|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 172/KH-UBND 2021 thực hiện Chương trình tiêu dùng bền vững tỉnh Hậu Giang
Số hiệu:
|
172/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
05 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU
DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Thực hiện Quyết định số
889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030; Quyết định số 3529/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công
Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Thực hiện
sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đảm bảo phát triển kinh tế hiệu quả; bảo vệ
môi trường, giảm nghèo; thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững;
các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, tập trung
vào các hành động có tính đột phá; đồng thời lồng ghép nội dung thực hiện
Chương trình vào các văn bản, chính sách liên quan của tỉnh hiện có.
2. Kế hoạch được xây dựng theo
hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác
tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và
thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong
các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công
nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng
có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất
thải, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng sản phẩm được sản xuất trong và ngoài tỉnh.
3. Thực hiện sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần
trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và
sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến
khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm
thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất
và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển
các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội
địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững
và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần
hoàn trên địa bàn Tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Kịp thời cụ thể hóa các chính
sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh ngay khi
Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương ban hành.
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa
chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản.
- 70% các khu, cụm công nghiệp,
làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng 3 đến 5 mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất
sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền
vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm
thương mại trên địa bàn Tỉnh phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi
trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng
thúc đẩy chuỗi cung ứng bền vững, khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện
môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa
hàng tiện ích.
- Khuyến khích lồng ghép nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại
các cấp đào tạo.
b) Đến năm 2030
- Cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Giảm 7 - 10% mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như: dệt may, thép, nhựa,
hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy, chế biến thủy hải sản và một
số ngành sản xuất khác.
- 100% các khu, cụm công nghiệp,
làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phổ biến, nhân rộng các mô
hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền
vững.
- Duy trì 100% các siêu thị,
trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, nhà sách trên địa bàn tỉnh phân phối,
sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế hoàn toàn cho sản phẩm
bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
- Tiếp tục khuyến khích lồng
ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng
dạy tại các cấp đào tạo.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh truyền thông về sản
xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp về tầm quan trọng
của việc sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực
về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
- Triển khai các công cụ, chính sách khuyến khích
phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế chất
thải; các chính sách thúc đẩy đầu tư, sản xuất phân phối các sản phẩm thân thiện
môi trường; các chính sách phát triển bền vững phù hợp với lộ trình hội nhập và
cam kết quốc tế.
- Rà soát, ban hành đồng bộ các chính sách về miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, ưu đãi về tín dụng… để
tạo môi trường đầu tư, kinh doanh hấp dẫn các nhà đầu tư, khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới, hiện đại, thân thiện với môi trường.
- Tổ chức hội nghị, tập huấn về tác hại của rác thải
nhựa, tăng cường sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường cho các doanh
nghiệp sản xuất và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, phổ biến chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất
và tiêu dùng bền vững” nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất
lượng sản phẩm, giảm chi phí đầu vào cho vòng đời sản phẩm; thúc đẩy liên kết mạng
lưới giữa các nhà: cung cấp nguyên vật liệu - sản xuất - phân phối - người tiêu
dùng.
- Đổi mới, đa dạng hóa các chương trình đào tạo,
nâng cao trình độ, kỹ năng và chất lượng lao động, tập trung đào tạo lao động
có trình độ chuyên môn khoa học và kỹ thuật, chủ động trong việc sử dụng lao động,
liên kết và hợp tác giữa doanh nghiệp với cơ sở đào tạo theo nhu cầu của thị
trường nhằm chuẩn bị nhân lực cho các ngành ưu tiên thu hút đầu tư, ngành có lợi
thế và tiềm năng của tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, các cấp,
các tổ chức chính trị xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu về sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
2. Nâng cao hiệu quả sử dụng bền
vững tài nguyên và năng lượng phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu có thể tái
tạo, tái sinh trong một số ngành công nghiệp của tỉnh, giảm thiểu phát sinh chất
thải
- Giảm thiểu và sử dụng tối ưu lượng vật liệu sử dụng
trong sản xuất; nâng cấp 4 và thay thế vật liệu thô bằng các vật liệu thân thiện
với môi trường và tăng cường tái sử dụng, tái chế.
