|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 05 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ, LÂM SẢN PHỤ, NƯỚC
THIÊN NHIÊN, KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số
45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 347/TTr-STC ngày 04/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá
tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản
không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Giá tính thuế tài nguyên quy định
trên áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với:
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên nhưng chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, khai thác
tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế
toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài
nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản
lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác
sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không đủ căn cứ để xác định giá
bán tài nguyên khai thác.
Điều 2. Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động
tăng hoặc giảm 20% trở lên thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế
tỉnh các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức khảo sát tình hình về
giá bán tài nguyên trên thị trường địa phương, lập phương án điều chỉnh giá
tính thuế trình UBND tỉnh quyết định cho phù hợp.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp
với các Sở, ban, ngành các cấp liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai
thác, bán tài nguyên trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện tốt việc đăng ký, kê
khai, tính nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày
28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về Ban hành bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM (Ng b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
QUY ĐỊNH
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ, LÂM SẢN PHỤ, NƯỚC THIÊN NHIÊN,
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh)
Phần 1.
GỖ CÁC LOẠI
TT
|
Loại
tài nguyên
|
Quy
cách
(đường kính)
|
Đơn vị tính
|
Giá
tính thuế
|
I
|
Gỗ thông thường (Từ nhóm I-VIII)
|
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
1
|
Trai
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
4.500.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
5.000.000
|
Từ 65 cm trở lên
|
đ/m3
|
5.500.000
|
2
|
Cẩm liên
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
4.100.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
4.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.800.000
|
3
|
Muồng đen
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.900.000
|
4
|
Sơn huyết
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
5.400.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
6.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
6.600.000
|
|
Nhóm II
|
|
|
|
5
|
Sao
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
5.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
5.500.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
6.000.000
|
6
|
Căm xe
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
4.800.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
5.100.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
5.600.000
|
7
|
Kiền kiền
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.500.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.900.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.400.000
|
8
|
Nhóm II khác
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.300.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.500.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.800.000
|
|
Nhóm III
|
|
|
|
9
|
Bằng lăng
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
4.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
4.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.800.000
|
10
|
Dầu gió
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.600.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
4.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.400.000
|
11
|
Vên vên
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.600.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
4.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.400.000
|
12
|
Chò chỉ, cà chít
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.400.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.700.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.200.000
|
13
|
Nhóm III khác
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.700.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.500.000
|
|
Nhóm IV
|
|
|
|
14
|
Bạch tùng (thông nàng)
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.300.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.500.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
4.100.000
|
15
|
Dầu các loại
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.200.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.600.000
|
16
|
Sến, Bo bo
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.900.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.300.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.500.000
|
17
|
Thông
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.200.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.500.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.800.000
|
18
|
Nhóm IV khác
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.100.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.700.000
|
|
Nhóm V
|
|
|
|
19
|
Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
3.200.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.600.000
|
20
|
Dầu đồng
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.900.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.200.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.500.000
|
21
|
Chò xót
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.200.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.600.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.800.000
|
22
|
Gỗ Nhóm V khác
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.100.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.400.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.700.000
|
|
Nhóm VI
|
|
|
|
23
|
Xoan đào
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.700.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
3.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.300.000
|
24
|
Trám hồng
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.400.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.700.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
3.000.000
|
25
|
Nhóm VI khác
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
1.900.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.200.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.700.000
|
|
Nhóm VII
|
|
|
|
26
|
Gáo vàng, trám trắng
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.500.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.600.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.800.000
|
27
|
Nhóm VII các loại
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.100.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.400.000
|
|
Nhóm VIII
|
|
|
|
28
|
Gỗ các loại
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
2.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
2.100.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
2.500.000
|
II
|
Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA)
|
|
|
|
1
|
Trắc
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
32.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
35.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
40.000.000
|
2
|
Cẩm lai
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
25.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
28.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
32.000.000
|
3
|
Pơ mu, Du Sam
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
18.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
21.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
24.000.000
|
4
|
Giáng hương, Cà
te
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
18.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
22.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
26.000.000
|
5
|
Gõ mật (Gụ)
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
8.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
12.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
15.000.000
|
6
|
Gỗ nhóm IIA khác
|
Từ 35cm-49cm
|
đ/m3
|
7.000.000
|
Từ 50cm-64cm
|
đ/m3
|
9.000.000
|
Từ 65cm trở lên
|
đ/m3
|
11.000.000
|
III
|
Gốc, rễ, cành
|
|
|
|
1
|
Trắc
|
đ/m3
|
20.000.000
|
2
|
Cẩm lai, Pơ mu,
Giáng hương, Cà te, Du sam
|
đ/m3
|
13.000.000
|
3
|
Gốc, rễ, cành
nhóm lIa khác
|
đ/m3
|
7.000.000
|
4
|
Gốc các loại gỗ khác
|
đ/m3
|
2.200.000
|
Gỗ có đường kính từ 25cm đến dưới 35
cm thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
Gỗ có đường kính dưới 25cm thì được
tính bằng 60% giá gỗ cùng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
IV. Gỗ tròn tận thu, tận dụng và củi
1. Gỗ tận dụng sau khai thác (cành,
ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cong, rỗng ruột); Gỗ tròn khai thác (Gỗ tận
thu từ xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi...):
- Đường kính đầu to từ 25 đến dưới 35
cm, giá tính thuế bằng 40% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ
35-49cm.
