|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND mức thu học phí hàng năm giáo dục công lập Yên Bái 2016 2017 2020 2021
Số hiệu:
|
38/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Triệu Tiến Thịnh
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2016/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 26 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC
2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP , ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND
ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học
phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức thu học
phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái:
a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo
chương trình đại trà từ năm học 2016 - 2017:
Cấp học
|
Mức thu học phí theo vùng
Dựa trên Hộ khẩu bản thân và bố mẹ hoặc người
giám hộ (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh)
|
Thời gian thu học phí
|
Các phường thuộc thành phố Yên Bái (trừ phường Nam Cường, Hợp
Minh) và phường Trung tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ
|
Các phường Nam Cường, Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái, các phường
còn lại thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I (trừ thị
trấn Mù Cang Chải)
|
Thị trấn Mù Cang Chải; các
xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III
|
Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
|
180.000
150.000
|
75.000
60.000
|
35.000
30.000
|
Thu theo số tháng thực học
|
Trung học cơ sở
|
80.000
|
65.000
|
30.000
|
Thu 9 tháng/năm học
|
Trung học phổ thông; Bổ túc
THPT
|
100.000
|
70.000
|
45.000
|
Thu 9 tháng/năm học
|
b) Mức thu học phí đối với giáo dục hướng nghiệp
nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà từ năm học 2016 -
2017:
Cấp học
|
Mức thu học phí theo vùng
Dựa trên Hộ khẩu bản thân và bố mẹ hoặc người
giám hộ (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh)
|
Thời gian thu học phí
|
Các phường thuộc thành phố Yên Bái (trừ phường Nam Cường, Hợp
Minh) và phường Trung tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ
|
Các phường Nam Cường, Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái, các phường
còn lại thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I (trừ thị
trấn Mù Cang Chải)
|
Thị trấn Mù Cang Chải; các
xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III
|
Trung học cơ sở
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
Cả khóa học
|
Trung học phổ thông
|
125.000
|
95.000
|
75.000
|
Cả khóa học
|
c) Từ năm học 2017 - 2018 trở
đi, nếu có thay đổi về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
công lập, giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông tại các trường công lập sẽ được
điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thông báo, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm
phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình.
d) Các trường mầm non,
phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao
tự chủ một phần chi thường xuyên được chủ động xây dựng mức học phí
tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định mức thu học phí
đối với các loại hình trường này.
đ) Các cơ sở giáo dục thường xuyên
được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông
công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Mức thu học
phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học từ năm học 2016 - 2017 đến
năm học 2020 - 2021:
a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào
tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh
Yên Bái quản lý chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
(Đơn
vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên)
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
Mức thu của các trường khác
|
376
|
432
|
416
|
472
|
456
|
520
|
496
|
568
|
552
|
624
|
Hệ trung cấp KTKT
|
235
|
|
286
|
|
342
|
|
434
|
|
552
|
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
Mức thu của các trường khác
|
440
|
504
|
488
|
560
|
536
|
616
|
592
|
680
|
656
|
752
|
Trường CĐ VHNT và DL
|
275
|
315
|
335
|
385
|
402
|
462
|
518
|
595
|
656
|
752
|
3. Y dược
|
544
|
624
|
600
|
688
|
664
|
752
|
728
|
832
|
800
|
912
|
b) Học phí đối với các chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục
chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ
sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
c) Học phí đào
tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường
xuyên tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa tự bảo đảm kinh
phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học
phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành,
chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà. Học phí đối với
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa
thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
3. Chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung
khác thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
4. Các quy định
trước đây về chính sách miễn, giảm học phí; cơ chế thu, quản lý học phí trái với các quy định của Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 26
tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Lao động-Thương Binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó VP HĐND
tỉnh, các chuyên viên;
- Lưu VT..
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Triệu Tiến Thịnh
|
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND ngày 26/08/2016 quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
4.342
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|