|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
17/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 30 tháng 3 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND
ngày 13 tháng 3 năn 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Người nộp phí: là các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có
nhu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ theo quy định.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh (kể
cả chi nhánh ở các huyện, thành phố, thị xã).
c) Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối tượng miễn nộp phí
Miễn nộp đối với các đối tượng bao gồm
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định
cư; các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư do bị ảnh hưởng của thiên
tai.
Điều 3. Mức thu phí
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Trường hợp cấp lần đầu
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
1
|
Tổ chức (tổ chức nhà nước và doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế), gồm:
|
|
|
a
|
Đất có diện tích dưới 1 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
600.000
|
b
|
Đất có diện tích từ 1 ha đến
dưới 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
c
|
Đất có diện tích từ 2 ha đến
dưới 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
d
|
Đất có diện tích từ 5 ha đến
dưới 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
e
|
Đất có diện tích từ 10 ha
đến dưới 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
g
|
Đất có diện tích từ 20 ha
trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
5.000.000
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Đất làm trang trại; đất sản
xuất kinh doanh
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
b
|
Đất ở và các loại đất còn
lại, gồm:
|
|
|
|
Đất tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn
thuộc các huyện.
|
Đồng/hồ sơ
|
100.000
|
|
Đất tại các xã thuộc huyện miền núi; các xã miền núi
thuộc các huyện đồng bằng.
|
Đồng/hồ sơ
|
50.000
|
|
Đất tại các địa bàn còn lại.
|
Đồng/hồ sơ
|
80.000
|
II
|
Trường hợp cấp đổi, cấp lại; bổ sung sở hữu nhà và
tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về đất đai
|
1
|
Cấp đổi, cấp lại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Mức thu bằng 70% của
hồ sơ cấp lần đầu
|
2
|
Bổ sung sở hữu nhà và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
3
|
Đăng ký biến động về đất đai (chuyển nhượng, tặng
cho, nhận thừa kế...) phải thực hiện chỉnh lý biến động lên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Điều 4. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Người nộp
phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
2. Định kỳ hằng tháng, cơ quan thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc Nhà nước và thực hiện kê khai, quyết toán phí theo quy định của pháp luật.
3. Xác định
tỷ lệ trích để lại đối với tiền phí thu được như sau:
a) Đối với hồ sơ cấp lần đầu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường (thẩm định hồ sơ cấp cho tổ
chức), Phòng Tài nguyên và Môi trường (thẩm định hồ sơ cấp cho hộ gia đình, cá
nhân) có trách nhiệm nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy
định.
b) Đối với hồ sơ cấp đổi, cấp lại; bổ
sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về đất đai:
Cơ quan thu phí (Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, kể cả chi nhánh ở cấp huyện)
được trích để lại 100% trên tổng số tiền thu được để trang trải cho công tác thẩm
định hồ sơ. Việc quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2017,
có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số
46/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 30/03/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.197
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|