UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1234/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày
16 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2013/NQ-HĐND
NGÀY 12 THÁNG 07 NĂM 2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ
QUYẾT SỐ 09/2012/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CAO BẰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16
tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 137/2009/TT-BTC ngày 03
tháng 7 năm 2009 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
33/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế,
chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hướng dẫn triển khai thực hiện danh mục, mức thu
phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp quản lý thu phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Quy định tại Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 07 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết danh mục, mức thu phí lệ phí như biểu
đính kèm).
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
và Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về điều chỉnh mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu,
tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất
và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Các quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và học
phí không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số
1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Hải Hầu
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
I. Quy định cụ thể.
1. Mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm được
để lại đơn vị trực tiếp tổ chức quản lý thu.
- Quy định tại Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 07 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về ban hành danh
mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Các quy định
danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí không sửa đổi tại Quyết định này vẫn
thực hiện theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
(có biểu chi tiết kèm theo Quyết định của Uỷ ban
nhân dân tỉnh).
2. Quản lý, sử dụng tiền thu phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước.
a) Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tậng
khu vực cửa khẩu:
- Điều chỉnh, phân cấp nguồn thu tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia nguồn thi gữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện thời kỳ ổn
định 2011 - 2015 tại Quyết định số 1868/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
Phần thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng
khu vực cửa khẩu nộp 80% vào ngân sách Nhà nước coi là 100% được phân chia như
sau:
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh: 60%
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện: 40%
- Cơ quan thực hiện quản lý và thu phí:
+ Đối với các Khu kinh tế cửa khẩu: Giao trạm kiểm
soát liên hợp cửa khẩu trực tiếp tổ chức quản lý điều hành thu (cán bộ thuế trực
tiếp thu) bao gồm cả thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thủy.
+ Đối với các cửa khẩu phụ, các lối mở trên các
tuyến đường bộ, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới Ủy ban nhân dân các
huyện biên giới chủ trì, phối hợp với Ban quản lý khu Kinh tế tỉnh quản lý chỉ
đạo, giám sát việc tổ chức thu phí và cử cán bộ Chi cục Thuế huyện trực tiếp
thu phí.
b) Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối
với xe mô tô:
- Miễn thu phí đối với xe mô tô của lực lượng
công an, quốc phòng, xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định
của cấp có thẩm quyền;
- Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số
phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe mô tô trên địa
bàn để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định;
- Đối với các xã được để lại 20%
số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được để trang trải chi phí tổ
chức thu theo quy định;
- Số tiền còn lại cơ quan thu phí
phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Cao Bằng mở tại
Kho bạc Nhà nước tỉnh Cao Bằng và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch
của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết
toán Quỹ Bảo trì đường bộ.
c) Phần phí, lệ phí mà tổ chức thu
được để lại đơn vị theo quy định sử dụng để trang trải chi phí cho việc thực hiện
công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí được bổ sung, sửa đổi như sau:
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí, lệ phí; mức trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đối với các nội dung chi khác (nếu có phát sinh), do Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
II. Tổ chức thực hiện
- Các nội dung hướng dẫn khác không sửa đổi vẫn
thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện thu phí và lệ phí theo quy định Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.
Mẫu số 02/TKNP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với
xe mô tô)
Kỳ tính phí:
............
Người nộp
phí:...............................................................................................
Mã số thuế/Số
CMND:..................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Quận/huyện: ............................ Tỉnh/Thành
phố: ........................................
Điện thoại: ............................... Fax:
........................ Email: .......................
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
Số TT
|
Phương tiện chịu phí
|
Dung tích xi lanh
|
Biển số xe
|
Mức phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
phí phải nộp:
|
|
|
|
Tôi cam đoan số
liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
số liệu đã kê khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên
|
BIỂU CHI TIẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
VÀ HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1234 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
A
|
DANH MỤC THU PHÍ
|
|
|
I
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI,
ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Phí chợ
|
|
|
a
|
Chợ Sông Bằng thành phố Cao Bằng
|
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
a.1
|
Ki ốt mặt tiền thuộc đường phố
Kim Đồng
|
36.000
đồng/m2/tháng
|
|
a.2
|
Ki ốt mặt tiền đường lên vườn
hoa
|
34.000
đồng/m2/tháng
|
|
a.3
|
Các ki ốt còn lại
|
32.000
đồng/m2/tháng
|
|
a4
|
Các quầy trong đình chợ
|
|
|
|
- Tầng I
|
29.000
đồng/m2/tháng
|
|
|
- Tầng II
|
25.000
đồng/m2/tháng
|
|
b
|
Chợ Xanh thành phố Cao Bằng
|
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
b.1
|
Các ki ốt mặt tiền
|
34.000
đồng/m2/tháng
|
|
b.2
|
Các ki ốt trong chợ
|
32.000
đồng/m2/tháng
|
|
b.3
|
Kinh doanh trong đình chợ có mái
che
|
34.000
đồng/m2/tháng
|
|
b.4
|
Kinh doanh ngoài sân có mái che
|
24.000
đồng/m2/tháng
|
|
b.5
|
Kinh doanh cố định ngoài sân
hàng rau, thực phẩm tươi sống
|
6.000
đồng/ngày/người
|
|
II
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
- VẬN TẢI
|
|
|
1
|
Phí sử dụng bến, bãi
|
|
|
a
|
Tại địa bàn thành phố Cao Bằng
|
|
|
a.1
|
Tại địa bàn thành phố Cao Bằng
|
|
|
2
|
Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối
với xe mô tô
|
|
Tỷ lệ để lại: các phường, thị trấn được để lại 10%; các xã được để lại
20%.
