BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 106/2007/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm
2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP , ngày 18
tháng 7 năm 2003 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003;
Căn cứ nghị định số 163/2004/NĐ-CP , ngày 07 tháng 9 năm 2004 của chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của cục trưởng cục trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an
toàn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 04/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận rau
an toàn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ: Công thương, Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TU;
- Vụ Pháp chế;
-
Lưu VT, TT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH RAU AN TOÀN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy
định này quy định về chứng nhận điều kiện sản xuất, sơ chế rau an toàn; chứng
nhận và công bố rau được sản xuất theo quy trình sản xuất rau an toàn theo
hướng GAP; kinh doanh rau an toàn; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản xuất,
kinh doanh rau an toàn.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và các
tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh rau an toàn; chứng
nhận điều kiện sản xuất, sơ chế; chứng nhận và công bố rau được sản xuất theo
quy trình sản xuất rau an toàn; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh
doanh rau an toàn.
3. Trường
hợp điều ước quốc tế mà Việt nam gia nhập có quy định khác, thì thực hiện theo
điều ước quốc tế đó.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quy
trình sản xuất rau an toàn theo hướng GAP (viết tắt là QTSXRAT) do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh, thành phố) ban hành, được xây dựng theo
Hướng dẫn thực hành Nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices
- GAP).
2. Rau an
toàn (viết tắt là RAT) là những sản phẩm rau tươi (bao gồm
các loại rau ăn: lá, thân, củ, hoa, quả, hạt; rau mầm; nấm thực phẩm) được sản
xuất, thu hoạch, sơ chế phù hợp quy trình sản xuất RAT.
3. Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác hoặc hộ nông dân sản xuất theo mô hình kinh tế trang trại đáp
ứng điều kiện sản xuất RAT của Quy định này.
4. Điều
kiện sản xuất, sơ chế RAT là điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, quy
trình kỹ thuật của cơ sở sản xuất để đảm bảo sản xuất, sơ chế ra các sản phẩm
rau đạt tiêu chuẩn an toàn.
5. Sơ chế
rau là
quá trình làm sạch, phân loại và đóng gói rau trước khi đưa vào kinh doanh.
6. Tổ chức
chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT (gọi tắt là Tổ chức chứng nhận ) là tổ chức
có đủ điều kiện về tư cách pháp nhân, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân
lực, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
7. Giấy
chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT là giấy chứng nhận do
Tổ chức chứng nhận cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất thực hiện đúng quy trình
sản xuất RAT.
8. Công bố
rau được sản xuất theo QTSXRAT là việc tổ chức, cá nhân sản xuất RAT
công bố sản phẩm rau của mình được sản xuất phù hợp QTSXRAT, dựa trên kết quả
đánh giá của Tổ chức chứng nhận hoặc kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân
sản xuất RAT.
Điều 3. Điều kiện sản xuất, sơ chế RAT
Tổ chức,
cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT khi đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Nhân lực
a) Có ít
nhất một cán bộ chuyên ngành trồng trọt hoặc BVTV từ trung cấp trở lên để hướng
dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất RAT (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến
nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường
xuyên).
b) Người
sản xuất RAT được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức
năng nhiệm vụ tập huấn về quy định quản lý và quy trình sản xuất RAT.
2. Đất
trồng và giá thể
a) Có đặc
điểm lý, hoá tính phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển của cây rau.
b) Không
bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các
khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường
giao thông lớn.
c) Hàm lượng
một số kim loại nặng trong đất hoặc giá thể không vượt quá mức cho phép tại Phụ lục 1 của
Quy định này. Trước khi sản xuất RAT và trong quá trình sản xuất khi thấy có
nguy cơ gây ô nhiễm phải lấy mẫu đất để kiểm tra. Phương pháp lấy mẫu đất theo Tiêu
chuẩn 10TCN 367:1999.
