ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 16/2019/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, VÙNG THU, QUẢN LÝ
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH
MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC
2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
69/2016/QĐ-UBND NGÀY 29/9/2016 CỦA UBND TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61
huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm
2016 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Thực hiện Quyết định số
1421/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung
xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết
định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 103/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, điều chỉnh
và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu và vùng thu học phí
đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 481/TTr-SGDĐT ngày
08 tháng 3 năm 2019 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 207/BC-STP ngày 29 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016
của UBND tỉnh Ninh Thuận:
1. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục II kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục
II kèm theo Quyết định này).
2. Bổ sung khoản
16 vào Điều 6 như sau:
"Khoản 16. Trẻ em học lớp mẫu
giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có cha mẹ hoặc
có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ
em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em mẫu
giáo 05 tuổi được hưởng chính sách miễn học phí theo quy định
tại Quyết định này làm Đơn đề nghị miễn học phí hoặc Đơn
đề nghị cấp bù tiền miễn giảm học phí theo mẫu
phụ lục I, III kèm theo
Quyết định này và hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số
06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo
viên mầm non. Trường hợp, trẻ em mẫu giáo 05 tuổi được hưởng chính sách miễn học
phí theo quy định tại Quyết định này đồng thời thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ ăn trưa theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
06/2018/NĐ-CP , cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em chỉ phải nộp bổ sung Đơn đề
nghị miễn học phí kèm theo Quyết định này.
Trình tự thủ tục xét duyệt hồ sơ, chi
trả, cấp bù kinh phí miễn học phí thực hiện
theo quy định như đối với các đối tượng được miễn học phí tại Quyết định số
69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc ban hành Quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Khi các cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nước có văn bản sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung về thôn
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi; danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ ban hành quyết định sửa đổi, điều chỉnh, bổ
