UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2009/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 23 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ MỨC MIỄN THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết
một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số
115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ, về việc Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, Về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ, Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính, Về việc Hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ,
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của
Chính phủ.
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số
170/TTrLN.TC-NN ngày 03/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức
thu và mức miễn thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế mục I Điều 1 Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Ban hành mức thu và diện tích miễn thu thuỷ
lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp & PTNT; Thủ trưởng các cơ quan, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Quảng
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU VÀ MỨC MIỄN THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. Quy định
về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước.
1. Đối tượng
thu thủy lợi phí.
Các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân sử dụng nước, mặt nước từ công trình thủy lợi vào mục đích
trồng cây lương thực và mục đích không phải sản xuất lương thực.
2. Mức thu thủy
lợi phí, tiền nước.
2.1. Mức thu
thủy lợi phí đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được
quy định cụ thể như sau:
a. Biểu mức
thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
670.000
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
566.000
|
3
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
635.000
|
b. Đối với diện
tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu
thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.
c. Biểu mức
thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công
trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức thu
|
1
|
Cấp nước
dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
750
|
2
|
Cấp nước
cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
750
|
3
|
Cấp nước tưới
các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
700
|
4
|
Cấp nước để
nuôi trồng thuỷ sản
|
đồng/m3
|
500
|
đồng/m2 mặt thoáng
|
250
|
5
|
- Nuôi trồng
thuỷ sản tại công trình hồ chứa thuỷ lợi
|
% giá trị sản lượng
|
7
|
- Nuôi cá bè
|
8
|
6
|
Sử dụng công
trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí
|
% tổng giá trị doanh thu
|
10
|
7
|
Sử dụng nước
từ công trình thuỷ lợi để phát điện
|
% giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
8
|
2.2. Mức thủy
lợi phí quy định tại điểm a, b được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp
tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
2.3. Đối với
công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước
hoặc có một phần ngân sách Nhà nước do đơn vị quản lý thuỷ nông thoả thuận với
hộ dùng nước và được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản.
II. Quy định
về mức miễn thuỷ lợi phí.
1. Đối tượng
miễn thuỷ lợi phí
Hộ gia đình,
cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
2. Phạm vi miễn
thuỷ lợi phí;
2.1. Đối với
toàn bộ diện tích mặt đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, bao gồm:
- Đất, mặt nước
được nhà nước giao cho các hộ gia đình cá nhân;
- Đất, mặt nước
được thừa kế, cho, tặng;
- Đất, mặt nước
mà các hộ gia đình cá nhân chuyển nhượng hợp pháp;
- Đất, mặt nước
các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất 5% công ích
do địa phương quản lý.
2.2. Đối với
diện tích đất, mặt nước nêu trên của mỗi hộ, cá nhân nhận khoán của các doanh
nghiệp, nông, lâm trường không thuộc phạm vi được miễn thuỷ lợi phí.
3. Mức miễn
thuỷ lợi phí:
3.1. Mức miễn
thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước được tính theo mức quy định tại các điểm a, b và tiết 3, 4
điểm c mục 2.1 phần I quy định này.
3.2. Mức miễn
thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư
bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách
nhà nước theo mức thu thuỷ lợi phí thoả thuận quy định tại mục 2.3 phần I quy định
này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Quảng
|