- Tái sản xuất, kinh doanh, áp dụng các giải pháp
kiểm soát các yếu tố đầu vào (vật liệu, năng lượng, nguồn nước) một cách hiệu
quả, làm cơ sở để giảm thiểu chất thải phát sinh, hạn chế tối đa các tác động đến
môi trường.
- Giới thiệu kỹ thuật và áp dụng các phương pháp,
công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường tốt nhất nhằm khai
thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên trong các ngành công nghiệp.
- Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô
hình thực hành giảm thiểu chất thải, tái chế trong sản xuất công nghiệp, kinh
doanh thương mại, dịch vụ.
- Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến
khích sản xuất và tiêu dùng bền vững, chống rác thải nhựa, hỗ trợ giới thiệu và
tiêu thụ sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường; thúc đẩy các dự án sản xuất
sản phẩm nhựa tái chế, bao bì thân thiện với môi trường; hỗ trợ các doanh nghiệp
chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó phân hủy sang các chất liệu khác thân
thiện với môi trường; khuyến khích, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng
công nghệ sản xuất mới, sử dụng nguyên liệu tái chế, giảm lượng phát thải.
- Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng,
xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy; khuyến khích, động
viên kịp thời các nhà dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, các giải pháp hỗ trợ
giới thiệu tiêu thụ sản phẩm bao gói, túi thân thiện với môi trường và các hình
thức sử dụng các sản phẩm thay thế túi ni lông tại chợ, trung tâm thương mại,
siêu thị...
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đổi mới sinh thái
trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là những nguyên vật
liệu tái chế.
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực
hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản
xuất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, áp dụng các mô hình về giảm thiểu, thu
hồi, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải; các mô hình về kinh tế tuần
hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu
dùng.
- Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở
công nghiệp nông thôn.
3. Thiết kế bền vững, thiết kế
sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
- Tìm kiếm, phổ biến, áp dụng và nhân rộng các mô
hình thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế tái để
tái chế, tái sử dụng cho các sản phẩm dệt may, thủ công mỹ nghệ, bao bì, gia dụng
và các sản phẩm có tiềm năng.
- Thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh
thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng cho một số sản phẩm có tiềm năng của tỉnh.
- Áp dụng các chính sách khuyến khích, tuyên dương,
hỗ trợ đối với các sáng kiến tốt, các sản phẩm thiết kế có tính sáng tạo và bền
vững đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn.
4. Thúc đẩy sản xuất sạch hơn,
sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền vững
theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Áp dụng, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt
về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất
trong các ngành dệt may, thép, giấy, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải
khát, điện tử, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác.
- Xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô
hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái
và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản xuất tiểu thủ công
nghiệp và sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nhằm thực
hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của
các bên liên quan trong chuỗi; xây dựng các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ
triển khai và nhân rộng các mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi
cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ,
mô hình nuôi trồng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử dụng nước
hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất
thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu
trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
5. Thúc đẩy dán nhãn và chứng
nhận nhãn sinh thái
- Hướng dẫn, đào tạo, phổ biến về nhãn sinh thái;
các quy định, yêu cầu về nhãn sinh thái của các thị trường xuất khẩu của Việt
Nam.
- Áp dụng và vận hành hệ thống chứng nhận nhãn du lịch
bền vững, nhãn xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt chuẩn
phục vụ khách du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng các cơ sở và
trung tâm thương mại.
6. Phát triển hệ thống phân phối
bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Đánh giá đúng về tiềm năng, nhu cầu của thị trường
và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các doanh
nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Nhận định cơ hội cạnh tranh và thách thức tham
gia vào chuỗi sản xuất tiêu dùng bền vững đối với ngành công nghiệp chế biến chế
tạo của tỉnh đối với thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình “Điểm kinh doanh
xanh” nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện với môi
trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản
xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Khuyến khích sản xuất và sử dụng phương tiện vận
tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; xây dựng và triển khai
các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công
cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm
hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất
nhập khẩu bền vững,
hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu, quy định, cam kết quốc tế về bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm
được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
7. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, áp dụng công cụ quản lý mới cho doanh
nghiệp
- Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn áp
dụng các phương pháp quản lý tiên tiến, các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng
thị trường.
