|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Nam Định
Số hiệu:
|
78/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Chỉnh
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2022/NQ-HĐND
|
Nam
Định, ngày 06 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT
ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo
quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Đối tượng
nộp phí:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ
đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp);
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý
hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Đối tượng
miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người có công với cách mạng.
3. Mức
thu phí:
a) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất:
(Chi
tiết theo Phụ lục I gửi kèm)
b) Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai:
(Chi
tiết theo Phụ lục II gửi kèm)
4. Tổ chức
thu phí:
a) Thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai các huyện và thành phố;
b) Thu phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
các huyện và thành phố; Trung tâm Thông tin, dữ liệu và Phát triển quỹ đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
5. Quản
lý và sử dụng phí
a) Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: Tổ chức thu phí được trích lại 90% (chín mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo
quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí; số còn lại
10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
b) Đối với phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai:
- Tổ chức thu phí là Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố; Trung
tâm Thông tin, dữ liệu và Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
được trích lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ;
số còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
- Tổ chức thu phí là Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
thu, nộp phí và quyết toán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
d) Các nội dung khác liên quan đến kê
khai, thu, nộp phí được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí; Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị
quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022, có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ; Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định)
TT
|
Công
việc
|
ĐVT
|
Mức
thu (đồng)
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
Tổ
chức
|
I
|
Cấp GCN lần đầu
|
|
|
|
1
|
Cấp GCN đối với đất
|
|
|
|
1.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
500.000
|
1.500.000
|
12
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
400.000
|
1.400.000
|
2
|
Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn
liền với đất
|
|
|
|
2.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
550.000
|
1.500.000
|
2.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
450.000
|
1.400.000
|
3
|
Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản
gắn liền với đất
|
|
|
|
3.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
600.000
|
2.000.000
|
3.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
500.000
|
1.800.000
|
II
|
Cấp mới, cấp đổi, cấp lại GCN
|
|
|
|
1
|
Cấp GCN đối với đất
|
|
|
|
1.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
400.000
|
650.000
|
12
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
300.000
|
600.000
|
2
|
Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn
liền với đất
|
|
|
|
2.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
400.000
|
650.000
|
2.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
300.000
|
600.000
|
3
|
Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản
gắn liền với đất
|
|
|
|
3.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
500.000
|
800.000
|
3.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
400.000
|
750.000
|
III
|
Chứng nhận biến động trên giấy
chứng nhận đã cấp
|
|
|
|
1
|
Cấp GCN đối với đất
|
|
|
|
1.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
350.000
|
650.000
|
1.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
300.000
|
600.000
|
2
|
Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn
liền với đất
|
|
|
|
2.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
400.000
|
650.000
|
2.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
300.000
|
600.000
|
3
|
Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản
gắn liền với đất
|
|
|
|
3.1
|
Tại thành phố Nam Định
|
Đồng/giấy
|
450.000
|
900.000
|
3.2
|
Tại các huyện
|
Đồng/giấy
|
400.000
|
800.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên
các loại hồ sơ
|
Đơn vị tính
|
Dự
kiến mức thu (đồng)
|
Khai
thác Cung cấp theo hình thức trực tiếp
|
Khai
thác Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin
|
Dạng
giấy
|
Dạng
số
|
Dạng
giấy
|
Dạng
số
|
I
|
Đối với tổ chức
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp tài liệu bản đồ, tài liệu
thông tin địa lý
|
Mảnh
|
15.000
|
12.000
|
15.000
|
12.000
|
2
|
Cung cấp tài liệu khác về đất đai
|
Trang
|
5.000
|
4.000
|
5.000
|
4.000
|
3
|
Trích xuất, tổng hợp thông tin từ
tài liệu lưu trữ
|
Trường
dữ liệu
|
|
2.000
|
|
2.000
|
II
|
Đối với cá nhân
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp tài liệu bản đồ, tài liệu
thông tin địa lý
|
Mảnh
|
10.000
|
8.000
|
10.000
|
8.000
|
2
|
Cung cấp tài liệu khác về đất đai
|
Trang
|
5.000
|
4.000
|
5.000
|
4.000
|
3
|
Trích xuất, tổng hợp thông tin từ
tài liệu lưu trữ
|
Trường
dữ liệu
|
|
2.000
|
|
2.000
|
Ghi chú:
- Mức phí trên được tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu khổ A4 hoặc 1 mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy. Khi số
lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng
0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang
nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo
trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND ngày 06/07/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định
3.660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|