Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí
Số hiệu:
38/2011/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
16/03/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:
38/2011/TT-BTC
Hà
Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2011
THÔNG TƯ
QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ CHỨNG
KHOÁN.
Căn cứ Luật Chứng khoán năm
2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giá 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của các Bộ ngành, Bộ Tài chính qui định mức thu, chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch
vụ chứng khoán như sau:
Điều 1. Đối tượng chịu phí
Tổ chức, cá
nhân sử dụng các dịch vụ liên quan đến triển khai hoạt động chứng khoán, được
cung cấp bởi các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, thành viên
lưu ký của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát, ngân hàng
chỉ định thanh toán, ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu, phải
nộp phí hoạt động chứng khoán theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí
quy định tại Biểu phí hoạt động chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí hoạt động
chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán quy định tại
Thông tư này là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí là các
tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán có nghĩa vụ nộp thuế đối với các khoản
thu phí này theo quy định của pháp luật và có quyền quản lý, sử dụng số tiền
thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Các quy định
khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2006.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011. Thông tư này thay thế
các Thông tư số 01/2000/TT-UBCK1 ngày 17/4/2000 hướng dẫn tạm thời chế độ thu
phí đối với các khách hàng của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán,
Thông tư số 02/2000/TT-UBCK1 ngày 14/11/2000 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số 01/2000/TT-UBCK1 ngày 17/4/2000.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST5).
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
BIỂU PHÍ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BTC ngày 16/3/2011 của
Bộ Tài chính)
STT
Tên
khoản thu phí
Mức
thu
Đơn
vị thu phí
Đối
tượng nộp phí
1
Phí bảo lãnh phát hành
Từ 0,5% đến 2 % tổng giá trị bảo
lãnh phát hành đối với cổ phiếu
Công ty chứng khoán, ngân hàng
thương mại
Tổ chức phát hành
2
Phí môi giới mua, bán chứng
khoán
(áp dụng cho cả chứng khoán đăng
ký giao dịch tại UPCOM (giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa
niêm yết đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hà Nội))
Công ty chứng khoán
Khách hàng
a
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
Từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao
dịch
b
Trái phiếu
Từ 0,02 % đến 0,1% giá trị
giao dịch
3
Phí quản lý danh mục đầu tư
Tối đa 2%/giá trị vốn uỷ thác
bình quân/năm
Công ty quản lý quỹ
Khách hàng
4
Phí quản lý quỹ đầu tư
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng
của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm
Công ty quản lý quỹ
Quỹ đầu tư chứng khoán
5
Phí dịch
vụ bảo quản, giám sát tài sản của Quỹ đầu tư, Công ty đầu tư chứng khoán
Tối đa 0,15% giá trị tài sản
giám sát
Ngân hàng giám sát
Quỹ đầu tư chứng khoán, công
ty đầu tư chứng khoán
6
Phí đại diện người sở hữu trái
phiếu
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái
phiếu phát hành
Ngân hàng thương mại tham gia
thị trường trái phiếu
Tổ chức phát hành trái phiếu
7
Phí phát hành chứng chỉ quỹ
Công ty quản lý quỹ
Quỹ đầu tư chứng khoán
a
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ
chào bán dưới 500 tỷ đồng
2%/vốn huy động/đợt phát hành
chứng chỉ quỹ
b
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ
chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng
1,5%/vốn huy động/đợt phát
hành chứng chỉ quỹ
c
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ
chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên
1%/vốn huy động/đợt phát hành
chứng chỉ quỹ
8
Phí thanh toán bù trừ tiền
giao dịch chứng khoán
Ngân hành chỉ định thanh toán
Thành viên lưu ký chứng khoán
a
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
0,01% giá trị thanh toán bù trừ
ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối
thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành
viên
b
Trái phiếu
0,001% giá trị thanh toán bù
trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối
thiểu 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên
Thông tư 38/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No.38/2011/TT-BTC
Hanoi,
March 16, 2011
CIRCULAR
REGULATIONS OF THE RATE, COLLECTION-PAYMENT REGIME, MANAGEMENT AND
USE OF FEES FROM SECURITIES OPERATIONS APPLYING WITH SECURITY SERVICE
ORGANIZATIONS.
