ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐƯỢC HỖ TRỢ
VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương
trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
Căn cứ Thông tư số
40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát
triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 444/TTr-SCT ngày 23 tháng 3 năm 2022 và Công văn số
562/SCT-QLTM ngày 08 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung
xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 5 năm
2022 và thay thế Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại tỉnh Quảng Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Hiệp hội, Hội DN, Liên minh HTX tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, KTTH, NC-KS, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐƯỢC HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH
PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây
gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình, các đơn vị tham gia thực hiện Chương
trình, cơ quan quản lý Chương trình và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến Chương trình.
Điều 2. Mục
tiêu của Chương trình
1. Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển ngoại thương, thị trường trong nước.
2. Hỗ trợ công tác quy hoạch, vận
hành hạ tầng thương mại.
3. Góp phần nâng cao năng lực sản
xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường khả năng cạnh
tranh, nâng cao lợi thế so sánh cho một số sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh.
5. Gắn kết các hoạt động xúc tiến
thương mại, đầu tư và du lịch của tỉnh.
Điều 3.
Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì bao gồm:
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương; Ban Quản lý
các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội
ngành hàng và các đơn vị được giao chức năng, nhiệm vụ xúc tiến thương mại trên
địa bàn tỉnh có đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu, điều
kiện quy định tại Quy định này.
2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân.
b) Có khả năng huy động các nguồn
lực để tổ chức thực hiện Chương trình; có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ
chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
c) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến
thương mại của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
d) Thực hiện Chương trình nhằm
mang lại lợi ích cho các đối tượng tham gia, không nhằm mục đích lợi nhuận.
3. Đơn vị chủ trì tiếp nhận
kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện Chương trình và có trách nhiệm quyết
toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Đơn
vị tham gia thực hiện Chương trình
1. Đơn vị tham gia thực hiện
Chương trình gồm: các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, tổ
hợp tác, hộ kinh doanh, các hội, hiệp hội và các tổ chức xúc tiến thương mại Việt
Nam được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị tham gia thực hiện
Chương trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có trụ sở chính đặt tại tỉnh
Quảng Nam hoặc phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
b) Có văn bản đề nghị tham gia
đề án thuộc Chương trình gửi đến đơn vị chủ trì trong thời gian quy định.
c) Ưu tiên các đơn vị sản xuất,
kinh doanh sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh; sản phẩm OCOP; sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực, quốc gia; sản phẩm có
thương hiệu, nhãn hiệu đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận; các đơn vị được
UBND tỉnh công nhận ý tưởng/dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
3. Đơn vị tham gia thực hiện
Chương trình được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Quy định này và chịu trách
nhiệm nâng cao hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại mà đơn vị tham gia.
Điều 5. Quản
lý nhà nước về Chương trình
1. Sở Công Thương là cơ quan được
UBND tỉnh giao trách nhiệm quản lý nhà nước về Chương trình.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
Chương trình.
a) Hướng dẫn xây dựng đề án xúc
tiến thương mại theo quy định tại Quy định này.
b) Đánh giá, thẩm định các đề
án xúc tiến thương mại, tổng hợp vào Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm
của tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức triển khai, giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình.
d) Quản lý kinh phí xúc tiến
thương mại tỉnh, phối hợp quản lý kinh phí thuộc Chương trình cấp quốc gia về
xúc tiến thương mại thực hiện tại địa phương.
đ) Tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
Điều 6. Nguồn
kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ
để thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại tại địa phương.
b) Ngân sách địa phương theo
phân cấp hiện hành và theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
c) Đóng góp của các doanh nghiệp
tham gia Chương trình.
d) Tài trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
đ) Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh
phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a) Kinh phí thực hiện Chương
trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Công Thương.
b) Hỗ trợ kinh phí cho đơn vị
tham gia thực hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện Chương
trình; trong cùng một nội dung, không xem xét hỗ trợ kinh phí từ nguồn xúc tiến
thương mại này cho đơn vị tham gia đã được hỗ trợ từ các nguồn kinh phí khác của
Nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG XÂY DỰNG VÀ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 7. Thẩm
định, phê duyệt Chương trình
1. Trước ngày 30 tháng 10 của
năm trước năm kế hoạch, các đơn vị chủ trì gửi đề xuất đề án thực hiện Chương
trình đến Sở Công Thương Quảng Nam (qua Phòng Quản lý thương mại).
2. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất đề
án thực hiện Chương trình của các đơn vị chủ trì.
