ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 22 tháng 01
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành
chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 103/TTr-SCT ngày 17/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Cục CT phía Nam -
Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà
Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC (N16);
- Lưu: VT, KTr42/01.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
Công nghiệp tiêu dùng
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
5
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá
|
7
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
9
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trình tự này áp dụng cho trường hợp
cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc cấp lại do Giấy chứng nhận đã được cấp hết hiệu
lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nếu tiếp tục đầu tư trồng cây
thuốc lá.
Trình tự như sau:
- Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc
lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục,
kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Bản kê danh sách lao động, bản sao
hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ
trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua
nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp
diện tích trồng, dự kiến sản lượng
nguyên liệu lá thuốc lá.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện: 400.000 đồng/giấy/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện trồng cây thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 1;
Bảng kê đề nghị
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục
2,3,4,5 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng
diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các
trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt
kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện
nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20 cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp
trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa
50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc
lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ
phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ
lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi:
…………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………Điện thoại:…………Fax:................................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………do
cấp ngày…….tháng…......năm……
4. Đề nghị
....(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:………(2); Diện tích trồng cây thuốc lá…………(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá:...........................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm:...............................................................
………(3) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai
…….(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá
(ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
Phụ
lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…….…, ngày ……. tháng ……. năm 20…
|
BẢNG
KÊ
DIỆN
TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Diện tích
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai
doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…….,
ngày ……. tháng …….
năm 20…
|
BẢNG
KÊ
PHƯƠNG
TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên
phương tiện, trang thiết bị
|
Đơn vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng
tải của phương tiện.
Phụ
lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…….,
ngày ……. tháng …….
năm 20…
|
BẢNG
KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ
|
Chuyên
ngành đào tạo(1)
|
Bộ
phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp
trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ
lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
BẢNG
KÊ
DỰ
KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số
TT
|
Loại
cây thuốc lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện
tích (ha)
|
Năng
suất (tấn/ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
...
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự
kiến trồng cây thuốc lá.
2. Thủ tục: Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trình tự này áp dụng cho trường hợp
Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy.
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp trồng cây thuốc lá.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện: 400.000 đồng/giấy/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Bộ Công thương.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng
diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các
trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt
kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không
khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá
hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua
nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở
lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô
kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản
xuất rượu, thuốc lá.
Phụ
lục 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ……………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………Điện
thoại:................................. Fax:………………;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………do
cấp ngày………tháng………năm………
4. Đã được….(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)….(2)
5. Đề nghị
....(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau: (3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm:............................................................. (4)
…………(5) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai …………(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi,
bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
3. Thủ tục: Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp trồng
cây thuốc lá.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí: 400.000 đồng/giấy/lần.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 26 kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công thương.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh.
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng
diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các
trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt
kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá
hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu
20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm.
d) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên
môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua
nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở
lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc
lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc
lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc
lá.
Phụ
lục 26
(Ban hành theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi:
……………………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………Điện thoại:……………Fax:........................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……………do……………cấp ngày………tháng………năm………;
4. Đã được……(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)…….(2)
5. Đề nghị....(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin
cũ:................................................................................................................
(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:................................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:.................................................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm:.................................................... (4)
……..(5) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai …….(5)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được
cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày,
tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
4. Thủ tục: Cấp
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác, phương tiện vận tải.
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Bản kê danh sách lao động, bản sao
hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ
trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy thác
nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
4.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính.
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; 100.000 đồng/giấy/lần đối
với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ
kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 7; bảng kê đề nghị cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 2,3,4 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Bộ Công thương.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị con người:
a) Có phương tiện vận tải phù hợp với
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của
nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
b) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng
diện tích không dưới 1.000m2.
Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các
giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu
20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
4. Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác
nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp
chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc
lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2015.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch
hàng hóa.
Phụ
lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi:
…………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………Điện thoại:…………Fax:.....................................................
;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)……………………Điện thoại……………………Fax................. ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………do………………cấp ngày…….tháng…..năm……
5. Đề nghị ………(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:…………(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu,
nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:
(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm:.......................................................
……..(4) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan, nếu sai ……(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu
thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của
các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép
Phụ
lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
BẢNG
KÊ
DIỆN
TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị
|
Diện
tích
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
BẢNG
KÊ
PHƯƠNG
TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên
phương tiện, trang thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện
nguyên liệu thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin
cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng
tải của phương tiện.
Phụ
lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
BẢNG
KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ
|
Chuyên
ngành đào tạo(1)
|
Bộ
phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp
trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
5. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp cấp lại Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá áp dụng cho Giấy phép đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. (Trường hợp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá đã được cấp hết hiệu lực. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục cấp lại như đối với trường hợp cấp lần đầu).
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại.
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
5.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính.
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; 100.000 đồng/giấy/lần đối
với các khu vực khác
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối
với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ
kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 38 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng
diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các
trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt
kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không
khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá
hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu
20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông
nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50
ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc
lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2015.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
……………………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………Điện thoại:………………………Fax:..................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………do………cấp ngày………tháng………năm………
4. Đã được…….(1)
cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)…….(2)
5. Đề nghị....(1)
xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:..... (3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm:................................................................. (4)
…….(5) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai ……(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy
phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy
phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại
Giấy phép
6. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
6.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được
cấp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
6.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính.
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh;
100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: Đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 28 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng
diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các
nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho,
các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường,
cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp
trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây
thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc
lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2015.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi:
…………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………Điện thoại:…………Fax:................................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……do…………cấp ngày……tháng……năm……
4. Đã được…..(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ
sung lần thứ... (nếu có)……(2)
5. Đề nghị
....(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin
cũ:................................................................................................................
(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:................................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:.................................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm:............................................................... (4)
……(5) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được
cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép.
7. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp sản xuất rượu công
nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản
xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản
xuất rượu.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
7.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp: 400.000 đồng/giấy/lần.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải
có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản
xuất rượu, thuốc lá.
Phụ
lục 1
(Kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
………………………………………………(1)
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:………………Điện thoại:………………Fax:...........................................
Địa điểm sản xuất.............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số………………
do.............................................................................
cấp ngày……… tháng……… năm………
Đề nghị ....(1) xem xét cấp
Giấy phép sản xuất các loại rượu:………………(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:....................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và
các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3):
Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
8. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp sản xuất rượu công
nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng
Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung.
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã
được cấp.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp sửa
đổi, bổ sung).
8.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải
có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ
lục 3
(Kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
………………………………(1)
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:…………Điện thoại:…………Fax:..........................................................
Địa điểm sản xuất.............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) số………… do………………cấp ngày……tháng……năm…
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
đã được cấp số…… do(1) ……cấp ngày…… tháng……năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp
lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày……tháng……năm……do……(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị …………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ……(2)
Thông tin cũ:…………
Thông tin mới:…………
Doanh nghiệp đề nghị ……(1)
xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:…………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.....................................................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2):
Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái
cây....
(4):
Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*) Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi.
Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
9. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
9.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp sản xuất rượu công
nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một
lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí
(nếu có) và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương.
9.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy: Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp
lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp lại).
9.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn thành phố, lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại, lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải
có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp
mới.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản
xuất rượu, thuốc lá.
Phụ
lục 2
(Kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
…………………………………………(1)
Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:…………Điện thoại:…………Fax:.........................................................
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số………… do…………………… cấp ngày……tháng……năm……
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
đã được cấp số…… do(1) ……cấp
ngày……tháng……năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày.....
tháng……năm…… do………(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị …………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu,
với lý do cụ thể như sau ……(2)
Thông tin cũ:....................................................................................................................
Thông tin mới:..................................................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị ……….(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:....................................................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2):
Lý do xin cấp lại.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4):
Ghi công suất thiết kế (lít/năm).