ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành
chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 104/TTr-SCT ngày 17/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, hủy bỏ 09 thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Cục CT phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC (N20);
- Lưu: VT, Mi3701.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 116/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
trong nước.
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá
|
2.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
6
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
|
7
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
|
9
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
10
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu
|
11
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
12
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu
|
14
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
HỦY BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
2
|
T-CMU-226818-TT
|
Cấp Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (cho cửa hàng, trạm bán
lẻ xăng dầu)
|
Quyết
định số 8873/QĐ-BCT ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
3
|
T-CMU-226819 TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu (cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu)
|
4
|
T-CMU-226823-TT
|
Cấp Giấy Chứng Nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
5
|
T-CMU-226824-TT
|
Cấp Sửa đổi bổ sung cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
6
|
T-CMU-226825-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
|
7
|
T-CMU-226829-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
|
8
|
T-CMU-226830-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
|
9
|
T-CMU-226831-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần từ thứ (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Người xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu
có) và nhận kết quả. Trường hợp không cấp phép, Sở Công Thương phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân
phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách
và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với
mỗi nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc
lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
e) Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu
đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn;
g) Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện
vận, tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
h) Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
i) Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng), bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại cơ sở.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm thuốc
lá.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục
21 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công thương.
b) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo mẫu tại Phụ lục 25 kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá.
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định.
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở
lên).
d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc
lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho.
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng
yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển.
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên).
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
i) Phù
hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá năm 2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông Tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 21
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN
BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh Cà Mau
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số................ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
................................................................................................................................;
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................;
- Điện thoại:.....................................................
Fax:..........................................................;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá,
như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên
sau:………..............................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh, thành phố.................................(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:...........................................(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO
ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
Kính gửi: …………..………………………..(1)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
............(ghi rõ tên thương nhân)...........
xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng)
nêu trên./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công
Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy
phép
2. Thủ tục: Cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công
Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có)
và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp.
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức, doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 48 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT của Bộ Công thương.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá năm 2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 48
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công
Thương
1. Tên thương nhân:
.......................................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................................;
3. Điện thoại:.......................................................................
Fax:.....................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
..............................................................................................................................;
- Địa chỉ: .........................................................................................................................;
- Điện thoại:.................................................................
Fax:............................................;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng
.....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị
Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn
tỉnh, thành phố .....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số
giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi,
bổ sung.
3. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian
ghi trong phiếu hẹn, người xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại.
b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy
phép.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục
54 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công
thương.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Là tổ chức, cá
nhân đã được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 54
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh Cà Mau
1. Tên thương nhân:
......................................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................;
3. Điện thoại:............................................................................
Fax:...............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày..........
tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
...........................................................................................................................;
- Địa chỉ: ......................................................................................................................;
- Điện thoại:..............................................................................
Fax:............................;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho............
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho...........(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với
lý do ..........................(1)..............
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
* Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Thủ tục: cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
từ thứ (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
chưa hợp lệ, trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Người xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công
Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 29).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
c) Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
d) Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các
khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
đ) Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm
rượu trở lên).
e) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
f) Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh.
g) Hồ sơ về
phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương
tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải
có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian vận chuyển.
h) Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
i) Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
4.3.2. Số lượng hồ sơ:
Thương nhân bán buôn sản phẩm rượu đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ theo quy định,
01 bộ gửi Sở Công Thương, thương nhân lưu
01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm rượu.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ kinh
doanh.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục
29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công thương.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ
sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng
liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện
tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho.
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng
yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
i) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 29
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp ……………… mã số doanh nghiệp:..........................
do............................. cấp đăng ký lần
đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công
Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ
chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: .................................(2).... của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:......................................(3)
Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:.......................................(3)
b) Được phép tổ chức
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số ……/2012/TT-BCT ngày … tháng … năm
2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,...;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng
chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
người xin sửa đổi giấy phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ
phí (nếu có) và nhận kết quả. Trường hợp từ chối sửa đổi, Sở Công Thương phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
b) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi Sở Công Thương,
01 bộ lưu tại cơ sở.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm rượu.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
5.8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định:
600.000đ/Cty, DN
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT của Bộ Công thương.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Là tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm
rượu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 33
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp…………………… mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh.................(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng..... năm.....do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính
đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2)
sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào
nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp
thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ...............................(3).... của
..........................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ..............................(3).... của
............................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.............................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
3. Sửa đổi, bổ
sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ
sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ,
Thông tư số …../2012/TT-BCT ngày …
tháng … năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,...;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ
thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Người xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu
có) và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công Thương phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm rượu.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
6.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép
kinh doanh.
