|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 59/2002/NĐ-CP bãi bỏ thay thế giấy phép bằng phương thức quản lý khác
Số hiệu:
|
59/2002/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
59/2002/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2002
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 59/2002/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ
VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ GIẤY PHÉP VÀ THAY THẾ MỘT SỐ GIẤY PHÉP BẰNG PHƯƠNG THỨC QUẢN
LÝ KHÁC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10
ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Bãi bỏ các giấy phép sau đây:
1. Giấy phép xuất bản nhất thời
đối với in: hướng dẫn kỹ thuật sản xuất; giới thiệu sản phẩm; hướng dẫn sử dụng
hàng hoá; tờ rơi, tờ gấp giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 79/CP ngày 06 tháng 11 năm 1993
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất
bản.
2. Giấy phép làm phim nhất thời
đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam ở trong nước quy định tại Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động điện ảnh. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả người
Việt Nam ở nước ngoài, thì thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Giấy phép hành nghề biểu diễn
nghệ thuật (cấp cho nghệ sĩ) quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về
tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một
số tệ nạn xã hội nghiêm trọng và Quyết định số 32/1999/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 4
năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành Quy chế hoạt động biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
4. Thẻ hành nghề khử trùng quy định
tại Thông tư số 63/1999/TT-BNN-BVTV ngày 09
tháng 4 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện công tác kiểm dịch nội địa.
Điều 2.
Thay thế Giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề dược tư nhân
(quy định tại Thông tư số 01/1998/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 1998 của Bộ Y tế
hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định số 06/CP
ngày 29 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ về cụ thể hóa một số điều trong Pháp lệnh
Hành nghề y, dược tư nhân) và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (buôn
bán) dược phẩm (quy định tại Thông tư số 02/2000/TT-BYT ngày 21 tháng 02 năm
2000 của Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh thuốc phòng bệnh và chữa bệnh cho người)
bằng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược phẩm áp dụng cho tất cả các cơ
sở hành nghề dược, không phân biệt thành phần kinh tế.
Bộ Y tế, trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày ký Nghị định này, hướng dẫn điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề dược phẩm.
Điều 3.
Thay thế một số giấy phép sau đây bằng các điều kiện kinh doanh không cần giấy
phép:
1. Thay thế Giấy phép hành nghề
kiểm dịch thực vật (quy định tại Thông tư số 63/1999/TT-BNN-BVTV
ngày 09 tháng 4 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn thực hiện công tác kiểm dịch nội địa) bằng các điều kiện kinh doanh không cần
giấy phép.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể
điều kiện kinh doanh kiểm dịch thực vật.
2. Thay thế Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề sản xuất thuốc thú y (quy định tại Điều lệ quản lý thuốc
thú y ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP
ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y)
bằng điều kiện kinh doanh không cần giấy phép.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể
điều kiện sản xuất thuốc thú y.
3. Thay thế Giấy phép thành lập
cơ sở sản xuất phim (quy định tại Nghị định số 48/CP
ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh) bằng
điều kiện kinh doanh không cần giấy phép.
Bộ Văn hoá - Thông tin, trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể điều kiện sản xuất
phim.
4. Thay thế Giấy chứng nhận được
sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động (quy định tại Thông
tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999
của Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận được sử dụng
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động) bằng điều kiện kinh doanh
không cần giấy phép.
Bộ Y tế phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này,
quy định cụ thể điều kiện lao động đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và thủ tục đăng ký việc sử dụng các chất
nói trên.
5. Thay thế Giấy chứng nhận đủ
tiêu chuẩn, điều kiện sản xuất và kinh doanh hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (quy định tại Quyết định số 1654/1999/QĐ-BYT ngày 29 tháng 5 năm 1999 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế) bằng điều kiện kinh
doanh không cần giấy phép.
Bộ Y tế, trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
6. Thay thế Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh (buôn bán) trang thiết bị, dụng cụ y tế (quy định tại
Thông tư số 03/2001/TT-BYT ngày 16 tháng 02
năm 2001 của Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế) bằng điều
kiện kinh doanh không cần giấy phép.
Bộ Y tế, trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể điều kiện kinh doanh trang thiết bị,
dụng cụ y tế.
Điều 4.
