THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1874/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
1. Bệnh viện Bạch Mai;
2. Bệnh viện Chợ Rẫy;
3. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế;
4. Bệnh viện Đa khoa Trung ương
Thái Nguyên;
5. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần
Thơ;
6. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng
Nam;
7. Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển
Uông Bí;
8. Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu
Ba Đồng Hới;
9. Bệnh viện Hữu nghị Việt – Đức;
10. Bệnh viện E;
11. Bệnh viện Hữu Nghị;
12. Bệnh viện Thống nhất;
13. Bệnh viện C Đà Nẵng;
14. Bệnh viện K;
15. Bệnh viện Nhi Trung ương;
16. Bệnh viện Phụ - Sản Trung ương;
17. Bệnh viện Mắt Trung ương;
18. Bệnh viện Tai – Mũi – Họng
Trung ương;
19. Bệnh viện Nội tiết Trung ương;
20. Bệnh viện Răng – Hàm – Mặt
Trung ương Hà Nội;
21. Bệnh viện Răng – Hàm – Mặt
Trung ương thành phố Hồ Chí Minh;
22. Bệnh viện 71 Trung ương;
23. Bệnh viện 74 Trung ương;
24. Bệnh viện Phổi Trung ương;
25. Bệnh viện Tâm thần Trung ương
1;
26. Bệnh viện Tâm thần Trung ương
2;
27. Bệnh viện Phong – Da liễu Trung
ương Quy Hòa;
28. Bệnh viện Phòng – Da liễu Trung
ương Quỳnh Lập;
29. Bệnh viện Điều dưỡng – Phục hồi
chức năng Trung ương;
30. Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung
ương;
31. Bệnh viện Da liễu Trung ương;
32. Bệnh viện Lão khoa Trung ương;
33. Bệnh viện Y học cổ truyền Trung
ương;
34. Bệnh viện Châm cứu Trung ương;
35. Viện Huyết học – Truyền máu
Trung ương;
36. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung
ương;
37. Viện Vệ sinh dịch tễ Tây
Nguyên;
38. Viện Pasteur Nha Trang;
39. Viện Pasteur thành phố Hồ Chí
Minh;
40. Viện Dinh dưỡng;
41. Viện Y học biển;
42. Viện Y học lao động và Vệ sinh
môi trường;
43. Viện Vệ sinh – Y tế công cộng
thành phố Hồ Chí Minh;
44. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng –
Côn trùng Trung ương;
45. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng –
Côn trùng Quy Nhơn;
46. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng –
Côn trùng thành phố Hồ Chí Minh;
47. Trường Đại học Y Hà Nội;
48. Trường Đại học Dược Hà Nội;
49. Đại học Y – Dược thành phố Hồ
Chí Minh;
50. Trường Đại học Y Thái Bình;
51. Trường Đại học Y Hải Phòng;
52. Trường Đại học Y tế công cộng;
53. Trường Đại học Y – Dược Cần
Thơ;
54. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định;
55. Học viện Y – Dược học cổ truyền
Việt Nam;
56. Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải
Dương;
57. Trường Cao Đẳng Kỹ thuật y tế
II;
58. Trường Cao đẳng Dược Trung ương
Hải Dương;
59. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
thiết bị y tế;
60. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ Dân số - Y tế;
61. Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
62. Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố
Hồ Chí Minh;
63. Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin
và Sinh phẩm y tế;
64. Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ
sinh thực phẩm Quốc gia;
65. Viện Pháp y Quốc gia;
66. Viện Trang thiết bị và Công
trình y tế;
67. Viện Dược liệu;
68. Viện Vắc Xin và Sinh phẩm y tế;
69. Trung tâm Nghiên cứu, sản xuất
Vắc xin và Sinh phẩm y tế;
70. Viện Giám định pháp y tâm thần
Trung ương;
71. Viện Giám định y khoa;
72. Trung tâm Truyền thông – Giáo dục
sức khỏe Trung ương;
73. Viện Công nghệ thông tin – Thư
viện y học Trung ương;
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Quyết định số
138/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Trường Đại học Răng – Hàm – Mặt; mục 3 khoản 1 Điều 1 Quyết định số
621/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp, tổ
chức lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế ngoài Nghị định số
49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ; khoản 7 Điều 3 Quyết định
số 18/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình thuộc Bộ Y tế.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm:
a) Thành lập Viện Đào tạo Răng Hàm
Mặt trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội trên cơ sở sáp nhập Trường Đại học Răng
– Hàm – Mặt và Bộ môn Răng Hàm Mặt của Trường Đại học Y Hà Nội;
b) Sắp xếp, tổ chức lại Viện Công
nghệ thông tin – Thư viện y học Trung ương trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Tin học
và Viện Thông tin – Thư viện y học Trung ương;
c) Sắp xếp, tổ chức lại Viện Chiến
lược và Chính sách y tế trên cơ sở các đơn vị trực thuộc Viện Chiến lược và
Chính sách y tế và Viện Nghiên cứu Dân số và Phát triển trực thuộc Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|