy trì quan hệ truyền thống với các địa phương
của nước bạn Lào, một số vùng của Pháp; đẩy mạnh quan hệ với các nước Nhật Bản,
Hàn Quốc, Thái Lan, Úc…
- Làm tốt công
tác quản lý đoàn ra, đoàn vào gắn với quảng bá tiềm năng thế mạnh của tỉnh và kết
nối thông tin, tư vấn cho các doanh nghiệp trong khai thác các thị trường truyền
thống như EU, Nhật Bản, ASEAN, tìm kiếm thị trường mới.
- Tiếp tục thực
hiện Chiến lược vận động viện trợ Phi chính phủ giai đoạn 2011- 2015. Đổi mới
và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân. Nghiên cứu, tập hợp các tài
liệu liên quan đến chủ quyền biên giới biển - hải đảo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các thành viên
UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều
hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã
hội, các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nêu trên nhằm thực hiện
thành công Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014.
2. Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện
các các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm.
3. Căn cứ nhiệm vụ
cụ thể được phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức
năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch,
chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào
các nhiệm vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết,
đạt hiệu quả cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Thủ trưởng các
sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị,
bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ
tinh thần thi đua đẩy mạnh sản xuất quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành
công Kế hoạch năm 2014, làm tiền đề thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm 2012 -
2015.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2014 của
UBND tỉnh và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, chỉ thị năm 2014
của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2014)
Căn cứ Nghị quyết
số 07/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình xây dựng
nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2014 và Quy chế làm việc của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành chương trình công tác năm 2014 với các nội dung chính sau:
A. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH
STT
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN PHẨM
|
GHI CHÚ
|
I
|
CÁC ĐỀ ÁN THƯỜNG KỲ
|
|
1.
|
Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6
tháng cuối năm 2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
2.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
các chương trình trọng điểm 6 tháng và kế hoạch 6 tháng cuối năm 2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
3.
|
Báo cáo chỉ đạo điều hành của
UBND tỉnh 06 tháng đầu năm 2014, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2014
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo HĐND tỉnh
|
|
4.
|
Báo cáo kết quả hoạt động
phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại và thực hành
tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2014
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
5.
|
Báo cáo kết quả hoạt động
phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2014
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo TTraCP
|
|
6.
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
7.
|
Báo cáo kết quả công tác
thanh tra 6 tháng đầu năm 2014
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo TTraCP
|
|
8.
|
Báo cáo kết quả công tác giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2014
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II 20/5
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh và TTraCP
|
|
9.
|
Báo cáo tổng hợp trả lời các
ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp giữa năm 2014
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
10.
|
Kế hoạch biên chế công chức
năm 2015
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Kế hoạch trình HĐND tỉnh
|
|
11.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế - xã hội 2014 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
12.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
các chương trình trọng điểm 2014 và kế hoạch chương trình trọng điểm năm 2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
13.
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước năm 2014 và nhiệm vụ dự toán ngân sách 2015
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
14.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch xây dựng cơ bản năm 2014, phương án phân bổ vốn đầu tư XDCB 2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
15.
|
Báo cáo chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh năm 2014 nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong năm 2015
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo
|
|
16.
|
Báo cáo kết quả công tác
thanh tra năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo TTraCP
|
|
17.
|
Báo cáo kết quả công tác giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2014 và phương hướng, nhiệm
vụ năm 2015
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh và TtraCP
|
|
18.
|
Báo cáo kết quả hoạt động
phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại, thực hành
tiết kiệm năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 20/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
19.
|
Báo cáo kết quả hoạt động
phòng, chống tham nhũng năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 20/11
|
Báo cáo TTraCP
|
|
20.
|
Báo cáo tổng hợp trả lời các
ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp cuối năm 2014
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
21.
|
Báo cáo kết quả thực hiện giải
trình chất vấn cử tri tại kỳ họp 7, 8 - HĐND tỉnh khóa VI
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV 20/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
22.
|
Báo cáo quyết toán ngân sách
2013
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý IV 10/11
|
Báo cáo trình HĐND tỉnh
|
|
23.
