UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2009/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân
Thành phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 17473/CT-THNVDT ngày
21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 53/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp
Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối
tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng
dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
Điều 2. Mức
thu phí
1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy
(1 lượt xe: là một lần xe vào và
ra trên điểm trông giữ; Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18 giờ, thời gian ban
đêm: từ 18 giờ đến 6 giờ ngày hôm sau).
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Phí trông giữ xe đạp ban
ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Phí trông giữ xe máy ban
ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Phí trông giữ xe đạp ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Phí trông giữ xe máy ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Phí trông giữ xe đạp theo
tháng
|
đồng/xe/tháng
|
25.000
|
- Phí trông giữ xe máy theo
tháng
|
đồng/xe/tháng
|
45.000
|
Riêng đối với các Huyện ngoại
thành (trừ trường hợp trông giữ xe tại các khu văn hoá, thể dục thể thao, vui
chơi giải trí và trung tâm triển lãm áp dụng theo các mức thu trên); chợ, trường
học, bệnh viện áp dụng theo mức thu sau:
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Phí trông giữ xe đạp ban
ngày
|
đồng/xe/lượt
|
500
|
- Phí trông giữ xe máy ban
ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Phí trông giữ xe đạp ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Phí trông giữ xe máy ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Phí trông giữ xe đạp theo
tháng
|
đồng/xe/tháng
|
25.000
|
- Phí trông giữ xe máy theo
tháng
|
đồng/xe/tháng
|
45.000
|
2. Phí trông giữ xe ôtô
a) Phí trông giữ xe ôtô theo từng
lượt:
+ Xe có 9 ghế ngồi trở xuống và
xe tải từ 1,5 tấn trở xuống: 10.000 đ/xe/lượt
+ Xe có 10 ghế ngồi trở lên và
xe tải trên 1,5 tấn trở lên: 20.000 đ/xe/lượt
- Đối với các quận: 1 lượt tối
đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thì thu thêm các lượt tiếp theo,
trường hợp gửi xe qua đêm tính bằng 3 lượt.
Đối với Hà Đông, Sơn Tây và các
huyện không quy định thời gian cho 1 lượt
Riêng các trung tâm văn hoá, thể
dục thể thao, khu vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh thuộc các địa bàn
này thì mức thu ban ngày không quá 2 lượt (1 lượt tối đa không quá 240 phút);
trường hợp gửi xe qua đêm tính bằng 2 lượt
b) Phí phục vụ tạm dừng, đỗ xe
ôtô tháng tại các điểm đỗ xe công cộng
+ Xe có 9 ghế ngồi trở xuống:
60.000 đ/xe/tháng
+ Xe có 10 ghế ngồi trở lên:
80.000đ/xe/tháng
+ Xe Taxi: 80.000đ/xe/tháng
c) Phí trông
giữ ôtô hợp đồng theo tháng
* Mức thu đối với loại xe tính
theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
(1) Tại 4 Quận nội thành: Hoàn
Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa:
- Đối với xe gửi tại nơi không
có mái che (Biểu 1):
Đơn
vị tính: đồng
Phương
thức nhận trông giữ ôtô
|
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu
|
Đến
9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 16 ghế ngồi
|
Từ
17 ghế đến 29 ghế ngồi
|
Từ
30 ghế ngồi trở lên
|
Trông giữ ban ngày
|
1
Tháng
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
Trông giữ ban đêm
|
nt
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
Trông giữ ngày, đêm
|
nt
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
Riêng xe có dung tích máy từ
1.750 cm3 trở lên và có thời gian sử dụng trong vòng 3 năm kể từ năm sản xuất xe
đến thời điểm ký hợp đồng trông giữ xe áp dụng mức thu bằng (=) mức thu quy định
tại Biểu 1 nhân (x) với hệ số: K1=1,2
- Đối với xe gửi tại nơi có mái
che:
+ Xe có dung tích máy từ 1.750
cm3 trở lên và có thời gian sử dụng trong vòng 3 năm kể từ năm sản xuất xe đến
thời điểm ký hợp đồng trông giữ xe áp dụng mức thu bằng (=) mức thu quy định tại
Biểu 1 nhân (x) với hệ số: K2 = 1,8
+ Các loại xe còn lại áp dụng mức
thu bằng (=) mức thu quy định tại Biểu 1 nhân (x) với hệ số: K3 = 1,5
(2) Tại các quận khác và Hà
Đông, Sơn Tây:
Mức thu phí: bằng (=) mức thu