Thay thế một số giấy phép bằng đăng ký hồ sơ, hợp đồng
1. Thay thế một số giấy phép sau
đây bằng đăng ký hồ sơ, hợp đồng:
a) Thay thế Giấy phép quảng cáo
thuốc (quy định tại Quyết định số 322/BYT-QĐ
ngày 28 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y tế ban hành Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc
và mỹ phẩm dùng cho người) bằng việc tổ chức, cá nhân phải gửi toàn bộ hồ sơ quảng
cáo theo quy định đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế được Bộ Y tế uỷ quyền. Sau 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản
yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nội dung
đã gửi.
Trường hợp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế
có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân phải sửa đổi, bổ sung
và gửi đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nội dung quảng cáo đã được sửa đổi, bổ sung
theo yêu cầu. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được nội dung quảng cáo đã sửa
đổi, bổ sung, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung thì tổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nội dung đã sửa đổi, bổ
sung.
b) Thay thế Giấy phép quảng cáo
mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người (quy định tại Quyết định số 322/BYT-QĐ ngày 28 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y
tế ban hành Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc và mỹ phẩm dùng cho người) bằng
việc tổ chức, cá nhân phải gửi toàn bộ hồ sơ quảng cáo theo quy định đến Bộ Y tế
hoặc Sở Y tế được Bộ Y tế uỷ quyền. Sau 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ
chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nội dung đã gửi.
Trường hợp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế
có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân phải sửa đổi, bổ sung
và gửi đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nội dung quảng cáo đã được sửa đổi, bổ sung
theo yêu cầu. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được nội dung quảng cáo đã sửa
đổi, bổ sung, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung thì tổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nội dung đã sửa đổi, bổ
sung.
c) Thay thế Giấy phép hội thảo
giới thiệu thuốc (quy định tại Quyết định số 322/BYT-QĐ
ngày 28 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y tế ban hành Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc
và mỹ phẩm dùng cho người) bằng việc tổ chức, cá nhân phải gửi toàn bộ hồ sơ hội
thảo theo quy định đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế được Bộ Y tế uỷ quyền. Sau 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản
yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được tổ chức hội thảo như nội
dung đã gửi.
Trường hợp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế
có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân phải sửa đổi, bổ sung
và gửi đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nội dung hội thảo đã được sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được nội dung hội thảo đã sửa đổi,
bổ sung, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì
tổ chức, cá nhân được quyền tổ chức hội thảo theo nội dung đã sửa đổi, bổ sung.
d) Thay thế
Quyết định phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước, Hợp đồng chuyển
giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đối với dự án đầu tư không sử dụng vốn
nhà nước và dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước có giá trị tương đương dưới 30
ngàn đô la Mỹ (quy định tại Nghị định số 45/1998/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công
nghệ) bằng việc doanh nghiệp phải gửi hợp đồng chuyển giao công nghệ (gồm cả phụ
lục kèm theo nếu có) đến Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hoặc Sở Khoa học,
Công nghệ và Môi trường được Bộ uỷ quyền. Sau 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hợp đồng, nếu Bộ hoặc Sở không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hợp
đồng đương nhiên được chấp thuận và có hiệu lực thi hành.
Trường hợp Bộ hoặc Sở có văn bản
yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu và
gửi đến Bộ hoặc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường hợp đồng đã được sửa đổi,
bổ sung. Sau 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung,
nếu Bộ hoặc Sở không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp được
quyền thực hiện hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung.
2. Các Bộ Y tế, Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quy định
cụ thể trình tự, thủ tục, cơ quan tiếp nhận đăng ký các hồ sơ, hợp đồng quy định
tại khoản 1 Điều này và phân cấp để quản lý, giám sát việc thực hiện.