6.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ
lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công thương.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm
rượu.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 34
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị
rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp……………. mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng..... năm..... do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do ........................(3)..................
......(ghi rõ
tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
7. Thủ tục: Cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền
cấp của Sở Công Thương
7.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Người xin cấp phép liên hệ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại
Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại
Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , kèm theo
các tài liệu chứng minh.
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu
của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ,
kèm theo các tài liệu chứng minh.
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu
một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
7.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công
Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu.
7.8. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định:
1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải
có đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh xăng dầu.
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối
thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ
năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc
sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao
gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và
đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được
cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều
25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Hệ thống phân phối của tổng đại lý
phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm
soát của thương nhân đó.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI
LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương (1)/Sở Công Thương tỉnh thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................
số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số.............. do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:..............................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)
/ Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:..........................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng
dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng
đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng
đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
8. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương
8.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
8.3.2. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo).
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
8.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu.
8.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định:
600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
8.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 7 Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải
có đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối
thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m³), thuộc sở hữu doanh
nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ
xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc
sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao
gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và
đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được
cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều
25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Hệ thống phân phối của tổng đại lý
phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm
soát của thương nhân đó.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI
LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tỉnh thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................
số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số......... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)
/ Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:..........................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương
tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng
dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng
đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng
đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
9. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
9.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp
phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận
do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
9.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu số 7);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
9.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu.
9.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối
thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ
năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc
sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao
gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và
đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được
cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều
25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Hệ thống phân phối của tổng đại lý
phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm
soát của thương nhân đó.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI
LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tỉnh thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................
số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số......... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)
/ Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:..........................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng
dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng
đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng
đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
10. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
10.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có)
và nhận kết quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu
số 9).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại
Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh.
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
10.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu.
10.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo mẫu
số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của
Chính phủ.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đại lý
bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở
hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................
số Fax:……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số......... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:………………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương
nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên.
11. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
11.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có)
và nhận kết quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận
do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đối với
trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP .
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
11.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thương nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu.
11.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đại lý bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở
hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số......... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:………………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương
nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên.
12. Thủ tục Cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
12.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu
số 9).
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
12.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu.
12.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy,
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đại lý bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở
hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo
quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào
tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật hiện hành.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số......... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:………………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân
đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên.
13. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
13.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết
quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận,
Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
13.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
13.2.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của
Chính phủ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và
tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây
dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ
tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo
quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
13.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu.
13.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại
lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng
dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân
sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương
nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán
lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
13.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:........................................................
số Fax:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ..... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số………./2014/NĐ-CP ngày ……tháng……năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:............................................................................
Địa chỉ
...............................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
14. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
14.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển
hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp
phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
Trường hợp từ chối
cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
14.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu số 3).
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
14.3. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu.
14.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP .
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối
theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế,
xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn,
tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi
trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
14.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:........................................................
số Fax:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số...... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số………./2014/NĐ-CP ngày ……tháng……năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:............................................................................
Địa chỉ
...............................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
15. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
15.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu gửi một hồ sơ về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có)
nhận kết quả.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận,
Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
15.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu số 3).
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
15.3.2. Số Iượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu.
15.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định:
400.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đ/giấy.
- Địa bàn huyện, xã:
+ Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
+ Phí thẩm định: 200.000đ/hộ KD.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối
theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán
lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
15.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:........................................................
số Fax:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số...... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số………./2014/NĐ-CP ngày ……tháng……năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:............................................................................
Địa chỉ
...............................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.