ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 24
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Cụ thể hóa việc triển khai thực
hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Là cơ sở để các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ để triển khai phát triển kinh
tế số và xã hội số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến
năm 2025
a) Phát triển kinh tế số
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong
tổng mức bán lẻ đạt trên 10%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được kết nối
Internet băng thông rộng cáp quang đạt 80%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo cao đẳng,
trung cấp, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
2.2. Mục tiêu đến năm
2030
- Hoàn thành lộ trình chuyển đổi
số và hình thành Chính quyền số với hệ thống dịch vụ số đáp ứng nhu cầu của người
dân, doanh nghiệp.
- Kinh tế số đóng vai trò quan
trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xã hội số tiếp tục được phát
triển, đông đảo người dân được hưởng lợi ích từ công nghệ số.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 95%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 95%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được kết nối
Internet băng thông rộng cáp quang đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt trên 95%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo cao đẳng,
trung cấp, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 95%.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Phát triển
nền móng kinh tế số và xã hội số
1.1. Thể chế
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết
số 11-NQ/TU ngày 07/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về xây dựng
Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ
chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của
phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính sách để
nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ
quan, đơn vị, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
1.2. Hạ tầng
- Triển khai chiến lược phát
triển hạ tầng số theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương.
- Triển khai chiến lược, lộ
trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh
tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp
điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng
khu công nghiệp; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục
và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể
thao, du lịch.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính
phủ theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ logistics.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ
người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết
nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng
mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.3. Nền tảng số
- Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia.
- Thúc đẩy, sử dụng các nền tảng
số phù hợp với địa phương phục vụ công tác quản lý, điều hành góp phần phát triển
kinh tế xã hội.
- Xây dựng và triển khai nền tảng
Công dân số phục vụ, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến, thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4. Dữ liệu số
- Triển khai chiến lược dữ liệu
quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương.
- Triển khai kế hoạch phát triển
dữ liệu và nhân lực trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục
và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp
và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo
lập tuân thủ theo định dạng quy định, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử
dụng một cách dễ dàng.
- Triển khai Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để
tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử
lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.5. An toàn thông tin mạng
và an ninh mạng
- Triển khai đầy đủ, hiệu quả Kế
hoạch số 205/KH-UBND ngày 02/02/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết
định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến
lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ
không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số,
nền tảng số.
- Triển khai phổ cập dịch vụ an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước
những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Triển khai dịch vụ an toàn
thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ
04 lớp.
- Triển khai hệ sinh thái tín
nhiệm mạng như một chỉ dẫn quan trọng, tạo niềm tin cho người dân trên môi trường
số thông qua việc thực hiện đánh giá và dán nhãn tín nhiệm cho các trang, cổng
thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng và các hệ thống thông tin khác đáp ứng yêu
cầu về an toàn thông tin mạng.
- Triển khai ký số từ xa theo
hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn
giản, thuận tiện, an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người
dân.
- Đẩy mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số.
- Triển khai Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ về định danh và xác thực điện tử.
Triển khai Hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
xuất nhập cảnh làm nền tảng chuyển đổi số quốc gia.
- Bảo đảm, xác thực thông tin
trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác nhận
mức độ bảo đảm, xác thực của danh tính số của người dân.
- Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
1.6. Nhân lực số
- Triển khai nền tảng số kết nối
các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào
tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường
lao động.
- Triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng
tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến
khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai.
- Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở.
- Triển khai Nền tảng quản lý nội
dung học tập quốc gia; Nền tảng quản lý học tập quốc gia.
1.7. Kỹ năng số, công dân
số và văn hóa số
- Triển khai Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số.
- Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh
viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông.
- Hàng năm thực hiện sát hạch,
đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức và
người lao động trong các doanh nghiệp.
- Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có
danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người
dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục
vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số,
giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và
khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ
năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của
mình trên không gian số. Triển khai nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người
dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
1.8. Doanh nghiệp số
- Triển khai Chiến lược phát
triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam và Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
20301.
- Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp
trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia; có chính sách ưu đãi, khuyến
khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh
nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ
trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất
nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử. Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể, Nền tảng
kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số
nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị
IoT.
1.9. Thanh toán số
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch
hành động của UBND tỉnh triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh2.
- Triển khai Kế hoạch phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-20253;
Kế hoạch thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục và bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng4.
- Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập dịch
vụ ngân hàng còn ở mức thấp. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện,
trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị
hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép
thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
2. Phát triển
kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
2.1. Nông nghiệp và nông
thôn
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp; triển
khai các nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân; triển khai các dịch vụ
bảo hiểm mùa vụ, phòng ngừa rủi ro cho nông dân.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh
nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực
trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản
xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự
báo tình hình cho nông dân.
- Triển khai Nền tảng số kết nối
người nông dân với chuyên gia nông nghiệp để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo
hình thức đóng góp của cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân
tích, phát hiện sớm bệnh dịch cho cây trồng, vật nuôi để có phương án xử lý kịp
thời.
- Triển khai hệ thống truy xuất
nguồn gốc nông sản cho phép kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ, quy trình sản xuất,
tiêu chuẩn chất lượng của nông sản.
- Cập nhật bộ tiêu chí về nông
thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo. Tổ chức triển khai mô hình xã chuyển
đổi số, trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là gắn kết phát triển thương mại điện tử với
Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
- Tổ chức triển khai phổ cập kỹ
năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện
truyền thông cơ sở; qua hệ thống hội nông dân các cấp; tuyên truyền, vận động,
hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất nông
nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực
tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên
nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử,
nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
2.2. Y tế
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực y tế; phổ cập dịch
vụ chăm sóc sức khỏe và tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên
với bệnh viện tuyến dưới, từ trung ương tới cơ sở, giúp giảm tải các cơ sở y tế,
khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt; triển khai Nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh; triển khai các nền
tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số.
- Triển khai Nền tảng quản lý
xét nghiệm. Các kết quả xét nghiệm trong hồ sơ bệnh án điện tử được công nhận lẫn
nhau giữa các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Triển khai Nền tảng quản lý
tiêm chủng, Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở, Nền tảng giám sát dịch bệnh
để quản lý bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm, Nền tảng quản lý trạm y tế
xã.
- Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân, mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân để hình thành hệ
thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng đến
điều trị. Hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật thường xuyên, lưu lại thông tin
về tình trạng sức khỏe người dân trong suốt cuộc đời.
- Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn.
- Triển khai Nền tảng số kết nối
các chuyên gia trong lĩnh vực y tế để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo hình thức
đóng góp của cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, chẩn
đoán đề xuất liệu trình phù hợp. Triển khai Nền tảng số về an toàn thực phẩm và
Nền tảng số quản lý môi trường y tế.
2.3. Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo.
- Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh thái
phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
- Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm,
dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech) vào giảng dạy.
2.4. Lao động, việc làm
và an sinh xã hội
- Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm
và an sinh xã hội; thúc đẩy, khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử, chứng
chỉ, chứng nhận điện tử, chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp tới đối
tượng thụ hưởng, loại bỏ các khâu trung gian không cần thiết.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò
dẫn dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người lao động, người
dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động và thực hiện
các chính sách an sinh xã hội. Hình thành nền tảng hợp đồng lao động điện tử và
thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng
lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động.
- Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm đảm bảo đầy đủ thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và thông tin về y tế, an sinh, xã hội, thống nhất, dùng chung
cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về
bảo hiểm phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội và yêu cầu chính đáng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.5. Thương mại, công
nghiệp và năng lượng
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch
phát triển thương mại điện tử tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-20255.
- Triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý, giám sát tình hình
thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng
trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại
điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Triển khai Chương trình thúc
đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển: hạ tầng
logistics thuận lợi, có nhiều nông sản, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ độc đáo;
tăng cường liên kết thương mại điện tử giữa các vùng miền.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người
dân thành một doanh nhân.
- Triển khai Nền tảng thương mại
điện tử thông qua chuỗi giá trị, kết nối các nhà sản xuất lớn, các nhà phân phối
vừa và nhỏ, các nhà bán buôn và các kênh thương mại bán lẻ, các công ty thương
mại điện tử cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng.
- Triển khai Nền tảng sàn
thương mại điện tử; thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; Nền
tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà
cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Tăng cường xây dựng các hệ thống
hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
- Triển khai cơ chế điều phối
hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Triển khai chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025.
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc
ngành điện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực
năng lượng, phát triển lưới điện thông minh.
2.6. Văn hóa, thể thao và
du lịch
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp du lịch
đóng vai trò nòng cốt và khách du lịch tham gia tích cực trong việc thu thập,
chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ hoạch định chính sách, lập
kế hoạch kinh doanh, tối ưu hóa, cải thiện chất lượng dịch vụ và đưa ra các gói
ưu đãi cho khách du lịch. Cập nhật thường xuyên thông tin, dữ liệu số về khu du
lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch.
- Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch, phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp du lịch, kết
nối doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch trong nước với các nhà phân
phối, đại lý du lịch trực tuyến và các sàn giao dịch du lịch trực tuyến lớn, hỗ
trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh doanh
du lịch, tạo ra các gói du lịch hấp dẫn cho từng phân khúc khách du lịch. Triển
khai hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ số để kết nối nhằm hỗ
trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết
hợp giữa kênh thực và kênh số; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong hoạt
động du lịch; ứng dụng công nghệ hiện đại vào phát triển các phần mềm, tiện ích
thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch.
- Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số. Triển khai mạng lưới hệ
thống bảo tàng số, kết nối, chia sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu tại
các bảo tàng trên cả nước.
2.7. Tài nguyên và Môi
trường
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, sử dụng năng lượng tái
tạo, thân thiện với môi trường.
- Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng nền tảng dữ liệu đất
đai, bản đồ số bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin, hình thành các dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới, khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về tài nguyên và
môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
2.8. Các lĩnh vực khác
Đối với các ngành tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, giao thông vận tải, logistics, xây dựng và bất
động sản, các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực khác: tập trung
phát triển kinh tế số và xã hội số trong từng ngành, lĩnh vực theo hướng thiết
lập môi trường phù hợp cho đổi mới, sáng tạo, tăng cường sự chỉ đạo chiến lược
và khai thác linh hoạt nguồn lực tài chính cho hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số,
hình thành hệ sinh thái kinh tế số, xã hội số ngành, lĩnh vực. Các nhiệm vụ trọng
tâm bao gồm:
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực,
chuyển đổi số mạnh mẽ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành,
lĩnh vực; phát động và thu hút doanh nghiệp công nghệ đầu tư phục vụ ngành, lĩnh
vực; phát triển các nền tảng số ngành phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người
dân.
- Xây dựng và tổ chức triển
khai nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò
dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người
dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ
liệu mở phục vụ sản xuất, kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; kịp thời cung cấp
thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng và tổ chức triển
khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực
phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong
ngành.
- Tổ chức triển khai đào tạo kỹ
năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức,
bộ máy
- Tổ chức hiệu quả và phát huy
vai trò hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện.
- Triển khai hiệu quả các Tổ
công nghệ số cộng đồng đến từng thôn, tổ dân phố với các tổ viên là cán bộ kiêm
nhiệm và các thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số
để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng
số “Make in Việt Nam”.
2. Hợp
tác
- Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng
số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
- Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số vào tỉnh.
3. Nghiên cứu,
phát triển
- Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi
khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở,
mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội
số.
- Tìm kiếm, có chính sách hấp dẫn
để thu hút các chuyên gia về công nghệ số về tỉnh để nghiên cứu, đầu tư kinh
doanh.
- Nghiên cứu, xây dựng các mô hình
kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số; xây dựng các doanh
nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù
hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
4. Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện,
triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh
tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao
kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
- Sản xuất các tin, bài, phóng
sự về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến
kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở
các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số
5. Đo lường,
giám sát triển khai
Hằng năm, thực hiện điều tra,
khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số
và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đề ra tại Kế hoạch này.
6. Bảo đảm
kinh phí
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì
thực hiện. Trong đó:
+ Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở
vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
+ Nguồn kinh phí thường xuyên
chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng thể chế,
chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra,
khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động;
thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu
trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư
vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các
hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất
chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê,
mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây
dựng.
7. Giảm thiểu
các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh; trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của
công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án
chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Triển khai các giải pháp
nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của
quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số. Triển khai trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi
nơi.
- Hình thành các điểm thu gom sản
phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải
công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới
một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch hằng năm để tổ chức triển khai Kế hoạch này đảm bảo thống nhất, đồng bộ với
các nhiệm vụ chuyển đổi số hằng năm của tỉnh.
- Chủ trì tổ chức triển khai,
hướng dẫn, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này; chủ trì thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, nền tảng số quốc
gia và kinh tế nền tảng trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện Kế
hoạch.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Chủ trì tham mưu triển khai
các nền tảng số quốc gia: Nền tảng điện toán đám mây; Nền tảng địa chỉ số; Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng
họp trực tuyến thế hệ mới; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng
trí tuệ nhân tạo; Nền tảng thiết bị IoT; Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới; Nền tảng
quản trị tổng thể; Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC); Nền
tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); Nền tảng trợ lý
ảo; Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành tổng hợp, tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch
thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan căn cứ khả năng ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường
xuyên để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định hiện
hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
4. Các Sở, Ban ngành, UBND
các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đánh giá, báo cáo hàng năm và
đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không gian mạng an
toàn, lành mạnh, bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng,
bảo đảm quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt
động kinh tế số, xã hội số.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
6. Báo Cao Bằng, Đài Phát
thanh và Truyền hình Cao Bằng
- Chủ trì tham mưu triển khai Nền
tảng truyền hình số (trực tuyến); Nền tảng phát thanh số (trực tuyến).
