ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
19/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 1 năm 1985
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NĂM BẢN QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA
NĂM SẢN PHẨM CAO SU.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm
1983;
- Xét yêu cầu của công tác quản lý chất lượng sản phẩm và hàng hóa tại thành phố
Hồ Chí Minh;
- Theo đề nghị của đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ thuật thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo Quyết định này năm (05) Quy định tạm
thời về chất lượng của năm sản phẩm cao su sau đây:
1. Vỏ xe gắn máy ký hiệu QĐTT 13
– 84
2. Ruột xe gắn máy ký hiệu QĐTT
14 – 84
3. Dép xốp ký hiệu QĐTT 15
– 84
4. Găng tay cao su gia dụng ký
hiệu QĐTT 16 – 84
5. Trục xát lúa ký hiệu QĐTT 17
– 84
Điều 2.- Năm quy định tạm thời này là căn cứ để đánh giá chất lượng
sản phẩm trong sản xuất và lưu thông phân phối trong phạm vi toàn thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 3.- Chi cục Tiêu chuẩn – Đo
lường – Chất lượng phối hợp cùng các cơ quan có liên quan hướng dẫn đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định, đồng thời có nhận xét đề nghị
khen thưởng những cơ sở thực hiện tốt và xử lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn
gian dối.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.- Các Đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, chủ
nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật thành phố, Chi Cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn
– Đo lường – Chất lượng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban Nhân dân các quận,
huyện và các cơ sở liên quan đến sản xuất và lưu thông phân phối năm mặt hàng
trên đây có trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Triết
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHẤT LƯỢNG VỎ XE GẮN MÁY QĐTT/13-84
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UB ngày 28-1-1985 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố)
Nhóm I
VỎ
XE GẮN MÁY
|
QĐTT
13 – 84
|
Có
hiệu lực từ
đến
|
Quy định tạm thời này áp dụng
cho mặt hàng vỏ xe gắn máy có tốc độ chạy dưới 80 cây số/giờ được sản xuất hoặc
tiêu thụ tại thành phố Hồ Chí Minh.
I- QUY CÁCH:
1.1- Cỡ vỏ được chỉ định bằng 2
nhóm số cách nhau bởi gạch nối (--) nhóm thứ nhất chỉ bề ngang của vỏ tính bằng
inch, đo dưới áp suất chuẩn 2,5kg/cm2; nhóm thứ hai chỉ đường kính của niền vỏ
tính bằng inch.
2.1- Kích thước và quy cách các
loại vỏ được quy định theo bảng 1.
(mm)
Bảng 1
Quy
cách
|
Bề
ngang vỏ khi lắp vào niền đo dưới áp suất 2,5kg/cm2
|
Bề
cao tối thiểu cao su vân hoa (tính tới lớp vải mành ngoài cùng)
|
Chiều
dài khai triển đường kính lắp vỏ.
|
A.
25 – 15
2
– 6 GM
2.25
– 17
2.50
– 17
2.75
– 17
2
– 18
2.25
– 18
2
– 19 GM
2.25
– 19
2.50
– 19
2.25
– 20
300
– 10
350
– 8
350
– 10
|
57
– 60
51
– 54
57
– 60
63
– 66
70
– 73
51
– 54
57
– 60
51-
54
57
– 60
63
– 66
57
– 60
76
– 80
89
– 96
89
– 96
|
3,5
3,5
3,5
4,5
4,5
3,5
3,5
3,5
3,5
4,5
3,5
4,5
4,5
4,5
|
1201,70
± 1
1274,20
± 1
1361,20
± 1
1361,20
± 1
1361,20
± 1
1441,00
± 1
1441,00
± 1
1520,80
± 1
1520,80
± 1
1600,00
± 1
802,50
± 1
643,00
± 1
802,50
± 1
|
II- YÊU CẦU KỸ
THUẬT :
2.1. Yêu cầu ngoại quan :
2.1.1. Vỏ phải có hình dán cân đối,
đều đặn, không bị lệch tanh, thiếu cao su ở gót, ở vân hoa, trên mặt không có vật
lạ bám vào, bên hông không được hở vải mành.
