|
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 105/2023/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE, KHÁM SỨC KHỎE CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật
Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; sửa đổi, bổ sung năm 2008 và năm 2014;
Căn cứ Luật
Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu
cần;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức
khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng,
bao gồm:
a) Tiêu chuẩn và phân loại khám sức khỏe;
b) Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân
sự;
c) Quản lý và kiểm tra sức khỏe quân
nhân dự bị;
d) Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự;
đ) Khám sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ
cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
e) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
và cá nhân trong khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng.
2. Tiêu chuẩn khám tuyển, giám định sức
khỏe phi công quân sự, lực lượng đổ bộ đường không, lực lượng dù, thủy thủ tàu
ngầm không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định
kỳ, khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc
phòng thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BQP
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ Quốc phòng quy định phân loại, khám sức khỏe,
phân cấp nhiệm vụ quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan đến việc sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra, khám sức khỏe; khám phúc
tra, giám định sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công
dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
2. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là
việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi thực
hiện nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự thực hiện sau khi sơ tuyển sức khỏe.
3. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm
nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện)
quyết định thành lập theo đề nghị của Phòng Y tế hoặc cơ quan giúp Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn (sau
đây gọi chung là cơ quan y tế cấp huyện).
4. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự
là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân nhập ngũ do Hội đồng khám, phúc tra
sức khỏe của đơn vị nhận quân thực hiện nhằm đánh giá lại sức khỏe công dân theo
tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
5. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ
quân sự là Hội đồng
chuyên
môn,
hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Thủ trưởng đơn vị nhận quân (từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên) thành lập
theo đề nghị của Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y).
6. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh
quân sự là việc thực hiện khám, đánh giá tiêu chuẩn sức khỏe đối với thí sinh
(thanh niên ngoài Quân đội hoặc quân nhân) dự tuyển tuyển sinh quân sự trước kỳ thi hoặc xét tuyển tại Ban
tuyển sinh quân sự cấp huyện, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương.
7. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự
là việc thực hiện hậu kiểm sức khỏe của thí sinh trúng
tuyển ngay sau khi nhập học để bảo đảm thí sinh đủ điều kiện tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của pháp
luật.
8. Hội đồng khám sơ tuyển sức khỏe
tuyển sinh quân sự là Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
cấp huyện
hoặc Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện
quân y trên địa bàn thực hiện khám sơ tuyển cho thí sinh dự tuyển tuyển sinh
quân sự.
9. Hội đồng khám sức khỏe tuyển
sinh quân sự
là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Giám đốc bệnh viện
quân y thành lập theo đề nghị của Giám đốc, hiệu trưởng các học viện, trường
trong Quân đội (sau đây gọi chung là các trường trong Quân đội).
10. Khám phúc tra sức khỏe
tuyển dụng
là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân ngoài quân đội được tuyển dụng do Hội
đồng khám phúc
tra
sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện nhằm đánh giá sức khỏe công dân theo
tiêu chuẩn sức khỏe yêu cầu khi tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ quân đội; đào tạo
sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng, viên chức quốc phòng.
11. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe
tuyển dụng là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Giám
đốc bệnh viện quân y thành lập theo chỉ đạo hoặc đề nghị phối hợp của Trưởng
phòng quân y (Chủ nhiệm quân y) đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
12. Giám định sức khỏe là việc sử
dụng phương tiện, kỹ thuật, nghiệp vụ để khám, kết luận về tình trạng sức khỏe của
công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuyển sinh quân sự; tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo
sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng khi có khiếu nại về sức khỏe.
Chương II
TIÊU
CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SỨC KHỎE
Điều 4. Tiêu chuẩn sức
khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ
quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại
Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện
các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định
các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng
trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự
đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự
đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại
1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy
định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng vào đội
ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại
1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh
cán bộ chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho
quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
4. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại
2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh
tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng chuyên
môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định.
Điều 5. Tiêu chuẩn phân
loại sức khỏe
1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện
theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định
tại Mục II Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Phương pháp
phân loại sức khỏe
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6
vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung
bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám
để phân loại sức khỏe,
cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm
1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm
2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm
3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm
4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm
5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm
6.
Chương III
KHÁM
SỨC KHỎE VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM
MỤC 1: KHÁM SỨC KHỎE THỰC
HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 7. Sơ tuyển sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
1. Trạm y tế cấp xã thực
hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện;
giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
a) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân
và gia đình;
b) Phát hiện những trường hợp không đủ sức
khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; những bệnh
thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình sơ tuyển sức khỏe
a) Căn cứ kế hoạch tuyển
chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
c) Hoàn chỉnh thông tin sức khỏe của công dân được gọi
khám sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lập danh sách công dân mắc các bệnh
thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Mục III Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe
theo Mẫu 2a; Mẫu
2k Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
1. Khám sức khỏe nghĩa
vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện theo
quy định tại
khoản 1 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Trung
tâm Y tế cấp huyện hoặc Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc
phụ trách chuyên môn của Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Phó Giám đốc bệnh viện
đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;
c) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là cán
bộ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về y tế cấp huyện đảm nhiệm;
d) Các ủy viên là cán bộ, nhân viên thuộc các cơ
quan, đơn vị gồm: Trung tâm Y tế cấp huyện, bệnh viện đa khoa cấp huyện (nếu
có), cơ
quan
y tế cấp huyện, quân y Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đại diện các đơn vị có
liên quan; trường hợp cần thiết có thể tăng cường cán bộ, nhân viên y tế cấp tỉnh
hoặc quân y Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh do Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh
quyết định nguồn nhân lực;
đ) Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận,
chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và phải có chứng chỉ hành nghề
hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nhiệm vụ của Hội
đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện về triển khai khám sức
khỏe, phân loại và kết
luận sức khỏe đối với từng công dân được gọi nhập ngũ;
b) Tổng hợp, báo cáo kết
quả khám sức khỏe với Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện và Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Sở Y tế cấp tỉnh); bàn
giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện (qua cơ
quan y tế cùng cấp).
3. Nhiệm vụ của thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm
trước Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện về kết luận sức khỏe công dân thuộc diện được
gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự; điều hành hoạt động của Hội đồng, gồm: Xây dựng, phổ
biến kế hoạch khám sức khỏe; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe; chức trách,
nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc
và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng; tổ chức hội chẩn và gửi
công dân khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự đi kiểm tra ở cơ sở y tế trong trường
hợp cần thiết; trực tiếp phân loại sức khỏe và ký phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân
sự; tổ chức rút kinh nghiệm
công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ
quan, đơn vị mình công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thay thế Chủ tịch
Hội đồng khi vắng mặt; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn và chủ trì cuộc họp Hội đồng khi được ủy quyền;
c) Ủy viên Thường trực, kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm lập
dự trù,
tổng
hợp và quyết toán kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ công tác khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự; chủ trì, phối hợp với các Ủy viên của Hội đồng chuẩn bị phương tiện, cơ sở
vật chất, trang thiết bị, lực lượng hỗ trợ, hồ sơ sức khỏe và các tài liệu cho
Hội đồng thực hiện nhiệm vụ; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn, họp Hội đồng;
đăng
ký,
thống kê báo cáo theo Mẫu 2b và Mẫu 2l Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Ủy viên Hội đồng trực tiếp khám và chịu trách
nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe theo nhiệm vụ được giao; đề xuất
với chủ tịch Hội đồng chỉ định xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe
chính xác; tham gia hội chẩn và họp Hội đồng khi được triệu tập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám
sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định các vấn đề theo đa số;
b) Trường hợp các thành viên của Hội đồng
không thống nhất về phân loại sức khỏe thì Chủ tịch Hội đồng ghi kết luận vào
phiếu sức khỏe theo ý kiến của đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết
định theo bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng. Những ý kiến không thống nhất
phải được ghi đầy đủ vào biên bản, có chữ ký của từng thành viên Hội đồng.
5. Nội dung khám sức khỏe
a) Khám về thể lực; lâm sàng theo các
chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ
khoa (đối với nữ);
b) Khám cận lâm sàng: Công thức máu;
nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường
máu; virus viêm
gan B (HBsAg); virus
viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ. (10
thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước
tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác
theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.
6. Quy trình khám sức khỏe
a) Lập danh sách công dân khám;
b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe
(Ra lệnh gọi
khám sức khỏe);
c) Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung quy định
tại khoản 5 Điều này và thực hiện theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và khám cận
lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy. Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân
không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này thì ủy viên Hội đồng trực tiếp
khám báo
cáo
Chủ tịch Hội đồng quyết định
dừng
khám.
Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe
sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.
Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo
quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức
khỏe;
d) Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư này.
7. Thời gian khám sức khỏe: Từ ngày 01
tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Bộ Quốc phòng điều chỉnh thời gian
khi cần thiết.
8. Tổ chức các phòng khám sức khỏe
a) Việc bố trí các phòng khám phải theo
nguyên tắc một chiều, khép kín, thuận lợi cho người khám và bảo đảm đủ điều kiện
tối thiểu để khám đối với từng chuyên khoa: Thể lực, mắt, tai mũi họng, răng
hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối
với nữ). Mỗi chuyên khoa bố trí ít nhất một phòng. Các phòng khám sàng lọc tâm
thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa phải đảm bảo kín đáo, nghiêm túc, tránh
ồn ào.
Thứ tự dây chuyền khám sức khỏe: Nơi chờ
khám; đăng ký khám; khám thể lực; đo mạch, huyết áp; điện tim; siêu âm; ngoại
khoa; da liễu; mắt; tai mũi
họng; răng hàm mặt; nội khoa; thần kinh; tâm thần; sản phụ khoa (nếu có nữ); kết
luận. Xét nghiệm, chụp X-quang bố trí khu vực riêng nhưng phải bảo đảm có kết quả trước khi Chủ tịch Hội
đồng kết luận.
b) Trang bị, dụng cụ y tế tối thiểu của Hội đồng khám sức khỏe theo Danh mục tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Đối với địa phương
có bệnh viện đa khoa cấp huyện thì bệnh viện đa khoa chịu trách nhiệm thực hiện
các nội dung quy định tại Điều này.
Điều 9. Phân loại sức
khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự
thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
2. Cách ghi phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
a) Thành viên Hội đồng sau khi khám mỗi
chuyên khoa, ghi điểm nội
dung khám vào cột “Điểm”; ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó ở cột “Lý do”; ký và
ghi rõ họ tên ở cột “Ký”;
b) Chủ tịch Hội đồng
khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự căn cứ vào điểm tại từng chỉ tiêu để kết luận phân loại sức khỏe, ghi bằng
số và chữ (phần bằng chữ trong ngoặc đơn) ở “Phần kết luận”.
3. Những điểm cần chú ý
a) Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh
có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm
đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm
thời”). Người khám phải
ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế
giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải
viết chữ “T” vào phần phân loại
sức khỏe;
b) Trường hợp nghi ngờ chưa cho điểm hoặc
chưa kết luận được, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân
sự gửi công dân tới khám chuyên khoa tại cơ sở y tế khác để có kết luận chính
xác. Thời gian tối đa 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp
cần thiết;
c) Những trường hợp phiếu sức khỏe có
ghi chữ “T”, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến cơ sở y tế để điều trị;
d) Trường hợp công dân mắc bệnh tật
chưa được phân loại theo Mục II Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này, thì Hội đồng khám sức khỏe
đánh giá đầy đủ, toàn diện chức năng cơ quan bị bệnh tật, mức độ ảnh hưởng đến
khả năng luyện tập quân sự, lao động, sinh hoạt, tiên lượng mức độ tiến triển bệnh,
tật để kết luận phân loại sức khỏe.
Điều 10. Giám định sức
khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe của
công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị do Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện đề nghị.
2. Yêu cầu giám định: Kết luận giám định
phải xác định rõ tình trạng bệnh tật, phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ
lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị giám định, gồm:
a) Đơn đề nghị giám định cá nhân (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện;
c) Bản sao hợp lệ Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, Phiếu kiểm tra sức khỏe
quân nhân dự bị hoặc Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự (tùy theo nội
dung đề nghị giám định).
4. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh phải có kết luận giám
định sức khỏe công dân thực hiện
nghĩa vụ quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Hội đồng
nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
5. Quyết định của Hội đồng giám định y
khoa cấp tỉnh là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Điều 11. Khám phúc tra
sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân
sự do Hội đồng khám phúc tra sức
khỏe nghĩa vụ quân sự cấp trung đoàn và tương đương trở lên thực hiện; thành
viên Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ nhiệm quân y
(phụ trách quân y) đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là bác sĩ khám
nội khoa hoặc ngoại khoa;
c) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng
là bác sĩ hoặc nhân viên quân y của đơn vị nhận quân;
d) Các ủy viên là cán bộ, nhân viên quân
y đơn vị nhận quân; cán bộ nhân
viên quân y tăng cường; cán bộ nhân viên quân y hoặc dân y thuộc các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn đóng quân của đơn vị nhận quân;
đ) Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận,
chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và có chứng chỉ hành nghề hoặc
giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám phúc tra sức
khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn
vị nhận quân về tổ chức khám phúc tra sức khỏe, phân loại và kết luận sức khỏe đối với
từng chiến sĩ mới nhập ngũ nhận về đơn vị;
b) Tổng hợp kết quả khám phúc tra sức khỏe,
báo cáo Thủ trưởng đơn vị nhận quân và cơ quan quân y cấp trên.
3. Nhiệm vụ của các thành viên
trong Hội đồng khám
phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm
trước Thủ trưởng đơn vị nhận quân về kết luận sức khỏe chiến sĩ mới nhập ngũ; điều
hành hoạt động của Hội đồng, gồm: Xây dựng, phổ biến kế hoạch khám phúc tra sức
khỏe; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe; chức trách, nhiệm vụ,
nguyên tắc làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng; tổ chức hội chẩn và gửi
chiến sĩ mới nhập ngũ đi kiểm tra ở cơ sở y tế khi cần thiết; phân loại
sức khỏe và ký phiếu phúc
tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; tổ chức họp rút kinh nghiệm công tác khám phúc
tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; báo cáo Thủ trưởng đơn
vị nhận quân và cơ quan quân y cấp
trên;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thay thế Chủ tịch Hội đồng khi vắng
mặt; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn; tổ chức họp Hội đồng khi được ủy quyền;
c) Ủy viên Thường trực, kiêm Thư ký Hội đồng có
trách nhiệm lập dự trù, tổng hợp và quyết toán, kinh phí, thuốc, vật tư tiêu
hao phục vụ cộng tác khám phúc tra sức
khỏe nghĩa vụ quân sự; chủ trì,
phối hợp với các ủy viên Hội đồng chuẩn bị phương tiện, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, lực lượng hỗ trợ, hồ sơ sức khỏe và các tài liệu cho Hội đồng thực hiện
nhiệm vụ; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn, họp Hội
đồng; đăng ký, thống kê báo cáo theo Mẫu 2i Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Ủy viên Hội động trực tiếp khám; chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận
sức khỏe theo nhiệm vụ được giao; đề xuất với chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm
xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe chính xác; tham gia hội chẩn và
họp Hội đồng khi được triệu tập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám
phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
5. Nội dung khám phúc tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự
Nội dung khám về thể lực; lâm sàng; cận
lâm sàng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
6. Quy trình khám phúc tra sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
a) Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện
theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư này;
b) Hoàn chỉnh Phiếu phúc tra sức khỏe
nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 4 Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám phúc
tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2i Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Thời gian khám phúc tra sức khỏe: Hoàn
thành trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày giao nhận quân.
8. Tổ chức các phòng khám phúc tra sức khỏe theo
quy định tại khoản 8 Điều 8 Thông tư này.
9. Phân loại sức khỏe khám phúc tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư
này.
Điều 12. Giám định sức
khỏe trong Quân đội sau khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự
trong Quân đội do Hội đồng giám định y khoa các bệnh viện quân y tuyến sau của đơn vị nhận quân
tiến hành khi có khiếu nại về sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị nhận
quân.
2. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện
quân y 103 giám định cho đối tượng thuộc đơn vị từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh
viện quân y 175 giám định cho đối tượng thuộc đơn vị từ Quân khu 5 trở vào phía
Nam.
3. Hồ sơ đề nghị giám định, gồm:
a) Đơn đề nghị giám định của cá nhân
(theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Văn bản đề nghị của chỉ huy
đơn vị nhận quân;
c) Bản sao hợp lệ phiếu sức khỏe nghĩa
vụ quân sự, Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Trong thời gian 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa thực hiện giám định sức khỏe quy
định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này phải có kết luận; tổng
hợp, báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Quyết định của Hội đồng giám định y
khoa
Bệnh
viện quân y 103 hoặc Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận
cuối cùng trong Quân đội về khiếu nại sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ.
Điều 13. Phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
1. Nội dung Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân
sự
a) Phần sơ yếu lý lịch và tiền sử bệnh tật:
Phần sơ yếu lý lịch do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ghi và chịu trách nhiệm; tiền sử
bệnh tật do Trạm y tế cấp xã ghi và chịu trách nhiệm;
b) Phần khám sức khỏe do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện ghi
và chịu trách nhiệm.
2. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân
sự
a) Khi chưa nhập ngũ, phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản
lý;
b) Khi công dân nhập ngũ, phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự được giao cho đơn vị nhận quân, quản lý tại quân y tuyến trung
đoàn và tương đương;
c) Khi xuất ngũ, phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự bàn giao lại Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện quản lý.
3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ
có giá trị khi:
a) Đúng mẫu quy định;
b) Viết bằng bút mực hoặc bút bi mực
xanh, không được viết bằng bút chì;
c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
d) Ghi đầy đủ các nội dung trong phiếu
sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
đ) Không quá 06 tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự kết luận về
tình
trạng
sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến
đặc biệt về sức khỏe.
4. Giao, nhận Phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự của công dân nhập ngũ
a) Trong thời
gian không quá 15 ngày, kể từ ngày kết thúc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, cơ
quan y tế cấp huyện phải hoàn thành danh sách những công dân đủ sức khỏe theo
quy định tại Thông tư này, hoàn chỉnh phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và bàn
giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
b) Căn cứ kế hoạch hiệp đồng giữa đơn vị
nhận quân và địa
phương,
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện bàn giao Phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự của các công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe cho đơn vị nhận quân;
c) Công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe
sau khi khám phúc
tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được trả về địa phương theo quy định của Bộ Quốc
phòng. Hồ sơ sức khỏe của công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe trả về địa phương
phải có đủ phiếu sức
khỏe nghĩa vụ quân sự của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự địa phương và phiếu phúc tra sức khỏe của Hội đồng khám phúc tra sức
khỏe đơn vị.
Mục 2: QUẢN LÝ, KIỂM
TRA SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
Điều 14. Quản lý sức khỏe
quân nhân dự bị
1. Mọi quân nhân trước khi trở về địa
phương (xuất ngũ, phục viên, chuyển ngành), quân y đơn vị có trách nhiệm cung cấp
bản sao hợp lệ
phiếu
sức khỏe định kỳ trong năm để lưu trong hồ sơ quân nhân. Khi về địa phương,
quân nhân nằm trong độ tuổi dự bị có trách
nhiệm nộp bản sao phiếu sức khỏe định
kỳ cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện để quản lý.
2. Quân nhân dự bị được kiểm tra sức khỏe
trước mỗi đợt tập trung huấn
luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, theo quyết định giao chỉ tiêu huấn
luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên hằng năm của cấp có thẩm quyền
a) Quân nhân dự bị đủ sức khỏe theo tiêu
chuẩn được tiếp tục bố trí vào đơn vị dự bị động viên;
b) Trường hợp
không đủ tiêu chuẩn sức khỏe, cơ quan y tế cấp huyện thông báo bằng văn bản đến
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện để đưa ra khỏi danh sách dự bị động viên của địa
phương.
