|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1730/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Lộc
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1730/2009/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
18 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN,
NƯỚC THIÊN NHIÊN VÀ GIÁ XỬ LÝ LÂM SẢN TỊCH THU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên quy định khi giá của loại tài nguyên có biến
động tăng hoặc giảm 20% thì phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định
159/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt hành chính
trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư
124/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1647/STC-CSVG ngày 14 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá
tính thuế Tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên và giá
tối thiểu làm căn cứ xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh. Chi tiết
như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết
định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế,
Giám đốc kho Bạc nhà nước tỉnh; Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các cơ quan liên
quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC
THIÊN NHIÊN VÀ LÀM CĂN CỨ XỬ LÝ LÂM SẢN TỊCH THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1730/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá đề nghị điều chỉnh
|
|
|
|
Phẩm chất A
|
Phẩm chất B
|
Phẩm chất C
|
I
|
LÂM SẢN
|
|
|
|
|
|
Gỗ tròn chính phẩm
làm căn cứ thu thuế tài nguyên và xử lý lâm sản tịch thu
|
1
|
Nhóm I
|
đồng/m3
|
11.000.000
|
6.600.000
|
4.400.000
|
2
|
Nhóm II
|
đồng/m3
|
5.500.000
|
3.300.000
|
2.200.000
|
3
|
Nhóm III
|
đồng/m3
|
4.800.000
|
2.880.000
|
1.920.000
|
4
|
Nhóm IV
|
đồng/m3
|
3.300.000
|
1.980.000
|
1.320.000
|
5
|
Nhóm V
|
đồng/m3
|
2.800.000
|
1.680.000
|
1.120.000
|
6
|
Nhóm VI
|
đồng/m3
|
2.600.000
|
1.560.000
|
1.040.000
|
7
|
Nhóm VII
|
đồng/m3
|
2.300.000
|
1.380.000
|
920.000
|
8
|
Nhóm VIII
|
đồng/m3
|
2.200.000
|
1.320.000
|
880.000
|
9
|
Gỗ gốc hương
|
đồng/gốc
|
1.000.000
|
10
|
Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ
hương
|
đồng/gốc
|
500.000
|
|
Gỗ xẻ hộp làm căn cứ
xử lý lâm sản tịch thu
|
1
|
Nhóm I
|
đồng/m3
|
18.000.000
|
11.000.000
|
7.400.000
|
2
|
Nhóm II
|
đồng/m3
|
9.200.000
|
5.700.000
|
3.900.000
|
3
|
Nhóm III
|
đồng/m3
|
8.100.000
|
5.000.000
|
3.450.000
|
4
|
Nhóm IV
|
đồng/m3
|
5.700.000
|
3.600.000
|
2.500.000
|
5
|
Nhóm V
|
đồng/m3
|
4.900.000
|
3.100.000
|
2.200.000
|
6
|
Nhóm VI
|
đồng/m3
|
4.550.000
|
2.900.000
|
2.050.000
|
7
|
Nhóm VII
|
đồng/m3
|
4.100.000
|
2.600.000
|
1.850.000
|
8
|
Nhóm VIII
|
đồng/m3
|
3.900.000
|
2.500.000
|
1.800.000
|
|
Lâm sản khác làm căn
cứ thu thuế tài nguyên
|
1
|
Song mây
|
đồng/sợi
|
|
|
- Đường kính 15mm
|
|
7.500
|
|
- Đường kính 15-30mm
|
|
15.000
|
|
- Đường kính 30-40mm
|
|
22.000
|
|
- Đường kính 40mm trở lên
|
|
26.000
|
2
|
Củi
|
đồng/ster
|
120.000
|
3
|
Than
|
đồng/kg
|
2.000
|
4
|
Xá xị (tính theo kg gỗ)
|
đồng/kg
|
2.000
|
5
|
Xá xị (tính theo lít)
|
đồng/kg
|
60.000
|
6
|
Vàng Đẳng
|
đồng/lít
|
2.000
|
7
|
Hạt ươi
|
đồng/kg
|
10.000
|
8
|
Chai cục
|
đồng/kg
|
2.000
|
9
|
Vỏ bồ lời
|
đồng/kg
|
2.000
|
10
|
Đót cây
|
đồng/kg
|
1.200
|
11
|
Cây sặc
|
đồng/kg
|
250
|
12
|
Mây rắc
|
đồng/kg
|
5.000
|
II
|
KHOÁNG SẢN LÀM CĂN CỨ
THU THUẾ TÀI NGUYÊN
|
1
|
Cát xây dựng
|
đồng/m3
|
40.000
|
2
|
Cát nền
|
đồng/m3
|
30.000
|
3
|
Sạn
|
đồng/m3
|
140.000
|
4
|
Đất đổ nền móng
|
đồng/m3
|
15.000
|
5
|
Đất sét sản xuất xi măng
(phụ gia)
|
đồng/m3
|
35.000
|
6
|
Đất làm gạch
|
đồng/m3
|
30.000
|
7
|
Đá chẻ 20 x 20 x 25
|
đồng/viên
|
2.500
|
8
|
Đá chẻ 15 x 20 x 25
|
đồng/viên
|
2.200
|
9
|
Đá xô bồ
|
đồng/m3
|
105.000
|
10
|
Đá hộc
|
đồng/m3
|
70.000
|
11
|
Đá 0,5 x 1
|
đồng/m3
|
105.000
|
12
|
Đá 1 x 2
|
đồng/m3
|
164.000
|
13
|
Đá 2 x 4
|
đồng/m3
|
135.000
|
14
|
Đá 4 x 6
|
đồng/m3
|
105.000
|
15
|
Đá cấp phối
|
đồng/m3
|
105.000
|
16
|
Đá Granit đen
|
đồng/m3
|
2.800.000
|
17
|
Đá Granit vàng
|
đồng/m3
|
1.700.000
|
18
|
Đá Granit đỏ
|
đồng/m3
|
4.300.000
|
19
|
Đá Granit hồng
|
đồng/m3
|
1.300.000
|
20
|
Đá Gabro
|
đồng/m3
|
4.300.000
|
21
|
Đá mỹ nghệ (đá cảnh)
|
đồng/m3
|
4.500.000
|
22
|
Điatomit
|
đồng/tấn
|
750
|
23
|
Inmenit (Ti tan)
|
đồng/tấn
|
600
|
24
|
Fluorit
|
đồng/tấn
|
700.000
|
28
|
Đất Pentônic
|
đồng/kg
|
120
|
29
|
Đất cao lanh
|
đồng/m3
|
60.000
|
30
|
Than bùn
|
đồng/m3
|
70.000
|
31
|
Sắt
|
đồng/tấn
|
|
|
- Hàm lượng ≥ 57%
|
|
550.000
|
|
- Hàm lượng < 57%
|
|
350.000
|
III
|
NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC THIÊN
NHIÊN (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên)
|
1
|
Nước khoáng thiên nhiên,
nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các
loại bia và nước giải khát
|
đồng/lít
|
180
|
2.
|
Nước khoáng thiên nhiên,
nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy
định tại điểm 1, mục III nêu trên)
|
|
|
|
Nước mặt
|
đồng/m3
|
2.400
|
|
Nước ngầm
|
đồng/m3
|
4.800
|
Ghi chú:
* Lâm sản dùng để
tính thuế tài nguyên:
- Đối với lâm sản khoáng sản
là các loại được phép khai thác theo quy định của pháp luật.
- Đối với gỗ tròn có đường
kính từ 25cm trở lên gọi là sản phẩm gỗ chính phẩm, từ 6cm đến dưới 25cm là sản
phẩm gỗ tận thu, tận dụng, từ dưới 6cm trở xuống được xác định là củi.
- Giá được quy đổi từ gỗ xẻ
ra gỗ tròn theo hệ số bình quân 0,6.
- Gỗ tròn phẩm cấp B là gỗ
tận thu tân dụng; phẩm cấp C không dùng để tính gỗ khai thác.
* Lâm sản gỗ dùng để xử lý
lâm sản tịch thu:
1. Gỗ tròn:
- Phẩm cấp A: D ≥ 45cm, L ≥
4m.
- Phẩm cấp B: D ≥ 30cm; L ≥
3m.
- Phẩm cấp C: D < 30cm, L
< 3m.
2. Gỗ xẻ, gỗ hộp
- Phẩm cấp A: L ≥ 4m.
- Phẩm cấp B: L ≥ 3m.
- Phẩm cấp C: L < 3m.
* Đối với sản phẩm gỗ khai
thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các dự án, gỗ tịch thu phải được
định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định.
Quyết định 1730/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên và giá xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1730/2009/QĐ-UBND ngày 18/09/2009 quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên và giá xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
4.267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|