|
a
|
Loại có dung tích xy lanh đến
100 cm3
|
50.000/năm
|
|
b
|
Loại có dung tích xy lanh trên
100 cm3
|
100.000/năm
|
|
c
|
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động
cơ một xy lanh
|
2.160.000/năm
|
|
V
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ,
XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Phí tham quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử địa phương quản lý
|
|
Để lại đơn vị thu 90%; 10% nộp ngân sách
|
a
|
Động Ngườm Ngao-huyện Trùng
Khánh
|
|
|
a.1
|
Người lớn (chưa bao gồm phí
trông xe)
|
Không
quá 30.000 đồng/lần/người
|
|
a.2
|
Trẻ em từ 10 đến dưới 15 tuổi (chưa
bao gồm phí trông xe)
|
Không
quá 15.000 đồng/lần/ người
|
|
g
|
Thác Bản Giốc-huyện Trùng Khánh
|
|
|
g.1
|
Người lớn (chưa bao gồm phí
trông xe)
|
Không
quá 20.000 đồng/lần/ gười
|
|
g.2
|
Trẻ em từ 10 đến dưới 15 tuổi (chưa
bao gồm phí trông xe)
|
Không
quá 10.000 đồng/lần/người
|
|
VI
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
3
|
Phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
c
|
Cấp đăng ký
|
1.500.000
đồng/1 giấy phép
|
|
d
|
Cấp giấy phép điều chỉnh
|
500.000
đồng/1 giấy phép
|
|
VIII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC -
ĐÀO TẠO
|
|
|
1
|
Phí dự tuyển vào các bậc học
giáo dục phổ thông
|
|
Để lại đơn vị thu 100%
|
a
|
Phí thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông, bổ túc Trung học phổ thông
|
|
|
a.3
|
Học sinh ở các địa bàn xã còn lại
|
120.000
đồng/học sinh
|
|
a.4
|
Học sinh có hộ khẩu thường trú ở
vùng thuận lợi (vùng I)
|
150.000
đồng/học sinh
|
|
b
|
Phí dự thi vào trường Trung học
phổ thông, bổ túc văn hoá
|
|
|
b.1
|
Thi tuyển vào lớp 10 Trung học
phổ thông chuyên, Dân tộc nội trú tỉnh
|
150.000
đồng/học sinh
|
|
b.2
|
Thi tuyển vào lớp 10 Trung học phổ
thông, lớp 10 bổ túc trung học phổ thông
|
120.000
đồng/học sinh
|
|
b.3
|
Xét tuyển học sinh vào bậc học
Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc trung học
phổ thông
|
50.000
đồng/học sinh
|
|
c
|
Phí học nghề phổ thông
|
|
|
c.1
|
Bậc Trung học cơ sở (90 tiết học)
|
120.000
đồng/khóa học/1học sinh
|
|
c.2
|
Bậc Trung học phổ thông (105 tiết
học)
|
150.000
đồng/khoá học/1 học sinh
|
|
2
|
Phí dự thi vào các trường đào
tạo
|
|
Bãi bỏ, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ,
và số 25/2013/TTLT-BTC- BGDĐT,
|
3
|
Phí thi tuyển vào các trường
đào tạo
|
|
4
|
Học phí
|
|
Để lại đơn vị trực tiếp quản lý thu 100%
|
a
|
Bậc học Mầm non; Trung học cơ sở;
Trung học phổ thông
|
|
|
a.1
|
Bậc học Mầm non; Trung học cơ sở;
Trung học phổ thông
|
|
|
a.1.1
|
Trường Mầm non 1-6 Thành phố Cao
Bằng
|
250.000/
đồng
/học sinh/tháng
|
|
a.1.2
|
Các trường khác thuộc phường Hợp
Giang
|
80.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
a.1.3
|
Phường Ngọc Xuân, Đề Thám, Tân
Giang, Sông Bằng, Sông Hiến, Duyệt Chung, Hòa Chung
|
70.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
a.1.4
|
Xã Hưng Đạo, Vĩnh Quang, thị trấn
Nước Hai, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Đông Khê, thị
trấn Nguyên Bình, thị trấn Tĩnh Túc
|
35.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
a.1.5
|
Xã Bế Triều, xã Hoàng Tung, xã Hồng
Việt, xã Bình Long
|
30.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
a.1.6
|
Xã Chu Trinh và thị trấn
các huyện còn lại
|
30.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
a.1.7
|
Các xã còn lại thuộc địa bàn các
huyện
|
20.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
a.2
|
Riêng đối với các trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia (thực hiện chương trình chất lượng cao)
|
|
|
a.2.1
|
Thành phố
|
|
|
a.2.1.1
|
Phường Hợp Giang
|
250.000/
đồng
/học sinh/tháng
|
|
a.2.1.2
|
Các phường, xã còn lại
|
200.000/
đồng
/học sinh/tháng
|
|
a.2.2
|
Các Trường thị trấn các huyện
|
150.000/
đồng
/học sinh/tháng
|
|
a.3
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên
|
100.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
