ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
23 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3700/TTr-STNMT ngày 04 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp đo đạc để thực hiện theo yêu cầu của
người sử dụng đất hoặc theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án để phục vụ
cho công tác xét xử, thi hành án thì được áp dụng mức thu theo Quyết định này.
Điều 3. Mức thu phí
1. Đối với các thửa đất có diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 200 m2: Mức thu phí 1.500 đồng/m2.
2. Đối với các thửa đất có diện tích từ trên 200 m2
đến 10.000 m2, mức thu phí được tính như sau:
a) Khu vực đô thị
- Từ 01 m2 đến 200 m2: Mức thu phí 1.500
đồng/m2;
- Từ trên 200 m2 đến 10.000 m2:
Mức thu phí 750 đồng/m2.
b) Khu vực nông thôn
- Từ 01 m2 đến 200 m2: Mức
thu phí 1.500 đồng/m2;
- Từ trên 200 m2 đến 10.000 m2:
Mức thu phí 525 đồng/m2.
3. Đối với các thửa đất có diện tích từ trên 10.000
m2, mức thu phí được tính như sau:
a) Khu vực đô thị
+ Từ 01 m2 đến 200 m2: Mức
thu phí 1.500 đồng/m2;
+ Từ trên 200 m2 đến 10.000 m2:
Mức thu phí 750 đồng/m2;
+ Diện tích từ trên 10.000 m2: Mức thu
375 đồng/m2.
b) Khu vực nông thôn:
+ Từ 01 m2 đến 200 m2: Mức
thu phí 1.500 đồng/m2;
+ Từ trên 200 m2 đến 10.000 m2:
Mức thu phí 525 đồng/m2;
+ Từ trên 10.000 m2: Mức thu 300 đồng/m2.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí
Cơ quan thu phí được để lại 90% (chín mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cho công tác
thu phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Số tiền còn lại 10% (mươi phần trăm), cơ quan thu
phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Lực, Lam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|