3. Trong đợt huấn luyện, diễn tập và tập
trung kiểm tra sẵn sàng động viên quân nhân dự bị, quân y của đơn vị dự bị động
viên có trách nhiệm
theo dõi chặt chẽ sức khỏe của quân nhân dự bị.
4. Khi có lệnh động viên, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm bàn giao toàn bộ
hồ sơ sức khỏe của quân nhân dự bị cho đơn vị tiếp nhận quân nhân dự bị quản lý.
Điều 15. Kiểm tra sức
khỏe quân nhân dự bị
1. Tổ kiểm tra sức khỏe
quân nhân dự bị do Trung tâm Y tế cấp huyện quyết định thành lập. Tổ kiểm tra sức
khỏe gồm ít nhất 3 thành viên: 01 bác sĩ làm tổ trưởng và 2 nhân viên y tế thuộc
Trạm y tế cấp xã hoặc Trung tâm Y tế cấp huyện; có nhiệm vụ kiểm tra sức khỏe,
lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra sức khỏe gồm:
a) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia
đình;
b) Kiểm tra thể lực;
c) Đo mạch, huyết áp;
d) Khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại
khoa và chuyên khoa.
3. Quy trình kiểm tra sức khỏe:
a) Căn cứ kế hoạch huấn luyện quân nhân
dự bị, Tổ kiểm tra sức khỏe lập phiếu kiểm tra sức khỏe cho 100% quân nhân dự bị
theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Xây dựng kế hoạch và kiểm tra sức khỏe
theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả
theo Mẫu 1a và Mẫu
1c Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 3: KHÁM SỨC KHỎE
TUYỂN SINH QUÂN SỰ
Điều 16. Khám sơ tuyển
sức khỏe tuyển sinh quân sự
1. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh
quân sự thực hiện như sau:
a) Hội đồng khám
sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện khám sơ tuyển sức khỏe cho thí sinh là
thanh niên ngoài Quân đội hoặc quân nhân các đơn vị đóng quân trên địa bàn;
thành phần Hội đồng thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Hội đồng khám sức khỏe bệnh viện quân
y khám sơ tuyển cho thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội trên địa bàn hoặc
quân nhân các đơn vị đóng quân trên địa bàn hoặc thuộc tuyến; thành phần Hội đồng
gồm: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc bệnh viện quân y; Phó Chủ tịch Hội đồng là
Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn của
bệnh viện quân y; Ủy viên Thường trực
kiêm Thư ký Hội đồng
là chỉ huy hoặc cán bộ phụ trách công tác kế hoạch tổng hợp của bệnh viện quân
y; các ủy viên Hội đồng do các cán bộ, nhân viên của bệnh viện quân y đảm nhiệm. Thành viên Hội
đồng bảo đảm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sơ tuyển sức
khỏe tuyển sinh quân sự
a) Chịu trách nhiệm về việc khám, phân
loại và kết luận sức khỏe cho thí sinh (thanh niên ngoài Quân đội, quân nhân) dự
tuyển tuyển
sinh
quân sự;
b) Tổng hợp kết quả khám sức khỏe, bàn giao hồ
sơ sức khỏe cho Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện đối
với thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội tại địa phương hoặc bàn giao cho đơn vị
đề nghị khám sơ tuyển đối với thí sinh là quân nhân.
3. Nhiệm vụ của thành viên, nguyên tắc
làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 8 Thông tư này.
4. Nội dung khám, tổ chức các phòng
khám, quy
trình
khám sơ tuyển sức khỏe đối với thí sinh dự tuyển tuyển sinh quân sự thực hiện
theo quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 8 Thông tư này;
hoàn thiện phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Mẫu
5 Phụ lục V
và thống kê báo cáo theo quy định tại Mẫu 3a Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Khám sức khỏe
tuyển sinh quân sự
1. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự do Hội
đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện theo sự phân công của Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần.
a) Thành phần Hội đồng khám sức khỏe do
Giám đốc bệnh viện quân y quyết định thành lập, gồm cán bộ, nhân viên của bệnh
viện quân y và Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y) trường tuyển sinh quân sự;
b) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc bệnh viện đảm nhiệm;
c) Hai Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch
Hội đồng thường trực là chỉ huy bệnh viện; Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ nhiệm
quân y (phụ trách quân y) trường tuyển sinh quân sự đảm nhiệm;
d) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là chỉ
huy hoặc cán bộ phụ trách công tác kế hoạch tổng hợp của bệnh viện quân y đảm
nhiệm;
đ) Các ủy viên Hội đồng là cán bộ, nhân
viên của bệnh viện quân y đảm nhiệm;
e) Thành viên Hội đồng thực hiện theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe
a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng tuyển
sinh quân sự của trường về việc khám, phân loại và kết luận sức khỏe cho các
thí sinh trúng tuyển nhập học tại trường;
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe
tuyển sinh và bàn giao hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng tuyển sinh quân sự của trường.
3. Nhiệm vụ của thành viên trong Hội đồng
khám sức khỏe
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm
trước Hội đồng tuyển sinh quân sự của trường về kết luận sức khỏe thí sinh trúng
tuyển nhập học; điều hành hoạt động của Hội đồng, gồm: Xây dựng, phổ biến kế hoạch
khám sức khỏe; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe; chức trách, nhiệm vụ,
nguyên tắc làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng; tổ chức hội
chẩn và gửi đi kiểm tra ở cơ sở y tế khác khi cần
thiết; phân loại sức khỏe và ký vào phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự; tổ chức
họp rút kinh nghiệm công tác khám sức khỏe tuyển sinh quân sự;
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị
mình công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Phó Chủ tịch thường trực thay thế Chủ
tịch Hội đồng khi vắng mặt; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn; chủ trì cuộc họp
Hội đồng khi được ủy quyền;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng: Điều hành công tác
thí sinh trúng tuyển nhập học
tham gia khám sức khỏe theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tham gia
kết luận, phân loại sức khỏe;
d) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng có trách
nhiệm lập dự trù, tổng hợp và quyết toán kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục
vụ cho công tác khám sức
khỏe tuyển sinh quân sự; chủ trì phối hợp với các ủy viên chuẩn bị phương tiện,
cơ sở vật chất,
trang thiết bị, lực lượng hỗ trợ, hồ sơ sức khỏe và tài liệu cho Hội đồng thực
hiện nhiệm vụ; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn và họp Hội đồng; đăng ký, thống
kê báo cáo theo quy định tại Mẫu 3c Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Các thành viên Hội đồng trực tiếp
khám, chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe theo nhiệm vụ được
giao; đề xuất với chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để
kết luận sức khỏe được chính xác; tham gia hội chẩn và họp Hội đồng khi được
triệu tập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám
sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 8 Thông tư này.
5. Nội dung khám, tổ chức, các phòng
khám, quy trình khám sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển nhập học thực hiện
theo quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 8 Thông tư này;
hoàn thiện phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Mẫu
6 Phụ lục V và thống kê, báo cáo theo quy định tại Mẫu 3b, Mẫu 3c Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thời gian khám sức khỏe tuyển sinh
quân sự: Hoàn thành trong thời gian 10 ngày kể từ ngày thí sinh trúng tuyển nhập
học (thời gian trong giấy báo nhập học).
Điều 18. Giám định sức
khỏe tuyển sinh quân sự
1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
a) Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh giám
định sức khỏe tuyển sinh quân sự khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe của
thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội dự tuyển tuyển sinh quân sự do Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện đề nghị;
b) Hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe tuyển
sinh quân sự bao gồm: Đơn đề nghị của thí sinh (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
công văn đề nghị giám định của Ban tuyển sinh quân sự cấp
huyện; bản sao hợp lệ hồ sơ sức khỏe của thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội;
c) Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh phải
có kết luận giám định sức khỏe của thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội dự tuyển
tuyển sinh quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Ban
tuyển sinh quân sự cấp huyện;
d) Quyết định của Hội đồng giám định y
khoa cấp tỉnh là kết luận cuối cùng ngoài Quân đội về khiếu nại sức khỏe của
thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội dự tuyển tuyển sinh quân sự.
2. Hội đồng giám định y khoa của bệnh viện
quân y
a) Hội đồng giám định y khoa của Bệnh viện quân
y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 tiếp nhận, giám định sức khỏe
khi có đề
nghị
của Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội đối với thí
sinh trúng tuyển hoặc Thủ trưởng đơn vị đối với quân nhân khám sơ tuyển sức
khỏe. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho các trường,
đơn vị hoặc thí sinh thường trú tại địa bàn từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng
giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho các trường, đơn vị hoặc thí
sinh thường trú tại địa bàn từ Quân khu 5
trở vào phía Nam;
b) Hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe tuyển
sinh quân sự bao gồm: Đơn đề nghị của thí sinh (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
văn bản đề nghị giám định của Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội hoặc
đơn vị có quân nhân; bản sao hợp lệ hồ sơ sức khỏe của thí sinh;
c) Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện
quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện
quân y 175 phải có kết luận giám định sức khỏe của thí sinh tuyển sinh quân sự và gửi hồ sơ,
kết quả giám định cho Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội hoặc
đơn vị có quân nhân; tổng
hợp báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Quyết định của Hội đồng giám định y
khoa Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là
kết luận cuối cùng trong Quân đội về khiếu nại của thí sinh trong khám sức khỏe
tuyển sinh quân sự.
3. Kết luận giám định phải xác định rõ
tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 4: KHÁM PHÚC TRA,
GIÁM ĐỊNH SỨC KHỎE TRONG TUYỂN DỤNG VÀO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ; ĐÀO TẠO SĨ QUAN DỰ BỊ GỌI
VÀO PHỤC VỤ TẠI NGŨ; TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC
QUỐC PHÒNG
Điều 19. Khám phúc tra
sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại
ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
1. Phòng Quân y đơn vị đầu mối trực thuộc
Bộ Quốc phòng tổ chức
khám phúc tra sức khỏe cho đối
tượng tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển
dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại Hội
đồng khám sức khỏe của bệnh viện
quân y thuộc tuyến, thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
17;
tổng hợp, báo cáo theo Mẫu 4a Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung, quy trình khám, tổ chức các
phòng khám thực hiện
theo quy định tại khoản 5 Điều 17; hoàn chỉnh Phiếu phúc
tra sức khỏe theo Mẫu 7 Phụ lục V và thống kê, báo cáo theo quy định
tại
Mẫu 4b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Giám định sức
khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại
ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
1. Hội đồng giám định y khoa của Bệnh viện
quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 tiếp nhận, giám định
sức khỏe tuyển dụng
vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng
quân nhân chuyên nghiệp, công nhận và viên chức quốc phòng khi có khiếu nại
liên quan đến sức khỏe theo đề nghị cơ quan, đơn vị tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị. Hội
đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho các đơn vị từ Quân khu
4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho
các đơn vị từ Quân khu 5 trở vào phía Nam.
2. Hồ sơ đề nghị giám định bao gồm: Đơn
đề nghị của cá nhân (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này); văn bản đề nghị giám định của cơ quan, đơn vị tuyển
dụng đào tạo sĩ
quan dự bị; bản sao hợp lệ hồ sơ khám phúc tra sức khỏe tại bệnh viện quân y.
3. Kết luận giám định phải xác định rõ
tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này. Trong thời gian 15 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Hội đồng giám định y khoa phải có kết luận giám định sức khỏe và gửi hồ sơ,
kết quả giám định cho cơ quan, đơn vị tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị; tổng hợp
báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Quyết định của Hội đồng giám định y
khoa Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận cuối
cùng về khiếu nại sức khỏe cho các trường hợp tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ;
đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng.
Mục 5: KINH PHÍ KHÁM SỨC
KHỎE
Điều 21. Định mức vật
tư tiêu hao và chi phí thực hiện khám sức khỏe
Định mức vật tư tiêu hao và chi phí cho
hoạt động khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự, quân
nhân dự bị; khám sức khỏe trong tuyển dụng
vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ, tuyển dụng
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Nguồn kinh phí
bảo đảm
1. Kinh phí bảo đảm hoạt động khám sức
khỏe nghĩa vụ quân sự ở địa phương, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị thực hiện theo
quy định tại Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Kinh phí bảo đảm hoạt động khám phúc
tra, giám định sau phúc tra sức khỏe
nghĩa vụ quân sự; khám sơ tuyển và khám sức khỏe
tuyển sinh quân sự; khám phúc tra, giám định sức khỏe trong tuyển dụng vào đội
ngũ cán bộ, đào
tạo
sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng do ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho quốc phòng bảo đảm. Hạch
toán vào Mục 7000; Tiểu mục 7001; Tiết mục 10 (Thuốc và bông băng), Tiết mục 30
(Dụng cụ), Tiết mục 90 (khác); Ngành 53.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Điều 23. Bộ Tổng Tham
mưu
1. Phối hợp với Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan
quân sự các cấp phối hợp cơ quan y tế địa phương lập kế hoạch và triển khai
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
2. Giao Cục Quân lực, Cục Nhà trường, Cục Dân quân tự vệ chỉ đạo, hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuyển sinh quân sự; tuyển dụng quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 24. Tổng cục Chính
trị
1. Giao Cục Cán bộ chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức
khỏe tuyển sinh quân sự, tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi
vào phục vụ tại ngũ.
2. Giao Cục Tuyên huấn chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng về tiêu
chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng.
Điều 25. Tổng cục Hậu cần
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe cho
các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng nếu trong quá trình triển
khai Thông tư này gặp các khó khăn, vướng mắc cần giải quyết.
2. Chỉ đạo Cục Quân y
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, triển khai khám sức khỏe, khám phúc
tra sức khỏe, giám định sức khỏe toàn quân;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện tiêu
chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe ở các
cơ quan, đơn vị quân y trong công tác quản lý sức
khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc
phòng;
c) Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện
khám sức khỏe cho các đối tượng - thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và kịp
thời báo cáo cáo khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện, đề xuất phương án giải quyết.
Điều 26. Các Quân khu
và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
1. Chỉ đạo Bộ Chỉ huy
quân sự cấp tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, khám sơ
tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị theo quy định
tại các Điều 7, 8, 9, 13, 14, 15 và
16 Thông tư này và hướng dẫn của Cục Quân
y/TCHC.
2. Giao Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phối
hợp với Sở Y tế
a) Phối hợp Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh tổ chức giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự theo quy định
tại Điều 10, Điều 18 Thông tư này;
b) Chỉ đạo Ban
Chỉ huy quân sự cấp huyện phối hợp cơ quan y tế cùng cấp triển khai khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự, khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự theo quy
định tại các
Điều 7, 8, 9, 13 và 16 Thông tư này và hướng dẫn của Cục Quân y/TCHC; quản lý, kiểm tra sức
khỏe quân nhân dự bị theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông
tư này;
c) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối
hợp với cơ quan y tế cùng cấp tổ chức sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân
sự theo quy định tại Điều 7, Điều 13 Thông tư này; quản lý,
kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị theo quy định tại Điều 14, Điều
15 Thông tư này.
3. Chỉ đạo đơn vị nhận quân tổ chức khám
phúc tra sức khỏe, giám định sau khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định
tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
4. Chỉ đạo Bộ Tham mưu, Cục Chính trị phối
hợp Cục Hậu cần - Kỹ thuật tổ chức khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe tuyển dụng
vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Thông tư này.
Điều 27. Các cơ quan,
đơn vị khác trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đơn vị
nhận quân thuộc quyền thực hiện khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe theo
quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
2. Phối hợp với bệnh viện quân y tổ chức
khám phúc tra sức khỏe đối với đối tượng tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị gọi
vào phục vụ tại ngũ; khám sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển tuyển sinh quân
sự; giải quyết giám định sức
khỏe đối với trường hợp khiếu nại về sức khỏe theo quy định tại các Điều 17, 18,19 và 20 Thông tư này.
Điều 28. Các học viện,
trường trong Quân đội
1. Phối hợp với bệnh viện quân y tổ chức
khám sức khỏe, giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự cho thí sinh trúng tuyển theo
quy định tại Điều 17, Điều 18 Thông tư này.
2. Đối với các trường hợp không đủ sức
khỏe tuyển sinh quân sự,
Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội giải quyết loại trả theo
quy định của Bộ Quốc phòng, không để ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh.
Điều 29. Các bệnh viện
quân y
1. Tổ chức, thực hiện
khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo
quy định tại các Điều 11, 12, 16, 17,
18, 19 và 20 Thông tư này và hướng dẫn, phân công
nhiệm vụ của Cục Quân y/TCHC.
2. Bệnh viện quân y 103, Bệnh viện quân
y 175 tổ chức, thực hiện giám định sau khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ
quân sự quy định tại Điều 12; giám định sức khỏe tuyển sinh
quân sự quy định tại Điều 18 và giám định sức khỏe tuyển dụng,
đào tạo sĩ quan dự bị quy định tại Điều 20 Thông tư này.
3. Hằng năm, lập dự toán kinh phí bảo đảm
khám sức khỏe cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này, gửi cơ quan tài
chính đơn vị cấp trên trực tiếp cho đến Cục Tài chính/BQP để tổng hợp, báo cáo
Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí; quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện
hành.
Điều 30. Cục Tài
chính/Bộ Quốc phòng
Tổng hợp, thẩm định kinh phí khám sức khỏe
theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này, báo cáo Bộ Quốc phòng bảo
đảm cho các cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng và quyết toán theo quy định của
Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Tổ chức thi
hành
1. Ban, Bộ, ngành, địa phương phối hợp với
Bộ Quốc phòng theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình
thực hiện kịp thời phát hiện những vấn đề bất cập để sửa đổi, bổ sung.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện theo quy định
tại Điều 58 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; chỉ đạo các Sở,
Ban, ngành chức năng và địa phương thuộc quyền thực hiện công tác khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự; khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự; kiểm tra
sức khỏe quân nhân dự bị;
giám định sức khỏe theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 14, 15, 16, 18, 21 và 22 Thông tư này.
Điều 32. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Kết quả sơ tuyển sức khỏe, khám sức
khỏe, khám phúc tra sức khỏe và
giám định sức khỏe trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp, tục thực hiện
theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30
tháng 6 năm
2016
của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy
định việc khám sức khỏe
thực
hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Việc sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe,
khám phúc tra sức khỏe và giám định sức khỏe sau ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 33. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân
sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 34. Trách nhiệm
thi hành
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị; Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần; Chủ tịch UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận:
-
Lãnh
đạo Bộ Quốc phòng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế; Bộ Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục KTVB/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế
BQP;
- Cục: Quân lực; Nhà trường; Quân huấn; Cán bộ; Tuyên huấn; Dân quân tự vệ;
Quân y;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, NCTH. Hg166.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Vũ Hải Sản
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC, BỆNH, TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC
KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
I.
TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC
|
LOẠI
SỨC KHỎE
|
NAM
|
NỮ
|
NAM
VÀ NỮ
|
|
Cao
đứng (cm)
|
Cân
nặng (kg)
|
Vòng
ngực (cm)
|
Cao
đứng (cm)
|
Cân
nặng (kg)
|
BMI
(cân nặng/chiều cao2)
|
|
1
|
≥
163
|
≥ 51
|
≥ 81
|
≥
154
|
≥ 48
|
18,5
- 24,9
|
|
2
|
160
-162
|
47 -
50
|
78 -
80
|
152
- 153
|
44 -
47
|
25 -
26,9
|
|
3
|
157
-159
|
43 -
46
|
75 -
77
|
150
- 151
|
42 -
43
|
27 -
29,9
|
|
4
|
155
-156
|
41 -
42
|
73 -
74
|
148
- 149
|
40 -
41
|
<18,5
hoặc 30 - 34,9
|
|
5
|
153
-154
|
40
|
71 -
72
|
147
|
38 -
39
|
35 -
39,9
|
|
6
|
≤
152
|
≤ 39
|
≤ 70
|
≤
146
|
≤ 37
|
≥ 40
|
II.
TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
1. Các
bệnh về Mắt
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
1
|
Thị lực:
|
|
|
1.1
|
Thị lực (không kính):
|
|
|
|
Thị lực mắt phải
|
Tổng
thị lực 2 mắt
|
|
|
|
10/10
|
19/10
|
1
|
|
|
10/10
|
18/10
|
2
|
|
|
9/10
|
17/10
|
3
|
|
|
8/10
|
16/10
|
4
|
|
|
6,7/10
|
13/10
- 15/10
|
5
|
|
|
1, 2, 3, 4, 5/10
|
6/10
- 12/10
|
6
|
|
1.2
|
Thị lực sau chỉnh kính
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
2
|
Cận thị:
|
|
|
|
- Cận thị dưới - 3D
|
Cho điểm
theo mục 1.2
|
|
|
- Cận thị từ - 3D đến dưới -
4D
|
4
|
|
|
- Cận thị từ - 4D đến dưới -
5D
|
5
|
|
|
- Cận thị từ - 5D trở lên
|
6
|
|
|
- Cận thị đã phẫu thuật
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
3
|
Viễn thị:
|
|
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5D
|
Cho điểm
theo mục 1.1
|
|
|
- Viễn thị từ + 1,5D đến
dưới + 3D
|
4
|
|
|
- Viễn thị từ + 3D đến dưới
+ 4D
|
5
|
|
|
- Viễn thị từ + 4D đến dưới
+ 5D
|
6
|
|
|
- Viễn thị đã phẫu thuật
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
4
|
Loạn thị:
|
|
|
|
Sinh lý hoặc < 1D
|
2
|
|
|
≥ 1D
|
3
|
|
|
Loạn thị đã phẫu thuật, hết
loạn thị
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
5
|
Mộng thịt:
|
|
|
|
- Mộng thịt độ 1, độ 2
|
2
|
|
|
- Mộng thịt độ 3
|
4
|
|
|
- Mộng thịt độ 4
|
5
|
|
|
- Mộng thịt đã mổ tái phát,
gây dính
|
5
|
|
6
|
Bệnh giác mạc:
|
|
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần,
mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
|
- Sẹo giác mạc có dính mống
mắt
|
6
|
|
|
- Viêm giác mạc:
|
|
|
|
+ Nhẹ
|
3T
|
|
|
+ Vừa
|
4T
|
|
7
|
Quặm và lông siêu ở mi mắt
|
|
|
|
- Không ảnh hưởng đến thị
lực
|
2
|
|
|
- Có ảnh hưởng đến thị lực
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
8
|
Viêm kết mạc:
|
|
|
|
- Viêm kết mạc cấp
|
2T
|
|
|
- Viêm kết mạc mùa xuân
|
4
|
|
9
|
Lệ đạo:
|
|
|
|
- Viêm lệ đạo cấp tính
|
3T
|
|
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính
|
|
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt
|
5
|
|
|
+ Nếu ở 2 bên mắt
|
6
|
|
10
|
Vận nhãn:
|
|
|
|
- Lác cơ năng:
|
|
|
|
+ Không gây giảm thị lực
|
3
|
|
|
+ Có giảm thị lực (chỉnh
kính tối đa thị lực ≤ 8/10)
|
5
|
|
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ
vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
|
6
|
|
11
|
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh
lý hoặc bẩm sinh)
|
5
|
|
12
|
Những bệnh ở mí mắt và hốc
mắt
|
|
|
|
- Các vết sẹo làm biến dạng
mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi
|
6
|
|
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc
bệnh lý:
|
|
|
|
+ Độ I
|
2
|
|
|
+ Độ II
|
3
|
|
|
+ Độ III
|
5
|
|
|
+ Độ IV
|
6
|
|
|
- Những bệnh ở hốc mắt
|
6
|
|
13
|
Mù màu
|
|
|
|
- Mù màu trục xanh lá - đỏ
mức độ nhẹ
|
3
|
|
|
- Mù màu trục xanh lá - đỏ
mức độ nặng
|
4-5
|
|
|
- Mù màu hoàn toàn hoặc mù
màu khác
|
6
|
|
14
|
Viêm võng mạc sắc tố
|
6
|
|
15
|
Đục thủy tinh thể bẩm sinh
|
6
|
|
16
|
Những bệnh khác về mắt:
|
|
|
|
- Tăng nhãn áp
- Đục thể thủy tinh trẻ em,
người trẻ và trước tuổi già
- Lệch thể thủy tinh
- Viêm màng bồ đào toàn bộ
(dính bịt đồng tử)
- Bong võng mạc
- Bệnh lý thị thần kinh
|
6
|
|
|
- Các tổn hại võng mạc do
bệnh lý:
+ Bệnh võng mạc, do đái tháo
đường
+ Tổn thương võng mạc do
bệnh tăng huyết áp
|
6
|
2. Các
bệnh về Răng - Hàm - Mặt
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
17
|
Răng sâu:
|
|
|
|
- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2
(không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai
|
2
|
|
|
- Có ≤ 3 răng sâu độ 3
|
2
|
|
|
- Có 4 - 5 răng sâu độ 3
|
3T
|
|
|
- Có 6 răng sâu độ 3
|
4T
|
|
|
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên
|
5T
|
|
18
|
Mất răng:
|
|
|
|
- Còn đủ 28 răng (không kể
răng khôn)
|
1
|
|
|
- Mất răng đã có phục hình
đảm bảo chức năng và thẩm mỹ
|
2
|
|
|
- Mất ≤ 3 răng, trong đó có
1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên
|
2
|
|
|
- Mất 4 răng, trong đó có ≤
2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên
|
3
|
|
|
- Mất 5-7 răng, trong đó có
≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên
|
4
|
|
|
- Mất trên 7 răng, trong đó
có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50%
|
5
|
|
19
|
Viêm lợi:
|
|
|
|
- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa
có túi mủ sâu
|
1
|
|
|
- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa
có túi mủ sâu
|
2
|
|
20
|
Viêm quanh răng (nha chu
viêm):
|
|
|
|
- Viêm quanh răng đã điều
trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu
|
3T
|
|
|
- Viêm quanh răng ở < 5
răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4
|
3T
|
|
|
- Viêm quanh răng từ 6 - 11
răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4
|
4T
|
|
|
- Viêm quanh răng từ 12 răng
trở lên
|
5T
|
|
21
|
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm
quanh cuống răng:
|
|
|
|
- 1 - 2 răng bị viêm tủy,
tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
2T
|
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
2
|
|
|
- 3 - 4 răng bị viêm tủy,
tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
3T
|
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
3
|
|
|
- 5 - 6 răng bị viêm tủy,
tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
4T
|
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
4
|
|
|
- Có trên 6 răng bị viêm
tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng
|
5
|
|
22
|
Biến chứng răng khôn:
|
|
|
|
- Biến chứng đã điều trị tốt
|
1 -
2
|
|
|
- Biến chứng đang chữa
|
2T
|
|
23
|
Viêm loét niêm mạc ở miệng,
lưỡi:
|
|
|
|
- Viêm loét cấp tính
|
3T
|
|
|
- Viêm loét mạn tính đã điều
trị nhiều lần không khỏi
|
4
|
|
24
|
Viêm tuyến nước bọt:
|
|
|
|
- Viêm tuyến mang tai:
|
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
2
|
|
|
+ Viêm tuyến mang tai cấp
|
3T
|
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn
tính 1 bên đã ổn định
|
3
|
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn
tính 2 bên đã ổn định
|
4
|
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn
tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định
|
5
|
|
|
+ Sỏi ống Stenon
|
5
|
|
|
- Viêm tuyến nước bọt dưới
hàm:
|
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
2
|
|
|
+ Viêm cấp
|
4T
|
|
|
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn
định
|
5
|
|
|
+ Sỏi ống Wharton
|
5
|
|
25
|
Viêm khớp thái dương hàm:
|
|
|
|
- Viêm cấp tính
|
3T
|
|
|
- Viêm mạn tính
|
4
|
|
26
|
Xương hàm gãy:
|
|
|
|
- Đã liền tốt, khớp cắn
không di lệch hoặc di lệch ít
|
2
|
|
|
- Khớp cắn di lệch nhiều,
ảnh hưởng tới sức nhai
|
4
|
|
27
|
Khe hở môi, khe hở vòm
miệng:
|
|
|
|
- Khe hở môi 1 bên, không
toàn bộ:
|
|
|
|
+ Đã phẫu thuật, không ảnh
hưởng tới thẩm mỹ và chức năng
|
2
|
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
3
|
|
|
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ
hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên:
|
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình,
ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm
|
3
|
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
4T
|
|
|
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên:
|
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình
|
4
|
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
5T
|
|
|
- Khe hở vòm:
|
|
|
|
+ Khe hở vòm mềm
|
3
|
|
|
+ Khe hở vòm toàn bộ
|
5
|
|
|
- Khe hở môi kèm theo khe hở
vòm
|
6
|
|
28
|
Bệnh lý và u vùng mặt
|
|
|
|
- Các bệnh lý lành tính đã điều
trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy...)
|
2
|
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn
định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ...)
|
3
|
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn
định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch;..)
|
5
|
|
|
- U lành tính chưa phẫu
thuật, không gây biến dạng vùng mặt
|
3T
|
|
|
- U lành tính chưa phẫu
thuật, có gây biến dạng vùng mặt hoặc ảnh hưởng chức năng
|
5T
|
|
|
- U ác tính vùng hàm mặt
|
6
|
|
29
|
Sai lệch khớp cắn
|
|
|
|
Không ảnh hưởng chức năng và
thẩm mỹ
|
2
|
|
|
Ảnh hưởng đến chức năng và
thẩm mỹ (tùy mức độ ảnh hưởng)
|
3-5
|
|
|
Đang điều trị nắn chỉnh răng
|
3T
|
|
29
|
Phẫu thuật thẩm mỹ có can
thiệp vào xương vùng hàm mặt
|
|
|
|
- Kết quả tốt, đã liền xương
trên 6 tháng
|
2
|
|
|
- Còn phương tiện kết xương
|
3T
|
3. Các
bệnh về Tai - Mũi - Họng
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
30
|
Sức nghe (đo bằng tiếng nói
thường):
|
|
|
|
- Một bên tai 5m (nghe bình
thường)
|
1
|
|
|
- Một bên tai 4m (nghe kém
nhẹ)
|
2
|
|
|
- Một bên tai 3m (nghe kém
trung bình nhẹ)
|
3
|
|
|
- Một bên tai 2m (nghe kém
trung bình nặng)
|
4
|
|
|
- Một bên tai 1 m (nghe kém
nặng)
|
5
|
|
|
- Một bên tai 1m (nghe kém
sâu)
|
6
|
|
|
Tính từng tai, sau lấy trung
bình cộng và làm tròn để được kết quả chung. Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6,
tổng là (6+1)/2=3,5 làm tròn là 4
|
|
|
31
|
Tai ngoài:
|
|
|
|
- Ống tai ngoài
|
|
|
|
+ Hẹp một phần ống tai ngoài
|
3
|
|
|
+ Hẹp toàn bộ ống tai ngoài
|
4
|
|
|
+ Tịt ống tai ngoài
|
5
|
|
|
- Vành tai
|
|
|
|
+ Không có vành tai
|
5
|
|
|
+ Không có cấu trúc vành tai
(chỉ có nụ thịt)
|
4
|
|
|
+ Mất một số cấu trúc giải
phẫu
|
3
|
|
|
+ Cấu trúc đầy đủ nhưng nhỏ
hơn tai bện bình thường
|
2
|
|
|
- Viêm tai ngoài cấp tính
|
3T
|
|
|
- Polyp tai ngoài
|
4
|
|
32
|
Tai giữa:
|
|
|
|
- Viêm tai giữa cấp tính
|
4 T
|
|
|
- Viêm tai giữa thanh dịch
|
4 T
|
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính hòm
nhĩ khô, sạch
|
|
|
|
+ Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc
trung bình
|
4
|
|
|
+ Màng nhĩ thủng rộng
|
5
|
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính có
thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, mức độ thủng:
|
|
|
|
+ Thủng nhỏ hoặc trung bình
|
5
|
|
|
+ Thủng rộng
|
6
|
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính có
thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)
|
6
|
|
|
- Polyp tai giữa
|
5
|
|
33
|
Xương chũm:
|
|
|
|
- Viêm tai xương chũm cấp
tính
|
5T
|
|
|
- Viêm tai xương chũm mạn
tính
|
5
|
|
|
- Viêm tai xương chũm có
cholestetoma có biến chứng nội sọ
|
6
|
|
|
- Viêm tai xương chũm đã
phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu:
|
|
|
|
+ Màng nhĩ đóng kín
|
4
|
|
|
+ Màng nhĩ thủng, đáy nhĩ
sạch
|
5
|
|
|
+ Màng nhĩ thủng, còn chảy
mủ
|
6
|
|
|
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt
căn, nếu:
|
|
|
|
+ Hốc mổ khô
|
5
|
|
|
+ Hốc mổ còn chảy mủ
|
6
|
|
34
|
Tai trong:
|
|
|
|
Ù tai kèm giảm sức nghe
đường tiếp nhận
|
5
|
|
35
|
Rò luân nhĩ
|
|
|
|
+ Rò luân nhĩ không biến
chứng
|
2
|
|
|
+ Rò luân nhĩ biến chứng
nhiễm trùng
|
3T
|
|
|
+ Rò luân nhĩ biến chứng đã
phẫu thuật kết quả tốt
|
2
|
|
36
|
Mũi:
|
|
|
|
- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị
lệch vẹo, dị dạng, nếu:
|
|
|
|
+ Không có rối loạn hô hấp
và phát âm
|
3
|
|
|
+ Đã có rối loạn hô hấp,
phát âm, nuốt mức độ nhẹ
|
4-5
|
|
|
+ Có rối loạn chức năng hô
hấp quan trọng, rối loạn phát âm
|
6
|
|
|
- Viêm mũi cấp tính
|
3T
|
|
|
- Viêm mũi dị ứng
|
2
|
|
|
- Viêm mũi mạn tính đơn
thuần:
|
|
|
|
+ Không có rối loạn chức
năng hô hấp
|
2
|
|
|
+ Có rối loạn chức năng hô
hấp rõ hoặc mất ngửi
|
4
|
|
|
+ Rối loạn chức năng hô hấp
|
5
|
|
|
- Polip mũi:
|
|
|
|
+ Viêm mũi xoang mặn tính có
polyp
|
5
|
|
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có
polyp 1 bên độ I-II
|
4
|
|
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có
polyp 1 bên độ III-XV
|
5
|
|
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có
polyp mũi 2 bên độ I-II
|
5
|
|
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có
polyp mũi 2 bên độ III-IV
|
6
|
|
37
|
Họng:
|
|
|
|
- Viêm họng cấp tính
|
2T
|
|
|
- Viêm họng mạn tính đơn
thuần, thể trạng tốt
|
2
|
|
|
- Viêm họng mạn tính hay ho,
sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng
|
4
|
|
38
|
Amidan:
|
|
|
|
- Viêm amidan cấp
|
2T
|
|
|
- Viêm amidan mạn tính không
quá phát hoặc qua phát độ I
|
2
|
|
|
- Amidan viêm mạn tính quá
phát độ II-III chưa có lối loạn chức năng hô hấp
|
3
|
|
|
- Amidan viêm mạn tính quá
phát độ II-III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở...)
|
4
|
|
|
- Amidan viêm mạn tính quá
phát độ IV
|
5
|
|
|
- Amidan viêm mạn tính đã được
cắt bỏ
|
2
|
|
39
|
Chảy máu cam:
|
|
|
|
- Chảy máu cam tái phát chưa
có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ
|
4
|
|
|
- Chảy máu cam tái phát gây
thiếu máu trung bình
|
5
|
|
|
- Chảy máu cam tái phát gây
thiếu máu nặng
|
6
|
|
40
|
Thanh quản:
|
|
|
|
- Viêm thanh quản cấp tính
|
2T
|
|
|
- Viêm thanh quản mạn tính,
nếu:
|
|
|
|
+ Không có rối loạn phát âm
quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt
|
3
|
|
|
+ Có rối loạn phát âm quan
trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém
|
4
|
|
|
- Liệt các cơ khép - mở dây
thanh và liệt dây thần kinh hồi qui
|
5
|
|
|
- Khàn tiếng đơn thuần,
không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở niêm mạc
dây thanh
|
3
|
|
|
- Khàn tiếng do các khối u
lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma)
dây thanh...
|
5
|
|
|
- Nói lắp:
|
|
|
|
+ Lặp từ (Ví dụ: Con bò
bò... bò sữa)
|
3
|
|
|
+ Kéo dài từ (Ví dụ:
C...o...n bò sữa)
|
4
|
|
|
+ Mất từ (Ví dụ: Con ....
sữa)
|
5
|
|
|
- Nói ngọng:
|
|
|
|
+ Người nghe hiểu 75% đến
dưới 100% từ
|
3
|
|
|
+ Người nghe hiểu 50% đến
dưới 75% từ
|
4
|
|
|
+ Người nghe hiểu 20% đến
dưới 50% từ
|
5
|
|
|
+ Người nghe hiểu dưới 20%
từ
|
6
|
|
|
- Chấn thương hay bệnh lý
gây tổn thương cấu trúc thanh quản
|
|
|
|
+ Không có rối loạn giọng
|
5
|
|
|
+ Có rối loạn giọng
|
6
|
|
41
|
Xoang mặt:
|
|
|
|
- Viêm mũi xoang cấp tính
|
4T
|
|
|
- Viêm mũi xoang cấp tính điều
trị khỏi hoàn toàn
|
2
|
|
|
- Viêm xoang hàm mạn tính
|
4
|
|
|
- Viêm xoang trán, xoang
sàng mạn tính
|
5
|
|
|
- Viêm mũi xoang mạn tính
|
5
|
|
42
|
Liệt mặt không hồi phục do
viêm tai xương chũm
|
6
|
|
43
|
Khối u vùng mũi xoang; họng
thanh quản, tai ngoài, tai giữa
|
|
|
|
- Không nghi ngờ ác tính
|
5
|
|
|
- Có nghi ngờ ác tính
|
6
|
|
44
|
Nang giáp móng (giáp lưỡi)
|
|
|
|
- Chưa phẫu thuật
|
3T
|
|
|
- Phẫu thuật kết quả tốt,
không tái phát
|
2
|
|
|
- Phẫu thuật kết quả kém,
tái phát nang
|
4
|
4. Các
bệnh về Thần kinh
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
45
|
Nhức đầu thành cơn, dai
dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động:
|
|
|
|
- Trạng thái Migrain
|
4
|
|
|
- Migrain biến chứng
|
5
|
|
|
- Đau đầu chuỗi mạn tính
|
4
|
|
|
- Đau đầu căng thẳng mạn
tính
|
4
|
|
46
|
Động kinh:
|
|
|
|
- Đã hết cơn (lâm sàng và
cận lâm sàng)
|
5
|
|
|
- Còn cơn (lâm sàng và hoặc
cận lâm sàng)
|
6
|
|
47
|
Tăng tiết mồ hôi (bao gồm
R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân)
|
|
|
|
- Mức độ nhẹ
|
2
|
|
|
- Mức độ vừa
|
4
|
|
|
- Mức độ nặng
|
5
|
|
48
|
Đái dầm không thực tổn
|
5
|
|
49
|
Di tính nhiều, ảnh hưởng tới
sức khỏe
|
4
|
|
50
|
Rối loạn tiền đình trung
ương
|
5
|
|
51
|
Rối loạn tiền đình ngoại
biên
|
4-5
|
|
52
|
Rối loạn phối hợp vận động
và thăng bằng kiểu tiểu não
|
5
|
|
53
|
Liệt thần kinh mặt ngoại vi
(Liệt Bell):
|
|
|
|
- Còn di chứng méo miệng khi
cười, mắt nhắm kín
|
3
|
|
|
- Còn di chứng méo miệng
thường xuyên, mắt nhắm không kín
|
5
|
|
54
|
Liệt thần kinh ngoại vi:
|
|
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần
kinh quay, giữa
|
5
|
|
|
- Liệt dây thần kinh trụ
|
4
|
|
|
- Liệt dây thần kinh hông to
|
6
|
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần
kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài
|
5
|
|
|
- Mất hoặc giảm khả năng vận
động ở một phần chi thể:
|
|
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động,
sinh hoạt
|
4
|
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao
động, sinh hoạt
|
5
|
|
|
- Mất hoàn toàn khả năng lao
động ở 1 chi hoặc nửa người
|
6
|
|
55
|
Di chứng tổn thương sọ não,
tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt
|
6
|
|
56
|
Bệnh rễ và các đảm rối thần
kinh:
|
|
|
|
- Ảnh hưởng ít đến vận động
và cảm giác
|
4
|
|
|
- Ảnh hưởng nhiều đến vận
động và cảm giác
|
5
|
|
57
|
Bệnh cơ (Myopathie):
|
|
|
|
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng
rõ đến khả năng lao động
|
6
|
|
|
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít
đến vận động
|
4
|
|
58
|
Nhược cơ (Myasthénia)
|
6
|
|
59
|
Các rối loạn TIC
|
4
|
|
60
|
Đau lưng do:
|
|
|
|
- Gai đôi cột sống
|
4
|
|
|
- Thoái hoá cột sống:
|
|
|
|
+ Mức độ nhẹ: thoái hóa
<3 đốt sống, không có chèn ép thần kinh
|
3
|
|
|
+ Mức độ vừa: thoái hóa 3-6
đốt sống, không có chèn ép thần kinh
|
4
|
|
|
+ Mức độ nặng: > 6 đốt
sống hoặc có chèn ép thần kinh
|
5
|
|
|
- Thoát vị đĩa đệm:
|
|
|
|
+ Mức độ nhẹ: đau tại chỗ,
không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít
|
4
|
|
|
+ Mức độ vừa: H/c thắt lưng
hông, ảnh hưởng lao động nhiều
|
5
|
|
|
+ Mức độ nặng: Có chèn ép
thần kinh, mất khả năng lao động
|
6
|
|
61
|
Đau vùng cổ gáy do rối loạn
liên quan đến cột sống cổ:
|
|
|
|
- Thoái hoá cột sống cổ:
|
|
|
|
+ Mức độ nhẹ: thoái hóa
<2 đốt sống, không có chèn ép thần kinh
|
3
|
|
|
+ Mức độ vừa: thoái hóa 2-4
đốt sống, không có chèn ép thần kinh
|
4
|
|
|
+ Mức độ nặng: > 4 đốt
sống hoặc có chèn ép thần kinh
|
5
|
|
|
- Thoát vị đĩa đệm cột sống
cổ:
|
|
|
|
+ Mức độ nhẹ: đau tại chỗ,
không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít
|
4
|
|
|
+ Mức độ vừa: Có chèn ép
thần kinh, ảnh hưởng lao động nhiều
|
5
|
|
|
+ Mức độ nặng: Có chèn ép
thần kinh, mất khả năng lao động
|
6
|
|
62
|
Chấn thương sọ não:
|
|
|
|
- Chấn thương sọ não cũ
không để lại di chứng.
|
3
|
|
|
- Chấn thương sọ não, vết
thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ:
|
|
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến
đổi
|
4
|
|
|
+ Nếu điện não đồ có biến
đổi
|
5
|
|
|
- Chấn thương sọ não cũ, vết
thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc
khuyết xương sọ.
|
6
|
5. Các
bệnh về Tâm thần
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
63
|
Rối loạn trầm cảm
|
|
|
|
- Mức độ nhẹ
|
4
|
|
|
- Mức độ vừa
|
5
|
|
|
- Mức độ nặng
|
6
|
|
64
|
Các mặt bệnh tâm thần
|
|
|
|
- Chậm phát triển tâm thần:
|
|
|
|
+ Chậm phát triển tâm thần
mức độ trầm trọng
|
6
|
|
|
+ Chậm phát triển tâm thần
mức độ nặng
|
6
|
|
|
+ Chậm phát triển tâm thần
mức độ vừa
|
5
|
|
|
+ Chậm phát triển tâm thần
mức độ nhẹ
|
5
|
|
|
- Các rối loạn loạn thần cấp
và nhất thời:
|
|
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
|
+ Hồi phục không hoàn toàn
|
5
|
|
|
+ Hồi phục hoàn toàn
|
4
|
|
|
- Các trạng thái hoang tưởng
và loạn thần không đặc hiệu
|
6
|
|
|
- Các rối loạn tri giác
|
6
|
|
|
- Các rối loạn về phân định
giới tính
|
4
|
|
|
- Các rối loạn về ưa chuộng
tình dục
|
4
|
|
65
|
Tâm thần phân liệt (các thể)
|
6
|
|
66
|
Các rối loạn tâm thần do
rượu
|
6
|
|
|
- Nghiện rượu mạn tính
|
6
|
|
|
- Loạn thần do rượu (hoang
tưởng, ảo giác, sảng, các bệnh não thực tổn do rượu
|
6
|
|
|
- Hội chứng cai rượu
|
6
|
|
67
|
Rối loạn tâm thần và hành vi
do sử dụng ma túy (opiate, chất dạng amphetamin, cocain, cần sa, chất kích
thần khác)
|
6
|
|
68
|
Loạn thần do thuốc:
|
|
|
|
- Hội chứng cai các thuốc
gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc
|
6
|
|
|
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện
|
5
|
|
69
|
Rối loạn phân liệt cảm xúc
|
|
|
|
- Thể điển hình, cường độ
mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát
|
6
|
|
|
- Thể trung bình, cơn thưa 1
- 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ con 3-5 năm
|
6
|
|
|
- Hưng cảm
|
6
|
|
|
- Trầm cảm
|
6
|
|
|
- Hỗn hợp
|
6
|
|
|
- Không biệt định
|
6
|
|
70
|
Rối loạn hành vi ở thanh
thiếu niên
|
|
|
|
- Thể nặng và cố định
|
6
|
|
|
- Trung bình
|
5
|
|
71
|
Rối loạn nhân cách
|
|
|
|
- Các rối loạn nhân cách đặc
hiệu
|
5
|
|
|
- Các rối loạn nhân cách hỗn
hợp và các loại nhân cách khác nhau
|
4
|
|
72
|
Rối loạn giấc ngủ không thực
tổn:
|
|
|
|
- Nếu có bệnh cơ thể đi kèm
|
5
|
|
|
- Nếu không có bệnh cơ thể
đi kèm
|
3
|
|
73
|
Rối loạn lo âu:
|
|
|
|
- Đã hồi phục
|
4
|
|
|
- Đang tiến triển
|
5
|
|
|
- Hay tái phát (từ 2 lần trở
lên)
|
6
|
|
74
|
Rối loạn phân li (chuyển
đi):
|
|
|
|
- Đã hồi phục sinh hoạt bình
thường
|
4
|
|
|
- Đang tiến triển
|
5
|
|
|
- Hay tái phát (tái phát từ
2 lần trở lên)
|
6
|
|
75
|
Các rối loạn tâm thần khác
do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể:
|
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
4
|
|
|
+ Phục hồi không hoàn toàn
|
5
|
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
76
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
|
|
|
|
- Giai đoạn (hưng cảm, trầm
cảm, hỗn hợp)
|
6
|
|
|
- Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
hiện tại thuyên giảm
|
5
|
6. Các
bệnh về Tiêu hóa
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
77
|
Bệnh thực quản:
|
|
|
|
- Viêm thực quản trào ngược
|
3
|
|
|
- Viêm thực quản trào ngược điều
trị khỏi hoàn toàn
|
2
|
|
|
- Bệnh co thắt tâm vị
|
5
|
|
|
- Giãn thực quản
|
5
|
|
|
- Hẹp thực quản
|
5
|
|
|
- Thoát vị hoành
|
5
|
|
|
- Giãn tĩnh mạch thực quản
|
6
|
|
|
- Ung thư thực quản
|
6
|
|
78
|
Bệnh dạ dày, tá tràng:
|
|
|
|
- Viêm dạ dày cấp
|
3T
|
|
|
- Viêm dạ dày cấp điều trị
khỏi hoàn toàn
|
2
|
|
|
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn
tính
|
4
|
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng chưa
có biến chứng
|
4T
|
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng có
biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi)
|
6
|
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều
trị lành bằng nội khoa
|
3
|
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều
trị lành bằng phẫu thuật
|
5
|
|
|
- Túi thừa dạ dày, tá tràng
ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều
|
4
|
|
|
- Ung thư dạ dày
|
6
|
|
|
- U lành tính dạ dày
|
|
|
|
+ Đã phẫu thuật cắt bỏ
|
3
|
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
5
|
|
79
|
Ruột non:
|
|
|
|
- Thủng ruột non do các
nguyên nhân phải phẫu thuật:
|
|
|
|
+ Kết quả không ảnh hưởng
tới tiêu hóa
|
4
|
|
|
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và
sinh hoạt
|
5
|
|
|
- Tắc ruột cơ học đã phẫu
thuật:
|
|
|
|
+ Kết quả tốt
|
4
|
|
|
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu
hoá
|
5
|
|
|
- Túi thừa, polip ruột non
|
5
|
|
|
- U ruột non
|
6
|
|
80
|
Viêm ruột thừa:
|
|
|
|
- Viêm ruột thừa đã phẫu
thuật, kết quả tốt (thời gian sau phẫu thuật >4 tuần, trường hợp nhiễm
trùng vết mổ thì thời gian sau điều trị hết nhiễm trùng >4 tuần)
|
3
|
|
|
- Có biến chứng, bán tắc
ruột, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng
|
5
|
|
81
|
Thoát vị thành bụng các
loại:
|
|
|
|
- Đã được phẫu thuật tốt, ổn
định trên 1 năm
|
3
|
|
|
- Chưa được phẫu thuật
|
5T
|
|
|
- Thoát vị thành bụng tái
phát
|
5
|
|
82
|
Phẫu thuật mở bụng thăm dò:
|
|
|
|
- Liền sẹo tốt và trên 1
năm, không có di chứng.
|
3
|
|
|
- Nếu sẹo nhăn nhúm, sổ bụng
hoặc thoát vị thành bụng
|
5
|
|
|
- Có có di chứng.
|
6
|
|
83
|
Phẫu thuật nội soi qua thành
bụng:
|
|
|
|
- Phẫu thuật nội soi qua
thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo
|
2
|
|
|
- Phẫu thuật nội soi qua
thành bụng đã can thiệp nội tạng, không di chứng
|
3
|
|
|
- Phẫu thuật nội soi qua
thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ)
|
4-6
|
|
84
|
Bệnh đại, trực tràng:
|
|
|
|
- Viêm đại tràng hoặc viêm
trực tràng cấp
|
3T
|
|
|
- Hội chứng ruột kích thích:
|
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
3
|
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
|
- Viêm loét trực, đại tràng
xuất huyết:
|
|
|
|
+ Nhẹ
|
5T
|
|
|
+ Vừa, nặng
|
6
|
|
|
- Các bệnh lành tính của đại
tràng phải can thiệp phẫu thuật
|
5
|
|
|
- Lao ruột
|
5
|
|
|
- Ung thư đại tràng, trực
tràng
|
6
|
|
|
- Túi thừa đại, trực tràng
|
5
|
|
|
- Polip trực, đại tràng
(Polypose Rectocolique)
|
5
|
|
|
- Polip trực tràng (Polype
rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được:
|
|
|
|
+ Đã cắt bỏ
|
2
|
|
|
+ Chưa cắt bỏ
|
5T
|
|
|
- Polip trực tràng chảy máu
|
6
|
|
|
- Phình đại tràng bẩm sinh
|
|
|
|
+ Đã điều trị kết quả tốt
|
3
|
|
|
+ Chưa điều trị
|
5T
|
|
85
|
Bệnh hậu môn - trực tràng:
|
|
|
|
- Rò hậu môn:
|
|
|
|
+ Đơn giản đã điều trị khỏi
|
2
|
|
|
+ Đơn giản chưa điều trị
|
3T
|
|
|
+ Rò hậu môn phức tạp
|
5
|
|
|
- Sa trực tràng
|
5
|
|
|
- Nứt hậu môn:
|
|
|
|
+ Đã điều trị tốt
|
3
|
|
|
+ Nhiễm trùng nhiều lần
|
4
|
|
|
- Áp xe cạnh hậu môn
|
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
3
|
|
|
+ Chưa điều trị hoặc tái
phát
|
5T
|
|
|
- U nhú hậu môn (papilloma)
|
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
3
|
|
|
+ Chưa điều trị hoặc tái
phát
|
4T
|
|
86
|
Trĩ:
|
|
|
|
- Trĩ ngoại:
|
|
|
|
+ 1 búi kích thước dưới 0,5
cm
|
2
|
|
|
+ 1 búi kích thước từ 0,5 cm
đến 1 cm
|
3
|
|
|
- Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1
búi nhỏ dưới 0,5 cm
|
3
|
|
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc
trĩ hỗn hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm
|
4
|
|
|
- Trĩ đã phẫu thuật tốt
|
3
|
|
|
- Trĩ nhiều búi, có búi to
trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được
|
5T
|
|
|
- Trĩ đã thắt, nay có búi
trĩ tái phát
|
5T
|
|
87
|
Bệnh gan:
|
|
|
|
- Viêm gan cấp
|
5T
|
|
|
- Viêm gan cấp đã lành trên
12 tháng, sức khỏe hồi phục tốt
|
3
|
|
|
- Viêm gan cấp đã lành trên
12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+)
|
5
|
|
|
- Viêm gan virus B hoặc C
mạn tính, giai đoạn không hoạt động
|
3
|
|
|
- Người có anti-HCV dương tính,
đã tự khỏi hoặc điều trị khỏi hoàn toàn, không di chứng
|
2
|
|
|
- Viêm gan mạn tính thể tồn
tại
|
4
|
|
|
- Viêm gan mạn tính thể hoạt
động
|
6
|
|
|
- Ung thư gan nguyên phát
hoặc thứ phát
|
6
|
|
|
- Sán lá gan
|
|
|
|
+ Sán lá gan điều trị khỏi
hoàn toàn
|
3
|
|
|
+ Sán lá gan để lại di chứng
(tùy mức độ)
|
4-6
|
|
|
- Gan to chưa xác định được
nguyên nhân
|
5T
|
|
|
- Hội chứng vàng da chưa rõ
nguyên nhân
|
5T
|
|
|
- Xơ gan giai đoạn còn bù
|
5
|
|
|
- Xơ gan giai đoạn mất bù
|
6
|
|
|
- Đụng giập gan đã được điều
trị bảo tồn, kết quả tốt
|
3
|
|
|
- Áp xe (abcès) gan đã điều
trị ổn định
|
4
|
|
|
- Áp xe gan đã vỡ gây biến
chứng tuy đã điều trị khỏi
|
5
|
|
|
- Sỏi trong gan
|
|
|
|
+ 01 viên KT ≤ 1cm
|
3
|
|
|
+ Nhiều viên hoặc 01 viên KT
> 1cm
|
4-5
|
|
|
- Nang gan
|
|
|
|
+ Nang đơn độc đường kính
< 1 cm
|
2
|
|
|
+ Nang đơn độc đường kính từ
1cm đến dưới 2 cm
|
3
|
|
|
+ Nhiều nang hoặc đường kính
≥ 2 cm
|
4-5
|
|
|
- U máu gan
|
|
|
|
+ U máu < 3cm
|
3
|
|
|
+ U máu 3 - 5 cm
|
4
|
|
|
+ U máu > 5cm
|
5
|
|
|
- Ung thư gan
|
6
|
|
88
|
Bệnh mật, túi mật:
|
|
|
|
- Polyp túi mật
|
2
|
|
|
- Sỏi túi mật, gây viêm
đường mật
|
5T
|
|
|
- Sỏi đường mật trong và
ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật
|
6
|
|
|
- Áp xe đường mật
|
5T
|
|
|
- Sỏi túi mật đơn độc, chưa
mổ
|
4T
|
|
|
- Sỏi túi mật đã cắt túi
mật:
|
|
|
|
+ Không ảnh hưởng tới sinh
hoạt
|
4
|
|
|
+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt
|
5
|
|
|
- Viêm túi mật, viêm đường
mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định
|
4
|
|
|
- Viêm đường mật do sỏi hoặc
do nguyên nhân khác
|
5T
|
|
|
- Sỏi ống mật chủ
|
6
|
|
89
|
Tụy
|
|
|
|
- Viêm tụy cấp thể phù nể:
|
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
3
|
|
|
+ Tái phát
|
5
|
|
|
- Viêm tụy cấp thể hoại tử,
xuất huyết
|
6
|
|
|
- Viêm tụy mạn
|
5 -
6
|
|
|
- Viêm tụy cấp đã điều trị
nội khoa ổn định
|
4
|
|
|
- Nang tụy
|
4
|
|
|
- Sỏi tụy
|
5
|
|
|
- Ung thư tụy
|
6
|
|
90
|
Lách
|
|
|
|
- Lách to do các nguyên nhân
|
4
|
|
|
- Nang lách
|
4
|
|
|
- Áp xe lách
|
5
|
|
|
- Vỡ lách đo chấn thương phải
phẫu thuật cắt lách
|
5
|
|
|
- U lành tính của lách
|
4
|
|
|
- Bệnh lý ác tính của lách
|
6
|
|
91
|
Đảo ngược phủ tạng
|
5
|
7. Các
bệnh về Hô hấp
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
92
|
Hội chứng và triệu chứng
bệnh hô hấp:
|
|
|
|
- Ho ra máu không rõ nguyên
nhân
|
4T
|
|
|
- Ho ra máu tái diễn kéo dài
kèm theo ho khạc đờm, đau ngực
|
6
|
|
|
- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm
theo đau ngực (viêm màng phổi khô)
|
5T
|
|
|
- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở
1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều
|
5T
|
|
|
- Hội chứng 3 giảm (dày dính
màng phổi)
|
5
|
|
|
- Gù, vẹo cột sống, biến
dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
|
6
|
|
|
- Di chứng sẹo lồng ngực do
mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
|
6
|
|
93
|
Các bệnh phế quản:
|
|
|
|
- Viêm phế quản cấp
|
3T
|
|
|
- Giãn phế quản nhẹ có chẩn
đoán rõ, chưa có biến chứng
|
5
|
|
|
- Viêm phế quản mạn tính
|
5
|
|
|
- Bệnh phối tắc nghẽn mạn
tính
|
6
|
|
|
- Tâm phế mạn
|
6
|
|
|
- Hen phế quản:
|
|
|
|
+ Hen nhẹ không có biến
chứng
|
5
|
|
|
+ Hen trung bình và nặng,
hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi
|
6
|
|
|
- Giãn phế quản:
|
|
|
|
+ Giãn phế quản lan tỏa,
chưa có biến chứng
|
5
|
|
|
+ Giãn phế quản khu trú,
chưa có biến chứng
|
4
|
|
|
+ Giãn phế quản khu trú, có
biến chứng
|
6
|
|
94
|
Các bệnh nhu mô phổi:
|
|
|
|
- Viêm phổi cấp do vi khuẩn,
virus, Mycoplasma Pneumoni
|
3T
|
|
|
- Sản lá phổi, amip phổi
|
5T
|
|
|
- Kén khí phổi
|
5
|
|
|
- Hội chứng Loffler
|
3T
|
|
|
- Bệnh bụi phổi
|
6
|
|
|
- Xơ phổi kẽ lan toả hoặc xơ
phối:
|
|
|
|
+ Không ảnh hưởng chức năng
hô hấp, không biến chứng
|
4
|
|
|
+ Ảnh hưởng chức năng hô hấp
|
5
|
|
|
+ Có biến chứng giãn phế
quản cạnh xơ; khí phế thũng cạnh xơ
|
6
|
|
95
|
Các bệnh màng phổi:
|
|
|
|
- Phế mạc viêm tràn dịch tơ
huyết (Sero fibrineuse):
|
|
|
|
+ Không do lao, không có di
chứng dày dính màng phổi
|
3T
|
|
|
+ Do lao, cổ di chứng dày
dính màng phổi
|
5T
|
|
|
- Viêm mủ màng phổi không có
di chứng dày dính màng phổi nhiều
|
6
|
|
|
- Phế mạc viêm, tràn dịch
mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không
đông), dưỡng chấp lồng ngực
|
6
|
|
|
- Vôi hoá màng phổi:
|
|
|
|
+ Ít (không ảnh hưởng đến
chức năng hô hấp, khống gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC > 80%),
|
3
|
|
|
+ Nhiều, diện rộng (ảnh
hưởng đến chức năng hô hấp, gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC < 80%),
|
5
|
|
|
- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày
dính rộng toàn bộ một bên màng phổi
|
6
|
|
|
- Tràn khí màng phổi
|
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
3
|
|
|
+ Tái phát nhiều lần
|
4
|
|
96
|
Bệnh u phổi
|
5
|
|
97
|
Bệnh lao phổi:
|
|
|
|
- Nghi lao phổi (có hội
chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)
|
4T
|
|
|
- Ho ra máu do lao
|
5T
|
|
|
- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao
thâm nhiễm, lao huyệt AFB (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang
lao)
|
5T
|
|
|
- Lao phổi mới mắc nhưng có
AFB (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao
|
6
|
|
|
- Lao phổi kháng thuốc đơn
kháng, đa kháng
|
6
|
|
|
- Lao phổi đã khỏi hoặc hoàn
thành điều trị thời gian trên 3 năm, nếu:
|
|
|
|
+ Trước đây không có hang,
hiện tại X-quang phổi bình thường, AFB (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng
|
2
|
|
|
+ Hiện nay có biến chứng
lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản
|
6
|
|
98
|
Lao ngoài phổi:
|
|
|
|
- Lao hạch ngoại vi đã khỏi
|
4
|
|
|
- Lao hạch cổ mạn tính hoặc
rò mủ
|
5
|
|
|
- Lao thanh quản đã khỏi
|
4
|
|
|
- Lao màng bụng, lao xương
|
5
|
|
|
- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi
|
4
|
|
|
- Lao khớp đã điều trị khỏi
|
4
|
|
|
- Lao ngoài phổi đang điều
trị hoặc điều trị đủ phác đồ để lại di chứng
|
6
|
|
|
- Lao não, màng lão đã khỏi,
không di chứng
|
5
|
8. Các
bệnh về Tim mạch
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
99
|
Huyết áp (tình trạng HA khi
nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg):
|
|
|
|
- HA tối đa:
|
|
|
|
+ 110-120
|
1
|
|
|
+ 121 -130 hoặc 100 - 109
|
2
|
|
|
+ 131 -139 hoặc 90 - 99
|
3
|
|
|
+ 140 - 149 hoặc < 90
|
4
|
|
|
+ 150-159
|
5
|
|
|
+ ≥ 160
|
6
|
|
|
- HA tối thiểu:
|
|
|
|
+ ≤ 80
|
1
|
|
|
+ 81-85
|
2
|
|
|
+ 86-89
|
3
|
|
|
+ 90 - 99
|
4
|
|
|
+ ≥ 100
|
5
|
|
100
|
Bệnh tăng huyết áp:
|
|
|
|
- Tăng huyết áp độ 1
|
4
|
|
|
- Tăng huyết áp độ 2
|
5
|
|
|
- Tăng huyết độ 3
|
6
|
|
101
|
Mạch (tình trạng mạch khi
nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút):
|
|
|
|
- 60 - 80
|
1
|
|
|
- 81 - 85 hoặc 57 - 59
|
2
|
|
|
- 86 - 90 hoặc 55 - 56
|
3
|
|
|
- 50 - 54
|
3 -
4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)
|
|
|
- 91 - 99
|
4
|
|
|
- ≥ 100 hoặc < 50
|
5,6
|
|
102
|
Rối loạn dẫn truyền và nhịp
tim:
|
|
|
|
- Nhịp bộ nối, nhịp nhĩ
|
2
|
|
|
- Block nhĩ thất độ I
|
4
|
|
|
- Block nhĩ thất độ II
|
5
|
|
|
- Block nhĩ thất độ III
|
6
|
|
|
- Block nhánh phải:
|
|
|
|
+ Không hoàn toàn
|
2
|
|
|
+ Hoàn toàn, không có bệnh
lý tim mạch thực tổn
|
3
|
|
|
+ Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim
mạch thực tổn
|
4
|
|
|
- Block nhánh trái:
|
|
|
|
+ Không hoàn toàn
|
5
|
|
|
+ Hoàn toàn
|
6
|
|
|
- Block nhánh phải + block
nhánh trái
|
6
|
|
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu
thất:
|
|
|
|
+ Các NTT mất hoặc giảm đi
sau vận động
|
2
|
|
|
+ NTT thất thưa (1-9 nhịp/giờ)
|
3
|
|
|
+ NTT thất trung bình (10-29
nhịp/giờ)
|
4
|
|
|
+ NTT thất dày (≥ 30
nhịp/giờ)
|
5
|
|
|
+ NTT thất đa ổ
|
6
|
|
|
+ NTT thất từng chùm hoặc
R/T
|
6
|
|
|
+ NTT thất trong các bệnh
tim thực thể
|
6
|
|
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu
nhĩ
|
5
|
|
|
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp
hoàn toàn
|
6
|
|
|
- Hội chứng nút xoang bệnh
lý
|
5
|
|
|
- Cơn nhịp nhanh kịch phát
|
6
|
|
|
- Hội chứng
Wolff-Parkinson-White
|
6
|
|
|
- Hội chứng Brugada
|
6
|
|
103
|
Bệnh hệ thống mạch máu:
|
|
|
|
- Viêm tắc động mạch các
loại
|
6
|
|
|
- Rối loạn vận mạch (bệnh
Raynaud)
|
6
|
|
|
- Viêm tắc tĩnh mạch nông
hoặc sâu chi dưới
|
5
|
|
104
|
Bệnh tim:
|
|
|
|
- Bệnh tim bẩm sinh:
|
|
|
|
+ Chưa gây rối loạn huyết
động đáng kể
|
5
|
|
|
+ Có rối loạn về huyết động
|
6
|
|
|
+ Đã được can thiệp hoặc
phẫu thuật trước 16 tuổi
|
4
|
|
|
- Bệnh van tim
|
6
|
|
|
- Viêm nội tâm mạc nhiễm
khuẩn
|
6
|
|
|
- Suy tim
|
6
|
|
|
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ
tim
|
6
|
|
|
- Thấp tim (thấp khớp cấp)
và bệnh tim do thấp
|
6
|
|
|
- Các bệnh màng ngoài tim
|
6
|
|
|
- Các khối u tim
|
6
|
9. Các
bệnh Cơ - Xương - Khớp
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
105
|
Bệnh khớp:
|
|
|
|
- Các bệnh khớp nhiễm khuẩn
|
5T
|
|
|
- Lao khớp, lao cột sống
|
5
|
|
|
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội
chứng Reiter, viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng
|
5T
|
|
|
- Các bệnh viêm khớp do
thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew):
|
|
|
|
+ Nếu chưa gây teo hoặc biến
dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt
|
4
|
|
|
+ Nếu đã gây teo cơ, cứng
khớp, biến dạng khép, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn
thân:
|
|
|
|
• Mức độ nhẹ và vừa
|
5
|
|
|
• Mức độ nặng
|
6
|
|
106
|
Bàn chân bẹt:
|
|
|
|
- Đi lại không gây đau
|
3
|
|
|
- Đi lại đau, ảnh hưởng mang
vác, chạy nhảy
|
4
|
|
107
|
Chai chân, mắt cá, rỗ chân:
|
|
|
|
- Chai chân (Durillon) dày
sừng nhưng nắn còn mềm, đi lại không ảnh hưởng
|
2
|
|
|
- Chai dày sừng gây cộm
cứng, đi lại ảnh hưởng
|
4
|
|
|
- Mắt cá lòng bàn chân
(Corpolantaire):
|
|
|
|
+ Chỉ có 1 cái, đường kính ≤
1cm, đi lại không ảnh hưởng
|
2
|
|
|
+ Có 2 cái, đường kính ≤
1cm, đi lại không ảnh hưởng
|
3
|
|
|
+ Có ≥ 3 cái, hoặc có 1- 2
cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại
|
4
|
|
|
- Rỗ chân (Porokeratose):
|
|
|
|
+ Có 1- 2 điểm lõm trong 1
cm2, đường kính các điểm lõm dưới 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
|
2
|
|
|
+ Có trên 2 điểm lõm trong 1
cm2, hoặc đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh
hưởng
|
3
|
|
|
+ Có trên 2 điểm lõm trong 1
cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
|
4
|
|
|
+ Rỗ chân ảnh hưởng đến đi
lại
|
5
|
|
108
|
Dính ngón tay, ngón chân:
|
|
|
|
- Chưa xử trí phẫu thuật:
|
|
|
|
+ Không ảnh hưởng đến chức
năng
|
2
|
|
|
+ Ít ảnh hưởng đến chức năng
|
3T
|
|
|
+ Ảnh hưởng đến chức năng
của bàn tay, bàn chân
|
4T
|
|
|
- Đã xử trí phẫu thuật:
|
|
|
|
+ Không hoặc rất ít ảnh
hưởng đến chức năng
|
2
|
|
|
+ Co kéo, ảnh hưởng đến chức
năng của bàn tay, bàn chân
|
4
|
|
109
|
Thừa ngón tay, ngón chân:
|
|
|
|
- Chưa cắt bỏ
|
3T
|
|
|
- Đã, cắt bỏ, nếu:
|
|
|
|
+ Không ảnh hưởng đến chức
năng của bàn tay, bàn chân
|
1
|
|
|
+ Ít ảnh hưởng đến chức năng
của bàn tay, bàn chân
|
2
|
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến chức
năng của bàn tay, bàn chân
|
4
|
|
110
|
Mất ngón tay; ngón chân:
|
|
|
|
- Mất 1 đốt:
|
|
|
|
+ Của 1 ngón tay cái
|
4
|
|
|
+ Của ngón trỏ bàn tay thuận
|
5
|
|
|
+ Của ngón trỏ bàn tay không
thuận
|
4
|
|
|
+ Của 1 ngón chân cái
|
4
|
|
|
+ Của 1 ngón khác của bàn
tay hoặc bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng
|
3
|
|
|
+ Của 1 ngón khác của bàn
tay hoặc bàn chân, không ảnh hưởng đến chức năng
|
2
|
|
|
- Mất 2 đốt:
|
|
|
|
+ Của ngón tay trỏ bàn tay
thuận
|
6
|
|
|
+ Của ngón trỏ bàn tay không
thuận
|
5
|
|
|
+ Của 1 ngón khác của bàn
tay hoặc bàn chân
|
4
|
|
|
+ Của 2 ngón khác của bàn
tay hoặc bàn chân
|
5
|
|
|
- Mất 1 ngón:
|
|
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn tay
thuận
|
6
|
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn tay
không thuận
|
5
|
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn
chân
|
5
|
|
|
+ Mất 1 ngón trỏ của bàn tay
thuận
|
5
|
|
|
+ Mất 1 ngón khác của bàn
tay hoặc bàn chân
|
4
|
|
|
- Mất 2 ngón:
|
|
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó không
mất ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay thuận
|
5
|
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó có mất
ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay thuận
|
6
|
|
|
- Mất 3 ngón trở lên
|
6
|
|
111
|
Co rút ngón tay, ngón chân:
|
|
|
|
- Co rút từ 1 - 2 ngón tay
hoặc ngón chân
|
5
|
|
|
- Co rút từ 3 ngón tay hoặc
ngón chân trở lên.
|
.6
|
|
112
|
Lệch vẹo ngón chân cái vào
trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus):
|
|
|
|
- Chưa phẫu thuật
|
4T
|
|
|
- Đã phẫu thuật kết quả tốt
|
2
|
|
|
- Đã phẫu thuật kết quả
trung bình
|
3
|
|
|
- Đã phẫu thuật kết quả kém
|
4
|
|
113
|
Chấn thương, vết thương
khớp:
|
|
|
|
- Khớp vừa và lớn:
|
|
|
|
+ Chưa điều trị khỏi
|
4T
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi, không để
lại di chứng
|
3
|
|
|
+ Đã điều trị, để lại di
chứng ảnh hưởng vận động
|
4
|
|
|
- Khớp nhỏ:
|
|
|
|
+ Không ảnh hưởng hoặc ít
ảnh hưởng đến vận động
|
2
|
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến vận
động
|
3
|
|
114
|
Sai khớp xương:
|
|
|
|
- Sai khớp nhỏ, vừa:
|
|
|
|
+ Chưa điều trị khỏi
|
3T
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi, không để
lại di chứng
|
2
|
|
|
- Sai khớp vừa đã điều trị
nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
4
|
|
|
- Sai khớp lớn:
|
|
|
|
+ Đã nắn chỉnh không để lại
di chứng
|
3
|
|
|
+ Đã nắn chỉnh để lại di
chứng
|
4-5
|
|
|
+ Đã được phẫu thuật nắn
chỉnh:
|
|
|
|
• Nếu không để lại di chứng,
đã được theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường
|
3
|
|
|
• Để lại di chứng nhẹ
|
5
|
|
|
• Để lại di chứng đau, hạn
chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp
|
6
|
|
|
- Sai khớp lớn không nắn
chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
6
|
|
|
- Sai khớp bệnh lý ở các
khớp lớn
|
6
|
|
|
- Sai khớp tái phát nhiều
lần
|
6
|
|
115
|
Gãy xương:
|
|
|
|
- Gãy xương nhỏ:
|
|
|
|
+ Chưa liền xương
|
3T
|
|
|
+ Đã liền xương, không ảnh
hưởng vận động
|
1
|
|
|
+ Đã liền xương, có ảnh
hưởng vận động
|
2
|
|
|
- Gãy xương vừa và lớn:
|
|
|
|
+ Chưa liền xương
|
5T
|
|
|
+ Đã liền xương vững ở tư
thế bình thường, không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời
gian từ khi gãy xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên)
|
2
|
|
|
+ Đã liền xương vững, cong
lệch trục không quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không
gây thoái hoá biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt
động của chi
|
3
|
|
|
+ Đã liền xương nhưng trục
lệch vẹo, hạn chế vận động.
|
5
|
|
|
+ Có đau mỏi hạn chế vận
động nhiều
|
5
|
|
|
+ Có đau mỏi, thoái hoá biến
dạng khớp nhiều
|
6
|
|
|
+ Đã phẫu thuật nhưng còn
phương tiện kết xương
|
Tính
điểm theo gãy xương vừa và lớn, không phương tiện kết xương
|
|
116
|
Khớp giả xương dài tứ chi:
|
|
|
|
- Kèm theo mất đoạn xương
lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi
dưới
|
6
|
|
|
- Không kèm theo ngắn chi
|
5
|
|
117
|
Dị dạng bẩm sinh:
|
|
|
|
- Sai khớp lớn, mất đoạn
xương, mất đầu xương.
|
6
|
|
118
|
Cứng, dính các khớp lớn:
|
|
|
|
- Cứng, dính các khớp vai,
khuỷu, gối, hông
|
6
|
|
119
|
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ
chân:
|
|
|
|
- Ở tư thế cơ năng
|
5
|
|
|
- Không ở tư thế cơ năng
|
6
|
|
120
|
Chênh lệch chiều dài chi:
|
|
|
|
- Từ 2 cm trở xuống, không
gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động
|
4
|
|
|
- 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh
hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
5
|
|
|
- Trên 5 cm, đã ảnh hưởng
tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
6
|
|
121
|
Hai chân vòng kiềng hình chữ
O, X, K:
|
|
|
|
- Nhẹ, không ảnh hưởng tới
đi lại, chạy nhảy (dưới 5 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể
|
4
|
|
|
- Vừa (5-10 độ) đi lại, chạy
nhảy ít ảnh hưởng
|
5
|
|
|
- Nặng (trên 10 độ) thường
kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
|
6
|
|
122
|
Cong gù cột sống:
|
|
|
|
- Không ảnh hưởng đến chức
năng hô hấp
|
3
|
|
|
- Đã ổn định (không tiến
triển, không gây viêm rò, đau mỏi), có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
|
4
|
|
|
- Ảnh hưởng tới mang vác,
vận động, chạy nhảy
|
5
|
|
|
- Nặng: do di chứng bại
liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống
|
6
|
|
123
|
Viêm xương:
|
|
|
|
- Đơn giản, có xương viêm
khu trú, không phá hủy xương rộng
|
5T
|
|
|
- Viêm các xương lớn, viêm
liên tục, hay tái phát
|
6
|
|
124
|
Bệnh u xương, sụn lành tính
ở nhiều xương:
|
|
|
|
- Đã mổ đục bỏ u, không ảnh
hưởng tới chức phận
|
4
|
|
|
- Chưa mổ
|
5
|
|
125
|
Ô khuyết xương ở xương dài:
|
|
|
|
- Ảnh hưởng đến độ vững của
xương
|
5
|
|
|
- Không ảnh hưởng đến độ
vững của xương
|
4
|
|
126
|
Hoại tử vô khuẩn chỏm xương
đùi
|
5
|
|
127
|
Viêm vô khuẩn lồi củ trước
xương chày
|
4
|
|
128
|
Hoại tử vô khuẩn mào xương
chày:
|
|
|
|
- Đã mổ đục xương, kết quả
tốt
|
4
|
|
|
- Chưa mổ, đau tái phát
nhiều lần
|
5T
|
|
129
|
Hoại tử vô khuẩn lồi cầu
xương cánh tay
|
4T
|
|
130
|
Bàn chân thuổng:
|
|
|
|
- Không ngắn chi hoặc, có
ngắn chi từ 1 - 3 cm
|
5
|
|
|
- Có ngắn chi trên 3 cm
|
6
|
|
131
|
Đứt gân gót (gân Achill)
|
|
|
|
- Chưa điều trị
|
5
|
|
|
- Đã khâu nối, gân liền tốt,
chức năng khớp cổ chân, bàn chân bình thường
|
2
|
|
|
- Đã khâu nối, gân liền tốt,
chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế nhẹ
|
3
|
|
|
- Đã khâu nối, gân liền tốt,
chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế vừa và nặng
|
4
|
|
|
- Gân không liền
|
5
|
|
132
|
Dị tật bàn chân khèo:
|
|
|
|
- Cả 2 bàn chân
|
6
|
|
|
- 1 bàn chân
|
5
|
|
133
|
Di chứng bại liệt, liệt mềm
ở chi thể:
|
|
|
|
- Mức độ nặng
|
6
|
|
|
- Mức độ vừa
|
5
|
|
134
|
Di chứng bại não, liệt cứng
ở chi thể
|
6
|
|
135
|
Bàn tay khèo
|
6
|
|
136
|
Dị tật bẩm sinh thiếu xương
ở chi thể (xương quay, xương chầy...)
|
6
|
|
137
|
Sẹo bỏng và các loại sẹo do
các nguyên nhân khác:
|
|
|
|
- Nhỏ, đã lành, không ảnh
hưởng đến vận động, sinh hoạt và lao động
|
1 -2
|
|
|
- Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng
đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ):
|
|
|
|
+ Ít
|
3
|
|
|
+ Nhiều
|
4
|
|
|
- Co kéo gây biến dạng:
|
|
|
|
+ Ảnh hưởng ít đến chức
phận, sinh hoạt và lao động
|
4
|
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến thẩm
mỹ, lao động, sinh hoạt
|
5
|
|
138
|
Giãn tĩnh mạch chân
(Varice):
|
|
|
|
- Chưa thành búi
|
3
|
|
|
- Đã thành búi, chạy nhảy đi
lại nhiều thì căng, tức
|
4
|
|
|
- Đã phẫu thuật kết quả tốt
|
3
|
|
139
|
Các loại u:
|
|
|
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ,
nang nhày, u xương), không ảnh hưởng tới sức khỏe, lao động, luyện tập, sinh
hoạt:
|
|
|
|
+ Nếu đường kính khối u dưới
1 cm:
|
1
|
|
|
+ Nếu đường kính khối u từ 1
- 2 cm:
|
2
|
|
|
+ Nếu đường kính khối u từ 3
- 4 cm:
|
3
|
|
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ,
nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc
kích thước ≥ 5cm
|
4
|
|
|
- Các loại u ác tính ở các
vị trí
|
6
|
10.