Điều 5.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nghị định 59/2002/NĐ-CP bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
59/2002/ND-CP
|
Hanoi, June 04, 2002
|
DECREE ON ANNULLING A NUMBER OF PERMITS AND
REPLACING SOME OTHERS WITH DIFFERENT MANAGEMENT MODES THE GOVERNMENT Pursuant to the Law on
Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to Enterprise Law No. 13/1999/QH10 of June 12, 1999;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment, DECREES: Article 1.- To annul the
following permits: 1. Occasional publication permit
for printing: Production technical instructions; product introductions; goods
use directions; leaflets and folders for introduction of products, goods and
enterprises, which were specified in the Government’s
Decree No.79/CP of November 6, 1993 detailing the implementation of the
Publication Law. 2. Occasional film production
permit for Vietnamese organizations and individuals at home defined in the
Government’s Decree No. 48/CP of
July 17, 1995 on cinematographic organization and activities. For foreign
organizations and individuals, including overseas Vietnamese, the current
regulations shall apply. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. Sterilization practitioner’s card prescribed in the Agriculture and Rural
Development Ministry’s Circular
No.63/1999/TT-BNN-BVTV of April 9, 1999 guiding the domestic quarantine work. Article 2.- To replace the
certificate of satisfaction of criteria and conditions for setting up private
pharmaceutical practice establishments (prescribed in the Health Ministry’s Circular No.01/1998/TT-BYT of January 21, 1998
guiding the implementation of the Ordinance on Private Medical and
Pharmaceutical Practices and the Government’s
Decree No.06/CP of January 29, 1994 detailing a number of provisions of the
said Ordinance) and the certificate of satisfaction of conditions for dealing
(trading) in pharmaceuticals (prescribed in the Health Ministry’s Circular No.02/2000/TT-BYT of February 21, 2000
guiding the trade in preventive and curative medicines for human use), with the
certificate of eligibility for pharmaceutical practice applicable to all
establishments practicing pharmacy, regardless of their economic sectors. The Health Ministry shall,
within 30 days after the signing of this Decree, guide the conditions and
procedures for granting the certificate of eligibility for pharmaceutical
practice. Article 3.- To replace some
following permits with the non-permit business conditions: 1. Plant quarantine practice
permit (prescribed in Circular No.63/1999/TT-BNN-BVTV of April 9, 1999 of the
Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the domestic quarantine
work). The Ministry of Agriculture and
Rural Development shall, within 30 days after the signing of this Decree,
specify the conditions for plant quarantine business. 2. Certificate of eligibility
for production of veterinary drugs (defined in the Regulation on management of
veterinary drugs, promulgated together with the Government’s Decree No.93/CP of November 27, 1993 guiding the
implementation of the Ordinance on Veterinary Medicine). The Ministry of Agriculture and
Rural Development shall, within 30 days after the signing of this Decree,
specify the conditions for production of veterinary drugs. 3. Permit for setting up
film-producing establishments (prescribed in the Government’s Decree No.48/CP of July 17, 1995 on
cinematographic organization and activities). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. Certificate of eligibility
for use of substances subject to strict labor hygiene requirements (prescribed
in the Health Ministry’s Circular
No.05/1999/TT-BYT of March 27, 1999 guiding the declaration, registration and
granting of certificate of eligibility for use of substances subject to strict
labor hygiene requirements). The Health Ministry shall
coordinate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in,
within 30 days after the signing of this Decree, specifying the labor
conditions, which must be met by business establishments that use substances
subject to strict labor hygiene requirements, and the procedures for
registering the use of the said substances. 5. Certificate of satisfaction
of criteria and conditions for producing and trading in insecticidal and
germicidal chemicals and preparations for domestic and medical use (prescribed
in the Health Minister’s Decision
No.1654/1999/QD-BYT of May 29, 1999 promulgating the Regulation on management
of insecticidal and germicidal chemicals and preparations for domestic and
medical use). The Health Ministry shall,
within 30 days after the signing of this Decree, specify the conditions for
producing and trading in insecticidal and germicidal chemicals and preparations
for domestic and medical use. 6. Certificate of eligibility
for dealing (trading) in medical equipment and instruments (prescribed in the
Health Ministry’s Circular
No.03/2001/TT-BYT of February 16, 2001 guiding the trade in medical equipment
and instruments). The Health Ministry shall,
within 30 days after the signing of this Decree, specify the conditions for
trading in medical equipment and instruments. Article 4.- To replace a number
of permits with the registration of dossiers or contracts 1. To replace the following
permits with the registration of dossiers or contracts: a/ To replace medicine
advertisement permit (prescribed in the Health Ministry’s
Decision No.322/BYT-QD of February 28, 1997 promulgating the Regulation on
information on and advertisement of medicines and cosmetics for human use) with
the submission of all prescribed advertisement dossiers by the concerned
organizations and individuals to the Health Ministry or provincial/municipal
Health Services authorized by the Health Ministry. Within 15 working days after
receiving the dossiers, if the Health Ministry or provincial/municipal Health
Services do not request in writing amendments and/or supplements to such
dossiers, the said organizations and individuals shall be allowed to make
advertisements according to the contents in the submitted dossiers. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b/ To replace the permit for
advertisement of cosmetics directly affecting the human health (defined in the
Health Ministry’s Decision
No.322/BYT-QD of February 28, 1997 promulgating the Regulation on information
on and advertisement of medicines and cosmetics for human use) with the
submission of all prescribed advertisement dossiers by the concerned organizations
and individuals to the Health Ministry or provincial/municipal Health Services
authorized by the Health Ministry. Within 15 working days after receiving the
dossiers, if the Health Ministry or provincial/municipal Health Services do not
request in writing amendments and/or supplements to such dossiers, the said
organizations and individuals shall be allowed to make advertisements according
to the contents in the submitted dossiers. In cases where the Health
Ministry or provincial/municipal Health Services request in writing amendments
and/or supplements to the dossiers, the concerned organizations and individuals
shall have to make amendments and/or supplements and submit the amended and/or
supplemented advertisement contents as requested to the Health Ministry or
provincial/municipal Health Services. Within 5 working days after receiving the
amended and/or supplemented advertisement contents, if the Health Ministry or
provincial/municipal Health Services do not request in writing further amendments
and/or supplements, the concerned organizations and individuals shall be
allowed to make advertisements according to the amended and/or supplemented
contents. c/ To replace the permit for
organizing workshops for introducing medicines (defined in the Health Ministry’s Decision No. 322/BYT-QD of February 28, 1997
promulgating the Regulation on information on and advertisement of medicines
and cosmetics for human use) with the submission of all prescribed workshop
dossiers by the concerned organizations and individuals to the Health Ministry
or provincial/municipal Health Services authorized by the Health Ministry.
Within 15 working days after receiving the dossiers, if the Health Ministry or
provincial/municipal Health Services do not request in writing amendments
and/or supplements to such dossiers, the said organizations and individuals
shall be allowed to organize workshops according to the contents in the
submitted dossiers. In cases where the Health
Ministry or provincial/municipal Health Services request in writing amendments
and/or supplements to the dossiers, the concerned organizations and individuals
shall have to make amendments and/or supplements and submit the amended and/or
supplemented workshop contents as requested to the Health Ministry or provincial/municipal
Health Services. Within 5 working days after receiving the amended and/or
supplemented workshop contents, if the Health Ministry or provincial/municipal
Health Services do not request in writing further amendments and/or
supplements, the concerned organizations and individuals shall be allowed to
organize workshops according to the amended and/or supplemented contents. d/ To replace decisions on
approval of contracts on transferring domestic technologies and contracts on
transferring foreign technologies into Vietnam for investment projects not
financed by the State and investment projects financed by the State with value
equivalent to less than USD 30,000 (defined in the Government’s Decree No.45/1998/ND-CP of July 1, 1998 detailing
the technology transfer) with the submission of technology transfer contracts
(enclosed with annexes, if any) by the concerned enterprises to the Ministry of
Science, Technology and Environment or provincial/municipal Services of
Science, Technology and Environment authorized by the Ministry of Science,
Technology and Environment. If within 15 working days after receiving the
contracts, the Ministry or provincial/municipal Services do not request in
writing amendments and/or supplements thereto, such contracts shall be
automatically approved and valid. In cases where the Ministry or
provincial/municipal Services request in writing amendments and/or supplements
to the contracts, the enterprises shall have to make amendments and/or
supplements and submit to the Ministry or provincial/municipal Services the
amended and/or supplemented contracts. If within 5 working days after receiving
such amended and/or supplemented contracts, the Ministry or
provincial/municipal Services do not request in writing further amendments
and/or supplements, the enterprises shall be allowed to perform the amended
and/or supplemented contracts. 2. The Ministry of Health and
the Ministry of Science, Technology and Environment shall, within 30 days after
the signing of this Decree, specify the order and procedures for and define the
agencies which shall receive and carry out the registration of dossiers and
contracts prescribed in Clause 1 of this Article, and assign responsibilities
for managing and monitoring the implementation thereof. Article 5.- This Decree takes
effect 30 days after its signing for promulgation. Article 6.- The ministers, the
heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to
the Government and the presidents of the People’s
Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement
this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai
Nghị định 59/2002/NĐ-CP ngày 04/06/2002 bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác
9.016
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|