3. Nước
tưới
a) Không
sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ bệnh viện, khu dân cư, trang trại
chăn nuôi, lò giết mổ gia súc chưa qua xử lý; nước phân tươi, nước giải, nước
ao tù đọng để tưới trực tiếp cho rau.
b) Nước
tưới cho rau không bị ô nhiễm bởi các sinh vật và hoá chất độc hại, hàm lượng
một số hoá chất không vượt quá mức cho phép tại Phụ
lục 2 của Quy định này. Trước khi sản xuất RAT
và trong quá trình sản xuất khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm phải lấy mẫu nước
kiểm tra. Phương pháp lấy mẫu nước theo Tiêu chuẩn TCVN 6000:1995 đối với nước
giếng, nước ngầm, hoặc Tiêu chuẩn TCVN 5996:1995 đối với nước ao, hồ, sông
rạch.
4. Quy
trình sản xuất RAT
Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT phải cam kết thực hiện các quy trình sản xuất RAT do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tỉnh, thành phố nơi tiến hành sản xuất
ban hành.
Trong thời
gian chờ soát xét, chuyển đổi các quy trình sản xuất RAT hiện có cho phù hợp với
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn và Hướng dẫn thực hành nông nghiệp tốt (GAP), các
tổ chức, cá nhân được phép sử dụng các quy trình sản xuất RAT hiện có do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và tỉnh, thành phố đã ban hành.
5. Điều
kiện sơ chế rau
a) Có địa
điểm, nhà xưởng, nguồn nước rửa, dụng cụ sơ chế, phương tiện vận chuyển, bao
gói sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn theo QTSXRAT.
b) Người
lao động không bị bệnh truyền nhiễm và được tập huấn về sơ chế RAT.
Điều 4. Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT gửi hồ sơ đăng ký đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế RAT về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiến hành sản xuất. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng
ký đủ điều kiện sản xuất RAT theo mẫu tại Phụ lục 4 của Quy định này;
b) Bản kê
khai điều kiện sản xuất kèm theo theo mẫu tại Phụ lục 5 của Quy định này.
2. Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, nếu đảm bảo điều kiện theo
quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT. Nếu chưa
đảm bảo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng
ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân không sản xuất chỉ thu mua RAT để sơ chế, nếu đủ điều kiện thì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế
RAT.
3. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT có hiệu lực tối đa 3 năm, hết thời
hạn phải đăng ký lại.
4. Chi phí
lấy mẫu, phân tích mẫu đất, nước để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
sơ chế RAT theo quy định hiện hành.
5. Hồ sơ cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT được lưu tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận để phục vụ
việc kiểm tra, thanh tra.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo công khai tên, địa chỉ, điện thoại của
các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT
trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 5. Chỉ
định Tổ chức chứng nhận
1. Đơn vị
sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt
Nam được chỉ định là Tổ chức chứng nhận khi đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Có tư
cách pháp nhân, có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực kiểm nghiệm, chứng nhận chất
lượng sản phẩm, hàng hoá;
b) Có đủ
cán bộ chuyên ngành về trồng trọt hoặc BVTV trình độ đại học trở lên và có thâm
niên công tác từ 03 năm trở lên;
c)
Có phòng kiểm nghiệm có đủ trang thiết bị và tài liệu cần thiết để
kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh an toàn trên rau hoặc
hợp đồng thuê phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.
2.
Hồ sơ đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận gửi Cục Trồng trọt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tổ chức đăng ký hoạt động trên nhiều
tỉnh, thành phố hoặc về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tổ chức đăng ký
hoạt động tại tỉnh, thành phố đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn
đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận sản xuất rau
theo QTSXRAT theo mẫu tại Phụ lục 6 của Quy định này;
b)
Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh;
c)
Bản kê khai chi tiết các điều kiện tại khoản 1 Điều này;
d) Mẫu giấy
chứng nhận tổ chức, cá nhân sản xuất rau theo QTSXRAT.
3.
Trong thời gian 15 ngày (mười lăm) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
Cục
Trồng trọt hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, nếu hợp lệ sẽ
ra quyết định chỉ định là Tổ chức chứng nhận. Trường
hợp không đủ điều kiện, Cục Trồng trọt hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có văn bản thông báo lý do và thời gian khắc phục, nếu kết quả thẩm
định lại vẫn không đạt thì không được chỉ định.