2.1.2. Các lớp vải mành không bị
phòng dộp, gợn sóng hay nứt, các sợi phải được phân phối sắp xếp đều.
2.1.3. Khi sử dụng vỏ phải không
bị đảo, tưng máy hay trượt.
2.2. Yêu cầu cơ lý.
2.2.1. Vòng tanh bằng dây thép cứng,
không bị rỉ sét, phải có tiệt diện tổng cộng (nếu gồm nhiều dây) tối thiểu
2,6mm2 có lực kéo đứt tổng cộng trên 400kg và chịu được số lần bẻ quặp 180o
trên 4 lần.
2.2.2. Vải mành tối thiểu hai lớp
bằng sợi bông vải hay hóa hợp được xoắn đều, phải chịu được lực kéo đứt tối thiểu
50kg/cm (cho một lớp có tráng cao su).
2.2.3 Cao su mặt vỏ phải đạt các
yêu cầu sau:
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Mức
quy định
|
- Lực kéo cao su lớn hơn
- Độ giãn dài khi đứt lớn hơn
- Độ cứng cao su
- Lượng mài mòn Akron, nhỏ hơn
- Độ dính, Cao su vải, lớn hơn
- Vải, Vải, lớn hơn
- Hệ số lão hóa 70oC X 72H lớn
hơn
|
N/cm2
%
Shore
A
Cm3/1,61km
N/cm
N/cm
--
|
1800
400
55
– 65
1,5
40
40
0,8
|
III- PHƯƠNG
PHÁP THỬ :
3.1. Tiến hành thử các chỉ tiêu
cơ lý cao su theo TCVN 1592 – 1596 – 77; TCVN 2229 – 77.
3.2. Tiến hành thử tanh theo
TCVN 1826 – 76.
IV- GHI NHÃN
– BẢO QUẢN :
4.1. Nhãn hiệu phải được khắc rõ
ràng trên vỏ, gồm:
- Tên hiệu và ký hiệu (nếu có)
- Quy cách vỏ
- Số lớp vải mành thực sự và loại
vải mành.
- Sản xuất tại thành phố Hồ Chí
Minh.
- Số đăng ký nhãn hiệu chất lượng
tại Ban Khoa học kỹ thuật thành phố.
4.2. Vỏ phải được bảo quản tại
nơi thoáng mát, không để lẫn với xăng, dầu và các hóa chất.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHẤT LƯỢNG RUỘT XE GẮN MÁY QĐTT 14 – 84
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UB ngày 28-1-1985 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố)
Nhóm I
RUỘT
XE GẮN MÁY
|
QĐTT
14 – 84
|
Có
hiệu lực từ
đến
|
Quy định tạm thời này áp dụng
cho mặt hàng ruột xe gắn máy được sản xuất phù hợp với các cỡ vỏ xe ấn định
trong quy định số 13 – 84.
I- YÊU CẦU
KỸ THUẬT :
1.1-Yêu cầu ngoại quan.
1.1.1 Ruột xe phải có bề dày đồng
nhất, tối thiểu 1,3mm, không được có lỗ thủng, lỗ xì mọt và tì vết có hại khi sử
dụng (như vết xoắn phình, nứt).
1.1.2- Một ruột không được có
hơn hai mối nối đầu. Mối nối phải chắc liền.
1.1.3- Van có trang bị nắp đậy,
phải kín, không bị tì vết và phải được gắn chắc chắn để không khí không thể xì
ra từ chân van.
2.1- Yêu cầu cơ lý.
Cao su ruột xe gắn máy phải đạt
các mức quy định sau:
- Lực kéo đứt cao su, không nhỏ
hơn
- Độ giãn dài cao su khi đứt,
không nhỏ hơn
- Độ cứng cao su
- Lực kéo đứt mối nối đầu,
không nhỏ hơn
- Hệ số lão hoá 70oC X 72H,
không nhỏ hơn
|
1500N/cm2
500%
40
– 50 Shore A
700N/cm2
0,9
|
II- PHƯƠNG
PHÁP THỬ :
2.1- Tiến hành thử các chỉ tiêu
cơ lý cao su theo TGVN 1592 – 1596 – 74 và 2229 – 77.
2.2- Thử độ kín hơi bằng cách
ngâm trong nước sau khi bơm căng ruột tới áp 0,3kg/cm2
III- GHI
NHÃN – BẢO QUẢN :
3.1 Nhãn hiệu phải được in nổi
hay đóng dấu với màu dễ nhận trên ruột gồm:
- Tên nhãn hiệu và dấu hiệu.
- Quy cách ruột.
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Số đăng ký tại Ban Khoa học kỹ
thuật.
3.2- Mỗi ruột phải được đựng
trong bao PE có đục lỗ thông hơi và phải được bảo quản tại nơi thoáng mát không
để lẫn với dung môi, xăng dầu và các hóa chất khác.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHẤT LƯỢNG TRỤC XÁT LÚA QĐTT 17 – 84
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UB ngày 28-1-1985 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố)
Nhóm I
TRỤC
XÁT LÚA
|
QĐTT
17 – 84
|
Có
hiệu lực từ
đến
|
Quy định tạm thời này áp dụng
cho mặt hàng trục xát lúa được sản xuất hoặc tiêu thụ tại thành phố Hồ Chí Minh
và cấu tạo bởi một lớp cao su lưu hóa cứng bao quanh một nòng kim loại.
I- YÊU CẦU
KỸ THUẬT :
1.1- Yêu cầu ngoại quan :
1.1.1- Trục xát phải có hình
dáng cân đối, đều đặn, không bị cong vênh hay méo mó. Nòng phải tròn đều, không
bị nứt và rỉ sét. Lớp cao su không được có bọng khí, tạp chất lạ.
1.1.1- Bề mặt ma sát phải không
bị nứt hay có khuyết tật và phải được tiện rãnh nhỏ. Màu theo sự thỏa thuận của
các bên hữu quan, phải không bị nổi phấn và không được đổ lại màu trên gạo đã
được xát vỏ.
1.1.1- Lớp cao su phải được gắn
chắc vào nòng kim loại, bảo đảm mòn đều, không bị bóc lớp hay tróc nòng trong
quá trình sử dụng.
1.1-Yêu cầu cơ lý
Trục xát lúa được phân làm 3 hạng
có chất lượng đạt các mức yêu cầu sau :
Tên
chỉ tiêu
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
Hạng
3
|
- Độ cứng cao su (Shore A)
- Chỉ số mài mòn Akron
|
90
– 95
Lớn
hơn 20
|
90
– 95
15
– 20
|
90
– 95
8
– 14
|
II.- PHƯƠNG
PHÁP THỬ :
2.1- Tiến hành thử độ cứng theo
TGVN 1595 – 74.
2.2- Xác định chỉ số mài mòn
trên máy thí nghiệm mài mòn Akron với các điều kiện:
a) Kích thước mẫu (được cắt và
mài từ lớp cao su của trục)
* Đường kính ngoài: 45 ± 1mm
* Đường kính lô lắp vào trục:
12,6 ± 0,1mm
* Bề dày mẫu: 0,6 ± 0,2mm
b) Trọng tải tác dụng lên mẫu:
2,72kg (6lbs)
c) Góc mài: 10o
d) Tốc độ quay mẫu: 76 – 80
vòng/phút
e) Số vòng quay: 3.360 vòng
Kết quả được tính theo công thức:
Chỉ số mài mòn = với P: Trọng lượng
ban đầu của mẫu thử.