quy định tương ứng với các trường hợp trên của 4 quận nội thành (Hoàn Kiếm, Ba
Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa) nhân (x) với hệ số: K4 = 0,8
(3) Tại các huyện ngoại thành:
Mức thu phí: bằng (=) mức thu
quy định tương ứng với các trường hợp trên của 4 quận nội thành (Hoàn Kiếm, Ba
Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa) nhân (x) với hệ số: K5 = 0,7
* Mức thu đối với xe tính theo tải
trọng (xe tải):
(1) Tại tất cả các quận trong
Thành phố Hà Nội và Hà Đông, Sơn Tây (Biểu 2):
Đơn
vị tính: đồng
Phương
thức nhận trông giữ ôtô
|
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu
|
Đến
1,5 tấn
|
Từ
1,6 tấn đến 3,5 tấn
|
Từ
3,6 tấn đến 7 tấn
|
Trên
7 tấn
|
Trông giữ ban ngày
|
1
Tháng
|
250.000
|
300.000
|
400.000
|
600.000
|
Trông giữ ban đêm
|
nt
|
300.000
|
350.000
|
4500.000
|
700.000
|
Trông giữ ngày, đêm
|
nt
|
350.000
|
400.000
|
550.000
|
800.000
|
(2) Tại các huyện ngoại thành:
Mức thu phí bằng (=) mức thu quy
định tại các quận trong thành phố như nêu ở Biểu 2 nhân (x) với hệ số: K = 0,8
(Tất cả mức thu trên đều đã bao
gồm thuế GTGT)
Điều 3. Đơn
vị thu phí (thực hiện theo phân cấp quản lý)
- Các tổ chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
- Riêng đối với các cơ quan Bộ,
cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các cấp, các sở,
ngành trên địa bàn Thành phố Hà Nội có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện
giao thông của cán bộ, công chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc;
không được thu phí gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc
(theo quy định tại Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/08/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính
nhà nước).
Trách nhiệm của đơn vị thu phí:
niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí,
phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu
cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng tiền phí thu được
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 (điểm D mục III), Công văn số
5963/BTC-NSNN ngày 08/05/2007 và Công văn số 12602/BTC-NSNN ngày 12/10/2006 của
Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Đối với các đơn vị được tổ chức
theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: Số phí trông giữ ô tô, xe máy,
xe đạp do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh thu theo nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh
nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý, sử dụng số phí trông giữ ô tô, xe
máy, xe đạp theo chế độ quy định về phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ về thuế với
nhà nước theo các quy định hiện hành.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính: số phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp thu
theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, sau khi được sử dụng để thực hiện
các nhiệm vụ chi theo quy định của Nhà nước; phần còn lại phải nộp ngân sách
nhà nước và được hạch toán vào Mục lục ngân sách nhà nước theo loại, khoản, mục,
tiểu mục tương ứng theo quy định.
- Đối với các địa phương không tổ
chức bộ máy quản lý riêng: số phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp thu được
sau khi trừ phần chi phí tổ chức thu, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước và được
hạch toán vào Mục lục ngân sách nhà nước theo loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng
theo quy định.
Điều 5. Chứng
từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí; hoá
đơn GTGT hoặc vé in sẵn do Cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Xử
lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử
lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 149/2007/QĐ-UBND ngày
28/12/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) vệ việc thu phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội, Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày
19/12/2006, Quyết định số 2403/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh Hà
Tây (cũ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Hà
Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, và cấp tương đương;
Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Mạnh Hiển
|