Thời hạn
hiệu lực của quyết định chỉ định tối đa là 03 năm. Trước khi hết hạn 03 tháng nếu
muốn tiếp tục hoặc có nhu cầu thay đổi, bổ sung phải đăng ký để được cấp lại.
Hồ sơ chỉ
định được lưu tại Cục Trồng trọt hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
tổ chức được chỉ định để phục vụ việc kiểm tra, thanh tra.
4. Trường
hợp chưa có các tổ chức chứng nhận được chỉ định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chỉ định Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc đề nghị Sở Khoa học và Công
nghệ chỉ định Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thực hiện chứng nhận sản
xuất rau theo QTSXRAT cho các tổ chức, cá nhân đăng ký trên địa bàn.
5. Cục
Trồng trọt và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo công khai tên,
địa chỉ, điện thoại của các tổ chức chứng nhận được chỉ định trên phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 6.
Quyền và trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận
1.
Tổ chức chứng nhận có các quyền sau đây:
a)
Đánh giá, cấp, tạm đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT;
b)
Giám sát và yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất được cấp Giấy chứng nhận khắc
phục những thiếu sót về điều kiện sản xuất, sơ chế hoặc về thực hiện QTSXRAT.
2.
Tổ chức chứng nhận có các nghĩa vụ sau đây:
a)
Thực hiện đánh giá, chứng nhận và giám sát quá trình sản xuất RAT trên cơ sở
hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất rau đề nghị chứng nhận.
b)
Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động chứng nhận; bảo mật các
thông tin thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động chứng nhận.
c)
Giám sát tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận nhằm duy trì được điều kiện
sản xuất, sơ chế và thực hiện theo đúng QTSXRAT trong thời gian hiệu lực của
giấy chứng nhận.
d)
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình;
đ)
Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất và thông báo trên phương
tiện thông tin đại chúng về việc tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận sản xuất
rau theo QTSXRAT của tổ chức, cá nhân vi phạm.
Điều 7. Tổ
chức chứng nhận chất lượng đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất rau theo
QTSXRAT
1. Trình
tự, nội dung đánh giá
a) Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT
đến Tổ chức chứng nhận theo mẫu của tổ chức chứng nhận.
b) Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT và Tổ chức chứng nhận ký hợp đồng về đánh giá, giám sát và
cấp Giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT.
c) Tổ chức
chứng nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân sản xuất RAT về kế hoạch, chỉ tiêu,
phương pháp đánh giá, giám sát, mẫu biểu ghi chép cập nhật thông tin sản xuất
để phổ biến và hướng dẫn đến người lao động.
d) Tổ chức
chứng nhận cử cán bộ đánh giá thường xuyên hoặc đột xuất trong quá trình sản
xuất rau; khi cần thiết được lấy mẫu rau đại diện để kiểm nghiệm theo tiêu
chuẩn RAT được quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này. Phương pháp lấy mẫu rau
theo Tiêu chuẩn TCVN 5102:1990 .
2. Cấp
Giấy chứng nhận
a) Tổ chức
chứng nhận cấp Giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT cho tổ chức, cá nhân sản
xuất RAT khi có đủ điều kiện.
b) Giấy
chứng nhận có giá trị 01 (một) năm và là căn cứ để tổ chức, cá nhân sản xuất
RAT công bố sản phẩm rau của mình được sản xuất phù hợp QTSXRAT và đáp ứng tiêu
chuẩn RAT.
3. Giám
sát trong thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận
a) Tổ chức
chứng nhận cử cán bộ giám sát thường xuyên hoặc đột xuất việc duy trì điều kiện
sản xuất và thực hiện QTSXRAT của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
trong thời gian còn hiệu lực; khi cần thiết được lấy mẫu rau đại diện trong sản
xuất hoặc trên thị trường để kiểm nghiệm.
b) Kết quả
giám sát là căn cứ để Tổ chức chứng nhận quyết định duy trì, tạm đình chỉ, cấp
mới hoặc chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp theo thỏa thuận ghi trong
hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
4. Chi phí
đánh giá và cấp giấy chứng nhận sản xuất theo QTSXRAT được thực hiện theo quy
định hiện hành.
Điều 8. Tổ chức, cá nhân sản xuất RAT tự đánh giá quá trình sản xuất
1. Tổ chức
sản xuất RAT tự đánh giá quá trình sản xuất để làm căn cứ công bố rau được sản
xuất theo QTSXRAT nếu đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT;
b) Có phòng
kiểm nghiệm có đủ trang thiết bị và tài liệu cần thiết để kiểm nghiệm các chỉ
tiêu vệ sinh an toàn trên rau hoặc hợp đồng thuê phòng kiểm nghiệm được công
nhận hoặc chỉ định;
c) Có kế
hoạch và các chỉ tiêu đánh giá, giám sát nội bộ về việc duy trì điều kiện sản
xuất và thực hiện QTSXRAT;
d) Có hoặc
thuê cán bộ chuyên ngành về trồng trọt hoặc BVTV trình độ đại học trở lên và có
thâm niên công tác từ 03 năm trở lên, đủ năng lực đánh giá và giám sát nội bộ.
2. Trình
tự và nội dung tự đánh giá
a) Xây
dựng kế hoạch và chỉ tiêu đánh giá, giám sát nội bộ theo quy định tại Phụ lục 9
của Quy định này.
b) Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT phổ biến, hướng dẫn đến người lao động về kế hoạch, chỉ
tiêu, phương pháp đánh giá và giám sát nội bộ, mẫu biểu ghi chép cập nhật thông
tin sản xuất.
c) Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT tiến hành đánh giá và giám sát nội bộ trong suốt quá trình
sản xuất, kể cả sau khi đã công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT; lấy mẫu rau
đại diện trong sản xuất hoặc trên thị trường để kiểm nghiệm.
d) Căn cứ
kết quả đánh giá nội bộ, nếu đủ điều kiện thì lập báo cáo đánh giá làm căn cứ
để tổ chức, cá nhân sản xuất RAT công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT.
Điều 9.
Công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT
1.Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT phải gửi hồ sơ công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường
hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận:
- Bản công
bố rau được sản xuất theo QTSXRAT theo Phụ lục 7 của Quy định này;
- Bản sao Giấy
chứng nhận do Tổ chức chứng nhận cấp.
b) Trường
hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá:
- Bản công
bố rau được sản xuất theo QTSXRAT tại Phụ lục 7 của Quy định này;
- Kế hoạch
và chỉ tiêu đánh giá và giám sát nội bộ;
- Báo cáo
tự đánh giá quá trình sản xuất, kết quả kiểm nghiệm các mẫu rau đại diện.
2. Trong
thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ
đáp ứng yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản
theo mẫu tại Phụ lục 8 của Quy định này tới các tổ chức, cá nhân có hồ sơ công
bố.
3. Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT sau khi công bố có trách nhiệm:
a) Thông
báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc công bố của mình;
b) Thực
hiện giám sát nội bộ trong quá trình sản xuất theo đúng QTSX RAT;
4. Khi
phát hiện chất lượng rau sản xuất, kinh doanh không phù hợp với công bố:
a) Phải tiến
hành ngay các biện pháp khắc phục; tạm dừng việc sản xuất, kinh doanh; thu hồi
sản phẩm không phù hợp đã thu hoạch, sơ chế hoặc đang lưu thông trên thị trường.
b) Trường
hợp không khắc phục được nguy cơ gây mất an toàn, phải báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để chấm dứt hiệu lực Bản công bố rau được sản xuất theo
QTSXRAT.
5. Hồ sơ
công bố được lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức, cá nhân
công bố để phục vụ việc kiểm tra, thanh tra.
Điều 10. Kinh
doanh RAT
1. Tổ
chức, cá nhân kinh doanh RAT tại cửa hàng, đại lý phải có các điều kiện sau đây:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có nội dung kinh doanh rau tươi;
b) Giấy
chứng nhận đủ điều kiện VSATTP của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản phô
tô Thông báo tiếp nhận bản công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT;
c) Hợp
đồng, hóa đơn nhập, xuất hoặc sổ sách ghi chép thể hiện rõ chủng loại, khối
lượng, nguồn gốc xuất xứ RAT và thời gian nhập, xuất.
d) Sản
phẩm rau phải có bao gói, thùng chứa, dây buộc hợp vệ sinh; trên bao bì hoặc
nhãn gắn trực tiếp vào từng sản phẩm (củ, quả) tối thiểu phải có các thông tin
sau:
- Tên, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất RAT;
- Dòng chữ
"Rau được sản xuất theo quy trình sản xuất RAT".
Khuyến khích
in mã số, mã vạch, lô gô, thương hiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất RAT, tổ
chức chứng nhận và các thông tin khác trên bao bì hoặc nhãn.
2. Tổ chức,
cá nhân sản xuất RAT khi kinh doanh theo hình thức cung ứng trực tiếp cho khách
hàng (nhà máy chế biến, nhà hàng, khách sạn, trường học, bệnh viện, hộ gia đình)
hoặc bán buôn tại chợ đầu mối phải có các điều kiện sau đây:
a) Hợp
đồng, hóa đơn nhập, xuất hoặc sổ sách ghi chép thể hiện rõ chủng loại, khối
lượng, nguồn gốc xuất xứ RAT và thời gian nhập, xuất.
b) Sản
phẩm RAT phải có bao gói, thùng chứa, dây buộc và vận chuyển trên phương tiện hợp
vệ sinh nhưng không bắt buộc phải có các thông tin như quy định tại điểm d khoản
1 Điều này.
Điều 11.
Kiểm tra và xử lý vi phạm
1.
Kiểm tra
a)
Tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế RAT và Tổ chức chứng nhận chịu sự kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất của Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
b)
Tổ chức, cá nhân, cửa hàng, đại lý kinh doanh RAT chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
2.
Xử lý vi phạm
a)
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế RAT và Tổ chức chứng nhận
Tổ
chức, cá nhân sản xuất, sơ chế RAT, tổ chức chứng nhận vi phạm phải tiến hành
khắc phục trong khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra,
nếu không sẽ bị thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; các
sản phẩm rau không đạt tiêu chuẩn phải tạm dừng thu hoạch, sơ chế để khắc phục hoặc
phải tiêu huỷ.
Trường
hợp vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm 3 lần kiểm tra liên tiếp Cục Trồng trọt,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế RAT; chấm dứt hiệu lực Bản công bố rau được sản xuất
theo QTSXRAT của tổ chức, cá nhân sản xuất RAT hoặc thu hồi quyết định chỉ
định của tổ chức chứng nhận.
Tuỳ theo mức
độ vi phạm tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị xử phạt hành chính theo các quy định
hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hoá, trường hợp nghiêm trọng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Đối với
tổ chức, cá nhân kinh doanh RAT
Tổ chức,
cá nhân kinh doanh RAT có vi phạm phải tiến hành khắc phục trong khoảng thời
gian nhất định theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra, nếu không sẽ bị thông báo
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; các sản phẩm rau không đạt tiêu
chuẩn bị tịch thu hoặc tiêu huỷ.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm sẽ bị thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện VSATTP, giấy phép kinh doanh RAT hoặc tạm dừng hoạt động kinh
doanh RAT theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Tuỳ theo mức
độ vi phạm tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị xử phạt hành chính theo quy định
hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hoá và trong lĩnh vực thương mại, trường hợp nghiêm trọng có thể
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều
12. Phân công thực hiện
1. Cục
Trồng trọt
a) Trình
Bộ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về sản xuất và kinh doanh RAT.
b) Hướng
dẫn xây dựng qui hoạch các vùng sản xuất RAT tập trung trên phạm vi toàn quốc
và từng địa phương; chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển RAT.
c) Chỉ
định Tổ chức chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT đối với các tổ chức đăng ký
hoạt động trên nhiều tỉnh.
d) Hướng
dẫn Sở Nông nghịêp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT.
đ) Phối
hợp với Cục Bảo vệ thực vật, Thanh tra Bộ kiểm tra, thanh tra về RAT trên phạm
vi cả nước.