AP: Trọng lượng cao su bị mài
mòn.
d: tỷ trọng cao su.
III- GHI
NHÃN – BẢO QUẢN:
3.1 Trên mỗi trục phải dán nhãn
hiệu mang các nội dung:
- Tên nhãn hiệu và ký hiệu.
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Số chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
chất lượng.
- Ký hiệu của trục (sử dụng cho
loại máy xay xát nào).
- Hạng và ngày sản xuất.
3.2 Trục phải được bảo quản tại
nơi thoáng mát xa dung môi, xăng dầu và hoá chất khác.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHẤT LƯỢNG DÉP XỐP QĐTT 15 – 84
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UB ngày 28-1-1985 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố)
Nhóm I
DÉP
XỐP
|
QĐTT
15 – 84
|
Có
hiệu lực từ
đến
|
Quy định tạm thời này áp dụng cho
mặt hàng dép xốp được sản xuất tại Thành phố Hồ Chí Minh từ cao su bằng phương
pháp trương nở.
1- YÊU CẦU
KỸ THUẬT:
1.1 Yêu cầu về ngoại quan:
1.1.1- Dép phải có hình dáng cân
đối, kỹ thuật, có độ trương nở đều đặn, không bị cong vênh, méo mó hay nứt nẻ.
Màu phải tươi đẹp và bền ánh sáng, các vết cắt phải nhẵn.
1.1.1- Trên bề mặt dép không được
có bọt khí đường kính lớn hơn 0,5mm bên trong không được có bọng khí đường kính
lớn hơn 3mm.
1.1.2- Quai bằng cao su,
nhựa hoặc vải sợi, phải mềm mại dai chắc và được gắn chặt vào đế, không dễ tuột
khi sử dụng. Lực kéo tuột quai tại một cọng xỏ phải lớn hơn 100N khi thử theo
2.8.
1.2 Yêu cầu cơ lý
1.2.1 Đế xốp phải đạt yêu cầu
quy định trong bảng 1:
Chỉ
tiêu
|
Đế
dẻo
|
Đế
cứng
|
- Trọng lượng riêng biểu kiến
(g/cm3 không lớn hơn)
- Độ cứng (Shore A)
- Độ co rút (%) không lớn hơn
- Lực nén 25% bề dày (N/cm2)
không nhỏ hơn
- Biến dạng nén. Nguyên thuỷ
(%) không lớn hơn
- Sau lão hoá 70oC x 72H (%)
không lớn hơn
- Lực xé rách (N/cm2) không nhỏ
hơn
|
0,35
20
– 30
02
10
35
42
35
|
0,35
Trên
31
02
02
40
48
35
|
1.2.2- Quai (đối với loại nhựa
và cao su) phải đạt yêu cầu các quy định trong bảng 2
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
- Độ cứng (Shore A)
- Lực kéo đứt (N/cm2) không nhỏ
hơn
- Độ dão đứt (%) không nhỏ hơn
- Hệ số lão hoá 70oC x 72H
không nhỏ hơn
|
40
– 60
1200
300
0,8
|
2- PHƯƠNG
PHÁP THỬ:
2.1 Tiến hành thử độ cứng cao su
theo TCVN 1515 – 74 trên bề mặt đế và quai đã được mài phẳng.
2.2 Trọng lượng riêng biểu kiến
được xác định trên mẫu hình khối vuông 50 x 50 x Hmm (H là bề dày đế đã được
mài phẳng 2 mặt)
Trọng lượng riêng d (g/cm3) = với
P = khối lượng mẫu
V = thể tích mẫu
Kết quả là trị số trung bình do
trên 3 khối cắt từ cùng mẫu dép.
2.3 Xác định độ co rút từ các khối
đã được đo trọng lượng riêng. Xấy các mẫu bên trong tủ xấy có nhiệt độ 100 ±
5oC trong 1 giờ. Để nguội 24 giờ và đem đo lại kích thước.
