VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHIỆP TỨ HẠ, HUYỆN HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định phân công,
phân cấp và uỷ quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số
793/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh
nhiệm vụ thiết kế, dự toán khảo sát quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp
Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Văn bản thẩm định số 363/SXD-KTQH ngày 04 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ
1/2.000) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi
ranh giới: Khu đất quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà, được
giới hạn như sau:
-
Phía Bắc giáp đường sắt Bắc - Nam.
-
Phía Nam giáp trục đường đi xã Hương Văn.
-
Phía Ðông giáp đường phía Tây thành phố Huế.
-
Phía Tây giáp nhà máy xi măng Luks.
2. Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 126,7ha.
3.
Tính chất: Là khu công
nghiệp tổng hợp, chủ yếu bố trí các nhà máy, xí nghiệp thuộc các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử, dệt may,
da giày, chế biến nông, lâm thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành
công nghiệp khác.
4. Bố cục quy hoạch kiến trúc:
a) Quy
hoạch sử dụng đất: Phương án quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp thực hiện trên cơ sở
các nguyên tắc quy hoạch, địa hình tự nhiên và khả năng lựa chọn các loại hình
công nghiệp.
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Nhà máy
|
78,89
|
62,2
|
2
|
Các khu kỹ thuật
|
7,51
|
6,0
|
|
- Công trình kỹ thuật đầu
mối.
|
6,02
|
4,8
|
|
- Kho tàng, bến bãi
|
1,49
|
1,2
|
3
|
Công trình điều hành, dịch
vụ
|
2,17
|
1,7
|
4
|
Giao thông, bãi đỗ xe
|
20,98
|
16,6
|
5
|
Cây xanh
|
17,15
|
13,5
|
|
- Cây
xanh vườn hoa công viên
|
7,06
|
5,6
|
|
- Cây
xanh cách ly
|
10,09
|
7,9
|
|
Cộng
|
126,70
|
100,00
|
b) Phân khu chức năng:
-
Khu nhà máy: Bao gồm các lô đất có ký hiệu từ A01 đến C19. Tùy theo mối quan hệ
trong tổ chức sản xuất, sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, mức độ ô nhiễm để
phân thành các cụm công nghiệp sạch, công nghiệp ít gây ô nhiễm và công nghiệp
có khả năng gây ô nhiễm. Các xí nghiệp có khả năng gây ô nhiễm bố trí về phía
Tây và có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ.
-
Các khu kỹ thuật: Khu kho tàng bến bãi có ký hiệu KT. Khu công trình kỹ thuật đầu
mối được sử dụng để xây dựng các trạm biến áp điện, cấp nước có ký hiệu
ÐM1-ÐM3.
-
Khu công trình điều hành, dịch vụ: Nằm cạnh cổng vào khu công nghiệp (về phía
đường phía Tây thành phố Huế) có ký hiệu CC1.
-
Khu cây xanh: Dải cây xanh cách ly giữa các lô đất và xung quanh khu công nghiệp
có ký hiệu CXL1-CXL5. Vườn hoa công viên kết hợp các sân bãi thể thao, cơ sở dịch
vụ nhỏ có ký hiệu X01-X03.
c) Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Các trục không gian chính:
+ Trục trung
tâm xuyên suốt toàn bộ khu công nghiệp theo hướng Đông - Tây, tạo bộ mặt và gắn
kết toàn bộ các khu chức năng trong khu công nghiệp.
+ Các trục
theo hướng vuông góc trục trung tâm tạo liên kết giữa các khu chức năng của khu
công nghiệp với nhau.
- Các không
gian trọng điểm:
+ Khu vực
phía Ðông cạnh đường Tây Huế: Bố trí các công trình điều hành, dịch vụ, cây
xanh tạo nên bộ mặt khu công nghiệp
+ Khu trung tâm: Các công trình thể thao giải trí kết hợp cây xanh vườn
hoa.
- Các chỉ tiêu kiến trúc - xây dựng chính trong KCN:
+ Khu nhà
máy: Mật độ xây dựng 45- 65%; tầng cao: 1 - 3 tầng.
+ Khu điều
hành và dịch vụ: Mật độ xây dựng 30 %; tầng cao: 3 - 5 tầng.
+ Khu kỹ thuật:
Mật độ xây dựng 45 - 60%; tầng cao: 1-2 tầng.
5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San
nền: Căn cứ địa hình tự nhiên và các tuyến đường hiện có xung quanh để tiến
hành san nền, theo hướng xử lý bề mặt cục bộ và phù hợp với các yếu tố kỹ thuật
liên quan. Hướng dốc chính từ Tây sang Ðông. Cao độ san nền từ +6,00 đến
+11,00. Các dải cây xanh xung quanh khu vực cố
gắng giữ nguyên hiện trạng.
