HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN
PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
09/2020/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thảo Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản
2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Để lại đơn vị thu phí 60%.
- Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
6 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại điểm 2 Phụ lục kèm theo Nghị
quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
“b) Đối tượng miễn thu Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong
khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương,
nhà tình nghĩa. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá
phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ thì không
được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất;
- Tổ chức được nhà nước giao để quản lý, giao đất để
xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình công cộng không cấp Giấy chứng nhận;
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện
được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và
Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng tám
năm 1945 cải thiện nhà ở;
- Người sử dụng đất là hộ nghèo có sổ hộ nghèo, người
cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, người khuyết tật có giấy chứng nhận của cấp có
thẩm quyền, người có đất bị thu hồi hoặc hiến đất để xây dựng nhà tình nghĩa,
tình thương;
- Chứng nhận thay đổi thông tin về địa danh do
tách, nhập đơn vị hành chính hoặc thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước
công dân khi người sử dụng đất có nhu cầu chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp; Chứng nhận
biến động diện tích do sạt lở tự nhiên. Trừ trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận
hoặc thực hiện ghép với thủ tục đăng ký biến động khác.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
5 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“b) Đối tượng miễn thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc
huyện, thị xã). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nơi đăng ký thường trú tại
các phường thuộc thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp
giấy chứng nhận thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất
thuộc khu vực các xã.
- Người sử dụng đất là hộ nghèo (có sổ hộ nghèo),
người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, người khuyết tật có giấy chứng nhận của cấp
có thẩm quyền, người có đất bị thu hồi hoặc hiến đất để xây dựng nhà tình
nghĩa, tình thương.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong
cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình
nghĩa. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện
tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp lệ
phí hồ sơ cấp quyền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện
được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chứng nhận thay đổi thông tin về địa danh do
tách, nhập đơn vị hành chính hoặc thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước
công dân khi người sử dụng đất có nhu cầu chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (không bao
gồm cấp đổi giấy chứng nhận hoặc thực hiện ghép với thủ tục đăng ký biến động
khác); Chứng nhận biến động diện tích do sạt lở tự nhiên.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 22 tháng 12 năm 2023.
b) Bãi bỏ quy định về Lệ phí
đăng ký cư trú tại khoản 1 Điều 2 và khoản 1 Điều 4 của Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
07 tháng 7 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung tại điểm 5 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng
7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND .
c) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|