- Đầu tư phát triển các khu thực nghiệm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đối với các cây trồng đặc thù của tỉnh để thúc đẩy quá
trình chuyển đổi số, sử dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật đầu
tư sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới để khuyến khích hiện đại hóa công
nghệ truyền thống, lạc hậu; nâng cao năng suất, chất lượng, giảm tiêu thụ
nguyên, nhiên vật liệu và bảo vệ môi trường và phát triển sản phẩm công nghiệp
mới tại địa phương; các mô hình sản xuất nguyên liệu hỗ trợ để cung cấp cho các
cơ sở công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị,
công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn mở rộng đầu tư, đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm, tăng sản lượng và nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp, tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Thực hiện các chương trình, đề tài, dự án ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, áp dụng công cụ quản lý mới
và hỗ trợ doanh nghiệp để nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm.
- Thực hiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đổi mới
công nghệ, nâng cao trình độ, năng lực quản lý, từng bước hình thành phong trào
thi đua về nâng cao năng suất thông qua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
thúc đẩy nâng cao năng suất của doanh nghiệp.
- Tăng cường nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ
trong dự báo, cảnh báo các nguy cơ ô nhiễm nhựa; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
trong kiểm soát, giảm thiểu tác động của các sản phẩm nhựa khó phân hủy, sản phẩm
dùng một lần, không thân thiện với môi trường.
8. Đẩy mạnh phát triển thị trường
bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Xây dựng tài liệu, hướng dẫn áp dụng và phổ biến
các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững; hướng dẫn phổ
biến về tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái, thân thiện môi trường.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm
hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên
ngành.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn lập các báo cáo về
phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định tại Việt Nam, cung
cấp thông tin về sản xuất kinh doanh bền vững cho người tiêu dùng
9. Đẩy mạnh mua sắm bền vững
- Xây dựng tài liệu, hướng dẫn phổ biến áp dụng về
mua sắm bền vững đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi
trường phù hợp quy định trong nước và quốc tế;
- Hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt
về mua sắm công xanh.
10. Thúc đẩy áp dụng kinh tế
tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô
hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu; phổ biến hướng
dẫn thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn đối với chất thải, cụ thể chất thải
trong các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, điện tử, hóa chất, nhựa, giấy vật liệu
xây dựng.
- Đẩy mạnh kết nối cung cầu, phát triển thị trường
về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế.
- Xây dựng và áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn
trong lĩnh vực tiêu dùng, khuyến khích chuyển đổi từ việc tiêu dùng và sở hữu
hàng hóa sang tiêu dùng và sử dụng dịch vụ trong cuộc sống.
11. Xây dựng hệ thống dữ liệu
thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Phát triển hệ thống, trung tâm cơ sở dữ liệu
thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Đẩy mạnh ứng dụng giải pháp công nghệ hiện đại,
công nghệ số, thương mại điện tử để phổ biến, kết nối cung cầu công nghệ, sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; phát triển chuỗi cung ứng
bền vững; xây dựng, triển khai ứng dụng hệ thống về truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để thực hiện mô
hình kinh tế tuần hoàn đối với năng lượng, nguyên liệu và chất thải trong khu,
cụm công nghiệp.
12. Hỗ trợ tiếp cận tài chính
xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
Giới thiệu các chính sách công cụ áp dụng tín dụng
xanh thực hiện các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững; hỗ trợ, kết nối
các doanh nghiệp, tổ chức liên quan tiếp cận tài chính xanh nhằm triển khai các
mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
13. Hợp tác quốc tế về sản xuất
và tiêu dùng bền vững
- Tham gia các diễn đàn, hội nghị về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thích ứng với hội nhập kinh tế
quốc tế. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao lực cạnh tranh sản phẩm phù hợp với các
cam kết trong Hội nhập kinh tế quốc tế.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch cho giai đoạn
2021 - 2025 với tổng kinh phí thực hiện là 5.250.000.000 đồng (Năm tỷ hai trăm
năm mươi triệu đồng). Trong đó: Nguồn ngân sách Tỉnh: 3.508.000.000 đồng;
Nguồn Doanh nghiệp, nguồn vốn hợp pháp khác: 1.742.000.000 đồng.
