ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2008/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 04 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, HỌC PHÍ;
GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC, TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN VÀ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/06/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/04/1999 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện
của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ
sung thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính –
Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký và phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày
29/4/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên
tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Căn cứ Thông tư số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế - Tài chính – Lao động
TB&XH – Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thu một phần viện phí và Thông tư
số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài
chính – Bộ Lao động Thương binh và xã hội Bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB
ngày 30/9/1995 của Bộ Y tế - Tài chính – Lao động TB&XH – Ban Vật giá Chính
phủ; Công văn số 9604/BYT-BH ngày 14/12/2007 của Bộ Y tế về việc giải quyết một
số vướng mắc liên quan đến BHYT;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND khóa XV kỳ họp thứ 13, số 80/2008/NQ-HĐND ngày
23/7/2008 về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí; học phí;
giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, thị
trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa
bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn số 945B/STC-CCS ngày 18 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí; giá thu một
phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và
chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
1. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại đơn vị thu sử dụng phí cảng
cá:
a)
Mức thu:
- Đối với tàu
thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 1 lần vào, ra cảng, như sau:
+ Có công suất từ
6 đến 12 CV: 3.000 đồng;
+ Có công suất từ
13 đến 30 CV: 5.000 đồng;
+ Có công suất từ
31 đến 90 CV: 15.000 đồng;
+ Có công suất từ
91 đến 200 CV: 25.000 đồng;
+ Có công suất lớn
hơn 200 CV: 40.000 đồng;
- Đối với tàu
thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 1 lần vào, ra cảng, như sau:
+ Có trọng tải
dưới 5 tấn: 10.000 đồng;
+ Có trọng tải
trên 5 tấn đến 10 tấn: 20.000 đồng;
+ Có trọng tải
trên 10 tấn đến 100 tấn: 50.000 đồng;
+ Có trọng tải
trên 100 tấn: 80.000 đồng;
- Đối với phương
tiện vận tải, mức thu cho 1 lần vào, ra cảng, như sau:
+ Xe máy, xích
lô, ba gác chở hàng: 1.000 đồng;
+ Phương tiện có
trọng tải dưới 1 tấn: 3.000 đồng;
+ Phương tiện có
trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn: 5.000 đồng;
+ Phương tiện có
trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn: 10.000 đồng;
+ Phương tiện có
trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn: 15.000 đồng;
+ Phương tiện có
trọng tải trên 10 tấn: 20.000 đồng;
- Đối với hàng
hóa qua cảng mức thu như sau:
+ Hàng thủy, hải
sản, động vật sống: 10.000 đồng/tấn;
+ Hàng hóa là Container: 30.000 đồng/container;
+
Các hàng hóa khác: 4.000 đồng/tấn.
b. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 80% số thu được, nộp ngân sách
20%.
2. Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị
thu Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a.
Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
-
Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT
|
Các
trường hợp nộp lệ phí
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch
bảo đảm
|
50.000
|
2
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
40.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn
giao dịch bảo đảm
|
30.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi
nội dung giao dịch bảo đảm đã ký
|
30.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa
sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
- Mức thu phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
TT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông
tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn
yêu cầu đăng ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông
tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
20.000
|
b. Quy định tỷ lệ
trích để lại cho đơn vị thu: 50% số tiền lệ phí, phí thu được, số còn lại 50%
nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Điều chỉnh mức thu phí tham quan Chùa Hương:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Vé xe ô tô
- Loại xe ≤ 7
chỗ ngồi
- Loại xe >
7 chỗ ngồi
|
đồng/xe
|
15.000
20.000
|
2
|
Vé tham quan
|
đồng/lần/người
|
10.000
|
4.
Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo:
- Điều chỉnh mức
thu học phí học sinh ngoài công lập:
+ Đối với trường
THPT bán công: 100.000 đồng/học sinh/tháng;
+ Đối với trường
THPT dân lập: Mức thu tối đa: 120.000 đ/học sinh/tháng;
- Điều chỉnh mức thu phí dự thi năng khiếu trường THCN, cao đẳng:
Mức thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Quy định mức
thu học phí đối với hệ THCN chính quy tập trung ngoài sư phạm: 100.000 đồng/tháng/học
sinh;
- Quy định mức
thu học phí đối với hệ THCN ngoài sư phạm tự túc kinh phí: 200.000
đồng/tháng/học sinh;
5.