|
Phương án giá đất năm 2015
|
Sở TN&MT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV 10/11
|
Phương án trình HĐND tỉnh
|
|
II
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH KINH TẾ -
XÃ HỘI TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2014
|
|
1
|
Chương trình trọng điểm chỉnh
trang đô thị và xây dựng nếp sống văn minh đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Tháng 1
|
Kế hoạch
|
|
2
|
Chương trình trọng điểm phát
triển du lịch và Festival 2014
|
Sở VH, TT&DL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Tháng 1
|
Kế hoạch
|
|
3
|
Chương trình trọng điểm về
xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội
|
Sở NN&PTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Tháng 1
|
Kế hoạch
|
|
III
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN
TRÌNH HĐND TỈNH
|
|
1.
|
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I (Kỳ họp chuyên đề lần thứ 4)
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
2.
|
Điều chỉnh một số nội dung
Nghị quyết 14g/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản
lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
3.
|
Sửa đổi, bổ sung một số loại
phí và lệ phí
|
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
4.
|
Quy định số lượng, chức danh,
mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những
người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ
chức chính trị xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ/ Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
5.
|
Điều chỉnh Quy hoạch giáo dục
và đào tạo đến 2020, tầm nhìn 2030
|
Sở GDĐT
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
6.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 của HĐND tỉnh về quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II (Kỳ họp thứ 8)
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
7.
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020 định hướng 2030
|
Sở GTVT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
8.
|
Đề án thành lập thành phố trực
thuộc Trung ương và các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố (trên cơ sở địa
giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế)
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh và trình Chính phủ, Quốc hội
|
|
9.
|
Phân bổ biên chế công chức
năm 2014 tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Kế hoạch trình HĐND tỉnh
|
|
10.
|
Tổng số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
11.
|
Quy định mức thu học phí của
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2014-2015
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Tờ trình HĐND tỉnh
|
|
12.
|
Đề án đặt tên đường tại một số
huyện, thị xã, thành phố
|
UBND cấp huyện
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
13.
|
Chính sách bảo vệ nhà vườn Huế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV (Kỳ họp thứ 9)
|
Qui định Trình HĐND tỉnh
|
|
14.
|
Đề án đặt tên đường tại một số
huyện, thị xã, thành phố
|
UBND cấp huyện
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
15.
|
Nhập, thành lập mới, chia tách
thôn, tổ dân phố tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
16.
|
Đề án công nhận đô thị loại V
một số đô thị (Vinh Thanh, La Sơn, Thanh Hà, Phong an…)
|
UBND các huyện, thị xã
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
17.
|
Sửa đổi quy định mức phụ cấp
đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
IV
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THEO
NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
1.
|
Lĩnh vực kinh tế tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1.
|
Báo cáo 5 năm thực hiện Kết
luận 48-KL/TW của Bộ Chính Trị; 3 năm triển khai Nghị quyết 04-NQ/TU của Tỉnh
ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Báo cáo
|
|
2.
|
Đề án phân loại đô thị Thừa
Thiên Huế (công nhận Thừa Thiên Huế đạt chuẩn đô thị loại I)
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Đề án trình Bộ XD, TTCP
|
|
3.
|
Kế hoạch phát triển các KCN
giai đoạn 2015 - 2020
|
Ban Quản lý các KCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Trình TVTU
|
|
4.
|
Đề án về cơ chế đãi ngộ để thu
hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao vào làm việc ở các CQNN
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
5.
|
Kế hoạch thu tiền sử dụng đất
2014
|
SởTài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
6.
|
Chương trình phát triển nhà ở
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
7.
|
Đề án Hỗ trợ phát triển đánh
bắt xa bờ
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
8.
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
Bố trí dân cư giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng Huế đến năm 2020 tỉnh Thừa
Thiên Huế (theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ)
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
|
9.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt
|
Sở TNMT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Tờ trình HĐND tỉnh
|
|
10.
|
Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh
tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
11.
|
Điều chỉnh phí sử dụng lề đường,
bến bãi, mặt nước theo Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND tỉnh
|
UBND TP Huế
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
12.
|
Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
13.
|
"Xây dựng cánh đồng mẫu
một số cây trồng nông nghiệp chính trên địa bàn tỉnh"
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Đề án
|
|
14.
|
Đề án phát triển cây con chủ
lực cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
15.
|
Rà soát, khớp nối quy hoạch hệ
thống giao thông, cấp nước, cấp điện, cung cấp xăng dầu, thông tin liên lạc
trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
BQL KKT Chân Mây - Lăng Cô
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
16.
|
Quy hoạch phân khu Khu du lịch
sinh thái và nghỉ dưỡng quốc tế Lăng Cô - Cảnh Dương
|
BQL KKT Chân Mây - Lăng Cô
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
17.
|
Quy hoạch chi tiết giai đoạn
2 KCN Tứ Hạ, diện tích 125 ha
|
Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
18.
|
Báo cáo 5 năm thực hiện Quyết
định số 1955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Báo cáo
|
|
19.
|
Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2016 - 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
20.
|
Kế hoạch Chương trình trọng
điểm năm 2016 - 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
21.
|
Danh mục các dự án cần thu hồi
đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại địa
phương định kỳ hàng năm
|
Sở TNMT UBND cấp huyện
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Kế hoạch trình HĐND tỉnh
|
|
22.
|
Danh mục các công trình, dự
án đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới
20 ha đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng định kỳ hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường UBND cấp huyện
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Kế hoạch trình HĐND tỉnh
|
|
2.
|
Lĩnh vực văn hóa xã hội
|
|
|
|
|
|
23.
|
Quảng cáo ngoài trời trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến 2030
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
|
24.
|
Quy hoạch khảo cổ tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
|
25.
|
Quy hoạch hệ thống di tích
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
|
26.
|
Quản lý quần thể di tích cố
đô Huế
|
TT BTDT Cố đô Huế
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Đề án
|
|
27.
|
Đề án Tái đề cử quần thể di
tích cố đô Huế là DSVH TG
|
TT BTDT Cố đô Huế
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Đề án
|
|
3.
|
Lĩnh vực nội chính, quốc
phòng và an ninh
|
|
|
|
|
|
28.
|
Kế hoạch công tác biên giới
năm 2014
|
Sở Ngoại vụ; BCH BĐBP tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
29.
|
Vị trí việc làm trong các đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2015
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Đề án trình HĐND tỉnh
|
|
30.
|
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức trong các cơ quan hành chính năm 2015
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Kế hoạch trình HĐND tỉnh
|
|
|
Kế hoạch Phân bổ biên chế
công chức năm 2014 (sau khi có quyết định của Bộ Nội vụ)
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Kế hoạch trình HĐND tỉnh
|
|
31.
|
Thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp
phòng thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Đề án
|
|
B. CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
STT
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN PHẨM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Lĩnh vực Kinh tế tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong Điền đến năm 2020
|
UBND huyện Phong Điền
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà đến năm 2020
|
UBND thị xã Hương Trà
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Quy hoạch sử dụng đất các địa
phương cấp huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 - 2015
|
UBND TP Huế, các thị xã, huyện
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I-II
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
4
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch SDĐ 5 năm (2011 - 2015) của 05 phường của thị xã Hương Thủy
(Thủy Dương, Thủy Phương, Thủy Châu, Phú Bài, Thủy Lương)
|
UBND thị xã Hương Thủy
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I-II
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch SDĐ 5 năm (2011 - 2015) của 07 phường của thị xã Hương Trà
(Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân, Hương Vân, Hương Chữ, Hương An, Hương Hồ)
|
UBND thị xã Hương Trà
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I-II
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và KH sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015): thị trấn Sịa, xã Quảng Thành (định
hướng đô thị)
|
UBND huyện Quảng Điền
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I -II
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và KH sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) TT Thuận An, Phú Đa và 8 xã định
hướng đô thị (Vinh Thanh, P.Thuận, P.Thanh, P.Mậu, P.Dương, P.Thượng, P.Mỹ,
P.An)
|
UBND huyện Phú Vang
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện
|
UBND TP Huế, các thị xã, huyện
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
9
|
Quy hoạch chung đô thị mới
Thanh Hà
|
UBND huyện Quảng Điền
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
10
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Sịa
|
UBND huyện Quảng Điền
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
11
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Phong Điền
|
UBND huyện Phong Điền
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
12
|
Quy hoạch chi tiết khu dịch vụ
thương mại đô thị An Lỗ
|
UBND huyện Phong Điền
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
13
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị mới Vinh Hiền
|
UBND huyện Phú Lộc
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
|
14
|
Quy hoạch điện lực huyện Nam
Đông 2011 - 2015 có xét đến 2020
|
UBND huyện Nam Đông
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
|
15
|
Quy hoạch nông thôn mới đối với
xã Điền Hải
|
UBND huyện Phong Điền
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
|
16
|
Quy hoạch nông thôn mới đối với
xã Hồng Vân
|
UBND huyện A Lưới
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
|
17
|
Quy hoạch chung đô thị mới
Bình Điền đến năm 2030
|
UBND thị xã Hương Trà
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
18
|
Điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
|
UBND huyện Nam Đông
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
19
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm
công nghiệp Thuận An
|
UBND huyện Phú Vang
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
20
|
Quy hoạch vùng dọc đường
tránh phía tây thành phố Huế
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Quy hoạch
|
|
21
|
Quy hoạch ngầm đô thị
|
UBND thành phố Huế
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quy hoạch
|
|
22
|
Quy hoạch phân khu phường An
Tây
|
UBND thành phố Huế
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Quy hoạch
|
|
23
|
Quy hoạch phân khu phường Kim
Long
|
UBND thành phố Huế
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Quy hoạch
|
|
24
|
Điều chỉnh QHCT các phường:
Phú Hậu; Phú Hiệp; Phú Cát; Trung tâm văn hóa Tây Nam.
|
UBND thành phố Huế
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I-IV
|
Quy hoạch
|
|
25
|
Báo cáo tổng kết 05 năm tình
hình thực hiện Quyết định 09/2007/QĐ-TTg
|
Sở Tài chính (BCĐ 09)
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Báo cáo
|
|
26
|
Báo cáo đánh giá chất lượng
các công trình BTS
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Báo cáo
|
|
27
|
Kết quả kiểm tra việc thực hiện
ĐTM, cam kết môi trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Báo cáo
|
|
28
|
Thống kê đất đai 2014
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
29
|
Đề án “Xây dựng và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008” cho 15% xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh TTH
|
Sở KHCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
30
|
Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc
tế Festival Huế 2014
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
31
|
Đề án nâng cao năng lực Quản
lý thị trường
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
32
|
Đề án bán nhà ở thuộc SHNN
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
33
|
Đề án tổng thể thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải nguy hại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
34
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng
Công viên vườn địa đàng
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
35
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu E, đô thị mới An Vân Dương
|
BQL PT KĐTM
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
Chuyển tiếp
|
36
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới
vận tải hành khách công cộng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020, định
hướng đến 2030
|
Sở GTVT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Quy hoạch
|
|
37
|
Xây dựng quy hoạch mạng lưới
quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
|
38
|
Kế hoạch xúc tiến đầu tư tỉnh
năm 2014
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
39
|
Kế hoạch nâng hạng chỉ số PCI
cấp tỉnh 2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
40
|
Kế hoạch đào tạo nghề và hỗ
trợ các doanh nghiệp KCN tuyển dụng lao động năm 2014
|
Ban Quản lý các KCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
41
|
Tổ chức Hội thi thiết kế quà
tặng, hàng lưu niệm Huế
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
42
|
Xây dựng thương hiệu các đặc
sản tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
43
|
Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự
cố hóa chất
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
44
|
Kế hoạch Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2014 - 2015 và đến năm
2020
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
45
|
Kế hoạch Chương trình mục
tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014.
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
46
|
Kế hoạch xử lý sai phạm sử dụng
đất của các tổ chức theo kết quả của Đoàn thanh tra thành lập theo Chỉ thị
134/CT-TTg.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
47
|
Kế hoạch để tính, thu, quản
lý và sử dụng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với từng doanh nghiệp theo
Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
48
|
Kế hoạch hành động ưu tiên Bảo
vệ môi trường thích nghi với biến đổi khí hậu giai đoạn từ 2011 - 2020;
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
49
|
Phương án cổ phần hóa một số
doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I-II
|
Phương án
|
|
50
|
Phương án sắp xếp, củng cố,
kiện toàn các Công ty TNHHNNMTV Lâm nghiệp
|
Sở Tài chính/NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I-II
|
Phương án
|
|
51
|
Đề án tổng điều tra diện tích
đất do UBND các xã, phường, thị trấn đang quản lý, sử dụng.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
52
|
Xây dựng Đề án thành lập Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp để quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu địa chính thống nhất toàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
53
|
Đề án Nghiên cứu phân vùng bảo
vệ và phát triển bền vững các vùng đất rừng ngập mặn Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
54
|
Đề án Phát triển ngành công
nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
Chuyển tiếp
|
55
|
Xây dựng năng lực quản lý
ATVSTP trong ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
56
|
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Đề án
|
|
57
|
Quy hoạch mạng lưới trạm quản
lý bảo vệ rừng
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Đề án
|
|
58
|
Quy hoạch giao thông tĩnh, bến
bãi, điểm đón trả khách; mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Sở GTVT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Đề án
|
|
59
|
Quy hoạch hệ thống nghiên cứu,
chuyển giao, SX cung ứng giống nông lâm thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
|
60
|
Thực hiện hoàn thành Kế hoạch
thanh tra việc quản lý, sử dụng các nông lâm trường và các công ty Nông lâm nghiệp
được chuyển đổi từ nông, lâm trường theo Quyết định số 441/QĐ-BTNMT ngày
09/4/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
61
|
Thực hiện hoàn thành Kế hoạch
thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo
Quyết định số 414/QĐ-BTNMT ngày 01/4/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
62
|
Kế hoạch dự trữ hàng hóa phục
vụ bình ổn thị trường và phòng chống lụt bão năm 2014
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
63
|
Rà soát các dự án thủy điện
nhỏ
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
Chuyển tiếp
|
64
|
Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi
thuỷ sản đến năm 2020
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
65
|
Kế hoạch vận động nguồn vốn
ODA về phát triển xanh gắn với thích ứng biến đổi khí hậu Luxembourg
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
66
|
Kế hoạch tổ chức giao ban
KH&CN vùng Bắc Trung bộ lần thứ XI. Đồng thời tổ chức triển lãm sản phẩm
KH&CN khu vực Bắc Trung Bộ
|
Sở KHCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
67
|
Xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất trên nền Gis.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Đề án
|
|
68
|
Quy hoạch các điểm đấu nối đường
nhánh vào Tỉnh lộ và Quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở GTVT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Đề án
|
|
69
|
Đề án cải tạo, sắp xếp dây
thuê bao trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2020
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Đề án
|
|
70
|
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển VLXD trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
|
71
|
Kế hoạch xử lý vi phạm về
công tác thực hiện ĐTM, cam kết môi trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện
sau khi có kết quả đánh giá việc thực hiện ĐTM
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
4973/UBND
25/9/2013
|
72
|
Đề án Hỗ trợ hộ nghèo và cận
nghèo vùng ngập lụt nâng cao điều kiện an toàn nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Đề án
|
|
73
|
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
thương mại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (gộp và bổ sung các Quy hoạch
thành phần: (1) Điều chỉnh Quy hoạch chợ, siêu thị, trung tâm thương mại (2)
Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn (3) Xuất nhập khẩu (4) Quy hoạch hệ
thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, thuốc lá)
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Quy hoạch
|
|
74
|
Xác định bổ sung các khu vực
có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ để trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp
quản lý, cấp phép theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Quyết định
|
|
75
|
Quy hoạch Bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Quyết định
|
|
76
|
Điều chỉnh quy hoạch hệ thống
thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đến 2020, định hướng đến
2030
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Quyết định
|
|
77
|
Báo cáo việc thực hiện Quy hoạch
3 loại rừng theo Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 của HĐND tỉnh về
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Theo Kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh
|
Báo cáo
|
|
78
|
Lĩnh vực văn hóa xã hội
|
|
|
|
|
|
79
|
Chương trình Phát triển kinh
tế - du lịch vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Chương trình
|
|
80
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia về giải quyết việc làm năm 2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
81
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia về An toàn vệ sinh lao động - PCCN năm 2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
82
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình quốc gia và mục tiêu nhiệm vụ bình đẳng giới năm 2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
83
|
Kế hoạch đào tạo nghề năm
2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
84
|
Kế hoạch cai nghiện phục hồi
và quản lý sau cai năm 2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
85
|
Kế hoạch thực hiện công tác bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
86
|
Kế hoạch tổng rà soát việc thực
hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong 02 năm 2014
- 2015
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
87
|
Bảo tồn bộ môn đua ghe truyền
thống tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Đề án
|
|
88
|
Phát triển nhân lực ngành
VHTTDL tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Quy hoạch
|
|
89
|
Kế hoạch tăng cường các hoạt động
giảm nghèo nhanh và bền vững ở các xã nghèo năm 2014 trên địa bàn TT Huế
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
90
|
Báo cáo về công tác bảo tồn
và trùng tu các công trình, dự án thuộc quần thể di tích Cố Đô Huế giai đoạn
2008 - 2013
|
TTBTDTCĐ Huế
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Theo Kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh
|
Báo cáo
|
|
91
|
Báo cáo về công tác quản lý,
vận hành và khai thác hệ thống Bảo tàng, Nhà trưng bày nghệ thuật trên địa
bàn tỉnh
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Báo cáo
|
|
92
|
Báo cáo về công tác quản lý
và hoạt động của các cơ sở y tế ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Báo cáo
|
|
93
|
Lĩnh vực nội chính, quốc
phòng và an ninh
|
|
|
|
|
|
94
|
Chỉ số theo dõi, đánh giá đối
với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại các sở ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
95
|
Kế hoạch Cải cách hành chính
năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
96
|
Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
97
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phòng chống tội phạm và phòng chống ma túy năm 2014
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
98
|
Thực hiện Đề án tăng dày và
tôn tạo mốc quốc giới Việt Nam - Lào tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
99
|
Thực hiện Đề án “Củng cố, kiện
toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn 2013 -
2016
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
100
|
Thực hiện Đề án “Tăng cường công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu
niên” năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
101
|
Thực hiện Chương trình hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
102
|
Thực hiện Đề án “Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp
quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” năm
2013
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
103
|
Kế hoạch Chiến lược phát triển
lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030” tại Thừa Thiên Huế
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
104
|
Kế hoạch hoạt động khối thi
đua năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
105
|
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến
pháp luật cho cán bộ, công chức và chức sắc, chức việc các tổ chức tôn giáo
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
106
|
Kế hoạch Công tác Giáo dục quốc
phòng an ninh năm 2014
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
107
|
Chỉ số theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính đối với các sở ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
108
|
Cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ,
theo dõi đánh giá cán bộ công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
109
|
Tổ chức cắm biển khu vực cấm,
địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh (tiếp tục thực hiện năm 2013)
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
110
|
Diễn tập khu vực phòng thủ
huyện Phú Vang và huyện A Lưới
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
111
|
Tổ chức đón và lễ cải táng liệt
sĩ quân tình nguyện Việt Nam hy sinh trên đất bạn Lào đưa về nước
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
112
|
Các hoạt động kỷ niệm 70 năm
ngày thành lập QĐND Việt Nam (1944 - 2014)
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
113
|
Kế hoạch Tuyển dụng công chức
năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
114
|
Báo cáo kết quả xử lý, giải quyết
đơn thư năm 2014 do các cơ quan Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các cơ quan
có thẩm quyền chuyển đơn đến UBND tỉnh theo qui định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý, 6 tháng, năm
|
Báo cáo
|
|
115
|
Thông báo lịch tiếp công dân
định kỳ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm 2014 của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm
|
Thông báo
|
|
116
|
Báo cáo công tác tuyển dụng,
sử dụng và quản lý biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp y tế tại Sở Y tế
|
Sở Y tế/Sở Nội vụ
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Theo kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh
|
Báo cáo
|
|
117
|
Báo cáo về công tác tuyển dụng,
sử dụng và quản lý biên chế sự nghiệp giáo dục bậc tiểu học và trung học cơ sở
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ/Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Theo kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh
|
Báo cáo
|
|
Yêu cầu các đồng chí thành viên
UBND tỉnh theo lĩnh vực phụ trách thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Chương
trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh. Chương trình công tác năm 2014 sẽ được
điều chỉnh, bổ sung theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ
sở danh mục này, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu xây dựng CTCT hàng tháng trình
UBND tỉnh thông qua để gửi các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
DANH MỤC
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2014)
STT
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN/NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN PHẨM/ HÌNH THỨC VB
|
1.
|
Phân cấp quản lý tài sản nhà
nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
2.
|
Điều chỉnh Cơ chế tài chính của
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Quyết định
|
3.
|
Quy chế mua sắm tài sản NN
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Quyết định
|
4.
|
Quy trình tiếp công dân trên địa
bàn tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
5.
|
Về việc ban hành mô hình các
công trình trọng điểm về tiết kiệm năng lượng
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
6.
|
Ban hành quy chế quản lý kiến
trúc đô thị (thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và Hương Trà)
|
UBND TP, thị xã H.Thủy và H.Trà
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
7.
|
Ban hành đơn giá thuê đất tại
các KCN năm 2014
|
BQL các KCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
8.
|
Ban hành đơn giá thuê đất tại
KKT CMLC năm 2014
|
BQL KKT CMLC
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
9.
|
Tổ chức diễn tập quân sự - quốc
phòng các cấp năm 2014
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
10.
