Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Thông tư này ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (sau đây gọi chung là chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế).
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động mua bán, sản xuất, kinh doanh, thực hiện việc đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Ban hành Danh mục hoạt chất hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020.
2. Thông tư số 47/2017/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục các hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu trong thời hạn tối đa 01 năm, được buôn bán, sử dụng tối đa 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trong các trường hợp như sau:
a) Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chứa một trong các hoạt chất Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion và Methanol quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chứa một trong các hoạt chất Emamectin benzoate và Spinosad có phạm vi sử dụng không phù hợp với quy định về hạn chế phạm vi sử dụng tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ngừng toàn bộ việc tiếp nhận mới, xử lý, thẩm định các hồ sơ đăng ký chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã nộp trước ngày thông tư này có hiệu lực thi hành có chứa một trong các hoạt chất Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion và Methanol.
3. Các chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế có chứa các hoạt chất quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chỉ được quảng cáo sản phẩm theo đúng phạm vi tác dụng đã được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành. Trường hợp muốn quảng cáo mở rộng phạm vi tác dụng quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở đăng ký phải thực hiện việc đăng ký lưu hành bổ sung theo quy định của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
1. Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG,
DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên hoạt chất |
Mã số CAS1 |
1. |
Acephate |
30560-19-1 |
2. |
Aldrin |
309-00-2 |
3. |
Benzene hexachloride (BHC) |
58-89-9 |
4. |
Beta-cyfluthrin |
68359-37-5 |
5. |
Chlordance |
57-74-9 |
6. |
Chlordecone |
143-50-0 |
7. |
Chlorpyrifos ethyl |
2912-88-2 |
8. |
Cyfluthrin |
68359-37-5 |
9. |
Diazinon |
333-41-5 |
10. |
Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT) |
50-29-3 |
11. |
Dichlovos |
62-73-7 |
12. |
Dieldrin |
60-57-1 |
13. |
Endosulfan và các đồng phân |
|
14. |
Endrin |
72-20-8 |
15. |
Fipronil |
120068-37-3 |
16. |
Heptachlor |
76-44-8 |
17. |
Hexachlorobenzene |
118-74-1 |
18. |
Hexachlorocyclohexane và các đồng phân |
|
19. |
Hexythiazox |
78587-05-0 |
20. |
Hoạt chất sinh học diệt côn trùng, diệt khuẩn (trừ vi khuẩn: Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2) |
|
21. |
Hợp chất chứa Cadmium |
|
22. |
Hợp chất Chì |
|
23. |
Isobenzen |
297-78-9 |
24. |
Isodrin |
465-73-6 |
25. |
Lindane |
58-89-9 |
26. |
Malathion |
121-75-5 |
27. |
Methanol (Không được đăng ký là hoạt chất chính trong chế phẩm diệt khuẩn. Trong chế phẩm, hàm lượng tạp chất Methanol không lớn hơn 2.000mg/l). |
67-56-1 |
28. |
Methamidophos |
10265-92-6 |
29. |
Methyl Parathion |
298-00-0 |
30. |
Monocrotophos |
6923-22-4 |
31. |
Mirex |
2385-85-5 |
32. |
Naphthalene |
91-20-3 |
33. |
Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB) |
106-46-7 |
34. |
Parathion Ethyl |
56-38-2 |
35. |
Pentachlorophenol (PCP) và các muối của hoạt chất này |
|
36. |
Perflurooctan sulfonic acid và các muối hoạt chất này |
|
37. |
Phosphamidon |
13171-21-6 |
38. |
Polychlorinated Biphenyls (PCB) |
1336-36-3 |
39. |
Strobane |
8001-50-1 |
40. |
Toxaphen |
8001-35-2 |
41. |
Trichlorfon |
52-68-6 |
DANH MỤC HOẠT CHẤT HẠN CHẾ PHẠM VI SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM
DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên hoạt chất |
Mã số CAS1 |
Phạm vi sử dụng hạn chế |
1. |
AgniqueTM MMF |
52292-17-8 |
Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt. |
2. |
Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2 |
|
Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
3. |
Bromchlophos |
53095-31-1 |
Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi ngoài nhà. |
4. |
Diethyl toluamid |
134-62-3 |
Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi |
5. |
Diflubenzuron |
35367-38-5 |
Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
6. |
Dimethyl phthalate |
131-11-3 |
Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi. |
7. |
Emamectin benzoate |
155569-91-8 |
Chỉ sử dụng trong chế phẩm dạng bả diệt gián hàm lượng dưới 0,2%. |
8. |
Fenitrothion |
122-14-5 |
Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà. |
9. |
Methoprene |
40596-69-8 |
Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
10. |
Novaluron |
116714-46-6 |
Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
11. |
Spinosad |
168316-95-8 |
Không sử dụng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
12. |
Temephos |
3383-96-8 |
Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
13. |
Pyriproxyfen |
95737-68-1 |
Không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt. |
1 CAS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Chemical Abstracts Service”. Mã số CAS là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.
1 CAS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Chemical Abstracts Service”. Mã số CAS là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.