|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Đồng Tháp 2019
Số hiệu:
|
193/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
193/2018/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM
2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày
19 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội
đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2019, với một số nội dung sau:
1. Về kết quả thực hiện nhiệm
vụ năm 2018
Với sự quyết tâm của các ngành,
địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân, tình hình kinh tế - xã hội của
Tỉnh tiếp tục phát triển, trong đó, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 6,92%.
Thực hiện Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp đạt được kết quả bước đầu với nhiều mô hình sản xuất thông
minh mang lại hiệu quả cao, liên kết sản xuất và tiêu thụ được mở rộng; xây dựng
nông thôn mới đi vào chiều sâu, tinh thần chăm chỉ, tự lực, hợp tác của người
dân ngày càng thể hiện mạnh mẽ thông qua mô hình cộng đồng dân cư quản lý xây dựng
nông thôn mới. Giá trị sản phẩm công nghiệp chủ lực đều tăng, thương mại - dịch
vụ đạt mức tăng trưởng cao, hoạt động du lịch có bước khởi sắc.
Các chính sách an sinh xã hội,
chăm lo cho gia đình chính sách được thực hiện chu đáo, kịp thời; nhiệm vụ giáo
dục và đào tạo bảo đảm đạt các chỉ tiêu đề ra; chất lượng chăm sóc sức khỏe
Nhân dân từng bước được cải thiện; kết quả thực hiện công tác hỗ trợ giảm
nghèo, đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng mang lại
kết quả thiết thực, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên.
Các nhiệm vụ về cải cách hành
chính, xây dựng chính quyền được quan tâm thực hiện thường xuyên, nhiều đơn vị
sự nghiệp công lập được sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối; nhiều dịch vụ công tiện
ích được triển khai để giúp cho cá nhân, tổ chức thực hiện các thủ tục hành
chính thuận lợi; các chỉ số PCI, PAPI, PAR được duy trì và xếp trong nhóm dẫn đầu
cả nước. Công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
được triển khai thực hiện đồng bộ; tình hình an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội được giữ vững; quan hệ đối ngoại tiếp tục phát triển.
Tuy nhiên, thu ngân sách
và huy động vốn đầu tư phát triển không đạt chỉ tiêu đề ra; thu hút đầu tư vào
khu kinh tế cửa khẩu còn hạn chế; sản phẩm công nghiệp còn thiếu tính cạnh
tranh; hoạt động hợp tác xã còn yếu, liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo vẫn
chiếm tỷ lệ nhỏ so với sản lượng toàn Tỉnh; hạ tầng và dịch vụ du lịch còn hạn
chế. Hiệu quả thực thi pháp luật trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
chưa cao, vẫn còn một số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất vi phạm do ý thức chấp
hành pháp luật chưa tốt. Tình hình thanh, thiếu niên vi phạm pháp luật còn chiếm
tỷ lệ cao...
2. Về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2019
a) Các chỉ tiêu chủ yếu
- Chỉ tiêu kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP
giá 2010) tăng 7,5%, trong đó: Khu vực nông - lâm - thủy sản tăng 3,7%, khu
vực công nghiệp - xây dựng tăng 9,0%, khu vực thương mại - dịch vụ tăng 9,94%
so với ước thực hiện năm 2018.
+ GRDP/người đạt 44 triệu đồng (tương
đương 1.877 USD) theo giá thực tế.
+ Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn đạt 7.085 tỷ đồng.
+ Tổng vốn đầu tư phát triển
trên địa bàn đạt chiếm 24% GRDP.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 37%.
- Chỉ tiêu văn hóa - xã hội:
+ Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng số lao động xã hội chiếm 50,0%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
67,0% (đào tạo nghề đạt 48,0%).
+ Giảm 1,5% tỷ lệ hộ nghèo.
+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng giảm còn 13,2%.
+ Có 25,9 giường bệnh/vạn dân (trong
đó giường bệnh công lập 23,7 giường).
+ Bình quân có 8,9 bác sĩ/vạn
dân.
+ Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế đạt 85,8%.
+ Số xã đạt tiêu chí xã nông
thôn mới là 60 xã (tăng 12 xã so với năm 2018).
- Chỉ tiêu môi trường:
+ Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt 99,5%.
+ Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng
nước sạch đạt 98,9%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị
được thu gom và xử lý đạt 80%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom đạt 79%.
(Có
Phụ lục kèm theo)
b) Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả
tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng
nông thôn mới; từng bước phát triển nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao.
Phát huy tốt hơn nữa sự gắn kết giữa sản xuất, tiêu thụ trong lĩnh vực nông
nghiệp; khuyến khích hình thành liên kết và hợp tác kinh doanh giữa các doanh
nghiệp trong cùng ngành và giữa các ngành để tăng thêm tiềm lực kinh tế; tích cực
tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu; nâng cao chất lượng công tác dự báo
thị trường.
- Tạo môi trường thuận lợi thúc
đẩy sản xuất, kinh doanh, khởi nghiệp, phát triển kinh tế tập thể, xem doanh
nghiệp là động lực phát triển. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách cho phù
hợp với tình hình mới nhằm tăng cường thu hút đầu tư; ưu tiên các dự án sử dụng
công nghệ cao, thân thiện với môi trường và gắn với phát triển công nghiệp phụ
trợ.
- Nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính công; duy trì tăng trưởng tín dụng gắn với phát triển kinh tế, đảm bảo an
sinh xã hội.
- Chỉ đạo các ngành, địa
phương, chủ đầu tư triển khai nhanh các công trình, dự án; tập trung đẩy nhanh
tiến độ giải ngân vốn đầu tư công. Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công kết hợp huy
động nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hạ tầng và cung ứng dịch vụ công. Tích
cực thu hồi nợ đọng thuế, hạn chế phát sinh nợ thuế mới. Phát triển đô thị theo
lộ trình.
- Quan tâm chuẩn bị các điều kiện
để tiếp cận nhanh chóng cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4. Đẩy mạnh nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ.
- Thúc đẩy phát triển thương mại
- dịch vụ. Đẩy mạnh hơn nữa công tác quảng bá, xúc tiến du lịch đi vào chiều
sâu và kết nối tour tuyến với các tỉnh, thành để đưa khách về Đồng Tháp; xây dựng
hệ thống cơ sở dịch vụ ăn uống, đầu tư nâng cấp hệ thống cơ sở lưu trú du lịch
hiện có theo đúng tiêu chuẩn,... nhằm đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan
trọng gắn với sản phẩm đặc trưng và tạo dựng hình ảnh địa phương.
- Phát triển đồng bộ các lĩnh vực
văn hóa - xã hội.
- Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh, chủ động bảo vệ tuyến biên giới và tăng cường đối ngoại.
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Ủy ban nhân dân Tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND huyện, thị xã, thành phố;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
KH 2018
|
Ư.TH 2018
|
So với KH 2018
|
I.
|
Về kinh tế
|
1
|
- Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá
2010)
|
%
|
6,50 - 7,0
|
6,92
|
Đạt
|
|
+ Nông - lâm - thủy sản
|
%
|
2,80 - 3,0
|
4,93
|
|
|
+ Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
7,00 - 7,2
|
8,54
|
|
|
. Công nghiệp
|
%
|
6,80 - 7,0
|
7,79
|
|
|
. Xây dựng
|
%
|
8,04 - 8,24
|
11,99
|
|
|
+ Thương mại - dịch vụ
|
%
|
9,32 - 10,24
|
7,74
|
|
|
- Giá trị GRDP (giá 2010) (*)
|
Tỷ đồng
|
48.066 - 48.294
|
48.257
|
|
|
+ Nông - lâm - thủy sản
|
Tỷ đồng
|
16.755 - 16.787
|
17.102
|
|
|
+ Công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
11.598 - 11.619
|
11.765
|
|
|
. Công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
9.510 - 9.528
|
9.598
|
|
|
. Xây dựng
|
Tỷ đồng
|
2.088 - 2.092
|
2.167
|
|
|
+ Thương mại - dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
19.674 - 19.840
|
19.390
|
|
2
|
- GRDP/người (giá thực tế)(*)
|
Tr. đồng
|
39,23 - 39,82
|
39,79
|
Đạt
|
|
|
USD
|
1.721 - 1.746
|
1.745
|
|
3
|
- Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
6.691
|
6.535
|
Không đạt
|
4
|
- Huy động vốn đầu tư phát
triển so với GRDP
|
%
|
26,5
|
23,62
|
Không đạt
|
5
|
- Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
35,9
|
35,9
|
Đạt
|
II.
|
Về văn hoá - xã hội
|
6
|
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng số lao động xã hội
|
%
|
50,5
|
50,5
|
Đạt
|
7
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
64,1
|
64,1
|
Đạt
|
|
Trong đó, đào tạo nghề
|
%
|
46
|
46
|
Đạt
|
8
|
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,5
|
1,5
|
Đạt
|
9
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng
|
%
|
13,3
|
13,3
|
Đạt
|
10
|
- Số giường bệnh/vạn dân
|
GB
|
25,1
|
25,5
|
Vượt
|
|
Trong đó, giường bệnh công lập
|
GB
|
23,3
|
23,5
|
Đạt
|
11
|
- Số bác sĩ/vạn dân
|
BS
|
8,0
|
8,86
|
Vượt
|
12
|
- Tỷ lệ dân số tham gia BHYT
|
%
|
81,2
|
81,2
|
Đạt
|
13
|
- Số xã đạt tiêu chí xã nông
thôn mới
|
xã
|
43
|
48
|
Vượt
|
III.
|
Về môi trường
|
14
|
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh
|
%
|
98
|
99
|
Vượt
|
15
|
- Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng
nước sạch
|
%
|
98
|
98,6
|
Vượt
|
16
|
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị
được thu gom
|
%
|
78
|
78
|
Đạt
|
(*): Số kế hoạch năm 2018 được
điều chỉnh theo thay đổi số liệu năm 2016, 2017 do Tổng cục Thống kê công bố.
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ư.TH 2018
|
KH 2019
|
I
|
Về kinh tế
|
1
|
- Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá
2010)
|
%
|
6,92
|
7,5
|
|
+ Nông - lâm - thủy sản
|
%
|
4,93
|
3,7
|
|
+ Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
8,54
|
9,0
|
|
. Công nghiệp
|
%
|
7,79
|
8,5
|
|
. Xây dựng
|
%
|
11,99
|
11,21
|
|
+ Thương mại - dịch vụ
|
%
|
7,74
|
9,94
|
|
- Giá trị GRDP (giá 2010)
|
Tỷ đồng
|
48.257
|
51.876
|
|
+ Nông - lâm - thủy sản
|
Tỷ đồng
|
17.102
|
17.735
|
|
+ Công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
11.765
|
12.824
|
|
. Công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
9.598
|
10.414
|
|
. Xây dựng
|
Tỷ đồng
|
2.167
|
2.410
|
|
+ Thương mại - dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
19.390
|
21.318
|
2
|
- GRDP/người (giá thực tế)
|
Tr. đồng
|
39,79
|
44
|
|
|
USD
|
1.745
|
1.877
|
3
|
- Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
6.535
|
7.085
|
4
|
- Huy động vốn đầu tư phát
triển so với GRDP
|
%
|
23,62
|
24
|
5
|
- Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
35,9
|
37
|
II.
|
Về văn hoá - xã hội
|
6
|
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong
tổng số lao động xã hội
|
%
|
50,5
|
50,0
|
7
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
64,1
|
67,0
|
|
Trong đó, đào tạo nghề
|
%
|
46
|
48,0
|
8
|
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,5
|
1,5
|
9
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng
|
%
|
13,3
|
13,2
|
10
|
- Số giường bệnh/vạn dân
|
GB
|
25,5
|
25,9
|
|
Trong đó, giường bệnh công lập
|
GB
|
23,5
|
23,7
|
11
|
- Số bác sĩ/vạn dân
|
BS
|
8,86
|
8,9
|
12
|
- Tỷ lệ dân số tham gia BHYT
|
%
|
81,2
|
85,8
|
13
|
- Số xã đạt tiêu chí xã nông thôn
mới
|
xã
|
48
|
60
|
III.
|
Về môi trường
|
14
|
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh
|
%
|
99
|
99,5
|
15
|
- Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng
nước sạch
|
%
|
98,6
|
98,9
|
16
|
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị
được thu gom
|
%
|
78
|
80
|
17
|
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom
|
%
|
78,1
|
79
|
Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2019
1.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|