- Thoát nước
mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với thoát nước bẩn. Nước mưa từ
các lô đất của từng nhà máy đổ vào các hố ga thu nước và mạng lưới cống BTCT đặt
dưới vỉa hè của các đường giao thông, dẫn về các tuyến cống chính; sau đó kết nối
vào hệ thống mương cống bên ngoài khu công nghiệp đổ vào sông Bồ. Toàn khu công
nghiệp được chia thành 2 lưu vực chính:
- Lưu vực 1
(khu vực phía Tây): giới hạn bởi các tuyến đường CN1,CN8.
- Lưu vực 2
(khu vực phía Ðông): giới hạn bởi các tuyến đường CN8, CN1.
b) Giao
thông:
- Ðường trục
chính CN4: Là tuyến chủ đạo, chạy qua trung tâm khu công nghiệp, nối trực tiếp
từ cổng chính, có lộ giới 39 m (6m + 10,5m + 6m + 10,5m + 6m).
- Ðường liên
khu vực CN5, CN8, CN10: có lộ giới 24m (3m + 7,5m + 3m + 7,5m + 3m).
- Ðường khu vực
CN2,CN3,CN6,CN7,CN9,CN11,CN12: có lộ giới 16,5m (3m + 10,5m + 3m).
- Ðường bao
khu vực CN1: có lộ giới 13,5 m (3m + 7,5m + 3m).
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Các xí nghiệp công nghiệp: 50m3/ha/ngày.
+ Các công trình trung tâm điều
hành: 20m3/ha/ngày.
+ Giao thông, cây xanh: 10m3/ha/ngày.
+ Nước dự phòng: 35%.
- Nguồn
nước: Lấy từ nhà máy nước Tứ Hạ. Xây dựng hệ thống truyền dẫn về bể chứa của
khu vực và dùng bơm tăng áp bơm đến từng điểm dùng nước.
- Mạng lưới: Thiết kế hệ thống ống
cấp mạng vòng nhánh cụt để cấp cho từng khu vực, nhà máy.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Khu vực các nhà máy công nghiệp:
250 KW/ha.
+ Khu đầu mối kỹ thuật: 100 KW/ha.
+ Khu điều hành và dịch vụ: 100
KW/ha.
+ Khu công viên cây xanh, giao
thông: 50 KW/ha.
+ Nguồn điện: Về lâu dài nguồn cấp
điện lấy từ trạm Huế 2 (10/35/22KV-40MVA). Trước mắt, nguồn điện được lấy từ
tuyến trung thế 35KV của trạm trung gian Hương Trà. Lắp đặt 1 trạm trung gian
35/22KV. Tùy theo công suất sử dụng mỗi nhà máy sẽ đặt các trạm 22kV/0,4.
+ Mạng lưới: Mạng lưới cấp điện
cho toàn khu công nghiệp được bố trí ngầm theo hệ thống giao thông.
+ Chiếu sáng công cộng: Chiếu sáng
bằng hệ thống đèn cao áp gắn trên cột thép bát giác, lưới điện ngầm.
e) Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường:
- Thoát nước bẩn:
+ Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng
tiêu chuẩn cấp nước.
+ Nước thải từ khu vực nhà máy,
khu điều hành dịch vụ, khu kỹ thuật đầu mối được xử lý sơ bộ đến giới hạn tiêu
chuẩn cho phép, sau đó đổ vào mạng lưới thu gom chung chảy về trạm xử lý nước
thải ở phía Ðông Nam khu công nghiệp. Nước bẩn sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn qui
định được dẫn về sông Bồ. Hệ thống cống thoát ngầm, hoạt động theo nguyên tắc tự
chảy có bổ sung một số trạm bơm chuyển tiếp.
- Xử lý chất thải rắn: Về lâu dài
phải đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn công nghiệp cho các khu công nghiệp.
Trước mắt rác thải công nghiệp, có một phần là rác thải sinh hoạt được thu gom
hàng ngày và vận chuyển về khu xử lý rác tập trung của tỉnh.
- Những biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Môi trường nước: Nước thải được
làm sạch tập trung 2 lần trước khi xả ra môi trường tự nhiên.
+ Môi trường không khí: Xử lý bụi,
khí độc nhà máy bằng dây chuyền công nghệ hiện đại các thiết bị khử bụi, khí độc
hiện tại theo tiêu chuẩn TCVN5939-1995 và TCVN 5940-1995.
+ Trồng cây
xanh cách ly giữa các nhà máy khu công nghiệp và khu dân cư.
Điều 2.
Trên cơ sở qui hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, giao trách nhiệm Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với UBND huyện Phong Ðiền,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công
bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
2. Dự thảo Quy định quản lý xây dựng;
trình Sở Xây dựng thỏa thuận, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ đạo việc thực hiện các dự
án quy hoạch xây dựng, tích cực phối hợp với các ban, ngành huy động các nguồn
vốn, lựa chọn các giải pháp xây dựng phù hợp, lập kế hoạch xây dựng chi tiết
các khu chức năng trình UBND tỉnh phê duyệt để có cơ sở quản lý đất đai, xây dựng
công trình theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Hương Trà; Giám đốc Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.