- Các, sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng
nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm lồng ghép và huy động các nguồn vốn để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
(Đính kèm phụ lục)
2. Đến năm 2030
- Sau khi triển khai thực hiện kết thúc giai đoạn
2021 - 2025, tổ chức sơ, tổng kết và đồng thời ban hành danh mục kinh phí các
nhiệm vụ thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất
và tiêu dùng bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định.
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch và các
chính sách liên quan, hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành
liên quan xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp,
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo đúng quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành; UBND huyện thị
xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, đúng mục tiêu, kết quả đề ra; thường
xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi
bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế giai đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và
Phát triển bền vững - Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả chương trình liên kết
công nghiệp, phân phối, thương mại và tiêu dùng bền vững hàng năm giữa tỉnh Hậu
Giang và các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch năm thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh; quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua -
Khen thưởng Tỉnh) lựa chọn đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu
dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh tuyên
truyền, phổ biến hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi nilon khó phân hủy,
hướng dẫn thu gom, xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị
có liên quan trong công tác xác định nhiệm vụ, tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để
thực hiện nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại, đổi mới
sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc giới thiệu,
tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
4. Sở Giao thông vận tải
Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa
bàn tỉnh sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt
động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
5. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ vào nhu cầu thực tế, nguồn vốn huy
động được và khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành Tỉnh triển
khai duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn
gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Thực hiện các hoạt động
chuyên ngành đảm bảo an toàn sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn trong sản xuất; tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả Nghị quyết số
26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu
tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hậu Giang,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Công
Thương và đơn vị liên quan hướng dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí, hệ thống thông
tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Tỉnh.
- Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân
thiện môi trường thay thế hoàn toàn cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng tiểu phẩm, chương trình nghệ thuật tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, phòng chống rác thải
biểu diễn tại các trường học, các điểm đông dân cư, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Phát động và tổ chức chương trình tập huấn, phổ
biến nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững, kiến thức và thông tin về sản xuất
và tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.
9. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành
tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Sở Công Thương hàng năm
xây dựng và tổ chức thực hiện lồng ghép nội dung các kế hoạch, đề án, chương
trình của ngành mình quản lý vào Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp tín dụng
hỗ trợ phát triển sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng hiệu quả phân bổ nguồn vốn
phân bổ nguồn vốn tín dụng phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội; thúc đẩy
phát triển “Tín dụng xanh”.
- Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp đẩy mạnh
thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, đời sống
cho nền kinh tế, xã hội.
11. UBND huyện, thị xã và thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, UBND
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đạt mục tiêu của Kế hoạch này.
- Thực hiện lồng ghép vào nội dung các đề án,
chương trình kế hoạch đã được phê duyệt, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề
ra.
12. Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã,
các hiệp hội, tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn tỉnh, cộng đồng và các cá
nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành tỉnh
thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu
dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững
phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Các sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững hàng năm về Sở
Công Thương (trước ngày 15/11 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Công Thương; hàng năm hoặc 05 năm Sở Công Thương tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ,
tổng kết Kế hoạch để có cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung nhằm
đạt mục tiêu Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện có, vướng mắc, các
cơ quan đơn vị phản ảnh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- BQL các khu công nghiệp tỉnh;
- Báo HG;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
ĐVT: Triệu đồng.
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Chỉ tiêu kế hoạch
(chỉ tiêu/năm)
|
Đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kinh
phí thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
Nguồn vốn thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Cộng
|
Ngân sách địa
phương
|
Nguồn vốn doanh
nghiệp, nguồn khác
|
|
I
|
Đẩy mạnh truyền thông về
sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
400
|
280
|
460
|
280
|
1,420
|
1,032
|
388
|
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu, phổ biến chính sách pháp luật,
các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối sống bền vững,
hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...) trên địa bàn tỉnh.
|
Xây dựng, thiết kế và in 20.000 tờ rơi, tờ bướm
và 1.500 sổ tay phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt lối
sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người
tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
130
|
60
|
130
|
60
|
380
|
304
|
76
|
|
|
Tổ chức 02 hội nghị phổ biến chính sách và
nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, người tiêu dùng;
|
|
Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng dụng
công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led tấm lớn.
|
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức
về lợi ích việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp và
các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
- Tổ chức 04 lớp tập huấn đào tạo nâng cao năng lực
quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân và nâng cao năng lực áp
dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất
công nghiệp trên địa bàn tỉnh (thời gian dự kiến 02 ngày/lớp).