Điều chỉnh mức thu, tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí chợ như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị thu
|
Mức
thu
|
Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu
|
I
1
a
b
|
Các Chợ nội TP
Hà Tĩnh
Điểm kinh doanh trong đình
Hộ kinh doanh
thường xuyên
Hộ kinh doanh
không thường xuyên
|
đ/m2/tháng
đ/lượt
|
22.000
4.000
|
40%
|
II
1
a
b
2
a
b
|
Chợ thị trấn các huyện, Thị xã Hồng Lĩnh
Điểm kinh
doanh trong đình
Hộ kinh doanh
thường xuyên
Hộ KD không
thường xuyên
Điểm kinh
doanh ngoài đình
Hộ kinh doanh
thường xuyên
Hộ KD không
thường xuyên
|
đ/m2/tháng
đ/lượt
đ/m2/tháng
đ/lượt
|
15.000
2.000
6.000
1.000
|
35%
|
III
|
Chợ nông thôn,
các chợ ngoại thành thành phố Hà Tĩnh
|
|
|
25%
|
1
a
b
2
|
Điểm kinh
doanh trong đình, lều
Hộ kinh doanh
thường xuyên
Hộ KD không
thường xuyên có hàng
Điểm kinh doanh
không có đình lều
Hộ kinh doanh
thường xuyên
|
đ/m2/tháng
đ/lượt
đ/m2/tháng
|
8.000
2.000
4.000
|
6.
Quy định giá thu viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường, thị
trấn như sau:
a. Giá khám bệnh
và kiểm tra sức khỏe
TT
|
Nội
dung
|
Giá
thu (đồng/lần)
|
1
|
Khám lâm sàng
chung, khám chuyên khoa
|
1.000
|
b. Giá một ngày
giường bệnh
STT
|
Loại
giường theo chuyên khoa
|
Giá
thu (đồng)
|
1
|
Ngày giường bệnh
Hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2 ngày sau đẻ
|
5.000
|
2
|
Ngày giường nội
khoa:
Loại 1: Các
khoa: Truyền nhiễm; Hô hấp; Huyết học; Ung thư; Tim mạch; Thần kinh; Nhi;
Tiêu hóa; Thận; Ngày thứ 3 sau đẻ trở đi; Ngày điều trị ngoại khoa mổ kể từ
ngày thứ 11 trở đi
|
2.000
|
Loại 2: Các
khoa: Cơ – Xương – Khớp; Da liễu; Dị ứng; TMH; Mắt; RHM; Ngoại; Phụ sản không
mổ
|
2.000
|
Loại 3: Các
khoa đông y, Phục hồi chức năng
|
1.000
|
3
|
Ngày giường bệnh
ngoại khoa, Bỏng:
Loại 4:
Sau các phẫu
thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới 30%
|
2.000
|
c. Danh mục biểu
giá dịch vụ y tế (Áp dụng tại các trạm xã, phường, thị trấn)
STT
|
Thủ
thuật
|
Giá
thu/lần
|
C1
|
Các thủ thuật,
tiền thủ thuật:
|
|
1
|
Thông đái
|
5.000
|
2
|
Thụt tháo phân
|
5.000
|
Y
học dân tộc – phục hồi chức năng
|
1
|
Châm cứu
|
4.000
|
2
|
Điện châm
|
7.000
|
3
|
Thủy châm
(không kể tiền thuốc)
|
7.000
|
C2
|
Các phẫu thuật,
thủ thuật theo chuyên khoa
|
|
C2.1
|
Ngoại khoa
|
|
1
|
Thay băng/cắt
chỉ/tháo bột
|
7.000
|
2
|
Vết thương phần
mềm tổn thương nông < 10 cm
|
15.000
|
3
|
Vết thương phần
mềm tổn thương nông > 10 cm
|
30.000
|
4
|
Vết thương phần
mềm tổn thương sâu < 10 cm
|
30.000
|
5
|
Vết thương phần
mềm tổn thương sâu > 10 cm
|
40.000
|
6
|
Cắt bỏ những u
nhỏ, cýst, sẹo của da, tổ chức dưới da
|
35.000
|
7
|
Chích rạch nhọt,
Apxe nhỏ dẫn lưu
|
10.000
|
C2.2
|
Sản – phụ khoa
|
|
1
|
Hút điều hòa
kinh nguyệt
|
15.000
|
2
|
Nạo sót rau
|
30.000
|
3
|
Đẻ thường
|
100.000
|
4
|
Trích apxe tuyến
vú
|
30.000
|
C2.3
|
Mắt
|
|
1
|
Thử thị lực
đơn giản
|
3.000
|
2
|
Lấy dị vật kết
mặc một mắt
|
10.000
|
3
|
Lấy dị vật
giác mặc nông, một mắt
|
10.000
|
4
|
Khâu da mi, kết
mặc mi bị rách
|
40.000
