|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2013/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày
29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày
11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 phê chuẩn
mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Trên địa bàn các phường, xã, thị trấn thuộc các huyện,
thành phố trong tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng nộp phí
a) Hộ gia đình; cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân
dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân); trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân
không gắn liền với địa điểm sản xuất chế biến; các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy, sửa
chữa ô tô, sửa chữa xe máy; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn;
cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, kinh doanh, dịch vụ tự
khai thác nước để sử dụng ở những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch.
3. Đối tượng không phải nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
- Nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến
mà không thải ra môi trường.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc
vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn
đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống
kinh tế - xã hội.
- Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp
xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
- Nước biển dùng cho sản xuất muối xả ra.
- Nước mưa tự nhiên chảy tràn.
4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt
- Mức thu 6% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước
sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp được cung cấp nước sạch.
- Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức,
hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ
thống cung cấp nước sạch) thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước,
căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị
trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung
bình tại xã, phường, thị trấn.
+ Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch
cung cấp.
SốTT
|
Đối tượng chịu
phí
|
Mức thu phí
|
1
|
Hộ gia đình
|
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt là 6% (sáu phần trăm) trên giá bán 1m3 nước sạch sinh hoạt cho từng
đối tượng
|
2
|
Cơ quan nhà nước
|
3
|
Đơn vị vũ trang nhân dân
|
4
|
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ
chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến
|
5
|
Cơ sở rửa xe ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa
chữa xe máy
|
sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
|
6
|
Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách
sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
|
+ Đối với nước thải sinh hoạt do
các tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước
để sử dụng.
Số TT
|
Đối tượng chịu
phí
|
Mức thu phí (đồng/tháng/cơ
sở)
|
1
|
Hộ gia đình
|
5.000
|
2
|
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ
|
|
2.1
|
Dưới 10 phòng
|
15.000
|
2.2
|
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng
|
25.000
|
2.3
|
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng
|
40.000
|
2.4
|
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng
|
50.000
|
2.5
|
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng
|
60.000
|
2.6
|
Từ 50 phòng trở lên
|
70.000
|
3
|
Cơ sở rửa xe ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa
chữa xe máy
|
30.000
|
4
|
Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống
|
|
4.1
|
Nhà hàng
|
50.000
|
4.2
|
Cơ sở cửa hàng, quán ăn uống
|
30.000
|
5
|
Cơ sở sản xuất nước đá
|
|
5.1
|
Từ 100 đến dưới 200 bẹ
|
50.000
|
5.2
|
Từ 200 đến dưới 400 bẹ
|
80.000
|
5.3
|
Từ 400 bẹ trở lên; nước đá cây; nước đá tinh khiết
|
100.000
|
6
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
|
|
6.1
|
Khu vực thành phố Trà Vinh
|
25.000
|
6.2
|
Khu vực còn lại
|
15.000
|
5. Đơn vị thu phí
a) Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xác định và thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn.
6. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Đơn vị thu phí (đối với đơn vị cấp nước) được trích
để lại 7%, xã, phường, thị trấn được trích để lại 10% trên số phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thu phí; phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để
sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ
môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô
nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công
nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
Việc chi trả, thanh toán các khoản chi từ phần phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước được thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ
đạo UBND xã, phường, thị trấn:
- Tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo
quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
- Thông báo, niêm yết công khai mức thu phí tại trụ
sở và các địa điểm phù hợp;
- Mở sổ sách kế toán để hạch toán, thống kê theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi
bỏ Quyết định số 26/2004/QĐ-UBT ngày 16/3/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Trà Vinh; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh; Giám đốc
Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
4.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|