HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số 53/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2020 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; số
27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2023 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số
5971/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 135/BC-HĐND ngày
20 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy
định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp phí: Chủ nguồn
giống cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí
khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận.
2. Cơ quan thu phí: Chi cục Kiểm
lâm tỉnh Quảng Nam.
3. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(Đồng)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng, cây mẹ, rừng giống, vườn giống
|
Giấy chứng nhận
|
100.000
|
2
|
Cấp chứng chỉ công nhận nguồn
gốc lô giống
|
Giấy chứng nhận
|
100.000
|
3
|
Thẩm định, công nhận cây đầu
dòng
|
Cây
|
1.500.000
|
4
|
Thẩm định, công nhận lại cây
đầu dòng
|
Cây
|
1.000.000
|
5
|
Thẩm định, công nhận vườn cây
đầu dòng
|
Vườn
|
1.000.000
|
6
|
Thẩm định, công nhận lại vườn
cây đầu dòng
|
Vườn
|
1.000.000
|
7
|
Công nhận rừng giống, vườn giống
|
Vườn, rừng
|
2.000.000
|
8
|
Thẩm định, công nhận cây mẹ
(cây trội)
|
Cây
|
500.000
|
9
|
Thẩm định, công nhận lại cây
mẹ (cây trội)
|
Cây
|
500.000
|
4. Quản lý và sử dụng phí: Trích
để lại cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền phí thu được; nộp vào ngân sách nhà
nước 10% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 3. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Phạm vi áp dụng
a) Áp dụng đối với hè đường,
lòng đường, hè phố, dải phân cách thuộc các tuyến giao thông.
b) Không áp dụng đối với các
trường hợp: Sử dụng tạm thời (đám cưới, đám tang...); đặt pano, băng rôn, khẩu
hiệu, phướn phục vụ công tác tuyên truyền, cổ động trực quan của các cơ quan
nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân, đơn vị được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè đường, lòng đường,
hè phố, dải phân cách (không thuộc trường hợp nhà nước cho thuê đất hoặc giao
quyền sử dụng đất) vào mục đích sản xuất, kinh doanh, lắp đặt bảng quảng cáo, tập
kết vật liệu, thi công công trình phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu phí
a) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường,
lòng đường, hè phố, dải phân cách vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật
liệu, thi công công trình: Sở Giao thông vận tải thu đối với trường hợp cấp giấy
phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường,
hè phố, dải phân cách thuộc quyền quản lý theo phân cấp; Ủy ban nhân dân cấp
huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sử dụng hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách theo phân cấp quản lý.
b) Cơ quan thu phí sử dụng hè
đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách vào mục đích lắp đặt bảng quảng cáo: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Mức thu
a) Sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Tập kết vật liệu, phế thải
xây dựng, thi công công trình
|
Đồng/m2/ngày
|
10.000
|
2
|
Trông giữ xe đạp, xe máy
|
a)
|
Sử dụng tạm thời
|
Đồng/m2/ngày
|
5.000
|
b)
|
Sử dụng trên 15 ngày/tháng
|
Đồng/m2/tháng
|
30.000
|
3
|
Sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ (cả ban ngày và ban đêm)
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
Trường hợp thời gian sử dụng
không liên tục trong cả ngày (một buổi) thì mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
b) Sử dụng vào mục đích lắp đặt
bảng quảng cáo
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
|
I
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp
đèn quảng cáo
|
1
|
Đối với tuyến quốc lộ
|
a)
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn
quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2
|
Đồng/m2/năm
|
60.000
|
b)
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn
quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên
|
Đồng/m2/năm
|
70.000
|
2
|
Đối với các tuyến tỉnh lộ
|
a)
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn
quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2
|
Đồng/m2/năm
|
50.000
|
b)
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn
quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên
|
Đồng/m2/năm
|
60.000
|
3
|
Đối với các tuyến giao thông
do cấp huyện, cấp xã quản lý
|
a)
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn
quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2
|
Đồng/m2/năm
|
40.000
|
b)
|
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn
quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên
|
Đồng/m2/năm
|
50.000
|
II
|
Đặt quảng cáo bằng hình thức
băng rôn, phướn
|
1
|
Hình thức băng rôn
|
Đồng/tấm/đợt
|
50.000
|
2
|
Hình thức phướn
|
Đồng/tấm/đợt
|
30.000
|
5. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền phí thu được; nộp vào
ngân sách nhà nước 70% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 4. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Cù Lao Chàm - Khu dự trữ
sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm
1. Đối tượng áp dụng: Khách
tham quan, du lịch tại Cù Lao Chàm - Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao
Chàm, thành phố Hội An.
2. Đối tượng được miễn, giảm
a) Các trường hợp được miễn: Trẻ
em; người thuộc hộ nghèo; nhà báo; nhà nghiên cứu và Hội viên Hội di sản Việt
Nam; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Nhà nước.
b) Giảm 50% mức phí đối với các
trường hợp: Người có công với cách mạng; Nhân dân ở các xã, thôn đặc biệt khó
khăn theo quy định của Nhà nước; người khuyết tật nặng theo quy định của Nhà nước;
người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi; các đối tượng được chăm
sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết
định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Đối với người thuộc diện hưởng cả hai ưu
đãi trở lên thì chỉ giảm 50% phí tham quan.
3. Cơ quan thu phí: Ban Quản lý
Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
4. Mức thu: 70.000 đồng/người/lượt.
5. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 50% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 50% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu di tích lịch sử văn hóa
rừng dừa Bảy Mẫu xã Cẩm Thanh
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân tham quan Khu di tích lịch sử văn hóa rừng dừa Bảy Mẫu xã Cẩm Thanh,
thành phố Hội An.
2. Đối tượng được miễn, giảm:
Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này.
3. Cơ quan thu phí: Ban Quản lý
du lịch xã Cẩm Thanh thuộc Ủy ban nhân dân xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An.
4. Mức thu: 30.000 đồng/người/lượt.
5. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 50% tổng số tiền phí thu được; nộp ngân
sách nhà nước 50% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 6. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá, bảo
tàng
1. Phạm vi áp dụng: Các công
trình văn hóa, bảo tàng tại Đô thị cổ Hội An; Tháp cổ Mỹ Sơn; Tháp cổ Bằng An;
Tháp cổ Chiên Đàn; Tháp cổ Khương Mỹ và Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa thuộc
huyện Duy Xuyên.
2. Đối tượng áp dụng: Du khách
đến tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng.
3. Đối tượng được miễn, giảm:
Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này.
4. Cơ quan thu phí: Các đơn vị
do Ủy ban nhân dân các cấp giao trách nhiệm thu phí tham quan công trình văn hóa
trên địa bàn.
5. Mức thu: Áp dụng thống nhất
đối với người Việt Nam và người nước ngoài, như sau:
TT
|
Địa điểm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đô thị cổ Hội An
|
Đồng/người/ công trình
|
20.000 - 30.000
|
2
|
Tháp cổ Mỹ Sơn
|
Đồng/người/lượt
|
40.000
|
3
|
Tháp cổ Bằng An; Tháp cổ
Chiên Đàn; Tháp cổ Khương Mỹ
|
Đồng/người/lượt
|
10.000 - 20.000
|
4
|
Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh -
Chămpa thuộc huyện Duy Xuyên
|
Đồng/người/lượt
|
20.000
|
6. Quản lý và sử dụng phí:
a) Cơ quan thu phí: Trích lại
30% số phí thu được cho cơ quan thu đối với phí tham quan các công trình văn
hóa thuộc Đô thị cổ Hội An; trích lại 50% số phí thu được cho cơ quan thu phí
tham quan Tháp cổ Mỹ Sơn; trích lại 90% số phí thu được cho cơ quan thu đối với
phí tham quan các công trình văn hóa Tháp Bằng An, Chiên Đàn, Khương Mỹ và Bảo
tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa huyện Duy Xuyên.
b) Số phí còn lại nộp vào ngân
sách nhà nước theo mục lục ngân sách và phân cấp hiện hành.
Điều 7. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Đối tượng nộp phí: Đối tượng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Cấp lần đầu
|
1
|
Kinh doanh 01 môn thể thao
|
1.000.000 đồng/giấy chứng
nhận
|
2
|
Kinh doanh tư 02 môn thể thao
trở lên
|
1.000.000 đồng + 500.000
đồng/môn thể thao bổ sung, nhưng mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/giấy
chứng nhận
|
II
|
Cấp lại
|
1
|
Do mất hoặc hư hỏng
|
100.000 đồng/giấy chứng nhận
|
2
|
Do thay đổi các nội dung:
tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao, điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh
|
300.000 đồng/giấy chứng nhận
|
3
|
Do bổ sung danh mục hoạt động
thể thao kinh doanh
|
500.000 đồng/môn thể thao bổ
sung, nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận
|
4. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 10% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 8. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước khi được cơ quan có thẩm quyền thực hiện công
việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Cơ quan thu phí: Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Triệu đồng/dự án)
|
I
|
Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường chính thức
|
1
|
Nhóm dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
05
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
6,5
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
12
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
14
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
17
|
2
|
Nhóm dự án công trình dân dụng
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
6,9
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
8,5
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
15
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
16
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
25
|
3
|
Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
7,5
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
9,5
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
17
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
18
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
25
|
4
|
Nhóm dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
7,8
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
9,5
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
17
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
18
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
24
|
5
|
Nhóm dự án giao thông
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
8,1
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
10
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
18
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
20
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
25
|
6
|
Nhóm dự án công nghiệp
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
8,4
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
10,5
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
19
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
20
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
26
|
7
|
Nhóm dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
a)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
05
|
b)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
06
|
c)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
10,8
|
d)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
12
|
e)
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên
500 tỷ đồng
|
15,6
|
II
|
Thẩm định lại báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường
chính thức
|
4. Quản lý, sử dụng phí: Trích
để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà
nước 10% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 9. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
1. Đối tượng nộp phí: Đối tượng
được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo
vệ môi trường tỉnh Quảng Nam, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
Quảng Nam.
3. Mức thu
TT
|
Tổng mức đầu tư dự án
|
Mức thu
(Đồng/dự án)
|
I
|
Phí
thẩm định
|
1
|
Tổng mức đầu tư dự án từ 100
tỷ đồng trở xuống
|
12.000.000
|
2
|
Tổng mức đầu tư dự án trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
19.000.000
|
3
|
Tổng mức đầu tư dự án trên
200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
20.000.000
|
4
|
Tổng mức đầu tư dự án trên
500 tỷ đồng
|
26.000.000
|
II
|
Thẩm định lại phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do
chưa được Hội đồng thẩm định thông qua
|
Mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
|
4. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 80% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 20% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 10.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
1. Phạm vi áp dụng: Các trường
hợp đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp); chuyển quyền sở hữu nhà gắn
liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm
định hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
3. Đối tượng được miễn: Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu.
4. Cơ quan thu:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Quảng Nam.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai huyện, thị xã, thành phố.
5. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu (Đồng/hồ sơ)
|
Hồ sơ cấp mới/cấp lần đầu
|
Hồ sơ cấp lại, cấp đổi, chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp
|
1
|
Đất ở
|
|
|
a)
|
Phường thuộc các thành phố:
Tam Kỳ, Hội An và thị xã Điện Bàn
|
90.000
|
45.000
|
b)
|
Thị trấn thuộc các huyện Đại
Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Quế Sơn, Tiên Phước và Hiệp Đức
|
25.000
|
15.000
|
c)
|
Các thị trấn còn lại và các
xã
|
10.000
|
5.000
|
2
|
Đất làm mặt bằng sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
a)
|
Dưới 01 ha
|
600.000
|
300.000
|
b)
|
Từ 01 ha đến dưới 20 ha
|
1.800.000
|
900.000
|
c)
|
Từ 20 ha đến dưới 50 ha
|
2.800.000
|
1.400.000
|
d)
|
Từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
3.800.000
|
1.900.000
|
e)
|
Từ 100 ha trở lên
|
4.800.000
|
2.400.000
|
3
|
Đối với hồ sơ chuyển quyền sở
hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (mua bán nhà gắn liền với việc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất)
|
Mức thu được tính bằng 0,15%
giá trị chuyển nhượng, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ và tối
thiểu không dưới 100.000 đồng/hồ sơ.
|
6. Quản lý, sử dụng phí: Trích để
lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước
70% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 11.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng áp dụng: Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng dưới 100 m3/ngày -
đêm
|
100.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 100 đến dưới 200 m3/ngày
- đêm
|
200.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
- đêm
|
500.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày
- đêm
|
1.200.000
|
5
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 2.000 m3/ngày
- đêm
|
1.700.000
|
6
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 2.000 đến dưới 3.000m3/ngày
- đêm
|
2.500.000
|
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy
phép thì áp dụng mức thu bằng 30% mức thu quy định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 12.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng áp dụng: Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Mức thu: 470.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép thì áp dụng mức thu bằng 30% mức thu quy
định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 13.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, khai thác, sử dụng
nước mặt
1. Đối tượng áp dụng: Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định đề án,
khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/ hồ sơ)
|
1
|
Đề án khai thác, sử dụng để sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,05 m3/giây hoặc để phát điện
với công suất dưới 100 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng đến dưới
500 m3/ngày - đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án khai thác, sử dụng để sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,05 đến dưới 0,1 m3/giây hoặc để
phát điện với công suất từ 100 đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày - đêm
|
300.000
|
3
|
Đề án khai thác, sử dụng để sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để
phát điện với công suất từ 200 đến dưới 500 kw hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm
|
600.000
|
4
|
Đề án khai thác, sử dụng để sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 01 m3/giây hoặc để
phát điện với công suất từ 500 đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày - đêm
|
1.400.000
|
5
|
Đề án khai thác, sử dụng để sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 01 đến dưới 1,5 m3/giây hoặc để
phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 1.500 kw hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày - đêm
|
2.000.000
|
6
|
Đề án khai thác, sử dụng để sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,5 đến 2 m3/giây hoặc để phát
điện với công suất từ 1.500 đến 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000 đến 50.000 m3/ngày - đêm
|
2.700.000
|
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy
phép thì áp dụng mức thu bằng 30% mức thu quy định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 14.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cung cấp.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Nhóm số liệu (A3)
|
1
|
Số liệu thống kê các loại đất
cấp xã
|
Đồng/biểu
|
10.000
|
2
|
Số liệu thống kê các loại đất
cấp huyện
|
Đồng/biểu
|
15.000
|
3
|
Số liệu thống kê các loại đất
cấp tỉnh
|
Đồng/biểu
|
20.000
|
4
|
Số liệu sổ địa chính
|
Đồng/trang
|
10.000
|
II
|
Nhóm hồ sơ (A4)
|
1
|
Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện
|
Đồng/biểu
|
15.000
|
2
|
Số liệu về quy hoạch tỉnh; kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
Đồng/biểu
|
20.000
|
3
|
Hồ sơ địa chính
|
Đồng/hồ sơ
|
15.000
|
4
|
Hồ sơ đo đạc, gồm: Bản mô tả ranh
giới, mốc giới thửa đất; Phiếu xác nhận kết quả đo đạc và Trích lục bản đồ hoặc
Trích lục đo bản đồ
|
Đồng/hồ sơ
|
15.000
|
5
|
Biên bản xác định tứ cận của
thửa đất
|
Đồng/hồ sơ
|
15.000
|
6
|
Quyết định giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định chuyển đổi,
chuyển quyền sử dụng đất, quyết định giải quyết thanh tra đất đai
|
Đồng/văn bản
|
20.000
|
III
|
Nhóm bản đồ in ploter (A0)
|
1
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
Đồng/mảnh (trắng đen)
|
30.000
|
2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1.000
|
Đồng/mảnh (trắng đen)
|
35.000
|
3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2.000
|
Đồng/mảnh (trắng đen)
|
35.000
|
4
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/5.000 - 1/10.000
|
Đồng/mảnh (trắng đen)
|
40.000
|
5
|
Bản đồ chuyên đề in màu nét
|
Đồng/mảnh
|
60.000
|
6
|
Bản đồ chuyên đề in phủ màu
|
Đồng/mảnh
|
140.000
|
4. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân
sách nhà nước 70% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 15.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Đối tượng được miễn: Chấp
hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên; điều tra viên, kiểm
sát viên và thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
3. Cơ quan thu phí: Văn phòng
Đăng ký đất đai Quảng Nam; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị
xã, thành phố.
4. Mức thu: 30.000 đồng/hồ sơ.
5. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 80% tổng số tiền phí thu được; nộp vào
ngân sách nhà nước 20% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 16.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp được miễn
a) Cá nhân, hộ gia đình khi
đăng ký biện pháp bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Trường hợp yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi
của đăng ký viên.
c) Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xóa thông báo việc kê biên.
3. Cơ quan thu phí: Văn phòng
Đăng ký đất đai Quảng Nam; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thị xã,
thành phố.
4. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
|
20.000
|
5
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp bằng
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản
khác gắn liền với đất.
|
80.000
|
5. Quản lý, sử dụng phí: Trích
để lại cho cơ quan quản lý thu 80% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà
nước 20% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 17.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt
1. Đối tượng thu phí
a) Hộ gia đình, cá nhân.
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi
nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất,
cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy,
sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà
hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ
khác không thuộc đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp.
2. Các trường hợp miễn thu phí
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân ở các xã.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Hộ gia đình, cá nhân không
kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước
sử dụng.
d) Nước thải từ nước mưa tự
nhiên chảy tràn.
đ) Nước thải của các hệ thống xử
lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử
lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải
vào nguồn tiếp nhận.
3. Cơ quan thu phí
a) Đơn vị cung cấp nước sạch
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân
sử dụng nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thuộc đối tượng thu phí mà tự khai
thác nước để sử dụng.
4. Mức thu
a) Đối với hộ gia đình, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, sử dụng nước sạch của đơn vị cung cấp nước sạch: Mức thu
là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng thu phí ở phường, thị
trấn có hệ thống cung cấp nước sạch mà tự khai thác nước để sử dụng:
TT
|
Địa bàn
|
Mức thu
(Đồng/m3)
|
1
|
Phường của các thành phố: Tam
Kỳ, Hội An và thị xã Điện Bàn
|
850
|
2
|
Thị trấn các huyện: Núi
Thành, Đại Lộc, Quế Sơn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Phú Ninh
|
800
|
3
|
Thị trấn các huyện: Phước Sơn,
Nam Giang, Tây Giang, Đông Giang, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Nam Trà My,
Bắc Trà My
|
700
|
Trong đó: Số lượng nước sử dụng
được xác định theo quy mô hoạt động do đơn vị tự kê khai và Ủy ban nhân dân các
phường, thị trấn xác định để tính thu phí.
5. Quản lý và sử dụng phí:
Trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch 10% trên tổng số phí thu được, Ủy
ban nhân dân các phường, thị trấn được trích để lại 25% trên tổng phí thu được;
số tiền phí thu được còn lại nộp vào ngân sách nhà nước và quản lý, sử dụng
theo quy định hiện hành.
Điều 18.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
1. Đối tượng thu phí: Các tổ chức,
cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Cơ quan thuế
quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Mức thu
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản
TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Đồng/tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan (mangan)
|
Đồng/tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Đồng/tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Đồng/tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Đồng/tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng
thiếc
|
Đồng/tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng
ăng-ti-moan (antimoan)
|
Đồng/tấn
|
50.000
|
8
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
Đồng/tấn
|
270.000
|
9
|
Quặng nhôm, quặng bô-xít
(bauxit)
|
Đồng/tấn
|
30.000
|
10
|
Quặng đồng, quặng ni-ken
(nicken)
|
Đồng/tấn
|
60.000
|
11
|
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen
(molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
|
Đồng/tấn
|
270.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Đồng/tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng khoáng sản kim loại
khác
|
Đồng/tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá granit, gabro, bazan, đá hoa
trắng làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ trường hợp quy định tại điểm 2 Mục này)
|
Đồng/m3
|
60.000
|
2
|
Đá Block (bao gồm khai thác cả
khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
|
Đồng/m3
|
75.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương,
ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô- đô-lit (rodolite), Py-rốp
(pyrope), Bê-rin (berin), Sờ- pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), Thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý
màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ- rít (nefrite).
|
Đồng/tấn
|
65.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
Đồng/m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
Đồng/m3
|
3.000
|
6
|
Đá vôi, đá làm xi măng, các loại
đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp barit,
fluorit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Đồng/m3
|
2.000
|
7
|
Cát vàng
|
Đồng/m3
|
4.500
|
8
|
Cát trắng
|
Đồng/m3
|
7.500
|
9
|
Các loại cát khác
|
Đồng/m3
|
3.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
Đồng/m3
|
1.500
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
Đồng/m3
|
2.250
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
Đồng/m3
|
2.500
|
13
|
Cao lanh
|
Đồng/tấn
|
5.800
|
14
|
Phen - sờ - phát (felspat)
|
Đồng/tấn
|
4.600
|
15
|
Các loại đất khác
|
Đồng/m3
|
2.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Đồng/tấn
|
25.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite),
|
Đồng/tấn
|
30.000
|
18
|
Talc, diatomit
|
Đồng/tấn
|
25.000
|
19
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ
thuật
|
Đồng/tấn
|
25.000
|
20
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorit)
|
Đồng/tấn
|
25.000
|
21
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
Đồng/m3
|
2.500
|
22
|
A-pa-tít (apatit),
séc-păng-tin (secpentin), graphit, serecit
|
Đồng/tấn
|
4.000
|
23
|
Than gồm:
a) Than an-tra-xít (antraxit)
hầm lò
b) Than an-tra-xít (antraxit)
lộ thiên
c) Than nâu, than mỡ
d) Than khác
|
Đồng/tấn
|
10.000
|
24
|
Các khoáng sản không kim loại
khác
|
Đồng/tấn
|
25.000
|
b) Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản
tương ứng theo quy định mức thu phí tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Trong quá trình khai thác mà
thu được thêm loại khoáng sản khác với loại khoáng sản được cấp phép thì người
nộp phí phải nộp phí bảo vệ môi trường theo mức thu của loại khoáng sản được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác.
d) Trường hợp phát sinh các loại
khoáng sản không nằm trong danh mục quy định mức thu phí tại điểm a khoản 3 Điều
này thì mức thu phí được áp dụng bằng mức bình quân của mức thu tối thiểu và mức
thu tối đa của loại khoáng sản đó quy định tại Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày
31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ.
4. Quản lý và sử dụng phí: Việc
kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 19.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch
1. Đối tượng áp dụng: Cá nhân
có yêu cầu giải quyết các công việc về hộ tịch tại các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của
pháp luật.
3. Các trường hợp được miễn:
a) Trẻ em; hộ nghèo; người cao
tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng và thân nhân người có công
theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; người dân sinh sống tại các
xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đồng bào dân tộc thiểu
số ở các huyện miền núi.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn,
khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Các trường hợp đăng ký thay
đổi thông tin hộ tịch do sắp xếp đơn vị hành chính.
4. Mức thu
a) Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/trường hợp)
|
1
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký
khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
10.000
|
2
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký
khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
10.000
|
3
|
Kết hôn (đăng ký lại kết hôn)
|
30.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch
|
15.000
|
6
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
10.000
|
7
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
10.000
|
b) Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/trường hợp)
|
1
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký
khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
75.000
|
2
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai
tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
75.000
|
3
|
Kết hôn (bao gồm đăng ký kết
hôn mới, đăng ký lại kết hôn)
|
1.500.000
|
4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
75.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài.
|
30.000
|
7
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
75.000
|
8
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
75.000
|
5. Quản lý và sử dụng: Nộp ngân
sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 20.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc
1. Đối tượng áp dụng
a) Lao động là công dân nước
ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
c) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
cá nhân, nhà thầu khi làm thủ tục để được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
mình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ,
phân cấp, ủy quyền thực hiện nhiệm vụ cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu
a) Đối với trường hợp cấp mới
giấy phép lao động: 600.000 đồng/giấy phép.
b) Đối với trường hợp cấp lại
giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép.
c) Đối với trường hợp gia hạn
giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép.
4. Quản lý và sử dụng phí: Nộp ngân
sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 21.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
2. Cơ quan thu lệ phí: Văn
phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện,
thị xã, thành phố.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
Tại các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
Tại các xã còn lại
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Đồng/lần cấp
|
50.000
|
25.000
|
50.000
|
3
|
Cấp mới giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
Đồng/ giấy
|
25.000
|
15.000
|
100.000
|
4
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
Đồng/ lần cấp
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
4. Đối tượng được miễn: Đăng ký
thay đổi thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản
gắn liền với đất do sắp xếp đơn vị hành chính.
5. Quản lý và sử dụng phí: Nộp
ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 22.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật, gồm: Công
trình xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo nhà ở
riêng lẻ của Nhân dân, các công trình xây dựng khác thuộc diện phải cấp giấy
phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và các trường hợp gia hạn giấy
phép xây dựng.
2. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan
thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/giấy phép)
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ của Nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
75.000
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng các
công trình khác
|
150.000
|
3
|
Trường hợp gia hạn giấy phép
xây dựng
|
15.000
|
4. Quản lý và sử dụng phí: Nộp
ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 23.
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp
hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
2. Cơ quan thu phí: Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận
|
Đồng/lần
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Cấp chứng nhận đăng ký thay đổi,
cấp lại nội dung đăng ký
|
Đồng/lần thay đổi, cấp lại
|
20.000
|
20.000
|
3
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận,
giấy chứng nhận thay đổi đăng ký hoặc bản trích lục nội dung đăng ký
|
Đồng/bản
|
5.000
|
5.000
|
4. Đối tượng được miễn: Cấp chứng
nhận thay đổi nội dung đăng ký do sắp xếp đơn vị hành chính.
5. Quản lý và sử dụng phí: Nộp
ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 24.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 02 tháng 10 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2016 về quy định đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, số
28/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch,
lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân, số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19
tháng 4 năm 2017 quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, số 21/2017/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2017 quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một
số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, số
03/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều
của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Các nội dung khác liên quan
đến thu, nộp phí, lệ phí không quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện
theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5
năm 2020 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; số 27/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 05 năm 2023 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; số 106/2021/TT- BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC .
4. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 25. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương tăng cường công tác quản lý, sử dụng nguồn thu phí, lệ phí đảm bảo sử
dụng đúng mục đích, hiệu quả.
c) Chỉ đạo các cơ quan liên
quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, xử lý các tổ
chức, đơn vị, cá nhân được giao trách nhiệm thu không đúng các loại phí, lệ
phí, mức thu phí đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có vướng mắc, phát sinh Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 9
năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|