Pursuant to the 2006 Law No.70/2006/ on
securities;
Pursuant to the Ordinance on Price 2002;
Pursuant to the June 03, 2002 Decree No.57/2002/ND-CP and the March 06, 2006
Decree No. 24/2006/ND-CP of the Government detailing the implementation of the
Ordinance on Fees and Charges;
Pursuant to the December 25, 2003 Decree No.170/2003/ND-CP of the Government
detailing the implementation of some articles of the Ordinance on Prices; the
June 09, 2008 Decree No. 75/2008/ND-CP of the Government on amending and
supplementing some articles of the December 25, 2006 Decree No. 170/2003/ND-CP
of the Government detailing the implementation of some articles of the
Ordinance on Prices;
Pursuant to the January 19, 2007 Decree No.14/2007/ND-CP of the Government
detailing the implementation of a number of articles of the Law on Securities;
Pursuant to the November 11, 2008 Decree No.118/2008/ND-CP of the Government
regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
After consulting with the ministries and branches, the Ministry of Finance provides for the rate,
the regime of collection - payment, management and use of securities operating
charges applicable to security service organizations as follows:
Article 1. Charged subjects
Organization or individual, who using the
services relating to its operation of securities, which are offered by
securities companies, investment fund managing companies, depository members of the Vietnam Securities Depository
Center, the supervision bank, custodian bank , commercial banks participating in bond market, must pay the charges for
securities activities in accordance with this Circular.
Article 2. The rate of charges
The charge rate specified in the
securities activity charge schedule promulgated together with this Circular.
Article 3. Organizing of the collection,
payment and use management
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. Other regulations on collection,
payment, management, use, collection vouchers, publication of charging regime
that is not mentioned in this Circular shall comply with the guidance in the
July 24, 2002 Circular No.63/2002/TT-BTCof Ministry of Finance on guiding the
implementation of the regulations of laws on charges and fees and the May 25,
2006 Circular 45/2006/TT-BTC, amending and supplementing the July 24, 2002
Circular No. 63 / 2002/TT-BTC.
Article 4. Implementation effect
1. This Circular takes effect as from May
1, 2011. This Circular replaces the April 17, 2000 Circular No.
01/2000/TT-UBCK1 guiding temporarily the collection charges regime applying to
customers of the security service organizations, the November 14, 2000 Circular
No.02/2000/TT-UBCK1 of the State Securities Commission on amending and
supplementing a number of points of the April 17, 2000 Circular No.
01/2000/TT-UBCK1.
2. During the implementation, if any problems
arise, organizations and individuals may promptly report to the Ministry of
Finance for study and additional guidance. /.
FOR. MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
SECURITIES ACTIVITY CHARGE SCHEDULE
( Issued together with the )
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Name
of charge
Rate
of collection
Organization
of collection
Subject
of payment
1
Underwriting guarantee charge
For stock, form 0.5% to 2 % of
total value of underwriting guarantee
Security companies, commercial
banks
Issuers
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Securities buying or selling brokerage charges
Also applies to both registered securities
transactions at UPCOM (securities transactions of public companies that have
not listed their registration for transaction at the Hanoi Stock Exchange))
Security company
Clients
a
Stock, fund certificate
From 0.15% to 0.5% of trading value
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
b
Bond
From 0.02 % to 0,1% of trading
value
3
Charge for management of the
list of investment
Below or equal to 2%/ average
value of trust capital/year
Fund-managing Companies
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
4
Charge for management of
investment fund
Below or equal to 2%/ Net
Asset Value
of the fund (NAV) or Net Asset Value of the list /year
Fund-managing Companies
Securities investment Funds
5
Charge for preserving and
supervising the assets of Investment Funds, Securities Investment Companies
Below or equal to 0.15% of the
value of the supervised asset
Supervising Bank
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
6
Charges for serving as a
representative of the owner of bond
Below or equal to 0.1% of
total issued bond
Commercial bank participating
in bond market
Bond issuers
7
Charges of issuing fund
certificate
Fund-managing Companies
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
a
Total value of offering fund
certificate are less than 500 billion VND
2%/ Mobilization capital/a
fund certificate issuance
b
Total value of offering fund
are great than 500 billion VND to less than 1000 billion VND
1.5%/ Mobilization capital/a
fund certificate issuance
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
c
Total value of offering fund
certificate are equal to VND 1000 billion or more
1%/ Mobilization capital/a
fund certificate issuance
8
Clearing payment charges of of
the securities transaction
Designated payment banks
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
a
Stock, fund certificate
0.01% of net value of clearing
payment of each member/method of payment/payment date, but no less than 5000
VND/day/member, below or equal to 300000 VND/day/member
b
Bond
0.001% of net value of
clearing payment of each member/method of payment/payment date, but at least
5000 VND/day/member, below or equal to 300000 VND/day/member
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Thông tư 38/2011/TT-BTC ngày 16/03/2011 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
13.862
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng