|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2007/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Cao Minh Quang
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
45/2007/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN
THANH, TRUYỀN HÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật dược ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH-10 ngày 16 tháng 11 năm 2001
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 59/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về
việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản
lý khác;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004
của Bộ Văn hóa – Thông tin – Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh
vực y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền
thanh, truyền hình”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
815/2003/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.
Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục quản lý Dược Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Điều
trị, Vụ trưởng Vụ Y học cổ truyền và các Vụ, Cục có liên quan, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Thủ trưởng Y tế ngành và tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài có
hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình tại Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Minh Quang
|
DANH MỤC
HOẠT
CHẤT THUỐC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN THANH, TRUYỀN HÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN VÀ XEM
XÉT
1. Danh mục hoạt chất thuốc
Nguyên tắc lựa chọn các hoạt chất
thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình bao gồm:
1.1. Thuộc danh mục các thuốc đã
được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực.
1.2. Có đường dùng: uống, dùng
ngoài da, nhỏ mắt, nhỏ mũi, ngậm, đặt, nhỏ tai, xịt, hít.
1.3. Được chỉ định trong điều trị
các bệnh thông thường và bệnh nhân có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có
sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.
1.4. Không thuộc nhóm thuốc phải kê
đơn theo quy định tại Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn hiện hành.
1.5. Không có những tác dụng có hại
nghiêm trọng (là những tác dụng có hại gây hậu quả tử vong, nguy hiểm đến tính
mạng, cần phải nhập viện để điều trị hay kéo dài thời gian điều trị, gây tàn
tật vĩnh viễn hay nặng nề, sinh con dị dạng, dị tật bẩm sinh và các hậu quả
tương đương) đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này.
2. Thuốc có từ hai hoạt chất trở
lên, thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
Các thuốc có từ hai hoạt chất thuốc
trở lên, thuốc đông y và thuốc từ dược liệu được xem xét cho phép đăng ký quảng
cáo trên truyền thanh, truyền hình sau khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2.1. Đối với thuốc có từ hai hoạt
chất trở lên:
- Là thuốc đã được cấp số đăng ký
lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực.
- Trong công thức phải có ít nhất
một hoạt chất thuốc tham gia vào tác dụng chính của thuốc thuộc danh mục hoạt
chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.
- Thuốc nhập khẩu thì phải thuộc
danh mục thuốc không kê đơn – OTC của nước xuất xứ (là nước sản xuất ra thành
phẩm và/hoặc xuất xưởng lô hàng hoặc nước nơi sản phẩm được vận chuyển trước
khi đến nước nhập khẩu).
- Thuốc sản xuất trong nước phải
chứng minh được công thức của thuốc có trong danh mục thuốc OTC của nước có
xuất xứ công thức đó.
- Không phải là thuốc mới theo quy
định tại Luật dược.
2.2. Đối với thuốc đông y, thuốc từ
dược liệu:
- Là thuốc đã được cấp số đăng ký
lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực.
- Được chỉ định trong điều trị các
bệnh thông thường và bệnh nhân có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự
thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.
- Thuốc không chứa vị dược liệu có
độc tính cao.
- Không có những tác dụng có hại
nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có các tác dụng này./.
II. DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC
STT
|
Tên
hoạt chất
|
Đường
dùng
|
Ghi
chú
|
1
|
Đồng sulfat
|
Dùng ngoài
|
|
2
|
Acetyleystein
|
Uống
|
|
3
|
Acetylleucine
|
Uống
|
|
4
|
Acid alginic
|
Uống
|
|
5
|
Acid aminobenzoic
|
Uống
|
|
6
|
Acid azelaic
|
Dùng ngoài
|
|
7
|
Acid benzoic
|
Dùng ngoài
|
|
8
|
Acid boric
|
Dùng ngoài
|
|
9
|
Acid dimecrotic
|
Uống
|
|
10
|
Acid folic
|
Uống
|
|
11
|
Acid glycyrrhizinic
|
Uống, ngậm
|
|
12
|
Acid lactic
|
Dùng ngoài
|
|
13
|
Acid mefenamic
|
Uống
|
|
14
|
Acid salicylic
|
Dùng ngoài
|
|
15
|
Acid tiaprofenic
|
Uống, viên đặt
|
|
16
|
Albendazol
|
Uống
|
|
17
|
Alimemazin
|
Uống
|
|
18
|
Almagate
|
Uống
|
|
19
|
Ambroxol
|
Uống
|
|
20
|
Amylmetaerezol
|
Ngậm
|
|
21
|
Antazolin
|
Nhỏ mũi
|
|
22
|
Argyron
|
Nhỏ mắt, dùng ngoài
|
|
23
|
Aspartam
|
Uống
|
|
24
|
Aspartat
|
Uống
|
|
25
|
Aspirin
|
Uống, dùng ngoài
|
|
26
|
Attapulgit
|
Uống
|
|
27
|
Azelastine
|
Nhỏ mắt
|
|
28
|
Bacillus claussi
|
Uống
|
|
29
|
Bacillus subtilis đông khô
|
Uống
|
|
30
|
Benzalkonium
|
Dùng ngoài, viên ngậm, viên đặt
|
|
31
|
Benzoyl peroxid
|
Dùng ngoài
|
|
32
|
Benzydamin
|
Uống, dùng ngoài
|
|
33
|
Berberin
|
Uống
|
|
34
|
Betacaroten
|
Uống
|
|
35
|
Biclotymol
|
Dùng ngoài, viên ngậm
|
|
36
|
Bifonazol
|
Dùng ngoài
|
|
37
|
Bromelain
|
Uống
|
|
38
|
Bromhexin
|
Uống
|
|
39
|
Brompheniramin
|
Uống
|
|
40
|
Butamirat
|
Uống
|
|
41
|
Butoconazole
|
Dùng ngoài
|
|
42
|
Các acid amin
|
Uống
|
Xem xét bổ sung acid amin cho cơ
thể
|
43
|
Các hợp chất canxi
|
Uống
|
Xem xét bổ sung canxi cho cơ thể
|
44
|
Các hợp chất của nhôm, magiê,
canxi
|
Uống
|
Xem xét với chỉ định trung hòa
acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
|
45
|
Các hợp chất sắt
|
Uống
|
Xem xét với chỉ định bổ sung sắt
cho cơ thể
|
46
|
Các muối bismuth
|
Uống
|
|
47
|
Các muối magiê
|
Uống
|
Xem xét với các chỉ định bổ sung
magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.
|
48
|
Các nguyên tố vi lượng: Cr, Cu,
K, Mg, Mn, Na …
|
Uống
|
Xem xét với chỉ định bổ sung
khoáng chất cho cơ thể
|
49
|
Các men tiêu hóa
|
Uống
|
|
50
|
Các vitamin và tiền vitamin (trừ
vitamin A, vitamin D)
|
Uống, dùng ngoài
|
Với đường uống: chỉ xem xét với
tác dụng bổ sung vitamin
|
51
|
Cafein
|
Uống
|
|
52
|
Calamin
|
Dùng ngoài
|
|
53
|
Carbinoxamin
|
Uống
|
|
54
|
Carbocystein
|
Uống
|
|
55
|
Carbomer
|