- Tuyên truyền truyền sâu rộng
các nội dung, kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã
hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh theo.
7. Tỉnh đoàn Cao Bằng
Chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn
cơ sở các cấp cử đầu mối tới tận cấp xã, tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai
chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông điều phối; chủ động phát động các
chiến dịch đoàn viên, thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng
dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phát huy vai trò trong
tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; chỉ đạo
hệ thống thành viên chủ động tham gia và ứng dụng công nghệ số phục vụ phát triển
kinh tế số, xã hội số.
9. Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu
tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế số, xã hội số; tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ
năng số.
- Tiên phong chuyển đổi số
trong hoạt động của doanh nghiệp; chia sẻ kinh nghiệm với các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh .
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển
khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TP.VX, TTTT, TTPVHCC;
- Các doanh nghiệp BCVT, CNTT;
- Lưu: VT, VX(M).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số 967/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì
|
Phối hợp thực hiện
|
A
|
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO
KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ
sung các quy định pháp luật phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số của
tỉnh; rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp
luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử
trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt
động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ
chức, ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
II
|
Phát triển hạ tầng
|
1
|
Triển khai Chiến lược phát triển
hạ tầng số (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
2
|
Triển khai Chiến lược phát
triển hạ tầng bưu chính (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, Bưu điện
tỉnh Cao Bằng, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa trong các lĩnh vực hạ tầng
thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số, gồm: hạ tầng giao thông;
hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng
đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và
đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể
thao, du lịch
|
Các Sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì triển khai thực hiện
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa trong lĩnh vực hạ tầng thuộc
phạm vi lĩnh vực quản lý, gồm: Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Triển khai kế hoạch nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất
cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng
Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất
lượng dịch vụ mạng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm
cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
UBND các huyện, thành phố;
các doanh nghiệp viễn thông
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
IV
|
Phát triển dữ liệu số
|
1
|
Triển khai Chiến lược dữ liệu
quốc gia (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
2
|
Phát triển dữ liệu và phát
triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo đảm dữ liệu được tạo
lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai
thác, sử dụng một cách dễ dàng
|
Các cơ quan quản lý các lĩnh vực trọng điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Triển khai Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
và an ninh mạng
|
1
|
Triển khai Kế hoạch của UBND
tỉnh về triển khai Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
2
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
|
3
|
Triển khai phổ cập dịch vụ an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
4
|
Triển khai dịch vụ an toàn
thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo
vệ 04 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
5
|
Triển khai hệ sinh thái tín
nhiệm mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
6
|
Triển khai ký số từ xa theo
hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân; triển
khai các giải pháp để hỗ trợ, miễn giảm giá sử dụng chữ ký số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
7
|
Hoàn thành triển khai Đề án đẩy
mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội và chuyển đổi số quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Triển khai Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 về định danh và xác thực điện tử; Hệ thống định
danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở
dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền
tảng chuyển đổi số quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
9
|
Bảo đảm, xác thực thông tin
trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác
nhận mức độ bảo đảm, xác thực của danh tính số của người dân
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
10
|
Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
VI
|
Phát triển nhân lực số
|
1
|
Triển khai Chương trình dạy và
học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Triển khai Nền tảng quản lý nội
dung học tập quốc gia
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VII
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
1
|
Triển khai Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
2
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho
sinh viên, học sinh trong các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông. Thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học
sinh, sinh viên, công chức, viên chức và người lao động trong các doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi
thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ
trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích
người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
5
|
Triển khai các chương trình đẩy
mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng
xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài
nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật
thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không
gian số
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Triển khai Nền tảng truyền
hình số (trực tuyến), Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Cao Bằng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Triển khai Nền tảng khảo sát,
thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản
ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VIII
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
1
|
Thúc đẩy phát triển công nghiệp
công nghệ số Việt Nam theo Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
3
|
Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong
ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến
khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các
doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Cao Bằng
|
4
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ
trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất
nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
5
|
Triển khai Nền tảng quản trị
tổng thể, Nền tảng kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng
thương mại số nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền
tảng thiết bị IoT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
IX
|
Phát triển thanh toán số
|
1
|
Triển khai Chiến lược tài chính
toàn diện quốc gia theo hướng thúc đẩy tài chính số, phát triển kinh tế số
tài chính
