|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Ngô Đức Vượng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/2006/NQ-HĐND
|
Việt Trì, ngày
08 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ CÔNG LẬP; MỨC THU HỌC
PHÍ Ở CÁC TRƯỜNG, LỚP MẦM NON BÁN CÔNG, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục 2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày
31tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLT ngày 31 tháng
8 năm 1998 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở GD&ĐT công lập thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 12.029/BGD ĐT-KHTC ngày 25
tháng 10 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc thu, sử
dụng học phí năm học 2006 - 2007;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2331/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã
hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Quy định
tạm thời mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập; mức thu học
phí ở các trường, lớp Mầm non bán công, Trung học phổ thông bán công trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
I - MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY
NGHỀ CÔNG LẬP:
1. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông:
Đối với các trường Mầm non, Trung học cơ sở,
Trung học phổ thông công lập, tiền học phí được thu 9 tháng trong một năm học,
với mức thu mỗi tháng như sau:
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
Lớp, cấp học
|
Mức thu ở vùng
thành phố, thị xã, khu công nghiệp
|
Mức thu ở nông
thôn đồng bằng, trung du và thị trấn các huyện
|
Mức thu ở vùng
nông thôn miền núi
|
Lớp 6
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
Lớp 7
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
Lớp 8
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
Lớp 9
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
Lớp 10
|
35.000
|
25.000
|
15.000
|
Lớp 11
|
35.000
|
25.000
|
15.000
|
Lớp 12
|
35.000
|
25.000
|
15.000
|
Nhà trẻ bán trú
|
60.000
|
20.000
|
15.000
|
Nhà trẻ không bán trú
|
40.000
|
15.000
|
12.000
|
Mẫu giáo bán trú
|
50.000
|
20.000
|
15.000
|
Mẫu giáo không bán trú
|
30.000
|
15.000
|
12.000
|
Riêng trường THPT Chuyên Hùng Vương, mức thu như
sau:
- Lớp 10: 60.000 đồng/học sinh/tháng
- Lớp 11: 65.000 đồng/học sinh/tháng
- Lớp 12: 70.000 đồng/học sinh/tháng
2. Mức thu học phí học nghề phổ thông trong
các trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp -
Hướng nghiệp, Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
Tiền học phí được thu theo những tháng thực học
(trong đó bao gồm cả lệ phí thi chứng nhận nghề), cụ thể như sau:
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
STT
|
Diễn giải
|
Mức thu
|
1
|
Vùng thành phố, thị xã, khu công nghiệp
|
15.000
|
2
|
Vùng nông thôn đồng bằng, trung du và thị trấn
của các huyện
|
15.000
|
3
|
Vùng nông thôn miền núi
|
15.000
|
3. Thu học phí đối với cơ
sở đào tạo, dạy nghề:
Đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập
thuộc tỉnh quản lý bao gồm: Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ - tin
học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, cơ sở dạy nghề…), tiền học phí
được thu 10 tháng trong một năm học với mức thu như sau:
- Dạy nghề:
Mức thu: 120.000 đồng/ học sinh/ tháng
- Trung học chuyên nghiệp:
Mức thu:. 100.000 đồng/ học
sinh/ tháng
- Cao đẳng:
Mức thu: 150.000 đồng/ học sinh/ tháng
- Đại học:
Mức thu: 180.000 đồng/ học sinh/ tháng
II - MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC TRƯỜNG, LỚP MẦM
NON BÁN CÔNG; TRƯỜNG, LỚP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG, CÁC LỚP BỔ TÚC VĂN HOÁ
THPT:
1. Học phí:
Đối với các trường, lớp Mầm non bán công;
trường, lớp Trung học phổ thông bán công và các lớp học Bổ túc văn hoá THPT,
tiền học phí được thu 9 tháng trong một năm học, với mức thu mỗi tháng như sau:
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
Lớp, cấp học
|
Mức thu ở vùng
thành phố, thị xã, khu công nghiệp
|
Mức thu ở nông
thôn đồng bằng, trung du và thị trấn các huyện
|
Mức thu ở vùng
nông thôn miền núi
|
Lớp 10
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
Lớp 11
|
90.000
|
70.000
|
50.000
|
Lớp 12
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Nhà trẻ bán trú
|
80.000
|
70.000
|
50.000
|
Nhà trẻ không bán trú
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
Mẫu giáo bán trú
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
Mẫu giáo không bán trú
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
2. Mức thu học phí học nghề phổ thông ở các
trường Trung học phổ thông bán công:
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
STT
|
Diễn giải
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Vùng thành phố, thị xã, khu công nghiệp
|
15.000
|
|
2
|
Vùng nông thôn đồng bằng, trung du và thị trấn
của các huyện
|
15.000
|
|
3
|
Vùng nông thôn miền núi
|
15.000
|
|
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này; căn cứ vào qui định của Chính phủ qui định vùng miền áp dụng để thu
học phí; tổ chức hướng dẫn thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng học phí của
các cơ sở giáo dục và đào tạo, dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
tỉnh Phú Thọ được quy định tại nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006; có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 1 năm 2007; thay thế Nghị quyết số 23/1999/NQ-HĐNDKXIV ngày 21
tháng 1 năm 1999 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV về Quy định mức thu tiền
học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Nghị quyết số 91/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu học phí ở cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập; mức thu học phí ở trường, lớp mầm non bán công, trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết số 91/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 quy định tạm thời mức thu học phí ở cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập; mức thu học phí ở trường, lớp mầm non bán công, trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
3.612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|