NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ban
hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 về việc ban hành quy định
mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ
phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 10 tháng
7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định và phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này
theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua
ngày 15 tháng 7 năm 2015. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ
họp thứ 3 về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh
TQ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường,
thị trấn;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT, CV VP
HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
I. CÁC LOẠI PHÍ
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính
1.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện
chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
1.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu
phí:
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành
phố.
1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 01 kèm
theo)
1.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 60% để lại cho đơn vị tổ chức thu
trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: Chi phí vật tư,
văn phòng phẩm, điện nước, công lao động hợp đồng, bồi dưỡng công đo đạc ngoại
nghiệp, làm thêm giờ, khen thưởng, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc phục vụ cho công
tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- 40% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
2.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng
ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Chỉ áp dụng
đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất,
cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất.
2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu
phí:
- Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thành phố thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, hộ gia đình, cá
nhân;
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành
phố thu đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2.3. Mức thu: (Có phụ lục số 02 kèm
theo)
2.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 60% để lại cho
đơn vị tổ chức thực hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc
thẩm định và thu phí như: Chi mua vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước, chi làm
thêm giờ, công tác phí, công lao động hợp đồng, khen thưởng và các chi phí khác
phục vụ việc thu phí.
- 40% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.
3. Phí khai thác sử dụng tài liệu
đất đai
3.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu
cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
Không thu Phí
khai thác sử dụng tài liệu đất đai đối với cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng,
cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để
thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành
phố; Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất
các huyện, thành phố; Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3.3. Mức thu:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu;
- Đối với tổ chức: 300.000 đồng/hồ
sơ, tài liệu;
3.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 40% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: Chi phí
vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc... và các chi
phí khác phục vụ việc thu phí.
- 60% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
4. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường
4.1. Đối tượng nộp
phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ
đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có yêu cầu thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Mức thu: (Có phụ lục số 03 kèm
theo)
4.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí cho việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
công tác thu phí.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
5. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
5.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
5.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
5.3. Mức thu: (Có phụ lục số 04 kèm
theo)
5.4. Quản lý sử dụng số thu:
Nộp 100% vào ngân sách địa phương để
hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt
động khai thác khoáng sản để chi cho các nội dung sau:
- Phòng ngừa và hạn chế tác động xấu
đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi
trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản.
6. Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
6.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định các điều kiện cần và đủ của đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
6.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác,
sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi.
6.3. Mức thu: (Mục I, phần A, phụ lục
số 05 kèm theo)
6.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định đề án, thiết kế giếng,
báo cáo và công tác thu phí.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
7. Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất
7.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ
lượng nước dưới đất.
7.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
7.3. Mức thu: (Mục II, phần A, phụ lục
số 05 kèm theo)
7.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định báo cáo kết quả thi
công, báo cáo kết quả thăm dò và công tác thu phí.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
8. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
8.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hành nghề
khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
8.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
8.3. Mức thu: (Mục III, phần A, phụ lục số 05 kèm theo)
8.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành
nghề và công tác thu phí.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
II. CÁC LOẠI LỆ PHÍ
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
1.2. Cơ quan tổ chức
thu:
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành
phố.
1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 06 kèm
theo)
1.4. Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày
10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú ở các xã và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở thuộc địa giới hành chính
các xã).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ
khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Tuyên Quang và ở các thị trấn được
cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
1.5. Quản lý, sử dụng số thu:
- 60% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí mua phôi giấy chứng nhận, phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ
phí.
- 40% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
2. Lệ phí cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
2.1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Mức thu: (Mục 1, phần B, phụ lục
số 05 kèm theo)
2.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ
phí để trang trải chi phí thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ
quy định.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.
3. Lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt
3.1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt.
3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Mức thu: (Mục 2, phần B, phụ lục
số 05 kèm theo)
3.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
4.1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ
phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thu lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, điều chỉnh nội dung giấy phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi.
4.3. Mức thu: (Mục 3, phần B, phụ lục
số 05 kèm theo)
4.4. Quản lý sử dụng số thu:
- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thu để
trang trải chi phí thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định.
- 20% nộp vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
III. LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH THU
VÀ QUYẾT TOÁN THU - CHI PHÍ, LỆ PHÍ
1. Hằng năm căn cứ vào mức thu
và nội dung chi theo quy định và chế độ chi tiêu tài chính
hiện hành đơn vị tổ chức thực hiện thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu, chi
phí, lệ phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản chế độ
hướng dẫn hiện hành gửi cơ quan Tài chính đồng cấp kiểm tra, tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào dự toán thu, chi
phí, lệ phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí phải lập dự toán thu, chi hàng quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ
quan thuế, cơ quan tài chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu - chi.
3. Chứng từ thu phí, lệ phí
đăng ký kê khai thu, nộp phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định
Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí;
Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí; Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế, cụ thể:
3.1. Đối với các khoản phí và lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp
biên lai thu tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
3.2. Đối với phí không thuộc ngân
sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
3.3. Hàng năm phải quyết toán thu,
chi theo thực tế. Số chi từ nguồn thu được để lại sử dụng
không hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3.4. Chế độ báo cáo, chứng từ kế toán
và thanh quyết toán thu, chi phí và lệ phí phải thực hiện theo đúng Luật Ngân
sách Nhà nước; Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh
phí, lệ phí và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
1.1
|
Đất khu đô thị (thành phố Tuyên
Quang và các thị trấn)
|
1.1.1
|
Đất ở:
|
|
Diện tích dưới 200 m2
|
đồng/m2
|
500
|
Diện tích từ
200 m2 trở lên
|
đồng/m2
|
400
|
1.1.2
|
Đất phi nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
600
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
500
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
400
|
1.1.3
|
Đất nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
400
|
Diện tích từ 1.000
m² đến 5.000 m2
|
đồng/m2
|
300
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
200
|
1.2
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1.2.1
|
Đất ở:
|
|
Diện tích dưới 400 m2
|
đồng/m2
|
400
|
Diện tích từ 400 m2 trở
lên
|
đồng/m2
|
300
|
1.2.2
|
Đất phi nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
500
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
400
|
Diện tích trên
5.000 m2
|
đồng/m2
|
300
|
1.2.3
|
Đất nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
300
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
200
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
100
|
2
|
Đối với tổ chức
|
2.1
|
Đất khu đô thị (thành phố Tuyên
Quang và các thị trấn)
|
2.1.1
|
Đất phi nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
1.300
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
1.200
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
1.000
|
2.1.2
|
Đất nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1.000 m2
|
đồng/m2
|
800
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
700
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
600
|
2.2
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
2.2.1
|
Đất phi nông nghiệp:
|
|
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
900
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
800
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
700
|
2.2.2
|
Đất nông nghiệp:
|
|
Diện tích dưới 1000 m2
|
đồng/m2
|
500
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
5.000 m2
|
đồng/m2
|
400
|
Diện tích trên 5.000 m2
|
đồng/m2
|
300
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND
ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Thẩm định hồ sơ chuyển quyền sở
hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền
sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn):
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
500.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
1.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
1.500.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền
sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên
Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn
|
1.3
|
Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền
sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại các địa bàn còn lại tính bằng
50% của các phường, thị trấn
|
2
|
Đối với tổ chức
|
2.1
|
Tổ chức chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn):
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.000.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
4.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
6.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
7.500.000
|
2.2
|
Tổ chức chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng
70% của các phường, thị trấn
|
2.3
|
Tổ chức chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các
phường, thị trấn
|
II
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị giao đất,
cho thuê đất
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)
|
1.1.1
|
Đất ở:
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
1.000.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
1.500.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.500.000
|
1.1.2
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp (trừ đất thương mại dịch vụ):
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
1.500.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.000.000
|
Diện tích đất từ 3000m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.500.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
3.000.000
|
1.1.3
|
Đất thương mại,
dịch vụ:
|
|
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.000.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.500.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
3.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
3.500.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70%
của các phường, thị trấn
|
1.3
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường,
thị trấn
|
2
|
Đối với các tổ chức
|
2.1
|
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất,
cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)
|
2.1.1
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp (trừ đất thương mại dịch vụ):
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.000.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
3.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
4.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
6.000.000
|
2.1.2
|
Đất thương mại, dịch vụ:
|
|
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.500.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
4.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
6.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
7.500.000
|
2.1.3
|
Đất khác:
|
|
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
1.500.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
2.500.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
3.500.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
5.000.000
|
2.2
|
Tổ chức
nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên
Quang còn lại tính bằng 70% của các phường, thị trấn
|
2.3
|
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất,
cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng
50% của các phường, thị trấn
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số
32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Mức thu (Triệu
đồng)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
1
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
3
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
4
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
5
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
6
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
7
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
* Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo
đánh giá tác động môi trường chính thức.
PHỤ LỤC SỐ 04
BIỂU MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND
ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1.1
|
Quặng sắt
|
Đồng/Tấn
|
60.000
|
1.2
|
Quặng mangan
|
Đồng/Tấn
|
50.000
|
1.3
|
Quặng ti tan
|
Đồng/Tấn
|
70.000
|
1.4
|
Quặng vàng
|
Đồng/Tấn
|
270.000
|
1.5
|
Quặng thiếc
|
Đồng/Tấn
|
270.000
|
1.6
|
Quặng wolfram, antimoan
|
Đồng/Tấn
|
50.000
|
1.7
|
Quặng chì, kẽm
|
Đồng/Tấn
|
270.000
|
1.8
|
Quặng đồng
|
Đồng/Tấn
|
60.000
|
1.9
|
Quặng thủy ngân
|
Đồng/Tấn
|
270.000
|
1.10
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Đồng/Tấn
|
30.000
|
2
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
2.1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa...)
|
Đồng/m3
|
70.000
|
2.2
|
Đá Block
|
Đồng/m3
|
90.000
|
2.3
|
Quặng đá quý (thạch anh tinh thể,...)
|
Đồng/Tấn
|
70.000
|
2.4
|
Fenspat
|
Đồng/Tấn
|
70.000
|
2.5
|
Sỏi, cuội, sạn
|
Đồng/m3
|
6.000
|
2.6
|
Đá làm vật
liệu xây dựng thông thường
|
Đồng/Tấn
|
3.000
|
2.7
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng,
khoáng chất công nghiệp...)
|
Đồng/Tấn
|
3.000
|
2.8
|
Cát vàng
|
Đồng/m3
|
5.000
|
2.9
|
Các loại cát khác
|
Đồng/m3
|
4.000
|
2.10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình
|
Đồng/m3
|
2.000
|
2.11
|
Đất sét, đất sét làm gạch, ngói
|
Đồng/m3
|
2.000
|
2.12
|
Đất làm cao lanh
|
Đồng/m3
|
7.000
|
2.13
|
Các loại đất khác
|
Đồng/m3
|
2.000
|
2.14
|
Granite
|
Đồng/Tấn
|
30.000
|
2.15
|
Dolomite, quartzite
|
Đồng/Tấn
|
30.000
|
2.16
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
Đồng/m3
|
3.000
|
2.17
|
Than antraxit hầm lò
|
Đồng/Tấn
|
10.000
|
2.18
|
Than antraxit lộ thiên
|
Đồng/Tấn
|
10.000
|
2.19
|
Than khác
|
Đồng/Tấn
|
10.000
|
2.20
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Đồng/Tấn
|
30.000
|
PHỤ LỤC SỐ 05
BIỂU MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
A
|
MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ
|
|
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
1
|
Thẩm định đề án thăm dò, thiết kế
giếng thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
1.1
|
Đối với đề án, thiết kế giếng, báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lần đầu:
|
|
Đối với thiết kế giếng thăm dò, báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/thiết
kế giếng, báo cáo
|
400.000
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
1.100.000
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
2.600.000
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
5.000.000
|
1.2
|
Đối với đề án, thiết kế giếng, báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trong hồ sơ đề nghị gia hạn,
bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép:
|
|
Đối với thiết kế giếng thăm dò, báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/thiết
kế giếng, báo cáo
|
200.000
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
550.000
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
1.300.000
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
2.500.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt
|
2.1
|
Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lần đầu:
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
600.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến
dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất
từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến
dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
2.2
|
Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép:
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
300.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
900.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất
từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
2.200.000
|
2.3
|
Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến
dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
4.200.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
3.1
|
Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lần đầu:
|
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
600.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
3.2
|
Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
|
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
300.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
900.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
2.200.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
đề án, báo cáo
|
4.200.000
|
II
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
1
|
Đối với báo cáo trong hồ sơ đề nghị
lần đầu:
|
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
đồng/
báo cáo
|
400.000
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/
báo cáo
|
1.400.000
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m³ đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
báo cáo
|
3.400.000
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
đồng/
báo cáo
|
6.000.000
|
2
|
Đối với báo cáo trong hồ sơ đề nghị
gia hạn, bổ sung:
|
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
đồng/
báo cáo
|
200.000
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/
báo cáo
|
700.000
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/
báo cáo
|
1.700.000
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
đồng/
báo cáo
|
3.000.000
|
III
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
1
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất đề nghị cấp giấy phép lần đầu
|
đồng/hồ
sơ
|
1.400.000
|
2
|
Đối với hồ sơ hành nghề đề nghị gia
hạn, bổ sung nội dung giấy phép
|
đồng/hồ
sơ
|
700.000
|
B
|
MỨC THU LỆ PHÍ
|
|
|
I
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
1
|
Trường hợp cấp phép lần đầu
|
Đồng/giấy
phép
|
150.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép
|
Đồng/giấy
phép
|
75.000
|
II
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt
|
1
|
Trường hợp cấp phép lần đầu
|
Đồng/giấy
phép
|
150.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép
|
Đồng/giấy
phép
|
75.000
|
III
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
1
|
Trường hợp cấp phép lần đầu
|
Đồng/giấy
phép
|
150.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép
|
Đồng/giấy
phép
|
75.000
|
PHỤ LỤC SỐ 06
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Đối
với các tổ chức
|
Tại
các phường
|
Tại
các thị trấn
|
1
|
Cấp giấy mới:
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có tài sản khác gắn liền với
đất)
|
đồng/giấy
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận:
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất)
|
đồng/giấy
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
25.000
|
10.000
|
50.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động
|
Đồng/lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
4
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu địa chính
|
Đồng/lần
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|