Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụngthành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬTgiúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 36/CP ngày 25/5/1995 của Chính
phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị, Điều 31 chương IV Điều lệ Trật tự an toàn giao thông đường bộ và
trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP của
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân. Thông tư liên bộ số 54/1998/TTLT/BGD&ĐT-TC ngày
31/8/1998 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu,
chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hoá, thể thao. Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/Bộ TC-GDĐT-LĐTBXH ngày
23/5/2000 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục & đào tạo, Bộ Lao động thương binh
& xã hội hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công
lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3886/VPCP-CN ngày
13/9/2000 của Văn phòng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải .
Bộ Tài chính qui định việc thu và sử dụng học phí, phí sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ như sau:
- Học phí là khoản đóng góp của người học tạo nguồn kinh phí để trang
trải toàn bộ phí tổn đào tạo cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ được qui định theo từng học
phần; học sinh học phần nào nộp học phí học phần đó.
Bộ Giao thông vận tải qui định những học phần bắt buộc trong việc học
đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Thực hiện miễn giảm học phí cho những người thuộc diện chính sách xã
hội theo qui định hiện hành của nhà nước.
- Căn cứ mức quy định về thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
tại thông tư này và tuỳ theo đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các Bộ chủ quản có thể
quy định mức thu cụ thể đối với các trường thuộc mình quản lý, nhưng không được
tăng hoặc giảm quá 20% mức thu học phí qui định tại Thông tư này và phải đảm
bảo đúng chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải qui
định.
- Các cơ sở đào tạo trực tiếp thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ, mở sổ sách theo dõi quản lý chặt chẽ và gửi vào tài khoản riêng tại kho bạc
nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở (đối với các cơ sở công lập), hoặc tài khoản tại
ngân hàng thương mại (đối với các cơ sở ngoài công lập).
2. Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ:
- Phí sát hạch lái xe được quy định tại thông tư này là khoản thu của
các Trung tâm sát hạch lái xe và được sử dụng để chi phí phục vụ cho công tác
sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Học sinh thi để được cấp giấy phép lái xe tại các Trung tâm sát hạch
lái xe thì phải nộp chi phí sát hạch lái xe qui định tại thông tư này.
- Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do các Trung tâm sát hạch lái xe
trực tiếp thu, sử dụng biên lai thu do cơ quan tài chính phát hành, mở sổ sách
theo dõi quản lý chặt chẽ và gửi vào tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi đơn vị
đóng trụ sở.
- Trung tâm sát hạch lái xe được áp dụng cơ chế quản lý tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp có thu.
1. Mức thu học phí cụ thể của từng loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép
lái xe như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
Loại Giấy chứng nhận, hạng GPLX
Chương trình đào tạo
Mức thu theo từng học phần
A
1
2
3
1
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận cấp cho người lái xe máy dung tích dưới
50cm3
10.000
2
A1 ( Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới
175cm3)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
50.000
20.000
70.000
3
A2 (Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3
trở lên)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
60.000
30.000
90.000
4
A3 ( Xe lam, mô tô 3 bánh , xích lô máy)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
70.000
80.000
150.000
5
A4 (Máy kéo có trọng tải đến 1000 kg)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
70.000
230.000
300.000
6
B1 (Ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có 1 rơ moc
có trọng tải dưới 3.500 kg không có kinh doanh vận tải)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
100.000
1.320.000
1.520.000
7
B2 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có rơ
móc có trọng tải dưới 3.500 kg có kinh doanh vận tải)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe
Cộng
100.000
150.000
1.550.000
1.800.000
8
C (Ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải từ 3.500 kg
trở lên)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
200.000
3.150.000
3.450.000
9
Nâng hạng từ B1 lên B2
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành tay lái
Cộng
100.000
50.000
150.000
300.000
10
Nâng hạng từ B2 lên C, C lên D, D lên E và lên các hạng F
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
100.000
1.050.000
1.250.000
11
Nâng hạng từ B2 lên D, từ C lên E
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
150.000
1.400.000
1.650.000
12
Ôn tập
Giấy phép lái xe hạng A3, A4 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập thực thực hành lái xe
100.000
50.000
50.000
13
Ôn tập
Giấy phép lái xe hạng B1 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
400.000
100.000
300.000
14
Ôn tập
Giấy phép lái xe hạng B2 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
400.000
100.000
300.000
15
Ôn tập
Giấy phép lái xe các hạng C,D,E,F hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
700.000
100.000
600.000
2. Phương thức thu học phí:
- Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy chứng nhận cho người lái xe
máy dung tích dưới 50cm3, Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và các hình
thức bổ túc chuyển hạng Giấy phép lái xe: người đi học phải nộp một lần ngay
khi vào học.
- Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C:
người đi học nộp 50% học phí ngay khi vào học, 50% còn lại nộp tiếp trong thời
gian học theo quy định của cơ sở đào tạo.
3. Chế độ miễn giảm học phí:
- Miễn giảm học phí đào tạo các môn học: người đi học không phải nộp
học phí đối với các môn học được miễn. Việc xét miễn môn học thực hiện theo qui
định của Bộ Giao thông vận tải.
- Miễn giảm học phí cho các đối tượng chính sách xã hội: đối với các
hình thức đào tạo cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C do các cơ sở
đào tạo công lập được áp dụng theo qui định tại Thông tư liên tịch số
54/1998/TTLT/BGD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục & đào tạo - tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục đào
tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Đối với các cơ sở ngoài công lập
được quy định tại Thông tư số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 6 tháng 4 năm 2001
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội "Hướng dẫn
thực hiện chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện
chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công
lập".
4. Quản lý quỹ học phí:
- Học phí đào tạo lái xe các cơ sở đào tạo thu được sử dụng trực tiếp
phục vụ cho công tác đào tạo lái xe.
- Việc thu học phí phải sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan tài
chính phát hành theo đúng qui định.
4.1. Đối với các cơ sở công lập :
- Việc quản lý quỹ học phí được thực hiện theo qui định tại Thông tư
liên tịch số 54/1998/Bộ GDĐT-TC của Bộ Giáo dục & đào tạo và Bộ Tài chính
ngày 31/8/1998 Hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí các cơ sở giáo
dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
4.2. Đối với các cơ sở ngoài công lập:
Việc quản lý quỹ học phí được thực hiện qui định tại Thông tư liên tịch
số 44/2000/TTLT/BTC-BGD&ĐT- BLĐTB&XH của Bộ Tài chính,Bộ Giáo dục và
đào tạo, Bộ Lao động- Thương binh xã hội ngày 23/5/2000 hướng dẫn chế độ quản
lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo
dục - đào tạo.
1.3. Giấy phép lái xe các hạng B2,C,D,E,F : 300.000 đ/1 lần
2. Mức thu phí sát hạch lái xe được phân thành 2 mức cụ thể tương ứng
với mức độ đầu tư của các Trung tâm sát hạch lái xe như sau:
2.1. Thu 100% mức phí sát hạch (qui định tại điểm 1, phần B nói trên):
được áp dụng cho các Trung tâm sát hạch lái xe đã xây dựng hoàn chỉnh bao gồm
cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị phục vụ cho công tác sát hạch.
2.2. Thu 70% mức phí sát hạch (qui định tại điểm 1, phần B nói trên): được
áp dụng đối với các Trung tâm sát hạch lái xe đã có cơ sở hạ tầng nhưng chưa có
máy móc thiết bị phục vụ cho công tác sát hạch.
3. Mức thu này được áp dụng thí điểm cho Trung tâm sát hạch lái xe
thuộc Trường lái xe (Cục Đường bộ), Trung tâm sát hạch lái xe thuộc trường Kỹ
thuật nghiệp vụ Giao thông vận tải I.
- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế thông
tư số 25TC/HCSN ngày 21/5/1996 của Bộ Tài chính về qui định tạm thời về việc
thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ sở
đào tạo, Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết.