HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
287/2022/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, TỪ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐẾN NĂM HỌC 2025 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định mức thu học phí
đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh
từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026; Báo cáo thẩm tra số 300/BC-HĐND
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm
tra dự thảo Nghị quyết về việc Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2022 -
2023 đến năm học 2025 - 2026; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức thu học phí đối với cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2022 - 2023 đến hết năm học 2025 - 2026.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang
theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo
chương trình giáo dục phổ thông của tỉnh.
Điều 2. Quy định mức thu học
phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa
bàn tỉnh, từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:
1. Mức thu học phí trên địa bàn tỉnh được chia
thành 3 vùng:
a) Vùng thành thị: Các phường thuộc thành phố, thị
xã (không bao gồm các phường thuộc thị xã Nghi Sơn).
b) Vùng nông thôn: Các xã thuộc thành phố, thị xã;
các xã, thị trấn thuộc huyện đồng bằng (không bao gồm các xã, thị trấn miền núi
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các
thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo
Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025) và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn.
c) Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Các xã, thị
trấn thuộc huyện miền núi và các xã, thị trấn miền núi thuộc huyện đồng bằng
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg , Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg .
2. Mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh, chưa tự
đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/học sinh/tháng
TT
|
Vùng
|
Đối tượng
|
Năm học 2022 -
2023
|
Năm học 2023 -
2024
|
Năm học 2024 -
2025
|
Năm học 2025 -
2026
|
1
|
Thành thị
|
Mầm non
|
300
|
315
|
330
|
345
|
Tiểu học
|
300
|
315
|
330
|
345
|
Trung học cơ sở
|
300
|
315
|
330
|
345
|
Trung học phổ thông
|
300
|
315
|
330
|
345
|
2
|
Nông thôn
|
Mầm non
|
100
|
105
|
110
|
115
|
Tiểu học
|
100
|
105
|
110
|
115
|
Trung học cơ sở
|
100
|
105
|
110
|
115
|
Trung học phổ thông
|
200
|
210
|
220
|
230
|
3
|
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Mầm non
|
50
|
52
|
55
|
58
|
Tiểu học
|
50
|
52
|
55
|
58
|
Trung học cơ sở
|
50
|
52
|
55
|
58
|
Trung học phổ thông
|
100
|
105
|
110
|
115
|
- Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học công lập
quy định tại khoản này là mức để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học
tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường công lập và các đối tượng học sinh tiểu học
tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
3. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức
thu học phí quy định tại khoản 2 Điều này;
4. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng
2,5 lần mức thu học phí quy định tại khoản 2 Điều này;
5. Mức thu học phí đối với trường hợp học trực tuyến
(học Online): bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được
ban hành.
6. Mức thu, thời gian thu học phí trong trường hợp
xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng trên địa bàn tỉnh:
Đối với tháng có thời gian học thực tế (bao gồm cả
thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường)
không đủ cả tháng, thời gian thu học phí được tính như sau: (1) Trường hợp thời
gian học thực tế trong tháng dưới 10 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định
của pháp luật) thì thực hiện thu học phí ⅓ tháng (tương ứng mới mức học phí của
từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế); (2) Trường hợp thời gian học
thực tế trong tháng từ 10 ngày đến 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định
của pháp luật) thì thực hiện thu học phí ½ tháng (tương ứng với mức học phí của
từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế); (3) Trường hợp thời gian học
thực tế trong tháng trên 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật) thì thực hiện thu học phí cả tháng (tương ứng với mức học phí của từng
vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế). Tổng số tháng thu học phí không
vượt quá 9 tháng/năm học.
7. Thời gian thực hiện
Từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 đến ngày 31 tháng 8 năm
2026.
8. Các nội dung khác có liên quan không quy định
trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết và
các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|