2.Vụ Khoa
học công nghệ
a) Chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, sửa đổi, xây dựng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất RAT.
b) Quản lý
các đề tài nghiên cứu, dự án sản xuất thử về sản xuất, sơ chế, bảo quản RAT.
c) Phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức, chỉ đạo, giám sát, quản lý về RAT.
3. Cục Bảo
vệ thực vật
a) Đào tạo
tập huấn và chỉ đạo áp dụng qui trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM, ICM) trên
rau, quy trình sản xuất RAT theo hướng GAP.
b) Chỉ
đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với hệ thống bảo vệ thực vật ở các
địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ về sản xuất, kinh doanh RAT.
c) Phối
hợp với Cục Trồng trọt, Thanh tra Bộ kiểm tra, thanh tra về sản xuất RAT trên
cả nước.
4. Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia
a) Đào tạo
tập huấn, phổ biến QTSXRAT cho nông dân.
b) Thông
tin, tuyên truyền góp phần thúc đẩy sản xuất và kinh doanh RAT
c) Xây
dựng các mô hình trình diễn về sản xuất RAT tại các vùng trọng điểm để khuyến
cáo nhân rộng.
5. Sở Nông
nghịêp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố quy hoạch vùng sản xuất RAT tập trung và dự án đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh RAT tại địa phương.
b) Đề
xuất cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ sản xuất và kinh doanh RAT tại địa
phương.
c) Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT, chỉ định tổ chức chứng nhận và
công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
d) Xây
dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và chỉ đạo thực hiện quy trình sản xuất
RAT phù hợp với điều kiện địa phương.
đ) Đào
tạo, tập huấn và cấp chứng chỉ về sản xuất RAT cho người sản xuất RAT.
e) Kiểm
tra, thanh tra về sản xuất RAT và phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước địa
phương kiểm tra kinh doanh RAT trên địa bàn.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản
xuất, kinh doanh RAT nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh cần phản ánh về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời giải quyết./.
PHỤ LỤC 1 -9
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp & PTNT)
PHỤ LỤC 1
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG ĐẤT
TT
|
Nguyên tố
|
Mức giới hạn tối đa
cho phép (mg/kg)
|
Phương pháp thử
|
1
|
Asen (As)
|
12,0
|
TCVN 6498:1999; 10
TCN 797:2006
|
2
|
Cardimi (Cd)
|
2,0
|
TCVN 6498:1999; 10
TCN 796:2006
|
3
|
Chì (Pb)
|
70,0
|
TCVN 6498:1999; 10
TCN 796:2006
|
PHỤ
LỤC 2
MỨC
GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC TƯỚI
TT
|
Nguyên tố
|
Mức giới hạn tối đa
cho phép (mg/lít)
|
Phương pháp thử
|
1
|
Thủy ngân
|
0,001
|
TCVN 5941:1995
TCVN 6665:2000
|
2
|
Cardimi(Cd)
|
0,01
|
TCVN 6665:2000
|
3
|
Asen (As)
|
0,1
|
TCVN 6665:2000
|
4
|
Chì (Pb)
|
0,1
|
TCVN 6665:2000
|
PHỤ
LỤC 3
MỨC
GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT VÀ HOÁ CHẤT GÂY HẠI TRONG SẢN
PHẨM RAU TƯƠI
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức giới hạn tối đa
cho phép
|
Phương pháp thử
|
I
|
Hàm lượng nitrat
(NO3)
|
mg/ kg
|
TCVN 5247:1990
|
1
|
Xà lách
|
1.500
|
|
2
|
Rau gia vị
|
600
|
-
|
3
|
Bắp cải, Su hào,
Suplơ, Củ cải , tỏi
|
500
|
-
|
4
|
Hành lá, Bầu bí, Ớt
cây, Cà tím
|