Độ co rút C % - x 100
Với Lo = bề dài cạnh
L = bề dài sau khi xấy và để nguội.
2.4 Lực nén 25% bề dày được xác định
trên mẫu hình khối có kích thước 20 x 20 x h (h ≤ 20mm). Kết quả là trung bình
cộng của 3 lần đo trên 3 mẫu cắt từ 1 đôi dép.
N = (N/cm2) với P là trọng tải
tác dụng lên mẫu để nén 25% bề dày đế.
2.5 Biến dạng nén được xác định
trên mẫu có kích thước như trên, đặt giữa 2 mâm của 1 bàn ép nhỏ mà khoảng cách
có thể điều chỉnh bằng 4 ốc vặn. Nén mẫu xuống còn 65% bề dày nguyên thuỷ trong
72 giờ, nhiệt độ phòng. Đo lại bề dày sau khi đế mẫu hồi phục 1 giờ.
BDN =
Trong đó - Ho = bề dày nguyên
thuỷ
H = bề dày sau khi hồi phục
Hn = bề dày khi chịu nén.
2.6 Lực kéo đứt, độ giãn dài
quai được xác định theo TCVN 1593 – 74, sử dụng dao cắt ASTMDD 412.
2.7 Hệ số lão hóa quai được xác
định theo TCVN 2229 – 77.
2.8 Lực xé rách được xác định
theo TCVN 1597 – 74 dùng dao cắt hình cánh bướm DIN 53571 với mẫu được mài xuống
tới bề dày 10 ± 01mm.
2.9 Lực kéo tuột quai được thử
trên máy do cường lực cao su, vận tốc kéo ngàm 300mm/ph. Cũng có thể thử bằng
cách sử dụng lực kế lò xo có thang đo tới 15kg: dùng chân giữ chặt dép xuống nền
đất, gắn móc vào quai và kéo lực kế với vận tốc khoảng 300mm/phút. Quai phải
không bị tuột khi đạt tới lực 8kg và cũng không được cho thấy bị rách tét hay đứt.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHẤT LƯỢNG GĂNG TAY CAO SU GIA DỤNG QĐTT 19 – 84
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UB ngày 28-1-1985 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố)
Nhóm I
GĂNG
TAY CAO SU GIA DỤNG
|
QĐTT
19 – 84
|
Có
hiệu lực từ
đến
|
Quy định tạm thời này áp dụng cho
mặt hàng găng tay cao su gia dụng được sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh từ mủ
cao su thiên nhiên bằng phương pháp nhúng với mục đích sử dụng cho công việc nội
trợ và bảo vệ tay trong lao động nhẹ.
1- QUY
CÁCH:
1.1 Găng tay được sản xuất theo
2 loại, loại dày và loại mỏng, kích thước và cỡ số quy định trong bảng 1.
Cỡ
số
Kích thước (mm)
|
8
|
9
|
10
|
1- Hai bề dày tại cổ tay
- loại mỏng
- loại dày
1. Chiều dài (a) đo từ đỉnh
ngón tay giữa
2. Chiều cao ngón giữa (b)
3. Chu vi cổ tay (c)
4. Bề dày viền mép
|
0,6
± 0,2
0,9
± 0,2
330
± 5
80
± 84
200
± 5
3
± 0,5
|
0,6
± 0,2
0,9
± 0,2
350
± 5
85
± 87
220
± 5
3
± 0,5
|
0,6
± 0,2
0,9
± 0,2
370
± 5
95
– 97
260
± 5
3
± 0,5
|
1.2 Các cỡ số trên không có tính
cách hạn chế. Các kích thước khác có thể được sản xuất theo yêu cầu của khách
hàng. Riêng đối với găng xuất khẩu, cho phép ghi cỡ số và áp dụng qui cách yêu
cầu trong hợp đồng.
2- YÊU CẦU
KỸ THUẬT :
2.1 Yêu cầu ngoại quan.
2.1.1- Găng tay phải kín, không
bị lỗ rò, không được có mùi khó chịu và không được gây dị ứng cho da tay khi sử
dụng.
2.1.2- Găng phải có bề mặt mịn
màng, láng, không bị rách tầng. Các vân hoa, nếu có phải rõ ràng, vòng viền
không bị hong. Màu, theo sự thỏa thuận của các bên hữu quan, phải đồng nhất giữa
hai chiếc găng cùng một đôi.
2.1.3- Trên bề mặt găng không được
dính tạp chất hay có tì vết. Số khuyết tật cho phép, được quy định trong bảng
2, tuỳ theo loại chính phẩm hay thứ phẩm.
Bảng
2
Dạng
khuyết tật
|
Chính
phẩm
|
Thứ
phẩm
|
- Bọt (không được tập trung
trong một diện tích nhỏ hơn 9cm2)
- Đính váng, tạp chất
- Đọng mủ tại các đầu ngón tay
hay các điểm độn dày, chấm kẻ
|
Tối đa 04 bọt đường kính đến
1mm
Không cho phép
Không được có
|
Tối đa 08 bọt đường kính đến
1,5mm
Cho phép tối đa 2 chỗ đường kính đến 3mm
Cho phép tối đa 5 chỗ.
|
2.2- Yêu cầu cơ ly.
Găng cao su được phân thành 2 hạng,
hạng 1 và 2 căn cứ vào các mức qui định trong bảng 3
Bảng
3
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
- Lực kéo đứt cao su, không nhỏ
hơn
- Độ giãn đứt cao su, không nhỏ
hơn
- Lực định giãn 300%, không lớn
hơn
- Lực xé rách cao su, không nhỏ
hơn
- Độ cứng cao su
- Hệ số lão hóa 70oC x 72H
không nhỏ hơn
|
N/cm2
%
N/cm2
N/cm2
Shore
A
--
|
2.500
800
200
300
25
– 40
0,8
|
1.700
700
200
150
25
– 40
0,8
|
3- PHƯƠNG
PHÁP THỬ:
3.1- Xác định độ kín và các khuyết
tật của găng:
Dưới ngón trỏ và ngón áp út, kẻ
2 đường thẳng, mỗi đường dài 10mm. Cho 1 lượng không khí vào găng và nén làm
căng bề mặt cao su tới mức 2 vạch trên đo được 15mm. Kiểm tra độ kính trong thời
gian tối thiểu 1 giây và phát hiện các bọt, tì vết... để phân loại.
3.2- Tiến hành thử các chỉ tiêu
cơ ly cao su theo TCVN 1592 – 1597 – 74 và 2229 – 77. Dao cắt thử lực xé rách
là loại dao hình cánh bướm ASTMC.
3.3- Phương pháp nghiệm thu:
- Xác định trạng thái bên ngoài,
độ kín : tiến hành ở từng chiếc găng.
- Xác định các chỉ tiêu cơ lý
cao su: Lấy mẫu theo TCVN 2600 – 78, phương án lấy mẫu một lần, bậc kiểm tra D
– 2, MCC là 0,4%.
4- GHI
NHÃN, BAO GÓI, BẢO QUẢN:
4.1- Trên mỗi găng phải in bằng
màu dễ nhận, số cỡ găng và tên hiệu (hoặc dấu hiệu) của cơ sở sản xuất.
4.2- Mỗi đôi găng được đựng
trong một bao PE trong, bên ngoài ghi nhãn hiệu gồm:
- Tên nhãn hiệu và dấu hiệu (nếu
có)
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Số đăng ký nhãn hiệu chất lượng.
- Tháng và ngày sản xuất.
4.3- Găng phải được bảo quản tại
nơi thoáng mát (dưới 25oC), xa dung môi, xăng dầu và hóa chất. Thời gian bảo
hành tối thiểu 6 tháng kể từ ngày sản xuất.