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ quan truyền thông; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
70
|
70
|
80
|
80
|
300
|
210
|
90
|
|
|
3
|
Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện
môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy
tại siêu thị, trung tâm thương mại.
|
Tổ chức 03 hội nghị, hội thảo tuyên truyền sử dụng
sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa
dùng một lần, khó phân hủy.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
100
|
80
|
150
|
70
|
400
|
280
|
120
|
|
|
Xây dựng và phát clip tuyên truyền tại các siêu
thị, trung tâm thương mại.
|
|
Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng
dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led
tấm lớn.
|
|
4
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom,
tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện
môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt
về phân phối xanh, bền vững.
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom,
tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện
môi trường; áp dụng giải pháp thu hồi giảm thiểu và tái sử dụng chất thải, giải
pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả tại các cơ sở, trung tâm phân phối;
về nhãn xanh đối với các công trình thương mại.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cộng đồng
dân cư trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
100
|
70
|
100
|
70
|
340
|
238
|
102
|
|
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến và nhân rộng
các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
|
|
II
|
Thúc đẩy sản xuất sạch
hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền
vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
|
650
|
640
|
660
|
550
|
2,500
|
1,564
|
936
|
|
|
5
|
Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà
cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với
các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
|
Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà
cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với
từ 3-5 nhóm ngành trên địa bàn Tỉnh (10 - 15) doanh nghiệp cho 1 nhóm ngành.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
100
|
60
|
100
|
60
|
320
|
224
|
96
|
|
|
01 báo cáo tổng hợp đánh giá hiện trạng mạng lưới
liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người
tiêu dùng.
|
|
Tổ chức 02 hội thảo chuyên đề.
|
|
6
|
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành.
|
Tổ chức từ 3 - 5 mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
120
|
80
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành trên địa
bàn tỉnh áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên
nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng.
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiêu liệu,
nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố phục vụ
công tác thống kê, báo cáo.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
90
|
60
|
90
|
60
|
300
|
210
|
90
|
|
|
|
Áp dụng các giải pháp xây dựng bộ công cụ tính
toán định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu,
năng lượng cho 01 nhóm ngành.
|
|
Tổ chức 02 hội nghị, hội thảo phổ biến áp dụng các
giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật
liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh.
|
|
8
|
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho các
cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực
Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá, tư vấn các giải
pháp sản xuất sạch hơn cho 30 cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia sở sản
xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương (gọi
tắt là cơ sở công nghiệp nông thôn).
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương
mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
70
|
70
|
80
|
80
|
300
|
150
|
150
|
|
|
9
|
Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong
quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
|
Khảo sát đánh giá hiện trạng hiện trạng sử dụng
nguyên nhiêu liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất
và phân phối phục vụ để xây dựng mô hình điển hình sản xuất sạch hơn.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
70
|
90
|
70
|
90
|
320
|
192
|
128
|
|
|
Ứng dụng, xây dựng 02 bộ công cụ (phần mềm tính
toán) hỗ trợ trong quản lý áp dụng sản xuất sạch hơn cho 01 doanh nghiệp sản xuất
và 01 doanh nghiệp phân phối.
|
|
Tổ chức 02 hội nghị phổ biến 02 bộ công cụ.
|
|
10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh
doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản
phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái cho các
doanh nghiệp trong các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh.
|
Đánh giá hiện trạng, xây dựng chiến lược kinh
doanh bền vững của các nhóm ngành (chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao
bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn).
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc
các ngành: chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao bì; doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
100
|
100
|
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng lưới liên kết
bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm.
