|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
384/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Út Lan
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
384/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 30 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
2098/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định
mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
và cơ quan thực hiện thu phí và lệ phí:
1. Quyết định này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi
chung là tổ chức, cá nhân) khi được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước thực hiện việc thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Cơ quan thực hiện thu phí và
lệ phí là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Nội dung quản lý,
sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp phép:
1. Cơ quan thu phí thẩm định, lệ
phí cấp phép được trích lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí,
lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ
phí theo chế độ quy định.
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực
thu được, sau khi trừ số tiền được trích lại theo quy định trên, số tiền còn
lại 85% (tám mươi lăm phần trăm), cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân
sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí
thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất không đề cập tại Quyết
định này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5
năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ
DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 384/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp
phép lần đầu:
STT
|
NỘI
DUNG THU
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Phí thẩm định đề án (hoặc
thiết kế giếng) thăm dò nước dưới đất
|
a
|
Đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
160.000
|
b
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm
|
440.000
|
c
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.040.000
|
d
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
2
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
a
|
Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
160.000
|
b
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm
|
560.000
|
c
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.360.000
|
d
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
2.400.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
a
|
Đề án, báo cáo khai thác nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
160.000
|
b
|
Đề án, báo cáo khai thác nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
440.000
|
c
|
Đề án, báo cáo khai thác nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới
1.000m3/ngày đêm
|
1.040.000
|
d
|
Đề án, báo cáo khai thác nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
4
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
a
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m3/ngày đêm.
|
240.000
|
b
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
700.000
|
c
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm.
|
1.760.000
|
d
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới
2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm.
|
3.360.000
|
5
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
a
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả
dưới 100m3/ngày đêm
|
200.000
|
b
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả
từ 100 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
720.000
|
c
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả
từ 500 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
1.760.000
|
d
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả
từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
3.360.000
|
6
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất
|
560.000
|
2. Đối với hồ sơ đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức
thu phí cấp phép lần đầu.
II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY
PHÉP:
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép:
thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất là
100.000 (một trăm nghìn) đồng/một giấy phép.
2. Mức thu lệ phí gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề
khoan nước dưới đất là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần./.
Quyết định 384/2008/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 384/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 về mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
2.264
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|