3. Nội dung thẩm định:
a) Phù hợp với định hướng chiến
lược phát triển kinh tế của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phù hợp với nhu cầu thực tế
của đơn vị tham gia thực hiện Chương trình.
c) Phù hợp với nội dung Chương
trình tại Điều 9, 10, 11 Quy định này.
d) Đảm bảo tính khả thi về
phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài
chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
đ) Đối với các đề án mà quá
trình thực hiện kéo dài qua 02 năm tài chính, Đơn vị chủ trì phải xây dựng nội
dung và kinh phí cho từng năm.
e) Sự phù hợp và đầy đủ của hồ
sơ, tài liệu của đề án.
4. Trên cơ sở kết quả thẩm định,
Sở Công Thương tổng hợp thành Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Điều
chỉnh Chương trình
1. Trường hợp cần điều chỉnh,
thay đổi nội dung, kinh phí, thời gian thực hiện Chương trình đã được phê duyệt,
đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và đề xuất phương án điều chỉnh
gửi Sở Công Thương xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Trường hợp đơn vị chủ trì
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nội dung, mục tiêu, tiến độ đề án thuộc
Chương trình đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp,
Giám đốc Sở Công Thương quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án và báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh Chương trình.
Chương
III
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ
MỨC HỖ TRỢ
Điều 9. Nội
dung và mức hỗ trợ kinh phí đối với hoạt động xúc tiến thương mại phát triển
ngoại thương
1. Hỗ trợ hoạt động kết nối
giao thương, tham gia hệ thống phân phối ở nước ngoài.
a) Tổ chức hoặc tham gia hội chợ,
triển lãm quốc tế ở nước ngoài đối với các sản phẩm, ngành hàng có tiềm năng xuất
khẩu của tỉnh; hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài về dịch vụ logistics.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8
Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương
trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (gọi tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT).
b) Tổ chức, tham gia đoàn khảo
sát thị trường, giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
c) Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước
ngoài vào Quảng Nam tham gia hội chợ, triển lãm, khảo sát thị trường và giao dịch
với doanh nghiệp của Quảng Nam; kết nối giao thương tại Quảng Nam giữa nhà cung
cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 11, Điều 13 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
d) Tổ chức, tham gia hội nghị
quốc tế tại Quảng Nam về ngành hàng xuất khẩu.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
2. Tổ chức, tham gia các hoạt động
xúc tiến thương mại trên môi trường mạng.
a) Hỗ trợ xây dựng khu vực
trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
b) Tham gia gian hàng của các hội
chợ, triển lãm quốc tế trên môi trường mạng.
c) Tổ chức hội chợ, triển lãm
trên môi trường mạng.
d) Tổ chức hội nghị quốc tế
ngành hàng xuất khẩu, giao thương trên môi trường mạng.
đ) Tổ chức Hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị
trường trên môi trường mạng.
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn
trên môi trường mạng.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ đối với các quy định tại khoản 2, Điều này áp dụng theo quy định
tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày
30/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến
thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến
thương mại.
3. Hỗ trợ các hoạt động phát
triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương.
a) Tổ chức, tham gia hội nghị,
hội chợ, triển lãm ở nước ngoài về logistics.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
b) Mời đoàn doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về
phát triển dịch vụ logistics.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
c) Tổ chức diễn đàn logistics,
tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế về logistics tại Quảng Nam.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 16 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
4. Hỗ trợ các hoạt động nghiên
cứu, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
a) Xây dựng và phát hành thông
tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 17 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
b) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức
nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 18 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
c) Tổ chức hoặc tham gia các
chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 19 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
d) Tổ chức hoặc tham gia các Hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn trong nước và nước ngoài cung cấp thông tin về
phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị trường.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
đ) Tổ chức, tham gia đào tạo, tập
huấn, phổ biến kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất
khẩu cho các doanh nghiệp và các nhà thiết kế.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
e) Tổ chức hoạt động tư vấn,
thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 22 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
g) Tổ chức hoặc tham gia hoạt động
kết nối giữa doanh nghiệp với các nhà thiết kế.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
h) Tổ chức tuyên truyền, quảng
bá ngành hàng, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận của Quảng
Nam ở nước ngoài.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
i) Mời tổ chức, chuyên gia truyền
thông nước ngoài vào Việt Nam sản xuất sản phẩm truyền thông quảng bá cho ngành
hàng xuất khẩu Quảng Nam ở nước ngoài.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
5. Hỗ trợ các hoạt động đào tạo,
nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường.
a) Đào tạo, tập huấn, tư vấn,
nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường.
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
b) Tổ chức, tham gia khóa đào tạo
trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp và trực tuyến).
Nội dung thực hiện, nội dung hỗ
trợ và mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Điều 27 Thông tư số
11/2019/TT-BCT .
6. Các hoạt động xúc tiến
thương mại phát triển ngoại thương khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 10. Nội
dung và mức hỗ trợ kinh phí đối với hoạt động xúc tiến thương mại thị trường
trong nước
1. Tổ chức các hội chợ, triển
lãm thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Chương trình quốc
gia mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và các chương trình quốc gia khác trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
a) Đối với đơn vị chủ trì:
ngoài phần kinh phí ngân sách Trung ương đã hỗ trợ thì được hỗ trợ thêm tối đa
50% chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của
hội chợ triển lãm; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; tổ chức
khai mạc, bế mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí
ăn, nghỉ cho đại biểu dự khai mạc; tổ chức hội thảo: thuê hội trường, thiết bị,
giải khát giữa giờ, tại liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm; chi phí tuyên truyền quảng
bá giới thiệu hội chợ triển lãm; chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển
lãm; các khoản chi khác (nếu có).
b) Đối với đơn vị tham gia: hỗ
trợ 50% chi phí thuê gian hàng tiêu chuẩn nhưng không quá 10 triệu đồng/01 đơn
vị.
2. Chi hỗ trợ “Tổ chức các hoạt
động bán hàng, phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu
đô thị thông qua doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp
tác xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo các đề án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt”.
a) Đối với đơn vị chủ trì: hỗ
trợ 70% chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung
khu vực tổ chức hoạt động bán hàng; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an
ninh, bảo vệ; tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh,
ánh sáng; chi phí quản lý, nhân công phục vụ; tuyên truyền, quảng bá giới thiệu
việc tổ chức các hoạt động bán hàng; các chi phí khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung
này là 105 triệu đồng/01 đợt bán hàng.
b) Đối với đơn vị tham gia: hỗ
trợ 100% chi phí thuê gian hàng tiêu chuẩn, nhưng không quá 10 triệu đồng/01
đơn vị.
3. Chi điều tra, khảo sát,
nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng chủ lực,
đặc trưng, tiềm năng của tỉnh; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở
hạ tầng thương mại.
Hỗ trợ đơn vị chủ trì 100% chi
phí: mua tư liệu; điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu; xuất bản và phát
hành; các khoản chi khác (nếu có). Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 01 triệu
đồng/01 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
4. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng về hàng hóa, dịch vụ Quảng Nam đến người tiêu dùng trong nước
thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh,
truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác.
Hỗ trợ đơn vị chủ trì 100% chi
phí thực hiện sản phẩm truyền thông và phát hành. Mức hỗ trợ tối đa với nội
dung này là 95 triệu đồng/01 chuyên đề tuyên truyền.
5. Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại; tuần hàng Việt
Nam; ngày mua sắm trực tuyến; chương trình hàng Việt; chương trình giới thiệu sản
phẩm mới; chương trình giới thiệu sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng, sản
phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
được áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia (gọi tắt
là Thông tư 171/2014/TT- BTC).
6. Chi hỗ trợ đào tạo, tập huấn
ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; đào tạo kỹ năng phát
triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá
nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước.
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC .
7. Các hoạt động xúc tiến
thương mại thị trường trong nước khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 11. Nội
dung và mức hỗ trợ kinh phí đối với hoạt động xúc tiến thương mại miền núi,
biên giới và hải đảo
1. Tổ chức phiên chợ hàng Việt
từ khu vực sản xuất đến miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc và hải đảo: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí: Chi phí vận chuyển; Chi phí
thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh; Chi phí tuyên
truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối
hàng hóa; Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung
này là 150 triệu đồng/1 phiên. Riêng đối với phiên chợ đưa hàng Việt ra hải đảo
mức hỗ trợ tối đa là 200 triệu đồng/1 phiên.
2. Tổ chức và phát triển hệ thống
phân phối hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung biên giới:
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
Tổ chức phiên chợ hàng Việt
sang các khu vực biên giới với các tỉnh thuộc nước có chung biên giới: Chi phí
thuê mặt bằng, trang trí tổng thể, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ
sinh; Chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng
và hệ thống phân phối hàng hóa; Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung
này là 300 triệu đồng/1 phiên.
3. Chi hỗ trợ “Xây dựng và cung
cấp thông tin thị trường biên giới, cửa khẩu của Việt Nam và các nước có chung
biên giới”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí: Chi phí mua tư liệu; Chi phí điều
tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu; Chi phí xuất bản và phát hành; Các khoản chi
khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung
này là 1 triệu đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
4. Chi hỗ trợ “Tổ chức hoạt động
giao dịch thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu”: Hỗ trợ 100% các khoản
chi phí: Tổ chức giao dịch: Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, đón tiếp, tài
liệu, phiên dịch; Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung
này là 1 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
5. Chi hỗ trợ “Các hoạt động
nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hoá qua biên giới và
thương nhân tại các khu vực miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc và hải đảo”: Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng cho cán bộ, các chủ nhiệm hợp tác xã và thương nhân vùng biên giới,
miền núi và hải đảo về công tác quản lý chợ, khu kinh tế cửa khẩu, tổ chức mua
bán tiêu thụ sản phẩm vùng biên giới, miền núi và hải đảo và tổ chức thực hiện
các chính sách của Chính phủ.
6. Chi hỗ trợ “Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hoá, đặc biệt là nông sản cho miền
núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo”: Hỗ trợ
100% các chi phí: Chi phí thiết kế, xây dựng nội dung chiến lược truyền thông;
Chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung
này là 50 triệu đồng/1 chuyên đề tuyên truyền.
7. Các hoạt động xúc tiến
thương mại miền núi, biên giới và hải đảo khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì hướng dẫn và tổ chức
thực hiện Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm
Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và
quy định của pháp luật.
c) Tổng kết việc thực hiện Quy
định; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung quy định
trong trường hợp cần thiết.
d) Không tiếp nhận đề án trong
năm tiếp theo đối với đơn vị chủ trì vi phạm các quy định tại Quy định này.
2. Sở Tài chính
Tổng hợp kinh phí Chương trình
xúc tiến thương mại tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương
báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở
Công Thương và các đơn vị chủ trì trong việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các
đề án xúc tiến thương mại của tỉnh; thông báo nội dung Quy định này đến các
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thuộc đơn vị, địa phương
mình quản lý biết, thực hiện.
4. Đơn vị chủ trì
a) Tổ chức thực hiện đề án thuộc
Chương trình đã được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và dự
toán; đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội
dung chi, mức chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
b) Lựa chọn đối tượng tham gia
phù hợp với tiêu chí theo quy định. Nội dung tham gia của đơn vị phải phù hợp với
sản phẩm, dịch vụ của đơn vị.
c) Khi thực hiện xong đề án,
các đơn vị chủ trì phải có báo cáo kết quả gửi về Sở Công Thương.
d) Cung cấp đầy đủ tài liệu,
thông tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành.
5. Đơn vị tham gia
a) Thực hiện đăng ký tham gia đề
án thuộc Chương trình với đơn vị chủ trì theo quy định.
b) Có trách nhiệm báo cáo tình
hình, đánh giá kết quả tham gia đề án cho đơn vị chủ trì.
c) Cung cấp đầy đủ chứng từ, phối
hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì thực hiện thanh quyết toán sau khi đề án thuộc
Chương trình kết thúc.
Điều 13.
Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có
thành tích trong thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh được xem xét
khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm Quy định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành.
Điều 14.
Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề gì khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh
thì các đơn vị chủ trì, đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, kịp thời phản ánh và gửi ý kiến bằng văn
bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
2. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn áp dụng thực hiện trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề xuất đề án thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam năm.....
|
Mẫu số 02
|
Đề án chi tiết hoạt động xúc
tiến thương mại
|
Mẫu số 01
Kính
gửi: Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
(Tên đơn vị chủ trì) đề xuất
…………….đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam năm ……..với tổng kinh phí đề nghị
nhà nước hỗ trợ là ………….triệu đồng.
(Tên đơn vị chủ trì) gửi kèm
đây các tài liệu sau:
1. Danh mục đề án thuộc Chương
trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam năm được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
2. Đề án chi tiết.
3. Bản sao (không cần chứng thực)
quyết định thành lập hoặc Điều lệ (hoặc văn bản có giá trị tương đương), báo
cáo tình hình hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì trong năm gần nhất.
(Tên đơn vị chủ trì) cam kết tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình và sử dụng kinh phí được hỗ trợ theo
đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Đề nghị Sở Công Thương tiếp nhận,
thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,……..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng Nam,
ngày…..tháng………năm 20……
|
ĐỀ ÁN
Tên
đề án:……………………………………….
1. Sự cần thiết và căn cứ lập
đề án
- Nêu rõ căn cứ pháp lý và sự cần
thiết phải triển khai thực hiện đề án.
- Đối với đề xuất tổ chức tham
gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, bổ sung thêm thông tin giới thiệu về
hội chợ.
2. Mục tiêu
Nêu cụ thể những mục tiêu của đề
án cần đạt được.
3. Nội dung
Xác định rõ nội dung công việc
cần thực hiện.
4. Phương thức triển khai
Nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối
hợp để đạt mục tiêu đề án.
5. Kế hoạch triển khai và tiến
độ thực hiện
- Nêu cụ thể thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc đề án.
- Đối với đề án đề xuất trung hạn:
xây dựng Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện của từng năm trong giai đoạn
đề xuất.
6. Dự toán kinh phí:
- Tổng dự toán kinh phí:
…………….đồng
- Phần đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
…………….đồng
Đối với đề án trung hạn: xây dựng
dự toán chi tiết của từng năm trong giai đoạn.
7. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả dự kiến cả về
mặt định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp và gián tiếp phù hợp
với mục tiêu đề ra của đề án.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|