400
|
-
|
5
|
Ngô rau
|
300
|
-
|
6
|
Khoai tây, Cà rốt
|
250
|
-
|
7
|
Đậu ăn quả, Măng
tây, Ớt ngọt
|
200
|
-
|
8
|
Cà chua, Dưa chuột
|
150
|
-
|
9
|
Dưa bở
|
90
|
-
|
10
|
Hành tây
|
80
|
-
|
11
|
Dưa hấu
|
60
|
-
|
II
|
Hàm lượng kim loại
năng và độc tố
|
mg/ kg
|
|
1
|
Asen (As)
|
1,0
|
TCVN 7601:2007;
TCVN 5367:1991
|
2
|
Chì (Pb)
|
1,0
|
TCVN 7602:2007
|
3
|
Thủy Ngân (Hg)
|
0,3
|
TCVN 7604:2007
|
4
|
Đồng (Cu)
|
30
|
TCVN 5368:1991;
TCVN 6541:1999
|
5
|
Cadimi (Cd)
|
|
TCVN 7603:2007
|
|
- Rau ăn củ
|
0,05
|
|
|
- Xà lách
|
0,1
|
|
|
- Rau ăn lá
|
0,2
|
|
|
- Rau khác
|
0,02
|
|
6
|
Kẽm (Zn)
|
40
|
TCVN 5487:1991
|
7
|
Thiếc (Sn)
|
200
|
TCVN 5496:2007
|
III
|
Vi sinh vật hại
|
CFU/ g
|
|
1
|
Samonella
|
0
|
TCVN 4829:2005
|
2
|
Coliforms
|
100
|
TCVN 4883:1993;
TCVN 6848:2007
|
3
|
Escherichia coli
|
10
|
TCVN 6846:2007
|
IV
|
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
1
|
Những hóa chất có
trong CODEX
|
Theo CODEX
|
Theo CODEX
|
2
|
Những hóa chất
không có trong CODEX
|
Theo ASEAN
hoặc Đài Loan
|
Theo ASEAN
hoặc Đài Loan
|
Ghi chú: Căn
cứ thực tế tình hình sử dụng thuốc BVTV trên rau
tại cơ sở sản xuất để xác định những hóa chất có nguy cơ gây ô nhiễm cần phân
tích.
PHỤ LỤC 4
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
******
……….,
ngày……tháng…….năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀ SƠ CHẾ RAU AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………....
2. Địa chỉ
:…………………………………………………………………….....
ĐT ……………………………. Fax
…..………….Email……………………...
3. Quyết định thành
lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký được cấp
giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy
định về quản lý sản xuất và kinh doanh RAT, đặc biệt về điều kiện sản xuất, sơ
chế RAT, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng
ký được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT:
- Diện tích sản xuất
rau an toàn đăng ký: ………….ha (hoặc quy mô sản xuất rau mầm, nấm thực phẩm:…………kg/
đơn vị thời gian);
- Địa điểm: thôn….xã,
(phường)…………huyện (quận)………
- Bản kê điều kiện
sản xuất, sơ chế RAT (kèm theo);
5. Chúng tôi cam kết
thực hiện đúng QTSXRAT.
Đề nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố... thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT./.
|
Đại diện của tổ chức, cá nhân
(ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀ SƠ CHẾ RAU AN TOÀN
(Kèm
theo đơn đăng ký)
1. Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………....
2. Địa chỉ
:…………………………………………………………………….
ĐT ……………………………. Fax
…..………….Email……………………
3. Điều kiện sản
xuất, sơ chế RAT
3.1. Nhân lực:
Danh sách cán bộ kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Danh sách hộ gia đình sản xuất, sơ chế RAT
TT
|
Họ tên chủ hộ
|
DT đất rau
( ha)
|
Chứng chỉ tập huấn
RAT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
3.2. Đất trồng và giá
thể:
- Diện tích sản xuất
rau an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất rau mầm, nấm thực phẩm:…………kg/
đơn vị thời gian);
- Địa điểm: thôn….xã,
(phường)…………huyện (quận)………
- Kết quả phân tích
đất tại Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu vực sản xuất,
sơ chế cách các nguồn gây ô nhiễm ….. m.
3.3. Nguồn nước tưới:
- Nguồn nước sử dụng
tưới cho rau (sông, ao hồ, nước ngầm...):………..
