|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 202/2013/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng lệ phí phân bổ phí sử dụng kho số viễn thông
Số hiệu:
|
202/2013/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 202/2013/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông.Theo đó, các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và được phân bổ mã, số viễn thông là đối tượng phải đóng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông. Tuy nhiên theo thông tư, các đối tượng không chịu phí, lệ phí gồm: - Mạng viễn thông dùng riêng của BCA, BQP phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng; - Mạng thông tin liên lạc phục vụ phòng chống thiên tai và hoạt động nhân đạo; - Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. - Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan và tổ chức quốc tế tại VN được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao. Mức phí, lệ phí được quy định tại Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tư 202 có hiệu lực từ ngày 06/02/2014.
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 202/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG
KHO SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày
28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu
chế, độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn
thông như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí phân bổ kho số viễn thông và phí sử dụng kho số viễn thông.
2. Kho số viễn thông quy định tại Thông tư này là tập hợp mã,
số thuộc quyền quản lý của Việt Nam được quy hoạch thống nhất để thiết lập mạng
viễn thông, cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định tại khoản 21 Điều 3 của Luật viễn thông.
3. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép hoạt động viễn thông và được phân bổ mã, số viễn thông; Bộ Thông tin và
Truyền thông, Cục Viễn thông và các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 2. Đối tượng không chịu phí, lệ phí
1. Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phục
vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.
2. Mạng thông tin liên lạc phục vụ phòng chống thiên tai và hoạt
động nhân đạo.
3. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan và tổ chức quốc
tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông,
được phân bổ mã, số viễn thông phải nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn
thông quy định tại Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Cơ quan thu phí, lệ phí
Cục Viễn thông thực hiện việc thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng
kho số viễn thông theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Lệ phí phân bổ kho số viễn thông thu được, cơ quan thu lệ
phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Phí sử dụng kho số viễn thông thu được, cơ
quan thu phí được để lại 90% để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng
theo quy định tại Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế tài chính của Cục Viễn thông. Số phí thu được còn lại (10%) được
nộp vào vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Quy định
này thực hiện đến hết ngày 31/12/2015.
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức đánh giá
khả năng thu, nhu cầu chi từ nguồn thu phí sử dụng kho số viễn thông để xác định
tỷ lệ để lại chi cho giai đoạn tiếp theo, gửi về Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
3. Thời gian kê khai và nộp phí sử dụng kho số viễn thông được
thực hiện theo quý, chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo của
quý phải kê khai, nộp phí. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số
mới, phân bổ bổ sung từ quý nào thì việc kê khai và nộp phí được tính từ quý được
phân bổ.
Đối với lệ phí phân bổ nộp theo từng lần phân bổ mã, số viễn
thông.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu,
nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số
viễn thông không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành,
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm
2014 và thay thế: mục “19. Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn
thông quốc gia” quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
bưu chính viễn thông ban hành kèm Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng
12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động bưu chính viễn thông và khoản 2 Điều 11 Thông tư số
188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
tài chính của Cục Viễn thông.
Riêng quy định về quản lý sử dụng phí tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này áp dụng cho năm tài chính 2014 và 2015.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan
thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Toàn án nhân dân Tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Cục Viễn thông;
- Các Vụ: PC, NSNN, HCSN và Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Lưu VT, Vụ CST (CST5) (380b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 202 ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ
KHO SỐ VIỄN THÔNG
Số TT
|
Đối tượng chịu lệ
phí
|
Mức thu
(1000 đồng/lần)
|
1
|
Mã, số viễn thông
|
350
|
B. PHÍ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG
Số TT
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu
(1000 đồng/năm)
|
1
|
Số thuê bao (tính theo số khả dụng)
|
|
1.1
|
Thuê bao mạng cố định mặt đất
|
0,3/số/tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
1.2
|
Thuê bao mạng di động mặt đất
|
|
a
|
Từ 8 triệu số trở xuống
|
1/số
|
b
|
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số
|
2/số
|
c
|
Trên 32 triệu số đến 64 triệu số
|
3/số
|
d
|
Trên 64 triệu số
|
4/số
|
|
Riêng 2 năm 2014-2015, mức thu đối
với số thuê bao di động quy định tại tiết b, c, d điểm này áp dụng bằng 70%
quy định.
Từ năm 2016 áp dụng mức thu bằng
100% theo quy định.
|
1.3
|
Thuê bao mạng cố định vệ tinh
|
1/số
|
1.4
|
Thuê bao IP Phone
|
1/số
|
2
|
Mã nhà khai thác
|
|
2.1
|
Đối với 3 chữ số
|
100.000
|
2.2
|
Đối với 4 chữ số
|
50.000
|
2.3
|
Đối với 5 chữ số
|
25.000
|
3
|
Mã mạng di động
|
|
3.1
|
Đối với 2 chữ số
|
500.000
|
3.2
|
Đối với 3 chữ số
|
50.000
|
4
|
Mã dịch vụ
|
|
4.1
|
Đối với 3 chữ số
|
1.000.000
|
4.2
|
Đối với 4 chữ số
|
100.000
|
4.3
|
Đối với 5 chữ số
|
50.000
|
5
|
Số dịch vụ nội vùng
|
|
5.1
|
Dịch vụ nội vùng 4 chữ số
|
50.000
|
5.2
|
Dịch vụ nội vùng 5 chữ số
|
10.000
|
5.3
|
Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên
|
5.000
|
6
|
Số dịch vụ toàn quốc
|
|
6.1
|
Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số
|
200.000
|
6.2
|
Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số
|
20.000
|
6.3
|
Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số
|
2.000
|
6.4
|
Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số
|
1.000
|
6.5
|
Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên
|
500
|
7
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS)
|
|
7.1
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số
|
500.000
|
7.2
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số
|
50.000
|
7.3
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số
|
10.000
|
7.4
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số
|
5.000
|
8
|
Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC)
|
50.000
|
9
|
Mã điểm báo hiệu
|
|
9.1
|
Mã điểm báo hiệu quốc tế
|
40.000
|
9.2
|
Mã điểm báo hiệu quốc gia
|
20
|
10
|
Mã nhận dạng mạng di động (MNC)
|
50.000
|
Ghi chú: Không thu phí, lệ
phí đối với các số dịch vụ khẩn cấp, số dịch vụ đo thử và số dịch vụ hỗ trợ
khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 100117, 100118, 116, 119..../.
Thông tư 202/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 202/2013/TT-BTC ngày 23/12/2013 về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
9.801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|