|
5
|
Chích chắp, lẹo
|
10.000
|
C2.4
|
Tai – Mũi – Họng
|
|
1
|
Lấy dị vật
trong tai
|
10.000
|
2
|
Lấy dị vật
trong mũi không gây mê
|
10.000
|
3
|
Mổ cắt bỏ u bã
đậu vùng đầu mặt cổ
|
30.000
|
C2.5
|
Răng – Hàm – Mặt
|
|
1
|
Nhổ răng sữa/chân
răng sữa
|
2.000
|
2
|
Nhổ răng vĩnh
viễn lung lay
|
3.000
|
3
|
Cắt lợi chùm
răng số 8
|
10.000
|
4
|
Trích apxe viêm
quanh răng
|
10.000
|
5
|
Rữa chấm thuốc
điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần)
|
10.000
|
C2.6
|
Các phẫu thuật
Hàm Mặt
|
|
1
|
Vết thương mềm
nông < 5 cm
|
25.000
|
2
|
Vết thương mềm
nông > 5 cm
|
30.000
|
3
|
Vết thương mềm
sâu < 5 cm
|
30.000
|
4
|
Vết thương mềm
sâu > 5 cm
|
40.000
|
C3
|
Xét nghiệm máu
|
|
1
|
Công thức máu
|
7.000
|
2
|
Thời gian máu
chảy
|
3.000
|
3
|
Thời gian máu
đông (Milan/Lee-White)
|
3.000
|
4
|
Tìm Kí sinh
trùng sốt rét trong máu
|
6.000
|
5
|
Xét nghiệm HBSAg
(Test nhanh)
|
20.000
|
6
|
Xét nghiệm HIV
(SIDA) – ELIZA Test
|
30.000
|
C3.2
|
Xét nghiệm nước
tiểu
|
|
1
|
Protein/đường
niệu
|
3.000
|
2
|
Tế bào cặn nước
tiểu/cặn Adis
|
5.000
|
C3.3
|
Xét nghiệm
phân
|
|
1
|
Soi tươi
|
7.000
|
2
|
Soi tìm KST
hay trứng KST sau khi làm kỹ thuật phong phú
|
10.000
|
C3.4
|
Xét nghiệm các chất dịch khác của
cơ thể vi khuẩn – ký sinh trùng (dịch âm đạo…)
|
1
|
Soi tươi
|
7.000
|
C3.5
|
Một số thăm dò
chức năng và thăm dò đặc biệt
|
|
1
|
Điện tâm đồ
|
10.000
|
C4
|
Chuẩn đoán bằng
hình ảnh
|
|
1
|
Siêu âm
|
20.000
|
7.
Quy định một số chính sách huy động đóng góp của nhân dân
a. Giao HĐND và
UBND các huyện, thị xã, thành phố, thực hiện rà soát, bãi bỏ các văn bản đã ban
hành của cấp huyện và cấp xã quy định huy động đóng góp của nhân dân mang tính
chất bắt buộc. Từ nay các khoản huy động đóng góp tự nguyện để xây dựng cơ sở
hạ tầng, huy động đóng góp mang tính xã hội, từ thiện phải thực hiện theo đúng
nguyên tắc tự nguyện; HĐND, UBND các cấp không được ra văn bản bắt buộc, không
được giao chỉ tiêu cho cấp dưới, không gắn việc huy động đóng góp với các dịch
vụ công mà người dân được hưởng.
b. Đối với các
khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi mang tính phổ
biến, phục vụ lợi ích của đa số người dân, như: xây dựng trường học, giao
thông, cơ sở y tế, công trình văn hóa, thể thao, cấp nước, thoát nước… thực
hiện theo nguyên tắc đóng góp tự nguyện, gắn với công trình cụ thể, phù hợp với
khả năng đóng góp của nhân dân. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã giám sát
việc huy động các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân tại các địa phương.
c. Đề nghị các hội
đoàn thể, hội nghề nghiệp không huy động thêm các khoản thu khác ngoài các khoản
đã quy định trong Điều lệ hội.
8.
Thời gian thực hiện: từ ngày 15/08/2008.
Điều
2. Các nội dung đã ban hành trái với quy định tại Điều 1, Quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước Hà Tĩnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT Công báo và Lưu trữ;
- Các tổ Chuyên viên;
- Lưu VT, TM1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|