HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2012/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 18 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2010/NQ-HĐND NGÀY 27/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TUYÊN QUANG KHÓA XVI VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ KỂ TỪ NĂM 2011 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lâp;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang khóa XVI; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI về việc Quy định mức thu học
phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại
trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
I- Sửa đổi, bổ sung biểu mức
thu học phí tại khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND như sau:
1- Bổ sung mức
thu học phí của Trường mầm non Ỷ La vào điểm 1, phần I:
Tại gạch đầu dòng thứ hai, điểm 1
phần I biểu “Mức thu học phí” quy định gồm: “Các trường mầm non: Sao Mai;
Nông Tiến; Hưng Thành; Tân Hà ”.
Nay bổ sung như sau: “Các trường
mầm non: Sao Mai, Nông Tiến, Hưng Thành, Tân Hà, Ỷ La”.
2- Sửa đổi mức
thu học phí đối với Trường THCS Lê Quý Đôn, quy định tại điểm 1, phần I trong
biểu mức thu học phí như sau:
“- Đối với học sinh có hộ khẩu thường
trú và học tiểu học ở các trường đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố
Tuyên Quang: 80.000đồng/học sinh/tháng.
- Đối với học sinh có hộ khẩu thường
trú và học tiểu học ở các trường đóng trên địa bàn thị trấn thuộc các huyện
trong tỉnh và các xã thuộc thành phố Tuyên Quang: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
- Đối với học sinh có hộ khẩu thường
trú và học tiểu học ở các trường đóng trên địa bàn các xã còn lại thuộc khu vực
nông thôn trên địa bàn tỉnh: 40.000 đồng/học sinh/tháng”.
3- Sửa đổi mức
thu học phí đối với Trường THPT Chuyên, quy định tại điểm 1, phần I trong biểu
mức thu học phí như sau:
“- Đối với học sinh có hộ khẩu thường
trú và học trung học cơ sở ở các trường đóng trên địa bàn các phường thuộc
thành phố Tuyên Quang: 120.000đồng/học sinh/tháng.
- Đối với học sinh có hộ khẩu thường
trú và học trung học cơ sở ở các trường đóng trên địa bàn thị trấn thuộc các
huyện trong tỉnh và các xã thuộc thành phố Tuyên Quang: 100.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Đối với học sinh có hộ khẩu thường
trú và học trung học cơ sở ở các trường đóng trên địa bàn các xã còn lại thuộc
khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh: 60.000 đồng/học sinh/tháng”.
II- Sửa đổi
điểm 3.3, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND như sau:
“a) Đối với các trường công lập thực
hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ được để lại 100% số thu học
phí cân đối cho nhiệm vụ chi hoạt động của nhà trường theo quy định sau khi trừ
đi 40% thực hiện nguồn cải cách tiền lương và được thực hiện ghi thu, ghi chi
100% số thu học phí theo chế độ tài chính hiện hành.
b) Đối với các trường công lập
chưa thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, số thu học phí được để
lại 100% cho đơn vị. Sau khi trừ đi 40% thực hiện nguồn cải cách tiền lương
theo quy định, số tiền còn lại được sử dụng như sau:
- Được trích 30% để bổ sung kinh
phí ngoài định mức chi thường xuyên theo Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 21
tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh để chi cho công tác dạy và học.
- Số còn lại 70% được thực hiện
cân đối cho các nhiệm vụ chi phục vụ hoạt động giáo dục thường xuyên của nhà
trường.
Số thu học phí được thực hiện ghi
thu, ghi chi 100% vào ngân sách theo chế độ tài chính hiện hành”.
Điều 2. Thời điểm áp dụng:
1- Nội dung sửa đổi, bổ sung quy định
tại khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND được áp dụng từ năm học 2012
- 2013.
2- Nội dung sửa đổi quy định tại
khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND được áp dụng từ năm ngân sách
2013.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4
thông qua, ngày 18 tháng 7 năm 2012./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|