|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND mức chi sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Bình Thuận
Số hiệu:
|
09/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 12 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ
Thông tư số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị
quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 về quy định mức chi và quản
lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức
chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Nội dung
chi và mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở theo phụ lục đính kèm
2. Nguồn kinh
phí, dự toán và quyết toán kinh phí:
Kinh phí bảo đảm
cho công tác hòa giải ở cơ sở được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Sở
Tư pháp, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn hàng năm.
Việc lập, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng các văn bản quy định hiện
hành. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng đúng mục đích,
đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành.
2. Giao Giám
đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
I
|
Chi cho hoạt động quản
lý Nhà nước về hòa giải ở cơ sở, bao gồm
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
|
|
a
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý công tác hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
b
|
Tổ chức đào tạo thuộc kế hoạch về hòa giải ở
cơ sở
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
|
Thực hiện thanh toán thực tế nhưng không vượt quá
mức khoán chi thuê phòng nghỉ quy định Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày
25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
-
|
Phụ cấp lưu trú
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số
48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
|
Thực hiện theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1
Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
-
|
Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại
|
|
2
|
Tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội
nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
3
|
Tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm
quản lý về hòa giải cơ sở, tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp
thực hiện các chương trình, đề án
|
Thực hiện theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày
13/5/2013 của UBND tỉnh quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí
đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận
|
4
|
Rà soát, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu phục
vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của chương trình, đề án, kiến nghị hoàn thiện thể
chế hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
20/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm
tra, xử lý rà soát hệ thống nhất văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận
|
5
|
Tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác hòa
giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông
tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước và Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT
ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan Nhà nước
|
6
|
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu hòa giải ở
cơ sở
|
|
a
|
Biên soạn bài giảng, đặc san, tài liệu tham khảo,
hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hòa giải ở cơ sở;
nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày
17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương
trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các
ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (theo mức đối với ngành,
đào tạo đại học, cao đẳng). Đối với sách, tài liệu hệ thống hóa các văn bản
pháp luật thực hiện theo mức chi đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
|
b
|
Biên soạn các tình huống giải đáp pháp luật, tờ
gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật phục vụ công tác hòa
giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
|
c
|
In ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát
hành các băng, đĩa phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông
trên báo, tạp chí, tập san, bản tin, thông tin lưu động về hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo định mức, đơn
giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, trường
hợp thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định về đấu thầu
|
d
|
Chi biên dịch các tài liệu phục
vụ công tác hòa giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài và
ngược lại
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
|
7
|
Chi thực hiện công tác thông
tin, truyền thông về hoạt động hòa giải ở cơ sở trên các phương tiện thông
tin đại chúng gồm
|
|
a
|
Chi hỗ trợ sản xuất,
hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát
thanh, truyền hình
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-TTTT ngày
26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015
|
b
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác
hòa giải ở cơ sở trên đài phát thanh, xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh
cơ sở
|
Thực hiện theo quy định về nội
dung chi và mức chi đối với một số công việc có tính chất tương tự tại Thông
tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
|
8
|
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc về hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng
|
9
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác hòa giải ở cơ sở, các chương trình, đề án, kế hoạch
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
10
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật,
nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo mức chi tổ chức cuộc thi, hội
thi quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
|
11
|
Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về
công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm chi thống kê, thu thập, xử lý thông tin, số
liệu từ báo cáo đánh giá của các sở, ngành, địa phương; viết và
hoàn thiện các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề, sơ kết, tổng kết thực
hiện
|
Theo mức chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh
giá về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
|
12
|
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ
hằng năm về công tác hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày
26/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch và Quyết định 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước
và đơn vị sự nghiệp
|
13
|
Chi mua, thuê, sửa chữa trang thiết bị, tài sản,
chi mua sách báo, tài liệu, văn phòng phẩm và một số khoản chi mua, thuê khác
phục vụ cho hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp, hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu mua sắm thì thực hiện theo các quy
định của pháp luật đấu thầu
|
14
|
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương
làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên
chức
|
15
|
Thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch
công tác hòa giải ở cơ sở đã được phê duyệt ngoài việc thực hiện theo các nội
dung chi quy định từ Khoản 1 đến Khoản 14 như trên, một số mức chi khác thực
hiện theo quy định
|
Thực hiện theo quy định tại Điểm r Khoản 1 Điều
5 của Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở
|
16
|
Chi tổ chức bầu hòa giải viên
|
|
a
|
Chi mua văn phòng phẩm, sao
chụp tài liệu phục vụ việc bầu hòa giải viên
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
b
|
Chi nước uống cho người tham
dự cuộc họp bầu hòa giải viên
|
10.000 đồng/người/buổi
|
c
|
Chi bồi dưỡng thành viên Ban
Tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên
|
70.000 đồng/người/buổi
|
II
|
Chi hỗ
trợ cho hòa giải viên và tổ hòa giải, bao gồm
|
|
1
|
Chi thù lao cho hòa giải viên
theo vụ, việc
|
200.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải (không phân
biệt vụ, việc hòa giải thành hay hòa giải không thành)
|
2
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hòa giải gồm: chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ
các cuộc họp của tổ hòa giải
|
100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng
|
3
|
Chi hỗ trợ cho hòa giải viên
khi gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải
|
|
a
|
Hỗ trợ chi
phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm
sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở
cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng,
chăm sóc trước khi chết)
|
|
-
|
Đối với người
bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu
chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị
tai nạn
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế
|
-
|
Đối với người
bị tai nạn không tham gia bảo hiểm y tế
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi
phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm
sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm
y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
22 của Luật Bảo hiểm y tế
|
b
|
Hỗ trợ thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong
thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày
09/07/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ
Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
c
|
Hỗ trợ chi
phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro
bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Mức chi bằng 05 tháng lương
cơ sở
|
III
|
Các
khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến công tác hòa giải ở cơ sở (nếu có)
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở do Tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở do Tỉnh Bình Thuận ban hành
6.587
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|