- Kết quả phân tích
nước tưới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
4.4. Quy trình sản
xuất RAT:
- Các loại rau đăng
ký sản xuất: ………………………….
- Các quy trình sản
xuất RAT theo nhóm rau hoặc loại rau sản xuất (cấp Bộ, cấp tỉnh, thành phố):…………………………………………………………..
4.3. Điều kiện sơ chế
rau :
a) Nhà xưởng:
- Diện tích khu sơ
chế …..m2, loại nhà:….
- Diện tích kho bảo quản rau :……m2, tình
trạng kỹ thuật:…………………
- Điều kiện bao gói
sản phẩm:………………………………………………..
b) Nguồn nước:
- Nguồn nước sử dụng để
sơ chế rau (sông, ao hồ, nước ngầm...):……………
- Kết quả phân tích
nước theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
Chúng tôi cam kết các
thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
….., ngày…. tháng …. năm……
Đại
diện của tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
******
……….,
ngày……tháng…….năm …..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT RAU THEO QUY TRÌNH SẢN
XUẤT RAT
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(hoặc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố…)
1. Tên tổ chức:
………………………………….…
2. Địa chỉ
:……………………………………………...........…..……………….
ĐT:……………………… Fax
………………………….Email…………………
3. Quyết định thành
lập hoặc giấy phép kinh doanh:
4. Điều kiện của đơn
vị để thực hiện chứng nhận
4.1 Nhân lực:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian công tác
|
Công việc hiện tại
|
Chứng chỉ được cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Trang thiết bị:
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Ký mã hiệu
|
Đặc trưng KT chủ
yếu
|
Tình trạng
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Hợp đồng với
phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định để phân tích các chỉ tiêu
chất lượng RAT( nếu có):…..……………………………………..
4.4. Tài liệu chuyên
môn: Các quy trình sản xuất RAT; kế hoạch, chỉ tiêu, phương pháp đánh giá, giám
sát; mẫu giấy chứng nhận, mẫu lô gô hoặc tem chứng nhận...
Chúng tôi cam kết các
thông tin kê khai trên là đúng sự thật và thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà
nước về chứng nhận, chịu trách nhiệm về việc cấp giấy chứng nhận sản xuất rau
phù hợp QTSXRAT.
|
….., ngày…. tháng …. năm……
Đại
diện của tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
BẢN
CÔNG BỐ RAU ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Số:…………..
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất
RAT:…..…………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại:……………….Fax:………………Email:……………………
CÔNG BỐ:
Các nhóm rau và loại rau sau đây:
..……………………………...................
Đã được sản xuất, sơ
chế theo các quy
trình sản xuất rau an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tỉnh,
thành phố…. ban hành ( số hiệu, ký hiệu, tên gọi quy trình:……………………………….).
Căn cứ công bố: Giấy
chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT do tổ chức chứng nhận cấp (tên, địa chỉ
tổ chức chứng nhận chất lượng, số giấy chứng nhận, ngày tháng cấp) hoặc Báo
cáo tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất RAT (số , ngày … tháng … năm…
).
|
……, ngày tháng
năm 200
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 8
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP…
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số:
|
……, ngày…. tháng…..
năm 200….
|
THÔNG
BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ RAU ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/
thành phố …xác nhận đã nhận được Bản công bố rau được sản xuất theo quy trình
sản xuất rau an toàn của tổ chức..…………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại:……………….Fax:………………Email:………………………
Cho các nhóm rau và loại rau sau
đây:…………………………….........
đã được sản xuất, sơ chế theo quy trình sản xuất
rau an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tỉnh, thành phố….
ban hành (Số hiệu, ký hiệu, tên gọi quy trình):………………………………..
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết đảm
bảo chất lượng của tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế RAT, không có giá trị
chứng nhận cho từng sản phẩm RAT. Tổ chức, cá nhân công bố phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về sự phù hợp của chất lượng RAT được sản xuất, kinh doanh với tiêu
chuẩn RAT theo quy định của nhà nước./.
Nơi gửi:
- Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan chủ quản
|
…………,
ngày……tháng……năm 200….
GIÁM ĐỐC
(ký tên
& đóng dấu)
|