|
Quy chế phối hợp giữa Bộ Công
an và UBND tỉnh về đảm bảo an ninh chính trị tại địa phương
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
11.
|
Quy chế khai thác và sử dụng
tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư Lưu trữ - Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
12.
|
Điều chỉnh Quyết định số
29/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về Quy định về quản lý các dự án
đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
13.
|
Điều chỉnh Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về Quy định về phân công phân cấp
quản lý đầu tư xây dựng
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
14.
|
Quy định về đăng ký hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Quyết định
|
15.
|
Quyết định thay thế Quyết định
số 2662/2007/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của UBND tỉnh về Quy định về thủ tục thừa
kế để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
16.
|
Quyết định thay thế Quyết định
số 718/2009/QĐ-UBND ngày 04/4/2009 của UBND tỉnh về Quy định ghi nợ tiền sử dụng
đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
17.
|
Quy định giải quyết thủ tục đầu
tư khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
18.
|
Quy định về khu vực đấu giá,
không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
19.
|
Tăng cường công tác bảo vệ
môi trường
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
20.
|
Quy trình cấp thẻ BHYT cho
các đối tượng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc ngành Lao động - TBXH quản
lý
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Quyết định
|
21.
|
Quy định mức chi thực hiện các
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
22.
|
Quy chế phối hợp liên ngành về
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông
tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Quyết định
|
23.
|
Quy chế phát ngôn và cung cấp
thông tin báo chí
|
Sở TTTT
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Quyết định
Chuyển tiếp từ 2012
|
24.
|
Quy định triển khai và sử dụng
hệ thống chứng thực văn bản điện tử
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
25.
|
Quy định quản lý, sử dụng Hệ
thống xác thực tập trung
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
26.
|
Quy định về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
27.
|
Quy định về thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí cài đặt phần mềm, tích hợp và cung cấp cơ sở dữ liệu ứng dụng
CNTT và công nghệ GIS
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
(Chuyển tiếp)
|
28.
|
Quy định về chế độ ưu đãi cho
cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin - viễn
thông trong các cơ quan Nhà nước
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
(Chuyển tiếp)
|
29.
|
Quy định quản lý, sử dụng và
cung cấp dịch vụ khai thác CSDL tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quy định
(Chuyển tiếp)
|
30.
|
Quy chế về hoạt động của thuyền
du lịch - Ca Huế trên sông Hương
|
Sở VHTTDL
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Quyết định
|
31.
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định
11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
32.
|
Xây dựng giá dịch vụ vận hành
chung cư
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
33.
|
Quy chế quản lý, bố trí sử dụng
nhà ở công vụ
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
34.
|
Xây dựng giá thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thuộc SHNN
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
35.
|
Xây dựng giá thuê nhà ở công
vụ
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
36.
|
Quy định về cấp phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
37.
|
Quy định xử lý các trường hợp
đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến
giao thông trên địa bàn tỉnh TTHuế
|
Sở Xây dựng
|
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
38.
|
Các quy định liên quan về triển
khai Nghị định 11/2013/NĐ-CP, 15/2013/NĐ-CP
|
Sở Xây dựng
|
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
39.
|
Bảng đơn giá ca máy năm 2014
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
40.
|
Quy định về quy trình tiếp nhận,
xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh
(chuyển tiếp)
|
Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
41.
|
Chỉ thị Tăng cường công tác đảm
bảo an ninh trật tự, phòng ngừa đấu tranh phòng chống tội phạm
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
42.
|
Tăng cường công tác tiết kiệm
điện năm 2014
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
43.
|
Về việc phát động thi đua thực
hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
44.
|
Chỉ thị về triển khai xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính đồng bộ trên cơ sở dữ liệu cấp giấy chứng nhận
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
45.
|
Chỉ thị về chấn chỉnh về công
tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch, quy hoạch
sử dụng đất
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
46.
|
Chỉ thị về việc tiếp tục đẩy
mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích chưa được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành trong năm 2014.
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
47.
|
Chỉ thị về việc kiểm kê diện tích
các loại đất do UBND các xã, phường, thị trấn quản lý, sử dụng; đặc biệt là đất
lâm nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp 5%
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
48.
|
Tăng cường công tác quản lý
chất lượng VTNN & ATTP NLTS trên địa bàn tỉnh
|
Sở NNPTNN
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
49.
|
Tăng cường công tác phòng chống
dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật và
sản phẩm động vật
|
Sở NNPTNN
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
50.
|
Triển khai thực hiện Luật Hòa
giải ở cơ sở
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
51.
|
Tiếp tục tăng cường thực hiện
công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập (thay thế Chỉ thị số
45/2010/CT-UBND)
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
52.
|
Về việc theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị xử lý sau thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý I
|
Chỉ thị
|
53.
|
Sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ của BQL Phát triển Khu đô thị mới
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
54.
|
Quy chế phối hợp giữa BQL
Phát triển KĐT mới với các Sở, Ban ngành, UBND các cấp
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
55.
|
Quy định về thẩm quyền, trình
tự giải quyết tranh chấp và giải quyết khiếu nại hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh (chuyển tiếp)
|
Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
56.
|
Điều chỉnh quy định quản lý mạng
diện rộng của tỉnh (bổ sung phần cấp xã tham gia mạng diện rộng)
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
57.
|
Quy định đảm bảo an toàn an
ninh thông tin số trong CQNN
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
58.
|
Quy định quản lý nhà ở thuộc
SHNN
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
59.
|
Quy định bán, cho thuê, thuê,
mua nhà ở thuộc SHNN
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
60.
|
Quy định một số nội dung quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn NN do UBND tỉnh quản
lý
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
61.
|
Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quyết định
|
62.
|
Quy định quản lý, khai thác sử
dụng nguồn nước, xã thải vào nguồn nước
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
63.
|
Định mức dạy nghề cho LĐNT
năm 2014
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Quyết định
|
64.
|
Quy chế Quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ chính thức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Quyết định
|
65.
|
Quy định về tiêu chuẩn, điều
kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái
cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Quyết định
|
66.
|
Quy định về phân cấp tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Quyết định
|
67.
|
Quy định về quản lý, sắp xếp
các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước
|
Sở Tài chính (Ban chỉ đạo 09)
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
68.
|
Quy định quản lý đầu tư tại
các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
69.
|
Quy chế tiếp nhận - quản lý
lưu học sinh Lào
|
Sở Ngoại vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Quy chế Chuyển tiếp
|
70.
|
Quy định quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Quyết định Chuyển tiếp từ 2012
|
71.
|
Quy chế đấu giá dịch vụ công
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quyết định
|
72.
|
Quy chế mua sắm hàng hóa tập
trung
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II
|
Quyết định
|
73.
|
Triển khai thực hiện Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Ngô Hòa
|
Quý II
|
Chỉ thị
|
74.
|
Chỉ thị Tăng cường công tác
PCCC trên địa bàn tỉnh năm 2014
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý II
|
Chỉ thị
|
75.
|
Tăng cường công tác an toàn bảo
vệ công trình lưới điện cao áp, an toàn vận hành các Nhà máy thủy điện năm
2013
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Chỉ thị
|
76.
|
Về việc chỉ đạo sản xuất và
phòng trừ sâu bệnh trên cây trồng
|
Sở NNPTNN
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý II, IV
|
Chỉ thị
|
77.
|
Phân cấp quản lý nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Quyết định
|
78.
|
Quy định về quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
79.
|
Quy định Quản lý đo lường, chất
lượng vàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KHCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
80.
|
Quy định Quản lý nhà nước về công
tác an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KHCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
81.
|
Sửa đổi Quyết định số
52/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tạm thời đánh giá,
nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý
|
Sở KHCN
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
82.
|
Quy định quản lý chất lượng
giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở NNPTNN
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Quyết định
|
83.
|
Giá rừng bao gồm rừng sản xuất,
rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện
chủ sở hữu
|
Sở NNPTNT Sở Tài chính
|
Đ/c Lê Trường Lưu
|
Quý III
|
Quyết định
|
84.
|
Quy định mô hình mẫu Công sở điện
tử cấp Sở, cấp Huyện, cấp Xã
|
Sở TTTT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
85.
|
Thực hiện Luật Xây dựng sửa đổi,
Nghị định thay thế Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định (thay thế QĐ số 30/2013/QĐ- UBND
|
86.
|
Phân công, phân cấp công tác
quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
87.
|
Quyết định ban hành giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2015
|
Sở TNMT
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Quyết định
|
88.
|
Quyết định về việc ban hành
quy định điều hành dự toán NSNN năm 2015
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý IV
|
Quyết định
|
89.
|
Chỉ thị phục vụ Lễ, Tết 2015
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Chỉ thị
|