Gel tra mắt
|
|
56
|
Catalase
|
Dùng ngoài
|
|
57
|
Cetirizin
|
Uống
|
|
58
|
Cetrimid
|
Dùng ngoài
|
|
59
|
Cetrimonium
|
Dùng ngoài, viên ngậm
|
|
60
|
Cetylpyridinium
|
Dùng ngoài, viên ngậm
|
|
61
|
Chitosan
|
Dùng ngoài
|
|
62
|
Cholin bitartrat
|
Uống
|
|
63
|
Cholin salycilat
|
Uống, dùng ngoài
|
|
64
|
Chondroitin
|
Uống
|
|
65
|
Ciclopirox olamine
|
Dùng ngoài
|
|
66
|
Cineol
|
Uống, dùng ngoài
|
|
67
|
Cinnarizin
|
Uống
|
|
68
|
Clioquinol
|
Dùng ngoài
|
|
69
|
Clorhexidin
|
Dùng ngoài
|
|
70
|
Clorophyl
|
Uống
|
|
71
|
Clorpheniramin
|
Uống
|
|
72
|
Clotrimazol
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
|
73
|
Crotamiton
|
Dùng ngoài
|
|
74
|
Dequalinium
|
Viên ngậm, kem bôi
|
|
75
|
Dexclorpheniramin
|
Uống
|
|
76
|
Dexibuprofen
|
Uống
|
|
77
|
Dextromethorphan
|
Uống
|
|
78
|
Diclorobenzyl alcohol
|
Viên ngậm
|
|
79
|
Dihydroxydibutylether
|
Uống
|
|
80
|
Dimenhydrinat
|
Uống
|
|
81
|
Dimethicon
|
Uống
|
|
82
|
Dimethinden
|
Uống, dùng ngoài
|
|
83
|
Dioctahedral smectite
|
Uống
|
|
84
|
Diosmectit
|
Uống
|
|
85
|
Diosmin
|
Uống
|
|
86
|
Diphenhydramin
|
Uống
|
|
87
|
Domperidon
|
Uống
|
|
88
|
Doxylamin
|
Uống
|
|
89
|
Econazol
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
|
90
|
Enoxolone
|
Dùng ngoài
|
|
91
|
Eprazinone
|
Uống
|
|
92
|
Esdepallethrin
|
Dùng ngoài
|
|
93
|
Etofenamat
|
Dạng dùng ngoài
|
|
94
|
Fenspirid
|
Uống
|
Chỉ xét với chỉ định điều trị sổ
mũi, ho, viêm đường hô hấp.
|
95
|
Fenticonazol
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
|
96
|
Flurbiprofen
|
Uống
|
|
97
|
Glucosamin
|
Uống
|
|
98
|
Glucose
|
Uống
|
|
99
|
Glycerin
|
Dùng ngoài
|
|
100
|
Guaiphenesin
|
Uống
|
|
101
|
Hesperidin
|
Uống
|
|
102
|
Hexamidin
|
Dùng ngoài
|
|
103
|
Hydrotalcit
|
Uống
|
|
104
|
Ibuprofen
|
Uống, dùng ngoài
|
|
105
|
Ichthammol
|
Dùng ngoài
|
|
106
|
Inositol
|
Uống
|
|
107
|
Ketoconazol
|
Dùng ngoài
|
|
108
|
Ketoprofen
|
Dùng ngoài
|
|
109
|
Kẽm oxid
|
Dùng ngoài
|
|
110
|
Kẽm pyrithion
|
Dùng ngoài
|
|
111
|
Kẽm sulfat
|
Dùng ngoài, nhỏ mắt, uống
|
|
112
|
Kẽm undecylenat
|
Dùng ngoài
|
|
113
|
Lactitol
|
Uống
|
|
114
|
Lactobacllus acidophilus
|
Uống
|
|
115
|
Lactoserum
|
Dùng ngoài
|
|
116
|
Lactulose
|
Uống
|
|
117
|
Levocetirizin
|
Uống
|
|
118
|
Loxoprofen
|
Uống
|
|
119
|
Lysozym
|
Uống, viên ngậm
|
|
120
|
Macrogol 4000
|
Uống, thụt
|
|
121
|
Magaldrate
|
Uống
|
|
122
|
Mangiferin
|
Dùng ngoài
|
|
123
|
Mebendazol
|
Uống
|
|
124
|
Menthol
|
Dùng ngoài, viên ngậm, ống hít,
uống
|
|
125
|
Mequinol
|
Dùng ngoài
|
|
126
|
Mequitazin
|
Uống, dùng ngoài
|
|
127
|
Methyl salicylat
|
Dùng ngoài
|
|
128
|
Matronidazol
|
Dùng ngoài
|
|
129
|
Natri benzoat
|
Uống
|
|
130
|
Natri bicacbonat
|
Uống
|
|
131
|
Natri carbonat
|
Uống, dùng ngoài
|
|
132
|
Natri carboxymethylcellulose
|
Nhỏ mắt
|
|
133
|
Natri clorid
|
Uống, dùng ngoài, nhỏ mắt, nhỏ
mũi, xịt
|
|
134
|
Natri docusate
|
Uống
|
|
135
|
Natri fluorid
|
Dùng ngoài (đánh răng, xúc miệng)
|
|
136
|
Natri monofluorophosphat
|
Dùng ngoài (đánh răng, xúc miệng)
|
|
137
|
Natri salicylat
|
Uống, dùng ngoài
|
|
138
|
Olopatadin
|
Nhỏ mắt
|
|
139
|
Ossein hydroxy apatit
|
Uống
|
|
140
|
Oxeladin
|
Uống
|
|
141
|
Oxymemazin
|
Uống
|
|
142
|
Oxymetazolin
|
Nhỏ mũi, xịt mũi
|
|
143
|
Palmatin
|
Nhỏ mắt
|
|
144
|
Paracetamol
|
Uống
|
|
145
|
Pentoxyverin
|
Uống
|
|
146
|
Pheniramin
|
Uống
|
|
147
|
Picloxydin
|
Nhỏ mắt
|
|
148
|
Pipazetate
|
Uống
|
|
149
|
Piracetam
|
Uống
|
|
150
|
Policresulen
|
Dùng ngoài
|
|
151
|
Polytar
|
Dùng ngoài
|
|
152
|
Polyvinyl alcohol
|
Nhỏ mắt
|
|
153
|
Povidon iodin
|
Dùng ngoài
|
|
154
|
Pyrantel
|
Uống
|
|
155
|
Rutin
|
Uống
|
|
156
|
Saccharomyces boulardic
|
Uống
|
|
157
|
Selen sulfid
|
Dùng ngoài
|
|
158
|
Silymarin
|
Uống
|
|
159
|
Simethicon
|
Uống
|
|
160
|
Sorbitol
|
Uống
|
|
161
|
Sterculia
|
Uống
|
|
162
|
Sucralfat
|
Uống
|
|
163
|
Sulfogaiacol
|
Uống
|
|
164
|
Talniflumate
|
Uống
|
|
165
|
Teprenon
|
Uống
|
|
166
|
Terbinafin
|
Dùng ngoài
|
|
167
|
Terpin hydrat
|
Uống
|
|
168
|
Terpineol
|
Dùng ngoài
|
|
169
|
Tetrahydrozolin
|
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
|
|
170
|
Thymol
|
Dùng ngoài
|
|
171
|
Timonacic
|
Uống
|
|
172
|
Tioconazol
|
Dùng ngoài
|
|
173
|
Tolnaftate
|
Dùng ngoài
|
|
174
|
Trimeprazin
|
Uống
|
|
175
|
Triprolidin
|
Uống
|
|
176
|
Trolamin
|
Dùng ngoài
|
|
177
|
Tromantadine
|
Dùng ngoài
|
|
178
|
Urea
|
Dùng ngoài
|
|
179
|
Xanh methylen
|
Dùng ngoài, uống
|
|
180
|
Xylometazolin
|
Nhỏ mũi, xịt mũi
|
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Minh Quang
|
Quyết định 45/2007/QĐ-BYT ban hành Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
THE MINISTER OF HEALTH
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness
|
No.
45/2007/QD-BYT
|
Hanoi,
December 18, 2007
|
DECISION PROMULGATING
THE LIST OF ACTIVE INGREDIENTS OF MEDICINES PERMITTED TO BE REGISTERED FOR
RADIO AND TELEVISION ADVERTISEMENT THE MINISTER OF HEALTH Pursuant
to the Law on Pharmacy of June 14, 2005;
Pursuant to November 16, 2001 Ordinance No. 39/2001/PL-UBTVQH-10 on
Advertisement of the National Assembly Standing Committee;
Pursuant to the Governments Decree No. 59/2002/ND-CP of June 4, 2002, cancelling a number of permits and licenses and replacing
some others with other management forms;
Pursuant to the Governments Decree No. 24/2003/ND-CP of March 13, 2003, detailing
the implementation of the Ordinance on Advertisement;
Pursuant to the Governments Decree No. 49/2003/ND-CP of May 15, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Health;
Pursuant to Joint Circular No. 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT of January 12, 2004, of
the Ministry of Culture and Information and the Ministry of Health, guiding
advertising activities in the domain of health;
At the proposal of the director of the Drug Administration of Vietnam, DECIDES: Article 1. To promulgate together with this Decision the List of
active ingredients of medicines permitted to be registered for radio and
television advertisement. Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication
in CONG BAO and replaces the Minister of Healths
Decision No. 815/2003/QD-BYT of March 12, 2003, promulgating the List of active
ingredients of medicines permitted to be registered for radio and television
advertisement. Article 3. The director of the Office and the chief inspector of the
Ministry of Health, the director of the Drug Administration of Vietnam, the
director of the Therapy Department, the directors of the Traditional Medicine
Department and concerned Departments and Bureaus, the heads of units under the
Ministry of Health, directors of provincial/ municipal Health Services, heads
of healthcare sections of branches, and domestic and foreign organizations and
individuals engaged in advertising medicines on radio and television in Vietnam
shall implement this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. LIST OF ACTIVE INGREDIENTS
OF MEDICINES PERMITTED TO BE REGISTERED FOR RADIO AND TELEVISION
ADVERTISEMENT
(Promulgated together with the Minister of Healths
Decision No. 45/2007/QD-BYT of December 18, 2007) I. PRINCIPLES FOR SELECTION AND CONSIDERATION 1. List of active ingredients Principles for selection of active
ingredients of medicines to be permitted for registration for radio and
television advertisement include: 1.1. They are on the list of
medicines with valid registration numbers for circulation in Vietnam. 1.2. They can be taken orally or
applied on skin, in the form of ear, eye or nasal drops or suppositories, taken
and held in the mouth or administered through sprayers or inhalers. 1.3. They are indicated for
treatment of common diseases and can be taken by patients for self-treatment
without medical examination, consultation and surveillance by medical doctors. 1.4. They do not fall into medicine
groups requiring prescriptions specified in the current Regulation on medicine
prescription and sale of prescribed medicines. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Medicines having two or more active ingredients, traditional
medications and medicines prepared from materia medica Medicines having two or more active
ingredients, traditional medicines and medicines prepared from materia medica may be considered
to be permitted for registration for radio and television advertisement when
they fully satisfy the following conditions: 2.1. For medicines having two or
more active ingredients: - Having valid registration numbers
for circulation in Vietnam. - Having in their ingredients at
least one active ingredient that produces their principal effects and is on the
list of active ingredients of medicines permitted for registration for radio
and television advertisement. - Being on lists of
over-the-counter (OTC) medicines of countries of origin (countries that
manufacture finished medicines and/or ex-workshop medicine lots or where
medicine products are transported before arriving at the importing country),
for imported medicines. - Having their ingredients proved
to be on the lists of OTC medicines published in the countries where these
ingredients originate, for domestically manufactured medicines. - Being not novel medicines under
the Law on Pharmacy. 2.2. For traditional medicines and
medicines prepared from materia medica: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Being indicated for treatment of
common diseases and use by patients for self-treatment without medical
examination, consultation and surveillance by medical doctors. - Containing no highly toxic materia medica ingredients. - Having no known severe harmful
effects and/or having these effects cautioned.
Quyết định 45/2007/QĐ-BYT ngày 18/12/2007 ban hành Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
8.823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|