sung trước khi thực hiện.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này theo quy định.
3. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2018; riêng 02 thôn (thôn Bĩnh Nghĩa và thôn Láng Me thuộc xã Bắc
Sơn) được thực hiện chính sách kể từ ngày 01/01/2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3
năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo công lập)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1): …………………………………………………………………………………………
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2): ……………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………….
Trường: ………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp mẫu
giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc có cha
mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển,
hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được miễn học phí theo quy định và chế độ
hiện hành.
|
…………, ngày ... tháng ... năm …….
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) ký xác nhận vào đơn.
PHỤ LỤC II
VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND
ngày 19/3/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên xã, phường
|
Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận
|
Vùng 1 (Thành
thị)
|
Vùng 2 (Nông
thôn)
|
Vùng 3 (Miền
núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn)
|
1
|
Toàn tỉnh 65 xã, phường,
thị trấn (402 thôn, khu phố)
|
147 Thôn, Khu phố (05 thôn, 142 KP)
|
153 Thôn, Khu phố (152 thôn, 01 KP)
|
102 Thôn, KP (101 Thôn, 01 KP)
|
2
|
I. Thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm
|
05 thôn, 111 Khu phố
|
01 thôn
|
/
|
3
|
16 xã, phường
|
1. Phường Bảo
An
|
1. Thôn Phú Thọ
|
|
4
|
2. Phường Đô
Vinh
|
|
|
5
|
3. Phường Phước
Mỹ
|
|
|
6
|
4. Phường Phủ Hà
|
|
|
7
|
5. Phường Thanh
Sơn
|
|
|
8
|
6. Phường Mỹ
Hương
|
|
|
9
|
7. Phường Kinh
Dinh
|
|
|
10
|
8. Phường Tấn
Tài
|
|
|
11
|
9. Phường Đài
Sơn
|
|
|
12
|
10. Phường Đạo
Long
|
|
|
13
|
11. Xã Thành Hải
|
|
|
14
|
12. Phường Văn
Hải
|
|
|
15
|
13. Phường Mỹ Hải
|
|
|
16
|
14. Phường Đông
hải
|
|
|
17
|
15. Phường Mỹ
Đông
|
|
|
18
|
16. Phường Mỹ
Bình
|
|
|
19
|
II. Huyện
Bác Ái
|
/
|
|
38 thôn
|
20
|
1. Xã Phước
Bình
|
|
|
1. Thôn Bạc Rây
1
|
21
|
(06 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Bạc Rây 2
|
22
|
|
|
|
3. Thôn Bố Lang
|
23
|
|
|
|
4. Thôn Hành Rạc 2
|
24
|
|
|
|
5. Thôn Hành Rạc
1
|
25
|
|
|
|
6. Thôn Gia É
|
26
|
2. Xã Phước
Chính
|
|
|
1. Thôn Suối Rớ
|
27
|
(03 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Suối Khô
|
28
|
|
|
|
3. Thôn Núi Rây
|
29
|
3. Xã Phước
Đại
|
|
|
1. Thôn Tà Lú 2
|
30
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Tà Lú 3
|
31
|
|
|
|
3. Thôn Ma Hoa
|
32
|
|
|
|
4. Thôn Châu Đắc
|
33
|
|
|
|
5. Thôn Tà Lú 1
|
34
|
4. Xã Phước
Hòa
|
|
|
1. Thôn Tà Lọt
