Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 115/QĐ-BTC 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thuế

Số hiệu: 115/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 06/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế

Ngày 06/02/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 115/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Theo đó, Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế tại các văn bản:

- Nghị định 32/2022/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước;

- Nghị định 34/2022/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022;

- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế thực hiện qua các bước sau:

- Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu.

- Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

03 cách thức nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế:

(1) Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

(2) Gửi qua hệ thống bưu chính;

(3) Gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

Quyết định 115/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 06/02/2023 và thay thế Quyết định 1710/QĐ-BTC năm 2022.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cNghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính ph vkiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phsửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sa đi, bsung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phquy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 32/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định vgia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sn xut hoặc lp ráp trong nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đt trong năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính ph vthực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện t;

Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Qun lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về hưng dn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

Căn cứ Thông tư s 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một (01) thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 1710/QĐ-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính được sửa đi, thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế thực hiện việc đăng tải và cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Bộ (P.CCHC);
- Website BTC;
- Website Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh TP trực thuộc TW;

- Lưu: VT, TCT(VT, P.CCHC (3)).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số 115/QĐ-BTC ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được sửa đổi

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

1.008590

Gia hạn nộp thuế

Nghị định số 32/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô sản xuất hoặc lp ráp trong nước; Nghị định số 34/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đt trong năm 2022; Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính

Thuế

Cục Thuế/Chi cục Thuế

Ghi chú:

Cấp Chi cục Thuế: Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực và Chi cục Thuế TP Thủ Đức;

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

1. Gia hạn nộp thuế

- Trình tthực hiện:

+ Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gi hồ sơ đến cơ quan thuế qun lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế qun lý khoản thu.

+ Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhn:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chp nhn hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+ Hoặc gi hồ sơ điện tđến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tcủa Tổng cục Thuế/Cng thông tin điện tcủa cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phn hồ sơ gồm:

++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

++ Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế phi có thêm các tài liệu sau:

(*) Trường hp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khon 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, phi có:

- Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bn chính hoặc bn sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

- Văn bn (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bn sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

(*) Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại Khon 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, phải có:

- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

- Tài liệu xác định về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phi ngừng, nghsản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bn chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chquan của người nộp thuế (bản chính hoặc bn sao có xác nhận ca người nộp thuế);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bn sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bo him (nếu có).

(*) Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm b khon 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế, phải có:

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ s sn xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bn chính hoặc bản sao có xác nhn của người nộp thuế);

- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thhiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bn sao có xác nhận của người nộp thuế).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn gii quyết:

+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu s 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phi ban hành Thông báo không chp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu s 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu s02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thuế thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế/Chi cục Thuế

- Kết quthực hiện thủ tục hành chính:

+ Thông báo không chp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).

+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu s02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).

- Phí, lệ phí: Không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện t thì phi tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện ttrong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;

+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý thuế;

+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện ttrong lĩnh vực thuế.

- Mu đơn, mẫu tờ khai đính kèm

 

Mu s: 01/GHAN
(Ban hành kèm theo Thông tư s80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưng Bộ Tài chính)

 

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

V/v đề nghị gia hạn nộp thuế

………., ngày……. tháng……. năm…….

 

Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế)....

Tên người nộp thuế: ………….…………………………………………………………………

số thuế: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ nhận thông báo: …………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ……………………………………

Ngành nghề kinh doanh chính là: ………………………………………………………………

Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... gia hạn nộp thuế theo quy định tại Điều ... Thông tư s.../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm .... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ th như sau:

1. Lý do đ nghị gia hạn: .………………………………………………………………………

2. Giá trị vật chất bị thiệt hại, các khon được bồi thường, bảo hiểm (đối với trường hợp bất khả kháng); chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra, các khon được hỗ trợ, đền bù thiệt hại (đối với trường hợp di dời cơ sở sn xuất, kinh doanh): …………………………….

3. Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Loại thuế đề nghị gia hạn

Tiểu mục

Số tiền

Thời hạn nộp theo quy định

Thời gian đề nghị gia hạn

Từ ngày

Đến ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Thuế...

 

 

 

 

 

2

Thuế...

 

 

 

 

 

3

Tiền chậm nộp...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bn chính hay bn sao)

(1) …………………..

(2) …………………..

... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên và cam kết nộp đy đủ số tiền thuế nợ được gia hạn sau khi hết thời hạn gia hạn nộp thuế.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
- Lưu: VT,...

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng du (nếu có)

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 115/QĐ-BTC ngày 06/02/2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.377

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.166.61
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!