|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 45/2016/TT-BTC phí sử dụng đường bộ trạm thu phí km 1064 730 quốc lộ 1 Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
45/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 03
năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM 1064 + 730 QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo quy
định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC
ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ.
Điều 2. Biểu mức
thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức
thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng
Ngãi (Mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ
thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ trạm
thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo quy định tại
Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC .
Điều 4. Quản lý,
sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi được thu, nộp,
quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các Khoản thuế
theo quy định được xác định là tiền hoàn vốn cho 02 dự án là: Dự án đầu tư xây
dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km 1063 + 877 - Km
1092 + 577, tỉnh Quảng Ngãi và dự án xây dựng tuyến tránh quốc lộ 1, đoạn qua
thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi; theo phương án tài
chính của Hợp đồng BOT dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn
Km 1063 + 877 - Km 1092 + 577, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đơn vị được Bộ
Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm:
a) Tổ chức các Điểm bán vé tại trạm
thu phí thuận tiện cho người Điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc
giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn
chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ
tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Thời gian bắt đầu thu phí theo mức
phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ Điều kiện sau:
a) Dự án được Bộ Giao thông vận tải
cho phép và đã thực hiện nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Các bên trong Hợp đồng dự án đầu
tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km 1063 + 877 - Km 1092 + 577, tỉnh
Quảng Ngãi thực hiện Điều chỉnh Hợp đồng BOT theo mức thu
quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp chủ phương tiện đã mua
vé quý theo quy định tại Thông tư số 151/2011/TT-BTC ngày 10/11/2011 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
trạm thu phí tuyến tránh quốc lộ 1, đoạn qua thị trấn Đức
Phổ, tỉnh Quảng Ngãi thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời gian của vé quý
đã mua đối với quý đầu tiên bắt đầu được phép thu theo Quyết
định của Bộ Giao thông vận tải đối với trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ
1, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Thông tư số 151/2011/TT-BTC ngày
10/11/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tuyến tránh quốc lộ
1, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Bộ Giao thông vận tải có Quyết định thu phí trạm thu phí tại Km 1064 + 730, quốc
lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng
đường bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng
Ngãi không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức
thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng
Ngãi và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
7. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH BOT Thiên Tân - Thành An;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM 1064 + 730 QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTC ngày 04/3/2016 của Bộ Tài chính)
Stt
|
Phương tiện chịu
phí sử dụng đường bộ
|
Mệnh
giá (đồng/vé)
|
Vé
lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới
4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải
có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối
với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức
thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở
hàng./.
Thông tư 45/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 45/2016/TT-BTC ngày 04/03/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 1064 + 730 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|