Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 29/2023/TT-BYT hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 29/2023/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 30/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm

Ngày 30/12/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 29/2023/TT-BYT hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm.

Hướng dẫn ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm

Theo đó, hướng dẫn ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng đối với thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam như sau:

- Thông tin về giá trị năng lượng được tính bằng ki-lô-ca-lo (kcal); thông tin về hàm lượng chất đạm, carbohydrat, chất béo, chất béo bão hòa, đường tổng số được tính bằng gam (g); thông tin về hàm lượng natri được tính bằng miligam (mg).

- Thông tin các thành phần dinh dưỡng được biểu thị trong 100g hoặc 100ml thực phẩm hoặc trong một khẩu phần ăn đã được xác định hàm lượng trên nhãn hoặc theo mỗi phần đóng gói khi số phần trong bao gói đó được công bố.

- Tổ chức, cá nhân có thể biểu thị thêm phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu đối với các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BYT . Trường hợp tổ chức, cá nhân tự nguyện biểu thị thêm phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu thì thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 29/2023/TT-BYT .

- Giá trị dinh dưỡng của các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BYT phải được thể hiện bằng số, đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, thông tin về giá trị dinh dưỡng theo quy định trên nhãn thực phẩm; thể hiện ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định và tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2023/TT-BYT .

- Giá trị khoảng dung sai của các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 29/2023/TT-BYT thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 43/2017/NĐ-CP .

Nguyên tắc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm

-  Việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm phải bảo đảm tuân thủ quy định tại Thông tư 29/2023/TT-BYT và quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, pháp luật về an toàn thực phẩm có liên quan.

- Bảo đảm chính xác, không gây ra cách hiểu sai lệch, nhầm lẫn về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm.

- Thông tin thành phần, giá trị dinh dưỡng trên nhãn sản phẩm thực phẩm phải dễ nhận biết, dễ hiểu và không tẩy xóa được.

Xem chi tiết tại Thông tư 29/2023/TT-BYT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2024.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2023/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2023

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRÊN NHÃN THỰC PHẨM

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng và lộ trình thực hiện đối với thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với nguyên liệu, thực phẩm sau đây:

a) Nguyên liệu, thực phẩm không bán trực tiếp cho người tiêu dùng, bao gồm cả đá thực phẩm;

b) Thực phẩm có một thành phần nguyên liệu duy nhất;

c) Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai (bao gồm cả loại chỉ bổ sung CO2 và/hoặc hương liệu);

d) Muối thực phẩm, muối tinh;

đ) Giấm ăn và các chất thay thế cho giấm bao gồm cả loại chỉ bổ sung hương liệu;

e) Hương liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;

g) Men (enzym) thực phẩm;

h) Chè, cà phê không chứa thành phần bổ sung khác trừ phẩm màu, hương liệu;

i) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe;

k) Đồ uống có cồn;

l) Thực phẩm quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2017/NĐ-CP) được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và thực phẩm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);

m) Thực phẩm do cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ sản xuất quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;

3. Trường hợp tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này tự nguyện ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa là thực phẩm (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân); các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Năng lượng (Energy) là năng lượng hóa học mà cơ thể con người thu được từ thực phẩm để duy trì sự sống, hoạt động và tăng trưởng, được tính bằng hệ số chuyển đổi năng lượng với các thành phần tạo ra năng lượng trong thực phẩm.

2. Chất đạm (Protein) là hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cấu thành từ các axit amin, được tính theo quy ước bằng cách áp dụng các hệ số chuyển đổi các giá trị của nitơ hữu cơ có trong thực phẩm.

3. Carbohydrat (Carbohydrate) là hợp chất của cacbon, oxy, hydro được sắp xếp dưới dạng đường đơn (monosaccarid) hoặc bội số của đường đơn và không bao gồm chất xơ.

4. Đường tổng số (Total Sugars) là tổng lượng đường đơn, đường đôi có trong thực phẩm (bao gồm cả đường tự nhiên và đường cho thêm vào trong thực phẩm).

5. Chất béo (Total Fat) là hợp chất hữu cơ không chứa nitơ, thành phần chính là triglycerid, các axit béo, cholesterol và phospholipid.

6. Chất béo bão hòa (Saturated Fat) là một loại chất béo trong đó các chuỗi axit béo không có các liên kết đôi trong cấu trúc hóa học.

7. Natri (Sodium) là khoáng chất kim loại kiềm, ký hiệu hoá học là Na, có trong các loại muối, gia vị và một số thực phẩm tự nhiên, phụ gia thực phẩm khác.

8. Giá trị dinh dưỡng tham chiếu là giá trị số, được khuyến nghị cho người Việt Nam dựa trên dữ liệu khoa học về nhu cầu dinh dưỡng cơ thể cần ăn hằng ngày nhằm duy trì tình trạng dinh dưỡng tối ưu, giảm nguy cơ mắc bệnh không lây nhiễm liên quan đến chế độ ăn uống.

Điều 4. Nguyên tắc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm

1. Việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm phải bảo đảm tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, pháp luật về an toàn thực phẩm có liên quan.

2. Bảo đảm chính xác, không gây ra cách hiểu sai lệch, nhầm lẫn về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm.

3. Thông tin thành phần, giá trị dinh dưỡng trên nhãn sản phẩm thực phẩm phải dễ nhận biết, dễ hiểu và không tẩy xóa được.

Chương II

NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRÊN NHÃN THỰC PHẨM

Điều 5. Nội dung ghi thành phần dinh dưỡng

1. Thực phẩm sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam thực hiện ghi các thành phần dinh dưỡng sau đây:

a) Năng lượng;

b) Chất đạm;

c) Carbohydrat;

d) Chất béo;

đ) Natri.

2. Nước giải khát, sữa chế biến cho thêm đường quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và thực phẩm cho thêm đường khác: thực hiện ghi 05 thành phần dinh dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này và đường tổng số.

3. Thực phẩm được chế biến dưới hình thức chiên rán: thực hiện ghi 05 thành phần dinh dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này và chất béo bão hoà.

4. Đối với thực phẩm không chứa hoặc có chứa thành phần dinh dưỡng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng giá trị dinh dưỡng của thành phần đó nhỏ hơn giá trị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thì không bắt buộc phải ghi thành phần dinh dưỡng đó trên nhãn thực phẩm.

Điều 6. Cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng

1. Thông tin về giá trị năng lượng được tính bằng ki-lô-ca-lo (kcal); thông tin về hàm lượng chất đạm, carbohydrat, chất béo, chất béo bão hòa, đường tổng số được tính bằng gam (g); thông tin về hàm lượng natri được tính bằng miligam (mg). Thông tin các thành phần dinh dưỡng được biểu thị trong 100g hoặc 100ml thực phẩm hoặc trong một khẩu phần ăn đã được xác định hàm lượng trên nhãn hoặc theo mỗi phần đóng gói khi số phần trong bao gói đó được công bố.

2. Tổ chức, cá nhân có thể biểu thị thêm phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu đối với các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp tổ chức, cá nhân tự nguyện biểu thị thêm phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu thì thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Giá trị dinh dưỡng của các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này phải được thể hiện bằng số, đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, thông tin về giá trị dinh dưỡng theo quy định trên nhãn thực phẩm; thể hiện ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định và tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 4 Thông tư này.

4. Giá trị khoảng dung sai của các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Điều 8. Lộ trình thực hiện

1. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2025, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm để lưu thông tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư phải thực hiện việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư này.

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, các tổ chức, cá nhân không được sản xuất, in ấn, nhập khẩu và sử dụng nhãn không đúng theo quy định tại Thông tư này.

Điều 9. Quy định chuyển tiếp

Thực phẩm có nhãn chưa ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng theo quy định lại Thông tư này đã được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2026 thì được tiếp tục lưu thông, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn thực phẩm đó.

Điều 10. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Cục An toàn thực phẩm, Cục Y tế dự phòng, Vụ Sức khỏe bà mẹ - Trẻ em và các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

b) Cục An toàn thực phẩm, Cục Y tế dự phòng, Vụ Sức khỏe bà mẹ - Trẻ em căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của các Bộ quản lý chuyên ngành về thực phẩm theo phân công tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP tổ chức thực hiện Thông tư này.

c) Viện Dinh dưỡng có trách nhiệm nghiên cứu, rà soát đề xuất việc sửa đổi, cập nhật giá trị dinh dưỡng tham chiếu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế) để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin ĐTCP);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố;
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm Đà Nẵng, Bắc Ninh;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xuân Tuyên

PHỤ LỤC I

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG KHÔNG BẮT BUỘC GHI TRÊN NHÃN THỰC PHẨM[1]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Thành phần năng lượng có giá trị ≤ 4 kcal trên 100 ml (dạng lỏng).

2. Thành phần chất đạm ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).

3. Thành phần Carbohydrat có giá trị ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).

4. Thành phần chất béo có giá trị ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).

5. Thành phần chất béo bão hòa có giá trị ≤ 0,1 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc ≤ 0,1 g trên 100 ml (dạng lỏng).

6. Thành phần đường tổng số có giá trị ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc ≤ 0,5 g trên 100 ml (dạng lỏng).

7. Thành phần natri có giá trị ≤ 0,005 g trên 100 g.

PHỤ LỤC II

GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG THAM CHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Thành phần dinh dưỡng

Đơn vị đo lường

Giá trị dinh dưỡng tham chiếu

Cơ sở đề xuất

1

Năng lượng

Kcal

2000

Dựa trên nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng của người Việt Nam, số liệu khẩu phần ăn từ Tổng điều tra Quốc gia về dinh dưỡng

2

Chất đạm

g

50

Theo khuyến cáo của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex)

3

Carbohydrat

g

325

Dựa trên nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam

4

Đường tổng số

g

-

Chưa khuyến nghị giá trị dinh dưỡng tham chiếu

5

Chất béo, trong đó: Chất béo bão hòa

g

g

56

20

Chất béo: Dựa trên nghiên cứu và tính toán từ nhu cầu dinh dưỡng của người Việt Nam, khẩu phần chất béo chỉ nên cung cấp tối đa 25% tổng năng lượng khẩu phần;

Chất béo bão hòa: Theo khuyến cáo của Codex

6

Natri

mg

2000

Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và khuyến cáo của Codex



[1] Phụ lục này chỉ để xác định việc không bắt buộc ghi thành phần dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm và không sử dụng cho các mục đích khác.

MINISTRY OF HEALTH  OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 29/2023/TT-BYT

Hanoi, December 30, 2023

 

CIRCULAR

CONTENTS AND PRESENTATION OF NUTRITION FACTS ON FOOD LABELS

Pursuant to the Law on Food Safety No. 55/2010/QH12 dated June 17th 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14th 2017 on goods labels; the Government’s Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 9th 2010 on amendments to Decree No. 43/2017/ND-CP;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2022/ND-CP dated November 15th 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the request of the Director of Legal Department;

The Minister of Health promulgates a Circular on contents and presentation of nutrition facts on food labels.

Chapter I

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Scope

1. This Circular provides guidance on contents and presentation of nutrients and their values (hereinafter referred to as "nutrition facts") on food labels, and the roadmap for implementation with regard to prepackaged foods that are manufactured, sold, imported into, circulated in Vietnam.

2. This Circular does not apply to the following ingredients and foods:

a) Ingredients and foods that are not directly sold to consumers, including ice;

b) Any food that has only one ingredient;

c) Mineral water, bottled water (including those with added CO2 and/or flavorings);

d) Edible salt, refined salt;

dd) Vinegar and vinegar substitutes, including those with added flavorings;

e) Flavorings, additives, food processing aids;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) Tea and coffee that do not contain any ingredient other than colorings and flavorings;

i) Health supplements;

k) Alcoholic drinks;

l) Foods prescribed in Clause 2 Article 1 of the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14th 2017 on goods labeling (hereinafter referred to as "Decree No. 43/2017/ND-CP), which is amended by the Government’s Decree No. 111/2021/ND-CP, and foods prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 25 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2nd 2018 elaborating the Law on Food Safety (hereinafter referred to as Decree No. 15/2018/ND-CP);

m) Foods manufactured by micro food businesses defined in Clause 10 Article 3 of Decree No. 15/2018/ND-CP;

3. Organizations and individuals prescribed in Clause 2 of this Article that voluntarily specify nutrition facts on their food labels shall implement this Circular.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations and individuals responsible for food labeling; food safety authorities, organizations and individuals that are relevant to display of nutrition facts on food labels.

Article 3. Definitions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Energy means the chemical energy absorbed by the human body from food to sustain life, function and grow, calculated using the energy conversion factor and energy-generating elements in the food.

2. Protein is an organic compound that contains nitrogen and consists of amino acids, calculated using conversion factors of organic nitrogen in the food.

3. Carbohydrates are compound of carbon, oxygen and hydrogen arranged in the form of simple sugars (monosaccharides) or multiples of monosaccharides and do not contain fiber.

4. Total Sugars are total amount of monosaccharides and disaccharides in food (including natural sugar and added sugar).

5. Total Fat is an organic compound that does not contain nitrogen, contains mainly triglycerides, fatty acids, cholesterol and phospholipids.

6. Saturated Fat is a type of fat in which the fatty acid chains do not have double bond.

7. Sodium (Na) is an alkali metal contained in salts, seasonings, some natural foods and other additives.

8. Dietary reference values are recommendations for nutritional intake for Vietnamese people based on scientific data in order to maintain optimal nutrition and reduce the risk of non-communicable diet-related diseases.

Article 4. Rules for writing nutrition facts on food labels

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Nutrition facts must be accurate and do not cause confusion or misunderstanding of nutritional value of the food.

3. Nutrition facts on food labels must be recognizable, comprehensible and indelible.

Chapter II

CONTENTS AND PRESENTATION OF NUTRITION FACTS ON FOOD LABELS

Article 5. Nutrient contents

1. The following nutrient contents shall be specified on labels of foods that are manufactured, sold, imported into, circulated in Vietnam:

a) Energy;

b) Protein;

c) Carbohydrate;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Sodium.