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật về
mô hình kinh tế tuần hoàn cho 01 nhóm ngành.
|
|
11
|
Phối hợp xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng
mô hình khu công nghiệp sinh thái, cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
Đánh giá hiện trạng các khu, cụm công nghiệp
và làng nghề; lựa chọn đơn vị để xây dựng mô hình sinh thái và bền vững.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cụm công nghiệp, làng nghề cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
70
|
100
|
70
|
100
|
340
|
204
|
136
|
|
|
Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô hình sinh thái
bền vững cho 02 cụm công nghiệp và 01 làng nghề theo tiêu chí của Bộ Công
Thương.
|
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên
và sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở.
|
|
Tổ chức hội nghị phổ biến.
|
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định
kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng
toàn cầu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế, cũng như quy định của các FTA.
|
Đánh giá và tổng hợp các quy định kỹ thuật
về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Viện nghiên cứu phát triển KT - XH Đại học Cần Thơ; Các sở, ngành và đơn vị
có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
100
|
60
|
100
|
60
|
320
|
224
|
96
|
|
|
- Đánh giá năng lực thực thi các quy định của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
- Xây dựng 2.000 Sổ tay tổng hợp các quy định kỹ
thuật về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.
|
|
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho các doanh nghiệp đáp
ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của
các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
|
|
13
|
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng
các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch
hơn.
|
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài
nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 mô hình điển hình tốt về sử dụng hiệu quả
tài nguyên và sản xuất sạch hơn của 02 cơ sở doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
50
|
100
|
50
|
|
200
|
140
|
60
|
|
|
- Tổ chức hội nghị phổ biến.
|
|
III
|
Phát triển hệ thống
phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
0
|
300
|
430
|
310
|
290
|
1,330
|
912
|
418
|
|
|
14
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác
bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân
thiện môi trường.
|
- Xây dựng, tổ chức 2 - 3 chương trình liên kết hợp
tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm
thân thiện môi trường.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện
môi trường trên địa bàn Tỉnh.
|
-
|
70
|
100
|
80
|
|
250
|
150
|
100
|
|
|
|
15
|
Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô hình phân phối
và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái.
|
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho 10
điểm phân phối bán lẻ nhằm đáp ứng tiêu chí hệ thống phân phối bán lẻ xanh của
Bộ Công Thương.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Viện nghiên cứu phát triển KT - XH Đại học Cần Thơ; Các sở, ngành và đơn vị
có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Tỉnh.
|
|
50
|
80
|
50
|
80
|
260
|
130
|
130
|
|
|
- Hướng dẫn áp dụng mô hình phân phối và sử dụng
sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái (cho từ 30-50 cơ sở).
|
|
- Tổ chức 02 hội nghị phổ biến, nhân rộng mô
hình.
|
|
16
|
Hướng dẫn chứng nhận về doanh nghiệp, cơ sở phân
phối bền vững; Cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin nhận diện đối với các hệ
thống, kênh phân phối xanh, bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
|
- Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ ít nhất 20 doanh
nghiệp, cơ sở phân phối trên địa bàn tỉnh tham gia đánh giá đạt chứng nhận
doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người
tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh.
|
-
|
50
|
80
|
50
|
80
|
260
|
156
|
104
|
|
|
- Tổ chức 02 hội nghị phổ biến thông tin nhận diện
đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững đến các khách hàng.
|
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất
nhập khẩu xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các cam kết quốc
tế.
|
- Tổ chức đánh giá năng lực cho 10-20 doanh nghiệp
trên địa bàn Tỉnh trong các hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
-
|
60
|
100
|
60
|
60
|
280
|
196
|
84
|
|
|
- Xây dựng 01 bộ tài liệu hướng dẫn về cam kết quốc
tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về
thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
|
|
- Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo phổ biến.
|
|
18
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho
người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái,
thân thiện môi trường.
|
- Đánh giá hiện trạng nhu cầu của người tiêu dùng
trên địa bàn Tỉnh về sử dụng các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh
thái, thân thiện môi trường.
|
Đơn vị chủ trì: Sở
Công Thương;
Đơn vị phối hợp:
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người
tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh.
|
|
70
|
70
|
70
|
70
|
280
|
280
|
|
|
|
- Biên soạn, phát hành 01 bộ tài liệu hướng dẫn
nhận biết sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi
trường.
|
|
- Tổ chức 08 buổi tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái,
thân thiện môi trường.
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
1,350
|
1,350
|
1,430
|
1,120
|
5,250
|
3,508
|
1,742
|
|
|
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 172/KH-UBND ngày 05/10/2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
674
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|