|
35
|
(02 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thon Chà Panh
|
36
|
5. Xã Phước
Tân
|
|
|
1. Thôn Đá Tràng
|
37
|
(03 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Ma Ty
|
38
|
|
|
|
3. Thôn Ma Lâm
|
39
|
6. Xã Phước
Thắng
|
|
|
1. Thôn Chà Đung
|
40
|
(04 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Ma Oai
|
41
|
|
|
|
3. Thôn Ma Ty
|
42
|
|
|
|
4. Thôn Ha Lá Hạ
|
43
|
7. Xã Phước
Thành
|
|
|
1. Thôn Ma Nai
|
44
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Ma Dú
|
45
|
|
|
|
3. Thôn Ma Rớ
|
46
|
|
|
|
4. Thôn Suối Lỡ
|
47
|
|
|
|
5. Thôn Đá Ba Cái
|
48
|
8. Xã Phước
Tiến
|
|
|
1. Thôn Trà Co 1
|
49
|
(06 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Trà Co
2
|
50
|
|
|
|
3. Thôn Suối Đá
|
51
|
|
|
|
4. Thôn Đá Bàn
|
52
|
|
|
|
5. Thôn Suối
Rua
|
53
|
|
|
|
6. Thôn Mã Tiền
|
54
|
9. Thôn Phước
Trung
|
|
|
1. Thôn Rã Giữa
|
55
|
(04 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Tham Dú
|
56
|
|
|
|
3. Thôn Đồng Dày
|
57
|
|
|
|
4. Thôn Rã Trên
|
58
|
III. Huyện
Ninh Sơn
|
08 khu phố
|
35 thôn
|
18 thôn
|
59
|
1. Xã Mỹ Sơn
|
|
1. Thôn Phú Thạnh
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
|
60
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Phú Thủy
|
2. Thôn Nha Húi
|
61
|
|
|
3. Thôn Phú Thuận
|
|
62
|
|
|
4. Thôn Tân Mỹ
|
|
63
|
2. Xã Lâm
Sơn
|
|
1. Thôn Lâm Hòa
|
1. Thôn Gòn 2
|
64
|
(10 Thôn)
|
|
2. Thôn Lâm
Bình
|
|
65
|
|
|
3. Thôn Lâm Phú
|
|
66
|
|
|
4. Thôn Lâm Quý
|
|
67
|
|
|
5. Thôn Tân
Bình
|
|
68
|
|
|
6. Thôn Gòn 1
|
|
69
|
|
|
7. Thôn Tầm
Ngân 1
|
|
70
|
|
|
8. Thôn Tầm
Ngân 2
|
|
71
|
|
|
9. Thôn Lập Lá
|
|
72
|
3. Xã Lương
Sơn
|
|
1. Thôn Trà
Giang 1
|
1. Thôn Trà Giang 2
|
73
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Trà
Giang 3
|
|
74
|
|
|
3. Thôn Tân Lập
1
|
|
75
|
|
|
4. Thôn Tân Lập
2
|
|
76
|
|
|
5. Thôn Trà
Giang 4
|
|
77
|
4. Xã Quảng
Sơn
|
|
1. Thôn La Vang
1
|
1. Thôn Lương Giang
|
78
|
(09 Thôn)
|
|
2. Thôn La Vang
2
|
|
79
|
|
|
3. Thôn Hạnh
Trí 1
|
|
80
|
|
|
4. Thôn Hạnh Trí
2
|
|
81
|
|
|
5. Thôn Thạch
Hà 1
|
|
82
|
|
|
6. Thôn Thạch
Hà 2
|
|
83
|
|
|
7. Thôn Triệu
Phong 1
|
|
84
|
|
|
8. Thôn Triệu
Phong 2
|
|
85
|
5. Xã Hoà
Sơn
|
|
|
1. Thôn Tân Bình
|
86
|
(06 Thôn; Xã
Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Tân Hiệp
|
87
|
|
|
|
3 Thôn Tân Định
|
88
|
|
|
|
4. Thôn Tân Lập
|
89
|
|
|
|
5. Thôn Tân Hòa
|
90
|
|
|
|
6. Thôn Tân Tiến
|
91
|
6. Xã Ma Nới
|
|
|
1. Thôn Ú
|
92
|
(06 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Hà Dài
|
93
|
|
|
|
3. Thôn Do
|
94
|
|
|
|
4. Thôn Tà Nôi
|
95
|
|
|
|
5. Thôn Gia Rót
|
96
|
|
|
|
6. Thôn Gia Hoa
|
97
|
7. Thị trấn
Tân Sơn
|
|
|
|
98
|
(08 Khu phố)
|
Khu phố
1,2,3,4,5,6,7,8
|
|
|
99
|
8. Xã Nhơn
Sơn
|
|
1. Thôn Đắc Nhơn 1
|
1 .Thôn Láng Ngựa
|
100
|
(10 Thôn)
|
|
2. Thôn Đắc
Nhơn 2
|
|
101
|
|
|
3. Thôn Đắc
Nhơn 3
|
|
102
|
|
|
4. Thôn Lương
Cang 1
|
|
103
|
|
|
5. Thôn Lương
Cang 2
|
|
104
|
|
|
6. Thôn Lương Tri
|
|
105
|
|
|
7. Thôn Nha Hố 1
|
|
106
|
|
|
8. Thôn Nha Hố 2
|
|
107
|
|
|
9. Thôn Núi Ngỗng
|
|
108
|
IV. Huyện
Thuận Bắc
|
/
|
12 thôn
|
20 Thôn
|
109
|
1. Xã Lợi Hải
|
|
1. Thôn Kiền Kiền
1
|
1. Thôn Ấn Đạt
|
110
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Suối Đá
|
2. Thôn Kiền Kiền
2
|
111
|
|
|
3. Thôn Bà Râu
1
|
|
112
|
|
|
4. Thôn Bà Râu
2
|
|
113
|
2. Xã Công Hải
|
|
1. Thôn Bình Tiên
|
1. Thôn Xóm Đèn
|
114
|
(09 Thôn)
|
|
2 Thôn Giác Lan
|
2. Thôn Kà Rôm
|
115
|
|
|
3. Thôn Suối Giếng
|
3. Thôn Suối
Vang
|
116
|
|
|
4. Thôn Hiệp
Thành
|
4. Thôn Ba Hồ
|
117
|
|
|
5. Thôn Hiệp Kiết
|
|
118
|
3. Xã Phước
Kháng
|
|
|
1. Thôn Đá Liệt
|
119
|
(05 Thôn; Xã
Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Cầu Đá
|
120
|
|
|
|
3. Thôn Đá Mài
Trên
|
121
|
|
|
|
4. Thôn Đá Mài
Dưới
|
122
|
|
|
|
5. Thôn Suối Le
|
123
|
4. Xã Phước
Chiến
|
|
|
1. Thôn Đầu Suối A
|
124
|
(05 Thôn; Xã
Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Đầu Suối
B
|
125
|
|
|
|
3. Thôn Động
Thông
|
126
|
|
|
|
4. Thôn Ma Trai
|
127
|
|
|
|
5. Thôn Tập Lá
|
128
|
5. Xã Bắc Sơn
|
|
|
1. Thôn Xóm Bằng
|
129
|
(04 Thôn)
|
|
|
2. Thôn Xóm Bằng 2
|
130
|
|
|
|
3. Thôn Bĩnh
Nghĩa
|
131
|
|
|
|
4. Thôn Láng Me
|
132
|
6. Xã Bắc
Phong
|
|
1. Thôn Ba Tháp
|
|
133
|
(03 Thôn)
|
|
2. Thôn Mỹ Nhơn
|
|
134
|
|
|
3. Thôn Gò Sạn
|
|
135
|
V. Huyện
Ninh Hải
|
09 khu phố
|
35 thôn, 01 khu phố
|
05 thôn
|
136
|
1. Thị trấn
Khánh Hải
|
1. KP Ninh Chữ
1
|
1 KP Cà Đú
|
|
137
|
(10 Khu phố)
|
2. KP Ninh Chữ
2
|
|
|
138
|
|
3. KP Khánh Chữ
1
|
|
|
139
|
|
4. KP Khánh Chữ
2
|
|
|
140
|
|
5. KP Khánh
Giang
|
|
|
141
|
|
6. KP Khánh Sơn
1
|
|
|
142
|
|
7. KP khánh Sơn
2
|
|
|
143
|
|
8. KP Khánh Tân
|
|
|
144
|
|
9. KP Khánh Hiệp
|
|
|
145
|
2. Xã Tri Hải
|
|
1. Thôn Khánh
Tường
|
|
146
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Tri Thủy 1
|
|
147
|
|
|
3. Thôn Tri Thủy
2
|
|
148
|
|
|
4. Thôn Tân An
|
|
149
|
|
|
5. Thôn Khánh Hội
|
|
150
|
3. Xã Hộ Hải
|
|
1. Thôn Đá Bắn
|
|
151
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Gò Gũ
|
|
152
|
|
|
3. Thôn Hộ Diêm
|
|
153
|
|
|
4. Thôn Lương
Cách
|
|
154
|
4. Xã Nhơn Hải
|
|
1. Thôn Khánh
Tân
|
|
155
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Mỹ Tường 1
|
|
156
|
|
|
3. Thôn Mỹ Tường
2
|
|
157
|
|
|
4. Thôn Khánh
Nhơn 1
|
|
158
|
|
|
5. Thôn Khánh
Nhơn
2
|
|
159
|
|
|
6. Thôn Khánh
Phước
|
|
160
|
5. Xã Vĩnh Hải
|
|
|
1. Thôn Mỹ Hoà
|
161
|
(05 Thôn: Xã bãi ngang)
|
|
|
2. Thôn Thái An
|
162
|
|
|
|
3. Thôn Vĩnh Hy
|
163
|
|
|
|
4. Thôn Cầu Gãy
|
164
|
|
|
|
5. Thôn Đá Hang
|
165
|
6. Xã Thanh
Hải
|
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
|
|
166
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Mỹ Tân
1
|
|
167
|
|
|
3. Thôn Mỹ Tân 2
|
|
168
|
|
|
4. Thôn Mỹ
Phong
|
|
169
|
7. Xã Xuân
Hải
|
|
1. Thôn An Hoà
|
|
170
|
(09 Thôn)
|
|
2. Thôn Thành
Sơn
|
|
171
|
|
|
3. Thôn An Xuân
1
|
|
172
|
|
|
4. Thôn An Xuân
2
|
|
173
|
|
|
5. Thôn An Xuân
3
|
|
174
|
|
|
6. Thôn An Nhơn
|
|
175
|
|
|
7. Thôn Phước
Nhơn 1
|
|
176
|
|
|
8. Thôn Phước
Nhơn
2
|
|
177
|
|
|
9. Thôn Phước
Nhơn
3
|
|
178
|
8. Xã Phương Hải
|
|
1. Thôn Phương
Cựu 1
|
|
179
|
(03 Thôn)
|
|
2. Thôn Phương
Cựu 2
|
|
180
|
|
|
3. Thôn Phương Cựu 3
|
|
181
|
9. Xã Tân Hải
|
|
1. Thôn Gò Thao
|
|
182
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Gò Đền
|
|
183
|
|
|
3. Thôn Thủy Lợi
|
|
184
|
|
|
4. Thôn Hòn
Thiêng
|
|
185
|
V. Huyện Thuận
Nam
|
/
|
28 thôn
|
10 thôn
|
186
|
1. Xã Phước
Hà
|
|
|
1. Thôn Giá
|
187
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Trà Nô
|
188
|
|
|
|
3. Thôn Tân Hà
|
189
|
|
|
|
4. Thôn Là A
|
190
|
|
|
|
5. Thôn Rồ Ôn
|
191
|
2. Xã Nhị Hà
|
|
1. Thôn Nhị Hà 1
|
|
192
|
(03 Thôn)
|
|
2. Thôn Nhị Hà
2
|
|
193
|
|
|
3. Thôn Nhị Hà
3
|
|
194
|
3. Xã Phước
Nam
|
|
1. Thôn Văn Lâm
1
|
|
195
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Văn Lâm 2
|
|
196
|
|
|
3. Thôn Văn Lâm
3
|
|
197
|
|
|
4. Thôn Văn Lâm
4
|
|
198
|
|
|
5. Thôn Nho Lâm
|
|
199
|
|
|
6. Thôn Phước Lập
|
|
200
|
|
|
7. Thôn Tam Lang
|
|
201
|
4. Xã Phước
Ninh
|
|
1. Thôn Vụ Bổn
|
|
202
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Hiếu
Thiện
|
|
203
|
|
|
3. Thôn Tân Bổn
|
|
204
|
|
|
4. Thôn Thiện Đức
|
|
205
|
5. Xã Phước
Minh
|
|
1. Thôn Quán Thẻ
1
|
|
206
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Quán Thẻ 2
|
|
207
|
|
|
3. Thôn Quán Thẻ
3
|
|
208
|
|
|
4. Thôn Lạc Tiến
|
|
209
|
6. Xã Phước Diêm
|
|
1. Thôn Thương
Diêm 1
|
|
210
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Thương
Diêm 2
|
|
211
|
|
|
3. Thôn Lạc Tân
1
|
|
212
|
|
|
4. Thôn Lạc Tân
2
|
|
213
|
|
|
5. Thôn Lạc Tân
3
|
|
214
|
7. Xã Cà Ná
|
|
1. Thôn Lạc
Nghiệp 1
|
|
215
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Lạc Nghiệp
2
|
|
216
|
|
|
3. Thôn Lạc Sơn
1
|
|
217
|
|
|
4. Thôn Lạc Sơn
2
|
|
218
|
|
|
5. Thôn Lạc Sơn
3
|
|
219
|
8. Xã Phước
Dinh
|
|
|
1. Thôn Sơn Hải 1
|
220
|
(05 Thôn; Xã Bãi ngang)
|
|
|
2. Thôn Sơn Hải 2
|
221
|
|
|
|
3. Thôn Từ Thiện
|
222
|
|
|
|
4. Thôn Vĩnh Tường
|
223
|
|
|
|
5. Thôn Bầu Ngứ
|
224
|
V. Huyện
Ninh Phước
|
14 khu phố
|
38 thôn
|
13 thôn, 01 KP
|
225
|
1. Xã Phước
Thái
|
|
1. Thôn Như
Bình
|
1. Thôn Tà Dương
|
226
|
(08 Thôn)
|
|
2. Thôn Đá Trắng
|
|
227
|
|
|
3. Thôn Thái
Dao
|
|
228
|
|
|
4. Thôn Hoài
Trung
|
|
229
|
|
|
5. Thôn Như Ngọc
|
|
230
|
|
|
6. Thôn Thái
Hòa
|
|
231
|
|
|
7. Thôn Hoài Ni
|
|
232
|
2. Xã Phước
Vinh
|
|
1. Thôn Liên
Sơn 1
|