2. Labels of soft drink and processed milk with added sugar prescribed in Decree No. 15/2018/ND-CP and other foods with added sugar shall specify 05 nutrient contents prescribed in Clause 1 of this Article and total sugar.

3. Labels of fried foods shall specify 05 nutrient contents prescribed in Clause 1 of this Article and saturated fat.

4. Regarding foods that do not contain the nutrients specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, or their nutritional values are smaller than the values specified in Appendix I hereof, they can be excluded from the food labels.

Article 6. Presentation of nutrition facts

1. Energy shall be expressed as kilocalories (kcal); protein, carbohydrate, fat, saturated fat, total sugar shall be expressed as gram (g); sodium shall be expressed as milligram (mg) per 100g or 100ml of food, per serving (if serving sized is specified on the label), or per pack (if a package has a certain number of packs).

2. Percentage (%) of dietary reference values of the nutrients specified Article 5 of this Circular can also be specified, In which case instructions in Appendix II hereof shall be followed.

3. The nutritional values specified in Article 5 of this Circular shall be written in numbers, where they are visible and noticeable, and in conformity with the rules specified in Article 4 of this Circular.

4. Tolerances of nutritional values specified Article 5 and Article 6 of this Circular shall comply with Clause 1 Article 17 of Decree No. 43/2017/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 7. Effect

This Circular comes into force from February 15th 2024.

Article 8. Implementation roadmap

1. By December 31st 2025, organizations and individuals that manufacture, sell, import foods that are regulated by this Circular for circulation in Vietnam shall specify nutrition facts on goods labels in accordance with regulations of this Circular.

2. From January 1st 2026, organizations and individuals must not manufacture, print, import and use labels that are not conformable with this Circular.

Article 9. Transition clauses

Foods with labels that do not contain adequate nutrition facts as prescribed by this Circular that have been permitted for manufacture, sale, import, circulation in Vietnam before January 1st 2026 may remain in circulation until the expiry dates written on their labels.

Article 10. Terms of reference

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Implementation organization

1. Responsibilities of units of and affiliated to the Ministry of Health:

a) Legal Department shall take charge and cooperate with Vietnam Food Administration, General Department of Preventive Medicine, Pediatric and Maternal Health Department and relevant units in disseminate and provide guidance on implementation of this Circular.

b) Vietnam Food Administration, General Department of Preventive Medicine, Pediatric and Maternal Health Department shall, within their functions and duties, cooperate with relevant agencies and units of food-related Ministries specified in Decree No. 15/2018/ND-CP in organizing the implementation of this Circular.

c) Nutrition Institute shall review and propose revisions to dietary reference values in Appendix II hereof.

2. The People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities shall organize the implementation of this Circular locally.

Article 12. Responsibility for implementation

Heads of units of and affiliated to the Ministry of Health, relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Circular. 

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Legal Department) for consideration./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Xuan Tuyen

 

APPENDIX I

NON-COMPULSORY NUTRIENT CONTENTS ON FOOD LABELS [1]
(Promulgated together with Circular No. 29/2023/TT-BYT dated December 30th 2023 of the Minister of Health)

1. Energy ≤ 4 kcal per 100 ml (liquid).

2. Protein ≤ 0,5 g per 100 g (solid) or per 100 ml (liquid).

3. Carbohydrate ≤ 0,5 g per 100 g (solid) or per 100 ml (liquid).

4. Fat ≤ 0,5 g per 100 g (solid) or per 100 ml (liquid).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Total sugar ≤ 0,5 g per 100 g (solid) or ≤ 0,5 g per 100 ml (liquid).

7. Sodium ≤ 0,005 g per 100 g.

 

APPENDIX II

DIETARY REFERENCE VALUES
(Promulgated together with Circular No. 29/2023/TT-BYT dated December 30th 2023 of the Minister of Health)

No.

Nutrient content

Unit

Dietary reference value

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1

Energy

Kcal

2000

Recommended dietary allowance for the Vietnamese population, daily diet according to National Nutrition Survey

2

Protein

g

50

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Carbohydrate

g

325

Recommended dietary allowance for the Vietnamese population

4

Total sugar

g

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5

Fat, including: Saturated fat

g

g

56

20

Fat: According to Recommended dietary allowance for the Vietnamese population, fat should not exceed 25% of energy intake;

Saturated fat: Recommendation of Codex Alimentarius

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



mg

2000

Recommendation of WHO and Codex Alimentarius

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 29/2023/TT-BYT ngày 30/12/2023 hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


68.850

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.83.96
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!