b
|
Bổ túc Trung học phổ thông
|
|
|
b.1
|
Học sinh đi học bổ túc Trung học
phổ thông
|
|
|
b.1.1
|
Các phường thuộc thành phố
|
60.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
b.1.2
|
Các xã thuộc thành phố và
thị trấn các huyện
|
35.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
b.1.3
|
Các xã còn lại thuộc địa bàn các
huyện (trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng I, II)
|
20.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
b.2
|
Cán bộ được hưởng lương từ ngân
sáchNhà nước theo học bổ túc Trung học phổ thông
|
|
|
b.2.1
|
Các phường thuộc thành phố
|
100.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
b.2.3
|
Các xã thuộc thành phố và thị trấn
các huyện
|
50.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
b.2.4
|
Các xã còn lại thuộc địa bàn các
huyện (trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng II)
|
20.000
đồng/học sinh/tháng
|
|
IX
|
PHÍ
SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
|
|
Để lại đơn vị thu 20%; 80% nộp ngân sách
|
1
|
Đối với hàng hóa tạm nhập tái
xuất
|
|
|
a
|
Đối với container loại 40
feet (FEU)
|
6.500.000đồng/
container
|
|
b
|
Đối với container loại 20 feet
(TEU)
|
5.500.000đồng/
container
|
|
c
|
Xăng, dầu
|
70.000đồng/tấn
|
|
d
|
Đối với hàng hóa khác
|
200.000
đồng/tấn (hoặc 200.000 đồng/ m3)
|
|
2
|
Hàng hóa, xuất nhập khẩu khác
|
80.000
đồng/tấn (hoặc 80.000 đồng/m3) Đối với cây mía nguyên liệu xuất khẩu
được sản xuất tại huyện Hạ Lang không thu
|
|
B
|
DANH MỤC LỆ PHÍ
|
|
|
I
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
|
|
|
1
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
|
b
|
Mức thu áp dụng tại Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
|
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách
|
b.2
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
|
25.000
đồng
|
|
b.3
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, cho người từ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
25.000
đồng
|
|
c
|
Mức thu áp dụng tại Sở Tư
pháp
|
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách
|
c.2
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều
chỉnh hộ tịch
|
50.000
đồng
|
Sửa
danh mục
|
2
|
Lệ phí hộ khẩu, chứng minh
nhân dân
|
|
|
a
|
Lệ phí hộ khẩu
|
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
a.1
|
Các phường thuộc địa bàn thành
phố
|
|
|
a.2
|
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn
các huyện, Thành phố
|
|
|
b
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp)
|
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
b.1
|
Các phường thuộc địa bàn Thành
phố
|
|
|
b.2
|
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn
các huyện, thành phố
|
|
|
4
|
Lệ phí địa chính
|
|
|
a
|
Các hộ gia đình, cá nhân tại
thành phố
|
|
|
II
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
|
Bãi
bỏ, thực hiện theo Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính
|
V
|
LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
|
|
- Đối với cơ quan thực hiện thu phí (cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
bản sao từ sổ gốc; phòng Tư pháp huyện, thành phố; UBND xã phường, thị trấn)
nộp ngân sách Nhà nước 100%.
- Đối với cơ quan, tổ chức được uỷ quyền thu (ngoài các cơ quan có thẩm
quyền cấp bản sao chứng từ gốc; phòng tư pháp huyện, thành phố; Uỷ ban nhân
dân xã phường, thị trấn) được trích để lại đơn vị 60% ; nộp ngân sách 40%.
|
VI
|
THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
|
|
|
1
|
Mức thu đối với xe ô tô chở
người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).
|
|
|
a
|
Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu.
|
12%
|
|
b
|
Mức thu lệ phí trước bạ lần thứ
hai trở đi
|
2%
|
|
c
|
- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được
xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
|
|
Bãi
bỏ
|
d
|
- Mức thu phí trước bạ
trên không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi
|
|
Bãi
bỏ
|