1. Thôn Liên Sơn 2
|
233
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Bảo
Vinh
|
|
234
|
|
|
3. Thôn Phước
An 1
|
|
235
|
|
|
4. Thôn Phước
An 2
|
|
236
|
3. Xã Phước
Sơn
|
|
1. Thôn Phước Thiện
1
|
|
237
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Phước
Thiện 2
|
|
238
|
|
|
3. Thôn Phước
Thiện 3
|
|
239
|
|
|
4. Thôn Ninh
Quý 1
|
|
240
|
|
|
5. Thôn Ninh
Quý 2
|
|
241
|
|
|
6. Thôn Ninh
Quý 3
|
|
242
|
4. Xã Phước
Thuận
|
|
1. Thôn Thuận
Hoà
|
|
243
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Thuận Lợi
|
|
244
|
|
|
3. Thôn Phước
Khánh
|
|
245
|
|
|
4. Thôn Phước Lợi
|
|
246
|
|
|
5. Thôn Vạn Phước
|
|
247
|
|
|
6. Thôn Hiệp
Hoà
|
|
248
|
|
|
7. Thôn Phú Nhuận
|
|
249
|
5. Xã Phước
Hải
|
|
|
1. Thôn Từ Tâm
1
|
250
|
(04 Thôn; xã
bãi ngang)
|
|
|
2. Thôn Từ Tâm 2
|
251
|
|
|
|
3. Thôn Hòa Thủy
|
252
|
|
|
|
4. Thôn Thành Tín
|
253
|
6. Xã Phước
Hữu
|
|
1. Thôn Hữu Đức
|
|
254
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Tân Đức
|
|
255
|
|
|
3. Thôn Thành Đức
|
|
256
|
|
|
4. Thôn Hậu
sanh
|
|
257
|
|
|
5. Thôn La Chữ
|
|
258
|
|
|
6. Thôn Mông Đức
|
|
259
|
|
|
7. Thôn Nhuận Đức
|
|
260
|
7. Xã Phước Hậu
|
|
1. Thôn Hiếu Lễ
|
|
261
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Phước Đồng 1
|
|
262
|
|
|
3. Thôn Phước Đồng
2
|
|
263
|
|
|
4. Thôn Hoài
Nhơn
|
|
264
|
|
|
5. Thôn Chất
Thường
|
|
265
|
|
|
6. Thôn Trường
Sanh
|
|
266
|
|
|
7. Thôn Trường
Thọ
|
|
267
|
8. Xã An Hải
|
|
|
1. Thôn Tuấn Tú
|
268
|
(07 Thôn; xã
bãi ngang)
|
|
|
2. Thôn Nam
Cương
|
269
|
|
|
|
3. Thôn Hoà Thạnh
|
270
|
|
|
|
4. Thôn An Thạnh
1
|
271
|
|
|
|
5. Thôn An Thạnh
2
|
272
|
|
|
|
6. Thôn Long
Bình 1
|
273
|
|
|
|
7. Thôn Long Bình 2
|
274
|
9. Thị trấn
Phước Dân
|
1. Phú Quý: KP
1,2,3,4,5,14
|
|
1. KP Chung Mỹ: KP 6
|
275
|
(15 Khu phố)
|
2. Bình Quý: KP
8,9,10,15
|
|
|
276
|
|
3. Mỹ Nghiệp:
KP 11,13
|
|
|
277
|
|
4. Vĩnh Thuận: KP
7, 12
|
|
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên (1): ………………………………………………………………………………………..
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2): ……………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………….
Là học sinh trường: ………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp mẫu
giáo 05 tuổi ờ vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc có
cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường
trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ
hiện hành.
|
………, ngày ... tháng ... năm …….
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (4)
Xác nhận em: ……………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp …………………………
Học kỳ: …………….Năm học: .................
|
………, ngày ... tháng ... năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha, mẹ (hoặc người giám hộ) ký
xác nhận vào đơn.
(4) Xác nhận của cơ sở giáo dục ngoài
công lập.