- Đường kính đầu to dưới 25 cm, giá
tính thuế bằng 20% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm.
2. Củi:
Có đường kính đầu to dưới 10 cm được
xem là củi (không phải là gỗ nhóm IIA), giá tính thuế tài nguyên 120.000 đ/ste.
Phần 2.
LÂM SẢN PHỤ,
KHOÁNG SẢN
TT
|
Loại
tài nguyên
|
Đơn
vị tính
|
Giá
tính thuế
|
A
|
Lâm sản phụ
|
|
|
1
|
Vàng đắng tươi
|
đ/kg
|
6.000
|
2
|
Vàng đắng khô
|
đ/kg
|
20.000
|
3
|
Chai cục
|
đ/kg
|
5.000
|
4
|
Dầu rái
|
đ/kg
|
7.500
|
5
|
Sa nhân tươi
|
đ/kg
|
12.000
|
6
|
Sa nhân khô
|
đ/kg
|
60.000
|
7
|
Song mây (song nước, song bột...)
|
đ/sợi
|
7.500
|
8
|
Mây sáo
|
đ/sợi
|
5.000
|
9
|
Kỳ nam (loại 1)
|
đ/kg
|
540.000.000
|
10
|
Kỳ nam (loại 2)
|
đ/kg
|
420.000.000
|
11
|
Vỏ quế
|
đ/kg
|
12.000
|
12
|
Dăm bột nhang gỗ thông thường
|
đ/kg
|
7.500
|
13
|
Nhựa thông
|
đ/kg
|
15.000
|
14
|
Tre các loại
|
đ/cây
|
12.000
|
15
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
7.500
|
16
|
Nứa, le
|
đ/cây
|
5.000
|
17
|
Đót khô
|
đ/kg
|
14.500
|
18
|
Quả ươi tươi
|
đ/kg
|
12.000
|
19
|
Quả ươi khô
|
đ/kg
|
40.000
|
20
|
Quả cà na, Trám tươi
|
đ/kg
|
6.000
|
21
|
Cây thiên tuế tự
nhiên
|
đ/cây
|
360.000
|
22
|
Riềng rừng
(Riêng gió) tươi
|
đ/kg
|
2.000
|
23
|
Quả sấu tươi
|
đ/kg
|
5.000
|
24
|
Gốc cây kiểng (Ф < 25cm)
|
đ/gốc
|
250.000
|
25
|
Tinh dầu xá xị
|
đ/lít
|
100.000
|
26
|
Than củi loại 1 (than hầm)
|
đ/kg
|
5.000
|
27
|
Than củi loại 2 (than hoa)
|
đ/kg
|
4.500
|
B
|
Khoáng sản
|
|
|
I
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
1
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai, đóng hộp
|
đ/m3
|
420.000
|
2
|
Nước dưới đất
|
đ/m3
|
3.600
|
3
|
Nước mặt
|
đ/m3
|
3.000
|
II
|
Khoáng sản khác
|
|
|
1
|
Đất khai thác san lấp, xây đắp công
trình
|
đ/m3
|
40.000
|
2
|
Đất làm gạch
|
đ/m3
|
42.000
|
3
|
Đá các loại
(sản xuất công nghiệp và xây dựng):
|
|
|
+
|
Đá hộc
|
đ/m3
|
140.000
|
+
|
Đá 1 x 2
|
đ/m3
|
179.000
|
+
|
Đá 2 x 4
|
đ/m3
|
180.000
|
+
|
Đá 4 x 6
|
đ/m3
|
160.000
|
+
|
Đá dăm 0,5 x 1
|
đ/m3
|
139.000
|
+
|
Đá mi
|
đ/m3
|
75.000
|
+
|
Đá 0,4 x 1
|
đ/m3
|
150.000
|
+
|
Đá 5 x 8
|
đ/m3
|
145.000
|
4
|
Cát xây dựng
|
đ/m3
|
120.000
|
5
|
Quặng Fenspat
|
đ/m3
|
350.000
|
6
|
Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi
sinh
|
đ/m3
|
240.000
|
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
9.846
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|