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cao Bằng
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
4
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi
số quản trị hoạt động của đơn vị
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
B
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ
XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
I
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số nông nghiệp và nông thôn
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai
Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền
tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Cập nhật bộ tiêu chí về nông
thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình xã chuyển đổi số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tổ chức triển khai sáng kiến
phổ cập kỹ năng số cho người nông dân; tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ
trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh tế
số, xã hội số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Hội Nông dân tỉnh
|
II
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong y tế
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai
Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai các nền tảng số
trong lĩnh vực Y tế, gồm: Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; hồ sơ
bệnh án điện tử; Nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc; Nền tảng
quản lý tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc; Nền tảng quản lý trạm y tế xã của
tất cả các xã trên toàn quốc; Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân; Nền tảng hỗ trợ
tư vấn sức khỏe trực tuyến; Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực
y tế; Nền tảng số an toàn thực phẩm và Nền tảng số quản lý môi trường y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
III
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong giáo dục và đào tạo
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng
sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
IV
|
Phát triển kinh tế số, xã hội
số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc
làm và an sinh xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội. Hình thành nền tảng hợp đồng lao động
điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết
hợp đồng lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Triển khai, cập nhật, duy
trì, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm. Kết nối, cung cấp
dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm lên Cổng dữ liệu quốc gia phục
vụ cơ quan, tổ chức và cá nhân khai thác thông tin theo quy định. Rà soát các
quy định, thủ tục trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo
hiểm y tế để đơn giản hóa giấy tờ cá nhân trên cơ sở sử dụng dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
V
|
Phát triển kinh tế số
thương mại, công nghiệp và năng lượng
|
|
Thương mại
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030; Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn
2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn
2022-2025; Chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có
tiềm năng phát triển dựa trên các nền tảng thương mại số của Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan liên quan
|
3
|
Quản lý, giám sát tình hình
thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ người tiêu
dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường
thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
4
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm,
dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
5
|
Triển khai nền tảng thương mại
điện tử thông qua chuỗi giá trị; Nền tảng sàn thương mại điện tử. Tăng cường
xây dựng hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ, thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Công nghiệp và Năng lượng
|
1
|
Triển khai Nền tảng số kết nối
doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải
pháp chuyên nghiệp; thúc đẩy chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế cửa khẩu
|
Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Theo dõi, giám sát, đôn đốc
ngành điện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực
năng lượng, phát triển lưới điện thông minh
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VI
|
Phát triển kinh tế số văn
hóa, thể thao và du lịch
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai các nền tảng số
trong lĩnh vực du lịch, gồm: Nền tảng dữ liệu số du lịch; Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch; Nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo
tàng số, du lịch số
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VII
|
Phát triển kinh tế số Tài
nguyên và Môi trường
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng dữ liệu
đất đai, bản đồ số
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
C
|
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
|
1
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các thành viên Ban chỉ đạo
Chuyển đổi số tỉnh
|
2
|
Triển khai và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng thôn, tổ dân phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
II
|
Hợp tác về phát triển kinh
tế số, xã hội số
|
1
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ
năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển
giao công nghệ số vào tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố
|
|
III
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
1
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự
kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các
kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân
nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
3
|
Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển
kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh
tế số và xã hội số
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng, Báo Cao Bằng
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
|
IV
|
Đo lường, giám sát triển
khai
|
|
|
|
Hàng năm thực hiện điều tra,
khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số
và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này
|
Cục Thống kê
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
V
|
Bảo đảm kinh phí cho phát
triển kinh tế số và xã hội số
|
|
|
1
|
Huy động tối đa các nguồn
kinh phí để thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số, bao gồm: ngân sách nhà
nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số,
phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải
pháp thuộc Kế hoạch do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Ưu tiên phân bổ ngân sách từ
nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng
số
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VI
|
Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của công nghệ số
|
1
|
Đánh giá tác động của phát triển
kinh tế số, xã hội số ở tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh
hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất
bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát
triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Hình thành các điểm thu gom sản
phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác
thải công nghệ, rác thải điện tử
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
1 Kế hoạch số
2135/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh.
2 Kế hoạch số
2893/KH-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh.
3
Kế hoạch số 1990/KH-UBND ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh.
4 Kế hoạch số
1127/KH-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh.
5 Quyết định số
1942/QĐ-UBND ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh.