Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dục số 38/2005/QH11, Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1447/STC-HCSN ngày 18 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng chuyên nghiệp đối với từng nhóm ngành theo Phụ lục I.
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề đối với từng nhóm nghề theo Phụ lục II.
3. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo nêu trên.
4. Học phí đào tạo theo tín chỉ:
Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ |
= |
Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Điều 2. Về miễn, giảm học phí:
Đối tượng được miễn, giảm học phí và cơ chế miễn, giảm học phí thực hiện theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 3. Quy định về tổ chức thu và quản lý, sử dụng học phí:
1. Về tổ chức thu: Các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thu được thu học phí 10 tháng/năm theo định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
2. Về quản lý và sử dụng học phí:
Hàng năm, cơ sở đào tạo công lập căn cứ vào mức học phí tối đa quy định tại Quyết định này, tự xác định mức học phí của mỗi ngành học cho từng năm học của cả khóa học và thông báo công khai cho người học biết trước khi thông báo tuyển sinh năm học mới; có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Cơ sở đào tạo công lập quy định việc sử dụng học phí trong quy chế chi tiêu nội bộ, theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
MỨC
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2012
- 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm
2012 của UBND tỉnh)
Nhóm ngành |
Mức thu theo năm học (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) |
|||||
2012-2013 |
2013-2014 |
2014-2015 |
||||
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
|
1. Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh |
||||||
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản |
235 |
265 |
270 |
310 |
305 |
350 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
265 |
305 |
315 |
360 |
365 |
415 |
Ca Huế, Ca kịch Huế |
80 |
90 |
95 |
105 |
110 |
120 |
Thể dục thể thao |
160 |
185 |
160 |
185 |
160 |
185 |
Y dược |
320 |
365 |
380 |
435 |
445 |
510 |
2. Các đối tượng khác |
||||||
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản |
294 |
336 |
339 |
388 |
385 |
440 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
336 |
384 |
395 |
452 |
455 |
520 |
Thể dục thể thao |
200 |
230 |
200 |
230 |
200 |
230 |
Y dược |
399 |
456 |
479 |
548 |
560 |
640 |
PHỤ LỤC II
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày
18 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh)
Tên mã nghề |
Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) |
Các đối tượng khác (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) |
||||||||||
2012-2013 |
2013-2014 |
2014-2015 |
2012-2013 |
2013-2014 |
2014-2015 |
|||||||
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
|
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
90 |
100 |
95 |
105 |
100 |
110 |
160 |
175 |
165 |
180 |
175 |
195 |
2. Toán và thống kê |
95 |
105 |
100 |
105 |
105 |
115 |
165 |
180 |
175 |
190 |
190 |
200 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
100 |
105 |
105 |
115 |
110 |
120 |
175 |
190 |
180 |
200 |
195 |
210 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
110 |
130 |
120 |
140 |
125 |
145 |
195 |
230 |
210 |
245 |
215 |
250 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
125 |
135 |
130 |
145 |
140 |
150 |
215 |
235 |
231 |
250 |
245 |
265 |
6. Nghệ thuật |
140 |
155 |
145 |
165 |
160 |
170 |
245 |
270 |
260 |
285 |
280 |
300 |
7. Sức khoẻ |
145 |
155 |
150 |
165 |
160 |
175 |
250 |
270 |
265 |
295 |
280 |
305 |
8. Thú y |
155 |
165 |
165 |
175 |
170 |
185 |
270 |
295 |
285 |
305 |
300 |
330 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
155 |
170 |
165 |
185 |
175 |
190 |
270 |
300 |
295 |
320 |
305 |
335 |
10. An ninh, quốc phòng |
170 |
185 |
180 |
195 |
190 |
205 |
300 |
320 |
315 |
340 |
335 |
365 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
180 |
200 |
190 |
210 |
205 |
225 |
315 |
350 |
335 |
370 |
357 |
390 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
185 |
205 |
195 |
215 |
205 |
225 |
320 |
355 |
343 |
375 |
365 |
400 |
13. Khoa học tự nhiên |
190 |
205 |
200 |
220 |
210 |
230 |
335 |
365 |
350 |
385 |
370 |
405 |
14. Khác |
195 |
215 |
205 |
225 |
220 |
240 |
340 |
375 |
364 |
400 |
385 |
420 |
15. Dịch vụ vận tải |
215 |
240 |
225 |
250 |
240 |
265 |
375 |
420 |
400 |
440 |
420 |
470 |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.