Các bệnh về Thận - Tiết niệu - Sinh dục
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
140
|
Thận, tiết niệu:
|
|
|
|
- Bệnh thận cấp tính: Viêm
cầu thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá 6
tháng
|
5
|
|
|
- Bệnh thận mạn tính: Viêm
cầu thận mạn, suy thận mạn do các nguyên nhân
|
6
|
|
|
- Sỏi thận chưa có biến
chứng:
|
|
|
|
+ Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết
quả tốt trên 1 năm
|
4
|
|
|
+ Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết
quả tốt dưới 1 năm
|
5
|
|
|
+ Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2
bên
|
5
|
|
|
+ Sỏi thận đơn thuần ≤ 0.5cm
|
3
|
|
|
+ Sỏi thận đơn thuần 0.6 -
1.0cm
|
4
|
|
|
+ Sỏi thận đơn thuần
>1.0cm; thận nhiều sỏi; sỏi san hô; sỏi ở 2 thận
|
5
|
|
|
- Sỏi thận có biến chứng
phải cắt 1 bên thận
|
6
|
|
|
- U thận đã mổ
|
6
|
|
|
- Nang thận:
|
|
|
|
+ Chỉ có 1 nang, đường kính
dưới 0,5 cm, không chèn ép đài, bể thận
|
2
|
|
|
+ Có từ 2 nang trở lên hoặc
đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận
|
3
|
|
|
+ Kích thước lớn, chèn ép
đài bể thận
|
6
|
|
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 1
bên:
|
|
|
|
+ Đã lấy sỏi không qua phẫu
thuật
|
2
|
|
|
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể
cả phẫu thuật nội soi)
|
4
|
|
|
+ Chưa lấy sỏi
|
5T
|
|
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 2
bên (kể cả đã phẫu thuật)
|
5
|
|
|
- Sỏi niệu quản đã phẫu
thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
|
6
|
|
|
- Sỏi bàng quang, niệu đạo:
|
|
|
|
+ Chưa lấy sỏi
|
4T
|
|
|
+ Đã lấy sỏi không qua phẫu
thuật, kết quả tốt
|
3
|
|
|
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết
quả tốt
|
4
|
|
|
+ Đã phẫu thuật nhiều lần
|
5
|
|
141
|
Các hội chứng tiết niệu:
|
|
|
|
- Đái rắt, đái buốt, đái khó
đo nguyên nhân thực thể
|
4
|
|
|
- Cơn đau quặn thận hay tái
diễn
|
5T
|
|
|
- Đái ra máu chưa rõ nguyên
nhân, đái ra mủ, dưỡng chấp
|
5
|
|
142
|
Viêm đường tiết niệu:
|
|
|
|
- Viêm bể thận-thận cấp,
viêm niệu đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt
|
5T
|
|
|
- Viêm niệu đạo thường, viêm
bàng quang cấp
|
3T
|
|
143
|
Các bệnh thận bẩm sinh:
|
|
|
|
- Sa thận (1 hoặc 2 bên)
|
5T
|
|
|
- Thận móng ngựa
|
6
|
|
|
- Thận kép 1 bên có biến
chứng
|
6
|
|
|
- Thận kép cả 2 bên
|
6
|
|
|
- Thận lạc chỗ (1-2 bên)
hoặc 1 thận
|
6
|
|
|
- Thiểu sản thận
|
5
|
|
144
|
Khối u sau phúc mạc:
|
|
|
|
- U thận đã mổ hoặc chưa mổ
|
6
|
|
|
- U tuyến thượng thận (huyết
áp cao)
|
6
|
|
|
- U mỡ, u quái, u thần kinh,
u hạch
|
6
|
|
145
|
Lao đường tiết niệu, sinh
dục:
|
|
|
|
- Lao thận đã mổ hoặc chưa
mổ
|
6
|
|
|
- Lao thận để lại di chứng
hẹp niệu quản
|
6
|
|
|
- Lao bàng quang, lao tuyến
tiền liệt
|
6
|
|
|
- Lao mào tinh hoàn (u cục
hoặc rò).
|
6
|
|
146
|
Các dị tật ở niệu quản:
|
|
|
|
- Niệu quản nằm sau tĩnh
mạch chủ
|
6
|
|
|
- Niệu quản nằm sau động
mạch chậu
|
6
|
|
|
- Niệu quản kép 1 bên
|
6
|
|
|
- Niệu quản kép 2 bên
|
6
|
|
|
- Niệu quản lạc chỗ
|
6
|
|
|
- Hẹp niệu quản các vị trí
|
5
|
|
147
|
Các bệnh ở bàng quang:
|
|
|
|
- U nhỏ bàng quang
|
5
|
|
|
- U nhỏ bàng quang đã mổ,
hồi phục tốt
|
4
|
|
|
- U ác tính bàng quang
|
|
|
|
- Túi thừa bàng quang, hẹp
cổ bàng quang
|
5
|
|
148
|
Sinh dục:
|
|
|
|
- Hẹp bao hành không ảnh
hưởng tiểu tiện, hoặc đã phẫu thuật kết quả tốt
|
1
|
|
|
- Hẹp bao hành ảnh hưởng
tiểu tiện
|
3T
|
|
|
- Hẹp niệu đạo do di chứng
lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác
|
5
|
|
149
|
Các dị tật dương vật:
|
|
|
|
- Lỗ tiểu lệch thấp
(hypospadias)
|
5
|
|
|
- Lỗ tiểu lệch cao
|
6
|
|
|
- Cụt dương vật
|
6
|
|
|
- Niệu đạo kép
|
6
|
|
150
|
Dị tật ở bìu:
|
|
|
|
- Thiếu 1 bên tinh hoàn
|
3
|
|
|
- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ
1 bên chưa gây biến chứng
|
3T
|
|
|
- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ
1 bên đã gây biến chứng
|
4T
|
|
|
- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên
tinh hoàn
|
6
|
|
|
- Ái nam, ái nữ
|
6
|
|
|
- U tinh hoàn đơn thuần
|
5
|
|
|
- U mào tinh hoàn (không
phải lao) (phân theo có biến chứng hoặc không có biến chứng)
|
4T
|
|
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn
đã mổ tốt
|
4
|
|
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn
chưa mổ
|
5
|
|
|
- Viêm dày da tinh hoàn
|
5
|
|
|
- Tràn máu màng tinh hoàn
|
5
|
|
|
- Viêm loét da bìu.
|
5T
|
|
|
- U nang thừng tinh:
|
|
|
|
+ Chưa mổ.
|
5
|
|
|
+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn
biến tốt
|
4
|
|
|
- Teo tinh hoàn:
|
|
|
|
+ Teo cả 2 bên do quai bị
|
6
|
|
|
+ Teo 1 bên do bệnh khác,
nếu bệnh đã ổn định
|
4
|
|
|
- Teo mào tinh hoàn 1-2 bên
|
5
|
|
|
- U nhú qui đầu và rãnh qui
đầu
|
5T
|
|
151
|
Ung thư dương vật
|
6
|
|
152
|
Viêm tinh hoàn, viêm mào
tinh hoàn
|
4T
|
|
153
|
Giãn tĩnh mạch thừng tinh
(Varicocel):
|
|
|
|
- Nhẹ
|
2
|
|
|
- Vừa
|
3
|
|
|
- Nặng
|
4
|
11.
Các bệnh về Nội tiết - Chuyển hóa - Hạch - Máu
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
154
|
Bệnh tuyến giáp:
|
|
|
|
- Viêm tuyến giáp cấp tính
|
3T
|
|
|
- Viêm tuyến giáp tự miễn
|
5
|
|
|
- Bệnh Basedow
|
5
|
|
|
- Bướu lành tính nhỏ, sờ
thấy, chưa ảnh hưởng tới hô hấp (Bướu giáp lành tính độ 0, I- Theo phân độ
Tổ chức y tế thế giới)
|
3
|
|
|
- Bướu lành tính to, có ảnh
hưởng tới hô hấp, nói, nuốt (Bướu giáp lành tính độ II, III-Theo phân độ
Tổ chức y tế thế giới)
|
5
|
|
|
- Ung thư tuyến giáp
|
6
|
|
|
- Suy giáp
|
5
|
|
|
- Teo tuyến giáp
|
5
|
|
155
|
Đái tháo nhạt
|
5
|
|
156
|
Bệnh lý tuyến thượng thận
|
6
|
|
157
|
Bệnh lý tuyến yên
|
6
|
|
158
|
Bệnh lý chuyển hóa
|
|
|
|
- Tiền đái tháo đường
|
4
|
|
|
- Bệnh đái tháo đường
|
5
|
|
|
- Bệnh đái tháo đường có
biến chứng
|
6
|
|
|
- Bệnh Gout
|
5
|
|
|
- Rối loạn chuyển hóa Lipid
|
|
|
|
+ Rối loạn chuyển hóa Lipid
có biến chứng Tim mạch
|
5
|
|
|
+ Rối loạn chuyển hóa Lipid
chưa có biến chứng Tim mạch
|
3
|
|
159
|
Hội chứng nội tiết cận u
|
6
|
|
160
|
Phì đại tuyến vú ở nam giới
(1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
4
|
|
161
|
Các bệnh hạch và bệnh máu ác
tính
|
6
|
|
162
|
Thiếu máu do các nguyên nhân
|
|
|
|
- Thiếu máu mức độ nặng
|
5
|
|
|
- Thiếu máu mức độ vừa
|
4
|
|
|
- Thiếu máu mức độ nhẹ
|
3
|
12.
Bệnh Da liễu
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
163
|
Nấm da (Hắc lào)
|
|
|
|
- Thể điển hình, chưa có
biến chứng, diện tích dưới 50 cm2
|
2T
|
|
|
- Nấm da diện tích từ 50 -
100 cm2 chưa có biến chứng, hoặc nấm da diện tích dưới 50 cm2
nhưng có biến chứng chàm hoá, nhiễm khuẩn...
|
3T
|
|
|
- Nấm da diện tích trên 100
cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá,
nhiễm khuẩn...)
|
4T
|
|
164
|
Nấm móng:
|
|
|
|
- Có từ 1 - 2 móng bị nấm
|
2T
|
|
|
- Có từ 3 - 4 móng bị nấm
|
3T
|
|
|
- Có từ 5 móng trở lên bị
nấm
|
4T
|
|
165
|
Nấm da chân (Nấm kẽ)
|
|
|
|
- Chỉ bợt trắng từ 1 - 2 kẽ
|
2T
|
|
|
- Chỉ bợt trắng từ 3 - 4 kẽ
|
3T
|
|
|
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên,
hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên
|
4T
|
|
166
|
Bệnh Lang ben:
|
|
|
|
- Thể khu trú (mặt hoặc vai
hoặc lưng...), diện tích dưới 1/3 diện tích cơ thể
|
2T
|
|
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3
diện tích cơ thể
|
3T
|
|
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3
diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
|
4T
|
|
167
|
Nấm tóc, rụng tóc do các
nguyên nhân:
|
|
|
|
- Mức độ nhẹ
|
3
|
|
|
- Mức độ vừa
|
4
|
|
|
- Mức độ nặng
|
5
|
|
168
|
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên
trở lên (từ mục 163-167)
|
Lấy điểm
của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm
|
|
169
|
Ghẻ:
|
|
|
|
- Thể giản đơn, khu trú,
chưa có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...
|
2T
|
|
|
- Thể có biến chứng: Viêm da
nhiễm khuẩn, chàm hoá... nhưng còn khu trú
|
3T
|
|
|
- Ghẻ rải rác toàn thân và
có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...
|
4T
|
|
170
|
Viêm da
|
|
|
|
- Viêm da tiếp xúc dị
ứng/kích ứng
|
3
|
|
|
- Viêm nang lông
|
3T
|
|
|
- Chàm vi khuẩn
|
3T
|
|
|
- Chàm hóa do bệnh da khác
(nấm, tiếp xúc...)
|
4
|
|
|
- Á sừng (viêm da cơ địa
lòng bàn tay, bàn chân), á sừng vùng đầu (chàm không rõ nguyên nhân)
|
2
|
|
|
- Viêm da cơ địa
|
6
|
|
|
- Viêm da dầu
|
4
|
|
|
- Tổ đỉa
|
5
|
|
|
- Viêm da thần kinh (Niken
đơn dạng mạn tính)
|
|
|
|
+ Khu trú
|
4
|
|
|
+ Lan tỏa (nhiều nơi)
|
5
|
|
171
|
Bệnh da bọng nước (Pemphigus,
Pemphigoid, Duhring Brocq)
|
6
|
|
172
|
Bệnh tổ chức liên kết:
|
|
|
|
- Lupus ban đỏ:
|
|
|
|
+ Lupus ban độ mạn (dạng
đĩa)
|
5
|
|
|
+ Lupus ban đỏ hệ thống
|
6
|
|
|
- Xơ cứng bì:
|
|
|
|
+ Khu trú
|
4
|
|
|
+ Toàn thể
|
6
|
|
|
- Viêm da cơ
|
6
|
|
|
- Viêm nút quanh động mạch
- Các hội chứng trùng lắp
khác
|
5
|
|
173
|
Bệnh da có vảy:
|
|
|
|
- Bệnh vảy nến các thể
|
4 -
5 - 6
|
|
|
- Á vẩy nến
|
3
|
|
|
- Vẩy phấn hồng Gibert
|
3T
|
|
|
- Lichen phẳng
|
5
|
|
|
- Vẩy phấn đỏ nang lông
|
3
|
|
|
- Bệnh vảy cá
|
4
|
|
174
|
Bệnh rối loạn sắc tố:
|
|
|
|
- Bệnh bạch biến:
|
|
|
|
+ Thể khu trú, đứt đoạn
|
3
|
|
|
+ Thể lan tỏa
|
4
|
|
|
- Sạm da
|
|
|
|
+ Khu trú vùng má (rám má)
|
2
|
|
|
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết)
|
5
|
|
|
- Đã phẫu thuật ghép da
|
Tính
điểm theo mục 137
|
|
175
|
Các tật bẩm sinh ở đa, bớt
các loại:
|
|
|
|
- Diện tích dưới 3 cm2,
không ở vùng mặt - cổ
|
1
|
|
|
- Diện tích tích từ 3 - 9 cm2
không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích dưới 3 cm2 ở vùng mặt
- cổ
|
2
|
|
|
- Diện tích từ 10 - 20 cm2
không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích từ 3 - 4 cm2 ở vùng mặt - cổ
|
3
|
|
|
- Diện tích trên 4 cm2
ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều
nơi
|
4
|
|
176
|
Bệnh phong tất cả các thể:
|
6
|
|
177
|
Bệnh lây theo đường tình
dục:
|
|
|
|
- Giang mai:
|
|
|
|
+ Giang mai giai đoạn 1 và 2
sớm, đã điều trị đúng, đủ phác đồ
|
3
|
|
|
+ Giang mai giai đoạn 2
muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ
|
4
|
|
|
+ Giang mai giai đoạn 3
|
6
|
|
|
+ Giang mai chưa điều trị ổn
định
|
5
|
|
|
- Lậu:
|
|
|
|
+ Lậu cấp đã điều trị khỏi
|
2
|
|
|
+ Lậu cấp chưa điều trị
|
4
|
|
|
+ Lậu mạn có tổn thương bộ
phận tiết niệu, sinh dục
|
5
|
|
|
- Bệnh hạ cam (Chancremou):
|
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
3
|
|
|
+ Chưa điều trị
|
4
|
|
|
- Sùi mào gà (Papyloma)
|
4
|
|
|
- Bệnh hột xoài
(Nicolas-Favre)
|
5
|
|
|
- Nhiễm HIV
|
6
|
|
178
|
Dày sừng lòng bàn chân cơ
địa
|
5
|
|
179
|
Trứng cá và một số bệnh
khác:
|
|
|
|
- Trứng cá thường (chỉ tính
vùng mặt):
|
|
|
|
+ Dưới 100 sẩn, không có mụn
mủ
|
1
|
|
|
+ Từ 100 - 200 sẩn và/hoặc
< 5 mụn mủ
|
2T
|
|
|
+ > 200 sẩn và/hoặc ≥ 5
mụn mủ
|
3T
|
|
|
- Trứng cá hoại tử, trứng cá
mạch lươn, trứng cá sẹo lồi
|
4
|
|
|
- Trứng cá đỏ
|
5
|
|
180
|
Sẩn ngứa, sẩn cục do côn
trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...):
|
|
|
|
- Số lượng dưới 10 nốt
|
2T
|
|
|
- Từ 10 - 30 nốt
|
3T
|
|
|
- Từ 30 - 50 nốt
|
4T
|
|
|
- Trên 50 nốt
|
5
|
|
181
|
Mày đay mạn tính
|
6
|
|
183
|
Lao da các loại
|
5
|
|
184
|
Các bệnh u da:
|
|
|
|
- U xơ thần kinh (bệnh di
truyền)
|
5
|
|
|
- Các loại u lành tính khác
|
4
|
|
185
|
Cấy dị vật vào dương vật
|
4T
|
|
186
|
Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu
môn, sinh dục
|
4
|
13.
Bệnh Phụ khoa
|
TT
|
Bệnh
tật
|
Điểm
|
|
187
|
Kinh nguyệt:
|
|
|
|
- Kinh nguyệt nhiều, hay
xuất hiện và không đều
|
4
|
|
|
- Vô kinh, thiểu kinh, hiếm
kinh
|
5
|
|
|
- Chảy máu bất thường khác
của tử cung, âm đạo
|
5
|
|
188
|
U cơ trơn tử cung (đã phẫu
thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
|
4T
|
|
189
|
U lành buồng trúng (đã phẫu
thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
|
4
|
|
190
|
U lành của các cơ quan sinh
dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
|
4
|
|
191
|
Loạn sản vú lành tính
|
4
|
|
192
|
Vú phì đại
|
4
|
|
193
|
Biến đổi khác ở vú
|
4
|
|
194
|
Viêm vòi tử cung và viêm
buồng trứng
|
4
|
|
195
|
Viêm vòi tử cung trừ cổ tử
cung
|
2-3
|
|
196
|
Viêm cổ tử cung
|
4T
|
|
197
|
Các bệnh của tuyến Bartholin
|
4T
|
|
198
|
Các bệnh khác của âm đạo và
âm hộ
|
4
|
|
199
|
Lạc nội mạc tử cung
|
4
|
|
200
|
Polyp đường sinh dục nữ
|
4T
|
|
201
|
Những dị tật bẩm sinh của
buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng
|
4
|
|
202
|
Dị tật bẩm sinh của tử cung
và cổ tử cung
|
4
|
|
203
|
Các dị tật bẩm sinh của cơ
quan sinh dục nữ
|
|
|
|
- Âm đạo đôi
|
4T
|
|
|
- Dị tật bẩm sinh âm vật
|
4-6
|
|
|
- Màng trinh không thủng
|
3T
|
|
|
- Dị tật bẩm sinh của vú
|
4
|
|
|
- Các dị tật bẩm sinh khác
của cơ quan sinh dục nữ
|
4
|
|
204
|
Có thai
|
4T
|
|
205
|
Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu
môn, sinh dục
|
4
|
III.
DANH MỤC CÁC BỆNH MIỄN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Là những bệnh thuộc diện miễn
đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:
|
TT
|
TÊN
BỆNH
|
MÃ
BỆNH ICD10
|
|
1
|
Tâm thần
|
F20
đến F29
|
|
2
|
Động kinh
|
G40
|
|
3
|
Bệnh Parkinson
|
G20
|
|
4
|
Mù một mắt
|
H54.4
|
|
5
|
Điếc
|
H90
|
|
6
|
Di chứng do lao xương khớp
|
B90.2
|
|
7
|
Di chứng do phong
|
B92
|
|
8
|
Các bệnh lý ác tính (U ác,
bệnh máu ác tính)
|
C00
đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47
|
|
9
|
Người nhiễm HIV
|
B20
đến B24; Z21
|
|
10
|
Người khuyết tật mức độ đặc
biệt nặng và nặng
|
|
IV.
CHÚ DẪN KHÁM TUYỂN
1.
Khám Thể lực
a) Cách quy tròn số liệu: Chiều
cao, vòng ngực, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì
không lấy phần lẻ.
Ví dụ:
- Cao:
+ 152,50 cm ghi là 153 cm
+ 158,49 cm ghi là 158 cm
- Cân nặng:
+ 46,50 kg ghi là 47 kg
+ 51,49 kg ghi là 51 kg
- Vòng ngực:
+ 82,50cm thì ghi là 83cm
+ 79,49cm thì ghi là 79cm
b) Khám thể lực: Khi
khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân
đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1
quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.
- Đo chiều cao: Người được đo
phải đứng ở tư thế thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên,
mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.
+ Thước đo: Nếu đo chiều cao
bằng thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh
để lấy kết quả phần dưới của thước.
+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước
để đo thì tường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông
góc với tường hoặc cột làm thước đo..
+ Người đứng vào vị trí đo,
gót chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu
phải vuông góc với tường.
- Đo vòng ngực (đối với nam
giới): Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua
2 bờ dưới xương bả vai ở phía sau. Dùng thước dây đo, người được đo hít thở
bình thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá
trị đó cộng lại chia trung bình, tính như sau:
|
Hít
vào tối đa + thở ra tối đa
|
=
|
Vòng ngực trung bình
|
|
2
|
- Chỉ số BMI (Body Mass Index)
là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:
|
BMI
|
=
|
Cân
nặng (kg)
|
|
|
{Chiều
cao (m)}2
|
2.
Khám Mắt
*Số 1: Thị lực: Thị
lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực
chính xác, yêu cầu:
- Nhân viên chuyên môn: Phải
trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định của chuyên
ngành Nhãn khoa. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực
hoặc không biết đọc theo hướng dẫn thì sử dụng máy đo khúc xạ tự động để
kiểm tra.
- Bảng thị lực phải:
+ Chữ đen, nền trắng, hàng
7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.
+ Đủ độ ánh sáng cần thiết để
đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây loá mắt, quá sáng hoặc sáng
dọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới sức nhìn của người đọc.
+ Cự ly giữa bảng và chỗ người
đọc theo đúng quy định của bảng
+ Người đọc phải che mắt 1 bên
bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở
sau bìa che).
+ Người đo dùng que chỉ vào
dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng
8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.
- Cách tính tổng thị lực 2
mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10
Ví dụ: Mắt
phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.
- Khi tính tổng thị lực để
phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho
mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như tiêu chuẩn đã quy định.
* Số 5: Mộng thịt
Phân độ mộng theo mức độ mộng
bò vào giác mạc
- Độ 1: mộng bắt đầu xâm lấn
vào rìa giác mạc khoảng 1mm
- Độ 2: mộng xâm lấn vào giác
mạc lớn hơn độ 1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng ½ bán kính giác mạc
- Độ 3: mộng xâm lấn vào giác
mạc hơn độ 2 nhưng chưa đến tâm giác mạc
- Độ 4: mộng xâm lấn qua tâm
giác mạc
* Số 12: Những bệnh ở mi mắt
và hốc mắt
Phân độ sụp mi: Đo khoảng cách
ánh phản chiếu của giác mạc đến bờ mi trên (margin reflex distance 1,MRD1)
- Độ 1: MRD1 ≈ 3mm
- Độ 2: MRD1 ≈ 2mm
- Độ 3: MRD1 ≈ 1mm
- Độ 4: MRD1 ≤ 0 mm
* Số 13: Mù màu
Đo mù màu bằng bảng Ishihara
24 plates, phân mức độ nhẹ và nặng ở hình 16, 17 theo hướng dẫn của bảng.
- Yêu cầu mỗi hình đọc trong
thời gian tối đa là 3s
- Đọc từ hình 1 đến 15, nếu
đọc chính xác 13 chữ là bình thường
- Đọc chính xác từ 9 chữ trở
xuống là bất thường.
3.
Khám Răng
* Số 17: Răng sâu
Quy định ký hiệu sâu răng bằng
chữ “S”.
- S1: sâu răng Độ 1 (sâu men);
- S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà
nông);
- S3: sâu răng Độ 3 (sâu ngà
sâu).
Ví dụ: Răng
46 bị sâu độ 3 thì ghi là R46S3
* Số 18: Mất răng
a) Quy định về ký hiệu răng:
Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:
- Chữ số đầu là ký hiệu của phần
tư hàm của đối tượng:
|
Phía
|
Phải
|
Trái
|
|
Trên
|
1
|
2
|
|
Dưới
|
4
|
3
|
+ Những răng hàm trên bên phải
có ký hiệu số 1.
+ Những răng hàm trên bên trái
có ký hiệu số 2.
+ Những răng hàm dưới bên trái
có ký hiệu số 3.
+ Những răng hàm dưới bên phải
có ký hiệu số 4.
- Chữ số thứ hai ký hiệu của
từng răng:
+ Răng cửa giữa: số 1
+ Răng khôn trong cùng: Số 8
Ví dụ:
+ Răng nanh hàm trên trái ký
hiệu 23
+ Răng hàm số 5 dưới phải ký
hiệu 45
- Răng hàm có:
+ Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ):
gồm răng số 4 và 5;
+ Răng hàm lớn (răng cối lớn):
gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn),
b) Cách tính sức nhai:
- Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị
hoại tử chỉ coi như là mất sức nhai tạm thời.
- Răng bị lung lay đến mức độ
không điều trị được cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi như
mất răng.
- Nếu mất 1 răng thì coi như
mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai.
Ví dụ: Mất
răng 16 thì coi như mất sức nhai cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.
- Nếu mất 4 răng khôn hàm trên
và dưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều người không có răng khôn).
Cách tính sức nhai:
|
Hàm
trên
|
%
sức nhai
|
2
|
5
|
5
|
3
|
3
|
4
|
1
|
2
|
2
|
1
|
4
|
3
|
3
|
5
|
5
|
2
|
|
Răng
|
1
8
|
1
7
|
1
6
|
1
5
|
1
4
|
1
3
|
1
2
|
1
1
|
2
1
|
2
2
|
2
3
|
2
4
|
2
5
|
2
6
|
2
7
|
2
8
|
|
Hàm
dưới
|
%
sức nhai
|
3
|
5
|
5
|
3
|
3
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
3
|
3
|
5
|
5
|
3
|
|
Răng
|
4
8
|
4
7
|
4
6
|
4
5
|
4
4
|
4
3
|
4
2
|
4
1
|
3
1
|
3
2
|
3
3
|
3
4
|
3
5
|
3
6
|
3
7
|
3
8
|
Răng giả: Mất
răng đã làm răng giả tốt được tính 50% sức nhai của răng.
*Số 19, 20: Phân biệt giữa,
viêm lợi và viêm quanh răng:
|
Viêm
lợi
|
Viêm
quanh răng
|
|
- Lợi cương đỏ, có thể viêm
2-3 răng đến toàn bộ 2 hàm
|
- Lợi có thể viêm đỏ, chảy
máu, tụt lợi, hở cổ răng
|
|
- Không có túi mủ ở sâu
|
- Có túi mủ ở sâu ở nhiều
răng đến toàn bộ 2 hàm, mủ chảy thường xuyên
|
|
- Răng lung lay ít hoặc
không lung lay
|
- Răng lung lay từ độ 1 đến
độ 4
|
|
- Hơi thở hôi
|
- Hơi thở rất hôi
|
|
- Có cao răng
|
- Nhiều cao răng trên lợi và
dưới lợi
|
|
|
- Xương ổ răng tiêu dọc hoặc
ngang
|
* Số 21: Viêm tủy, tủy hoại
tử, viêm quanh cuống răng:
Viêm quanh cuống răng khác
viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xương ổ răng, viêm lợi.
- Viêm cuống răng: Là viêm
vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu vú thần kinh đi vào nuôi dưỡng răng
(thường do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai
hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi
hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.
- Viêm tủy răng: Răng tự nhiên
đau, đau nhiều về đêm, đau lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào
viêm tủy chởm phát hay viêm tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc.
Quy định ký hiệu viêm tủy răng
bằng chữ “T”, cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu
- Viêm tủy hoại tử: Răng không
đau, thường răng đổi màu xám hoặc vàng đục.
* Số 24: Viêm tuyến nước bọt: Biểu
hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến
mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.
* Số 26: Xương hàm gãy: Khớp
cắn bình thường được xác định khi người được khám ngậm miệng ở tư thế tĩnh,
nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di lệch sang phải hoặc
trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm bị hở hoặc lệch sang một
bên.
5. Các
bệnh về tâm thần
Cách tính điểm phiếu chẩn đoán
nhanh bệnh tâm thần như sau:
a) Hưng cảm:
Cách tính điểm: Thường xuyên 1
điểm; Không hoặc thỉnh thoảng 0 điểm
Đánh giá kết quả: Bình thường
0-2 điểm; Nghi ngờ 3-4 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 5 điểm
b) Trầm cảm:
Cách tính điểm: Thường xuyên 1
điểm; Không hoặc thỉnh thoảng 0 điểm
Đánh giá kết quả: Bình thường
0-2 điểm; Nghi ngờ 3-4 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 5 điểm
c) Tâm thần phân liệt:
Cách tính điểm: Thường xuyên
hoặc thỉnh thoảng 1 điểm; Không 0 điểm
Đánh giá kết quả: Bình thường
0 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 1 điểm
6.
Khám Nội khoa
* Số 84: Bệnh đại, trực tràng
a) Hội chứng đại tràng tăng
kích thích: Là rối loạn về vận động và xuất tiết của đại tràng. Thường đau bụng
đọc theo khung đại tràng, rối loạn đại tiện, không có viêm hoặc viêm rất nhẹ,
phân không có a mip. Chia làm các mức độ:
- Nhẹ: Mỗi năm chỉ 1 - 2 đợt
ngắn, đau ít và nhẹ. Rối loạn đại tiện nhẹ, ít ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức
khỏe chung.
- Vừa: Mỗi năm 3-4 đợt, cường
độ đau đáng kể hơn, rối loạn tiêu hoá kéo dài có ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức
khỏe chung.
- Nặng: Mỗi năm trên 4 đợt,
hoặc đau kéo dài hàng tháng, cường độ đau đáng kể, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe
chung và sinh hoạt, tâm thần kinh.
b) Viêm loét trực, đại tràng
xuất huyết: Thường có nhiều ổ loét to, chảy máu rải rác ở trực tràng, đại
tràng.
* Số 87: Bệnh gan
a) Viêm gan mạn tính tồn tại:
Là loại viêm gan mạn tính thể nhẹ và không tiến triển, ít ảnh hưởng tới sức
khỏe chung và các chức năng của gan, do đó không trở thành xơ gan. Tuy nhiên
cần giữ gìn và theo dõi.
b) Viêm gan mạn tính hoạt
động: Là loại viêm gan mạn tính thể nặng, tiến triển thành nhiều đợt, các chức
năng gan bị ảnh hưởng rõ, sức khỏe chúng bị ảnh hưởng dễ tiến đến xơ gan.
Số 90: Tính độ lách to: Kẻ 1
đường thẳng từ đỉnh nách tới rốn, lấy đoạn thẳng từ bờ sườn trái tới rốn của
đoạn thẳng trên chia làm 3 phần đều nhau. Phần sát sườn là độ 1, phần sát rốn
là độ 3, từ rốn trở xuống là độ 4.
* Số 93: Các bệnh phế quản
- Hen phế quản:
+ Mức độ nhẹ: Cơn khó thở nhẹ,
thỉnh thoảng xuất hiện nhiều về mùa rét, về ban đêm, chưa ảnh hưởng tới thể
trạng, lao động bình thường, không phải đi nằm viện.
+ Mức độ trung bình; Thời gian
mắc 10-15 năm, cơn hen xuất hiện về đêm và sáng. Tái phát ít, phụ thuộc vào
thời tiết, sức khỏe toàn thân còn tốt.
+ Mức độ nặng: Mắc bệnh 15 -
20 năm, cơn hen xuất hiện cả ngày và đêm, kéo dài dai dẳng, đã có biến chứng
khí phế thũng, tâm phế mạn, viêm phế quản mận, trong 3 năm gần đây, năm nào
cũng có cơn hen xuất hiện liên tục phải đi nằm viện.
*Số 99: Huyết áp
- Thống nhất cách đo huyết áp
(HA): Theo Quy trình đo huyết áp đúng (Ban hành kèm theo Quyết định số
3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng. Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều
trị tăng huyết áp):
1. Nghỉ ngơi trong phòng yên
tĩnh ít nhất 5-10 phút trước khi đo huyết áp.
2. Không dùng chất kích thích
(cà phê, hút thuốc, rượu, bia) trước đó 2 giờ.
3. Tư thế đo chuẩn: Người được
đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với
tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có
bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư
thế không.
4. Sử dụng huyết áp kế thủy
ngân, huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Các
thiết bị đo cần được kiểm chuẩn định kỳ. Bề dài bao đo (nằm trong băng cuốn)
tối thiểu bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay.
Quấn băng quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2 cm. Đặt máy ở
vị trí đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức tim.
5. Nếu không dùng thiết bị đo
tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe.
Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả với tốc độ 2 - 3
mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên
(pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng
đập (pha V của Korotkoff).
6. Không nói chuyện khi đang
đo huyết áp.
7. Lần đo đầu tiên, cần đo
huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo
dõi huyết áp về sau.
8. Nên đo huyết áp ít nhất hai
lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1-2 phút Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh
nhau trên 10 mmHg, cần đo lại vài phút sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị
huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng.
9. Trường hợp nghi ngờ, có thể
theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động
24 giờ (Holter huyết áp).
10. Ghi lại số đo theo đơn vị
mmHg dưới dạng HA tâm thu/huyết áp tâm trương (ví dụ 126/82mmHg), không làm
tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho người được đo.
- Thống nhất cách phân loại:
Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng một mức phân loại, thì
chọn mức cao hơn để kết luận phân loại (ví dụ: HA tâm thu loại 2, HA tâm trương
loại 1, kết luận là loại 2 về huyết áp).
* Số 100: Bệnh tăng huyết áp
- Bệnh tăng huyết áp: Phân độ
theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Quyết định số 3192/QĐ-BYT
ngày 31/8/2010):
|
Phân
độ huyết áp
|
HA
tâm thu (mmHg)
|
|
HA
tâm trương (mmHg)
|
|
Huyết áp tối ưu
|
<
120
|
và
|
<
80
|
|
Huyết áp bình thường
|
120
- 129
|
và/hoặc
|
80 -
84
|
|
Tiền tăng huyết áp
|
130
- 139
|
và/hoặc
|
85 -
89
|
|
Tăng huyết áp độ 1
|
140
- 159
|
và/hoặc
|
90 -
99
|
|
Tăng huyết áp độ 2
|
160
- 179
|
và/hoặc
|
100
-109
|
|
Tăng huyết áp độ 3
|
≥
180
|
và/hoặc
|
≥
110
|
|
Tăng huyết áp tâm thu đơn
độc
|
≥
140
|
và
|
<
90
|
* Số 101: Mạch
- Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch
quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi thấy “mạch sinh đôi”, “mạch sinh ba” (ngoại
tâm thu) thì phải nghe tim và đếm số ngoại tâm thu trong 1 phút.
+ Nếu phát hiện ngoại tâm thu
thì thực hiện nghiệm pháp vận động (chỉ áp dụng cho người không mắc bệnh tim):
cho vận động tại chỗ (đứng lên ngồi xuống nhanh 20-30 lần hoặc chạy cao chân
tại chỗ. trong 5 phút). Nêu ngoại tâm thu giảm hoặc mất đi thì ghi nhận là
ngoại tâm thu cơ năng, nếu ngoại tâm thu không giảm hoặc tăng lên thì cần đưa
đến khám chuyên khoa tại bệnh viện và làm điện tim.
+ Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp
hoàn toàn thì phải nghe tim và đếm nhịp.
+ Mạch thường xuyên khi nghỉ ≥
90 lần/phút cần khám chuyên khoa tim mạch và nội tiết tại bệnh viện.
- Cách làm nghiệm pháp Lian:
+ Người được thử ở tư thế đứng
lấy mạch trước khi chạy.
+ Chạy tại chỗ với tốc độ
10-12 bước trong 5 giây, chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc
với đùi. Sau khi chạy 1 phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5.
Trong khi đó, người được thử phải đứng im, không cử động, không nói.
- Kết quả:
+ Nếu đầu phút thứ nhất mạch
đã lên tới 140 lần /phút hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 được.
+ Nếu đầu phút thứ 2 - 3 trở
lại như cũ hoặc gần như cũ thì coi như bình thường.
+ Nếu đầu phút thứ 4 - 5 mạch
mới trở lại như cũ là xấu không xếp từ loại 1 đến loại 3 được mà phải xếp từ
loại 4 trở đi.
+ Nếu tận đầu phút thứ 6 mạch
mới trở lại như cũ là xấu, xếp loại 4.
- Mạch thường xuyên khi nghỉ
< 50 lần/phút, cần được tiến hành nghiệm pháp Atropin:
+ Tiêm tĩnh mạch Atropin 1/4
mg x 04 ống (nếu hàm lượng 1/2mg thì dùng 02 ống). Trước đó ghi điện tim đạo
trình DII, sau đó tiếp tục ghi từng đoạn DII ngay sau tiêm, sau 1-3-5-7 phút.
+ Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥
90 lần/phút thì mạch chậm do cường phó giao cảm. Nếu nhịp tim < 90 lần/ phút
thì mạch chậm có thể do bệnh lý nút xoang, cần đưa đến khám chuyên khoa tim
mạch tại bệnh viện.
* Số 104: Bệnh tim.
- Khi nghe tim cần mô tả rõ
tiếng thứ nhất (T1) và tiếng thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên sườn II và
III cạnh ức trái, mũi ức. Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả cường độ,
thời gian và âm sắc; phân biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể.
Tiếng thổi tâm thu cơ năng thường nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận
động hoặc thay đổi tư thế. Tiếng thứ nhất và thứ hai phân đôi xảy ra ở người
trẻ tuổi (hay xúc động), không mắc bệnh tim mạch là sinh lý.
* Số 105: Bệnh khớp.
- Bệnh khớp nhiễm khuẩn: Đây
là trường hợp viêm khớp sau 1 bệnh nhiễm khuẩn như liên cầu khuẩn và không sinh
mủ. Về lâm sàng có viêm rõ rệt một vài khớp vừa và nhỏ như: gối, cổ chân, ngón
chân, khuỷu tay, ngón tay... thường viêm không đối xứng, không di chuyển, không
gây teo cơ nhiều và không có biểu hiện tim kèm theo.
- Hội chứng Reiter: Là một
loại viêm khớp phản ứng xuất hiện sau khi bệnh nhân bị một hội chứng lỵ hoặc bị
đi lỏng. Đặc điểm của bệnh là ngoài triệu chứng viêm khớp còn có các triệu
chứng viêm kết mạc và viêm niệu đạo. Tuy các triệu chứng có ở mắt và niệu đạo
có thể chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua.
* Số 156: Bệnh lý tuyến thượng
thận
Bệnh Addison (suy tuyến thượng
thận):
- Xạm da và niêm mạc xuất hiện
ở những người tiếp xúc với ánh sáng nhiều.
- Đường chỉ lòng bàn tay, niêm
mạc lợi cũng đen.
- HA hạ thường xuyên, mạch
chậm, yếu.
- Hay rối loạn tiêu hoá, người
luôn mệt mỏi.
*Số 161: Các bệnh hạch và bệnh
máu ác tính:
Bệnh u hạt lympho (Hodgkin):
Có các triệu chứng sau:
- Xuất hiện từng đám hạch ở
cổ, bẹn (từ 4 hạch trở lên) rắn chắc, không rò mủ.
- Gan lách có thể to.
- Thỉnh thoảng có sốt.
- Ngứa.
- Tình trạng toàn thân suy sụp
dần.
* Số 162: Thiếu máu do các
nguyên nhân
Phân độ thiếu máu theo WHO dựa
trên lượng huyết sắc tố (g/l)
|
Đối
tượng
|
Không
thiếu máu
|
Mức
độ thiếu máu (g/l)
|
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
|
Phụ
nữ không mang thai >15 tuổi
|
≥
120
|
110-119
|
-80-109
|
<80
|
|
Nam
giới> 15 tuổi
|
≥
130
|
110-129
|
80-109
|
<80
|
7.
Khám da liễu
* Số 163: Nấm da
Thể điển hình: Nền đa hơi đỏ,
có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều, ngứa nhiều
và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết).
* Số 164: Nấm móng:
Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ
chỗ, mủn móng, tổn thương đi từ bờ tự do vào trong.
* Số 171: Bệnh da bọng nước
a) Bệnh Duhring Brocq: Từng
đợt nổi mụn nước căng thành cụm, có triệu chứng ngứa báo trước khi tổn thương,
không có tổn thương niêm mạc, sức khỏe toàn thân ổn định.
b) Bệnh Pemphigus: Nổi những
bọng nước nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng đau rát, kèm tổn thương niêm
mạc, toàn thân suy sụp dàn, tiên lượng dè dặt.
* Số 172: Bệnh tổ chức liên
kết
Bệnh Lupus ban đỏ:
- Thể khu trú: Thường nổi ở
mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da (hình
cánh bướm).
- Thể hệ thống: Tiến triển
nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.
* Số 173: Bệnh da có vảy
Bệnh vảy nến: Biểu hiện bằng
các đám đỏ, cộm, có vảy trắng như xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng
tiền hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa
khớp vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong.
* Số 175: Tật bẩm sinh của da,
bớt các loại: Gồm những loại như:
- Bớt sắc tố (vết đen, màu
nâu, xanh lơ).
- Bớt sắc tố có lông.
- U giãn mạch.
- U xơ thần kinh.
* Số 177: Bệnh lây theo đường
tình dục
Giang mai chia các giai đoạn:
- Giang mai I: Chi có vết trợt
nông tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng như đệm bìa kèm theo hạch
bẹn, không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) dương tính
(+)
- Giang mai II: Biểu hiện
thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm
huyết thanh, phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính
mạnh.
- Giang mai III: Biểu hiện
bằng gôm, củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn thương phủ tạng hoặc thần
kinh.
- Giang mai bẩm sinh muộn,
viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như
trong giai đoạn III.
* Số 178: Dày sừng lòng bàn
chân cơ địa
Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè
của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều
trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình.
8.
Khám Ngoại khoa
* Số 86: Trĩ
- Cách khám: Khám từng người
một ở nơi đủ ánh sáng, người được khám chống mông, tự banh rộng hậu môn và rặn
mạnh.
- Phân loại: Lấy đường lược
của hậu môn làm chuẩn (cơ thất hậu môn):
+ Nếu búi trĩ ở trên cơ thắt
là trĩ nội
+ Nếu búi trĩ ở dưới cơ thắt
là trĩ ngoại
+ Nếu búi trĩ ở cả trên và
dưới cơ thắt là trĩ hỗn hợp.
- Triệu chứng: ỉa ra máu tươi
(có thể rỏ từng giọt sau khi đại tiện chùi mới thấy máu tươi):
+ Trĩ lòi ra ngoài tự co được
hay không tự co được (phải đẩy lên).
+ Búi trĩ loét rởm máu.
+ Đã có tắc tĩnh mạch trĩ.
- Cách ghi vị trí búi trĩ:
Ví dụ: Trĩ nội 5 giờ 0,8 cm;
trĩ ngoại 7 giờ 0,5 cm (phía xương cùng là 6 giờ, đối diện là 12 giờ).
* Số 106: Bàn chân bẹt
Bình thường bàn chân in trên
nền gạch, dấu chân bị khuyết ở vùng vòm bàn chân. Bàn chân bẹt dấu in không
thấy khuyết ít ở vùng vòm.
* Số 138: Giãn tĩnh mạch chân
Giãn tĩnh mạch thừng tinh
(Varicocel):
- Đứng về phương diện giải
phẫu, giãn túi mạch thừng tinh thường ở về bên trái. Nếu sờ thấy to hơn bên
phải chút ít thì chưa gọi là bệnh lý.
- Nhẹ: Sờ thấy hoặc nhìn thấy
khi làm nghiệm pháp gắng sức.
- Trung bình: Sờ thấy nhưng
không nhìn thấy khi đứng thẳng mà không cần làm nghiệm pháp Valsava.
- Nặng: Giãn tĩnh mạch tinh
nhìn thấy hiện rõ ở da bìu khi đứng thẳng.
9.
Khám Sản phụ khoa
- Phòng khám phải kín đáo,
nghiêm túc.
- Khi khám phụ khoa cố gắng bố
trí cán bộ chuyên môn là nữ. Đối với nữ thanh niên, màng trinh chưa rách thi
chì khám nắn bụng, không khám mỏ vịt, không thăm âm đạo, chi khám qua hậu môn
những trường hợp cần thiết. Đối với người màng trinh đã rách cũ, khi có nghi
ngờ bệnh phụ khoa thì khám bằng dụng cụ qua âm đạo để xác định chẩn đoán.
- Nếu không có cán bộ chuyên
khoa phụ sản thì chỉ định bác sĩ ngoại khoa thay thế, nhưng phải có nhân viên
nữ tham dự. Không sử dụng y sĩ để khám, phân loại bệnh tật.
- Kết quả khám sản phụ khoa
được ghi vào phần khám ngoại khoa, da liễu.
PHỤ
LỤC II
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO VÀ KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
SƠ TUYỂN, KHÁM SỨC KHỎE, KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ VẬT TƯ TIÊU
HAO
1. Định mức vật tư tiêu hao
cho hoạt động kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe/100 người
|
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
|
1
|
Cồn 70 độ
|
ml
|
300-500
|
|
|
2
|
Bông hút
|
gam
|
200
|
|
|
3
|
Găng tay cao su (ngắn)
|
đôi
|
25
|
|
|
4
|
Pin đèn 1,5 V
|
đôi
|
03
|
|
|
5
|
Dung dịch sát khuẩn tay
nhanh
|
ml
|
3000
|
|
|
6
|
Xà phòng giặt
|
gam
|
300
|
|
|
7
|
Xà phòng thơm rửa tay
|
bánh
|
01
|
|
|
8
|
Khăn mặt lau tay
|
chiếc
|
03
|
|
|
9
|
Giấy trắng A4
|
tệp
|
0,25
|
|
|
10
|
Bút bi
|
chiếc
|
05
|
|
|
11
|
Vật tư khác (nếu có).
|
|
Theo
thực dùng
|
|
2. Định mức vật tư tiêu hao
cho hoạt động khám sức khỏe/100 người
|
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
|
1
|
Cồn 70 độ
|
ml
|
1000
|
|
|
2
|
Bông hút
|
gam
|
1000
|
|
|
3
|
Găng tay cao su (ngắn)
|
đôi
|
50
|
|
|
4
|
Giấy đo tật khúc xạ
|
cuộn
|
Theo
thực dùng
|
|
|
5
|
Giấy ghi điện tim
|
cuộn
|
Theo
thực dùng
|
|
|
6
|
Giấy in ảnh siêu âm
|
cuộn
|
Theo
thực dùng
|
|
|
7
|
Gel siêu âm
|
lít
|
Theo
thực dùng
|
|
|
8
|
Phim X quang
|
cái
|
Theo
thực dùng
|
|
|
9
|
Dung dịch sát khuẩn tay
nhanh
|
ml
|
5000
|
|
|
10
|
Pin đèn 1,5 V
|
đôi
|
05
|
|
|
11
|
Xà phòng giặt
|
gam
|
500
|
|
|
12
|
Xà phòng thơm rửa tay
|
bánh
|
05
|
|
|
13
|
Khăn mặt lau tay
|
chiếc
|
10
|
|
|
14
|
Giấy trắng A4
|
.tệp
|
0,5
|
|
|
15
|
Bút bi
|
chiếc
|
20
|
|
|
16
|
Hóa chất, vật tư xét nghiệm
|
|
Theo
thực dùng
|
|
|
17
|
Vật tư khác (nếu có)
|
|
Theo
thực dùng
|
|
3. Giá vật tư tiêu hao
Được tính theo mặt bằng giá
của địa phương tại thời điểm khám.
4. Chi phí thực hiện các xét
nghiệm cận lâm sàng:
Thực hiện thanh, quyết toán
theo giá dịch vụ y tế quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019
của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày
30/11/2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh trong một số trường hợp.
II. ĐỊNH MỨC KINH PHÍ
1. Kinh
phí bồi dưỡng cho một ngày làm việc của mỗi thành viên trong đoàn khám sức khỏe
hoặc tổ kiểm tra sức khỏe (gồm: khám sức khỏe, tập huấn, sơ kết, tổng kết
v.v...):
a) Được tính bằng một ngày
công tác phí trong tỉnh của cán bộ công nhân viên chức theo quy định hiện hành
của Nhà nước;
b) Riêng thành viên Hội đồng
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, ngoài tiêu chuẩn như thành viên đoàn khám sức
khỏe nói trên còn được bồi dưỡng thêm khoản tiền bằng phụ cấp trực của bác sĩ
tại bệnh viện huyện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Kinh
phí chi cho vận chuyển dụng cụ, phương tiện phục vụ cho đoàn khám sức khỏe.
PHỤ
IỤC III
PHIẾU CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH TÂM THẦN THƯỜNG GẶP
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên ……………………………………………………
Năm sinh ..........................
Đơn vị:
.......................................................................................................................
II. PHẦN CÂU HỎI
1. Trầm cảm
|
TT
|
Câu
hỏi: Trong vòng 2 tuần nay, bạn có ….
|
Không
|
Thỉnh
thoảng
|
Thường
xuyên
|
|
1
|
Luôn buồn bã, bi quan, chán
nản, tuyệt vọng?
|
|
|
|
|
2
|
Giảm hứng thú hoặc sở thích
với hầu hết mọi thứ?
|
|
|
|
|
3
|
Cảm giác mệt mỏi và kiệt
sức?
|
|
|
|
|
4
|
Mất ngủ?
|
|
|
|
|
5
|
Tự ti, cho rằng mình là
người vô dụng, là gánh nặng cho gia đình?
|
|
|
|
|
6
|
Chán ăn và sút cân?
|
|
|
|
|
7
|
Hoạt động nói năng chậm chạp
hơn?
|
|
|
|
|
8
|
Chú ý và trí nhớ kém, làm
việc không tập trung?
|
|
|
|
|
9
|
Có ý nghĩ muốn chết hoặc có
hành vi tự sát?
|
|
|
|
2. Hưng cảm
|
TT
|
Câu
hỏi: Trong vòng 1 tuần nay, bạn có .....
|
Không
|
Thỉnh
thoảng
|
Thường
xuyên
|
|
1
|
Ngủ rất ít nhưng không thấy
mệt?
|
|
|
|
|
2
|
Thấy người rất khỏe mạnh?
|
|
|
|
|
3
|
Áp lực phải nói liên tục?
|
|
|
|
|
4
|
Suy nghĩ rất nhanh?
|
|
|
|
|
5
|
Vui vẻ quá mức?
|
|
|
|
|
6
|
Hoạt động rất nhiều, can
thiệp vào mọi việc không biết mệt?
|
|
|
|
|
7
|
Nghĩ rằng mình có nhiều tài
năng hơn người, nhiều tiền, giàu sang?
|
|
|
|
|
8
|
Tiêu quá nhiều tiền, đầu tư
bừa bãi?
|
|
|
|
3. Tâm thần phần liệt
|
TT
|
Câu
hỏi: Trong vòng 4 tuần nay, bạn có .....
|
Không
|
Thỉnh
thoảng
|
Thường
xuyên
|
|
1
|
Nghe có tiếng người nói bên
tai hoặc có tiếng người nói trong đầu (khi đang ở một mình) không?
|
|
|
|
|
2
|
Luôn nghĩ rằng có người theo
dõi hoặc tìm cách điển khiển, chi phối hoặc làm hại mình?
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN
- Trầm cảm: Chẩn đoán xác định
□ Nghi ngờ □
Bình thường □
- Hưng cảm: Chẩn đoán xác định
□ Nghi ngờ □
Bình thường □
- Tâm thần phân liệt: Chẩn
đoán xác định □
Bình thường □
|
|
Ngày
… tháng … năm …
BÁC SĨ KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC TRANG BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ TỐI THIỂU CỦA HỘI ĐỒNG KHÁM
SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
TT
|
Tên
trang bị, dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
1
|
Cân có thước đo chiều cao
|
cái
|
01
|
|
2
|
Thước dây
|
cái
|
01
|
|
3
|
Ống nghe hai tai
|
cái
|
03
|
|
4
|
Huyết áp kế
|
cái
|
03
|
|
5
|
Nhiệt kế nách
|
cái
|
02
|
|
6
|
Búa phản xạ
|
cái
|
01
|
|
7
|
Đèn soi đáy mắt
|
cái
|
01
|
|
8
|
Hộp kính thử thị lực
|
bộ
|
01
|
|
9
|
Bảng kiểm tra thị lực
|
cái
|
01
|
|
10
|
Bảng thị lực màu
|
cái
|
01
|
|
11
|
Máy đo tật khúc xạ
|
cái
|
01
|
|
12
|
Bộ khám răng hàm mặt
|
bộ
|
01
|
|
13
|
Bộ khám tai mũi họng
|
bộ
|
01
|
|
14
|
Bộ dụng cụ, bàn khám phụ
khoa (nếu có nữ)
|
bộ
|
01
|
|
15
|
Máy Siêu âm
|
cái
|
01
|
|
16
|
Máy ghi điện tim
|
cái
|
01
|
|
17
|
Máy chụp X-quang
|
cái
|
01
|
|
18
|
Máy xét nghiệm huyết học
|
cái
|
01
|
|
19
|
Máy xét nghiệm sinh hóa
|
cái
|
01
|
|
20
|
Máy-xét nghiệm nước tiểu
|
cái
|
01
|
|
21
|
Nồi luộc khử trùng dụng cụ y
tế
|
cái
|
01
|
|
22
|
Tủ sấy dụng cụ
|
cái
|
01
|
|
23
|
Tủ đựng hồ sơ sức khỏe
|
cái
|
01
|
|
24
|
Bàn ghế tại các phòng khám
(1 bàn + 2 ghế)
|
bộ
|
05
|
|
25
|
Giường khám bệnh
|
cái
|
04
|
|
26
|
Ghế chờ khám tại mỗi phòng
khám
|
cái
|
03
|
|
27
|
Tủ thuốc có đủ thuốc cấp cứu
|
cái
|
01
|
|
Tổng
cộng: 27 (hai mươi bảy) khoản.
|
PHỤ
LỤC V
CÁC MẪU PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
STT
|
NỘI
DUNG
|
TÊN
PHIẾU
|
|
1
|
Mẫu 1
|
Phiếu kiểm tra sức khỏe quân
nhân dự bị
|
|
2
|
Mẫu 2
|
Phiếu sơ tuyển sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
|
|
3
|
Mẫu 3
|
Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân
sự
|
|
4
|
Mẫu 4
|
Phiếu phúc tra sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
|
|
5
|
Mẫu 5
|
Phiếu sơ tuyển sức khỏe
tuyển sinh quân sự
|
|
6
|
Mẫu 6
|
Phiếu sức khỏe tuyển sinh quân
sự
|
|
7
|
Mẫu 7
|
Phiếu phúc tra sức khỏe
|
|
8
|
Mẫu 8
|
Đơn đề nghị giám định sức
khỏe
|
Trong mẫu phiếu, các thông tin
có dấu sao (*) cá nhân phải khai báo, các thông tin còn lại được khai thác trên
CSDL quốc gia về dân cư hoặc do cán bộ y tế điền các chỉ số, thông tin về sức
khỏe.
Mẫu 1.
Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
|
Huyện….
Xã ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
KIỂM TRA SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ1
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên*:
.................................. Ngày, tháng, năm sinh*: ………….. Giới tính:
...........
Số CCCD*: …………………………Nghề
nghiệp: ………………………..Dân tộc: ...............
Đã phục vụ tại ngũ*: Từ (tháng/năm)
……………………… đến (tháng/năm) ......................
Họ và tên bố: ……………………………………………..
Năm sinh: ....................................
Họ và tên mẹ:
…………………………………………….. Năm sinh: ...................................
Nơi đăng ký thường trú:
..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay của gia đình:
........................................................................................
II. KẾT QUẢ KHÁM
Cao: …………cm; Nặng: …………….
kg; Vòng ngực trung bình: ……………………..cm.
Mạch: …………………….lần/phút;
Huyết
áp: ………………/ ……………….mmHg.
Bệnh nội khoa:
............................................................................................................
Bệnh ngoại khoa:
........................................................................................................
Bệnh chuyên khoa (Mắt, T-M-H,
R-H-M): .......................................................................
Tiền sử bệnh tật:
Gia đình:
.....................................................................................................................
;
Bản thân:
....................................................................................................................
Phân loại sức khỏe sơ bộ:
..........................................................................................
|
|
Ngày....
tháng.....năm …
TỔ TRƯỞNG
TỔ KIỂM TRA SỨC KHỎE
|
__________________________
1 Phiếu
kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị:
- Phiếu được in trên giấy
trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.
- Phiếu gồm 02 phần:
+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.
+ Phần 2 là kết quả kiểm tra,
sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.
- Kết quả khảm có giá trị
trong vòng 06 tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ
Mẫu 02. Phiếu sơ tuyển
sức khỏe nghĩa vụ quân sự
|
Huyện….
Xã ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU SƠ TUYỂN SỨC KHỎE
NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên*: …………………… Ngày, tháng, năm sinh*:
………….. Giới tính: …………
Số CCCD*: ………………….. Nghề nghiệp: ………………………...
Dân tộc: ………….
Đã phục vụ tại ngũ*: Từ (tháng/năm) ……………….
đến (tháng/năm) …………………
Họ và tên bố: ………………………………………… Năm sinh:
…………………………..
Họ và tên mẹ: ………………………………………… Năm sinh:
…………………………..
Nơi đăng ký thường trú:
………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay của gia đình:
………………………………………………………………….
II. KẾT QUẢ SƠ TUYỂN SỨC KHỎE
Cao: …………..cm; Năng: …………kg; Vòng
ngực trung bình: …………….cm.
Mạch: ……………lần/ phút;
Thị lực:
Không kính: Mắt phải:
…………….……….; Mắt trái:………………………
Có kính: Mắt phải:
……………(.……D); Mắt trái: ……………(.……D)
Tình trạng sức khỏe và bệnh tật:
…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Tiểu sử bệnh tật:
Gia đình:
……………………………………………………………………………….
Bản thân:
……………………………………………………………………………….
|
|
Ngày….. tháng…..
năm……
TỔ
TRƯỞNG
TỔ SƠ TUYỂN SỨC KHỎE
|
Mẫu 3. Phiếu sức
khỏe nghĩa vụ quân sự
|
Tỉnh
....................................
Huyện ................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ảnh 4 x 6 cm
|
PHIẾU SỨC KHỎE
NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên*: ....................................
Ngày,
tháng, năm sinh*: ...................
Giới
tính:
...........
Số CCCD*: .................................... Nghề nghiệp: ....................................
Dân
tộc: .............
Họ và tên bố: ........................................................................
Năm
sinh: ..............................
Họ và tên mẹ: ........................................................................
Năm
sinh: .............................
Nơi đăng ký thường trú: .......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay của gia đình: ...............................................................................................
Tiền sử bệnh tật:
Gia đình: ..............................................................................................................................
Bản thân: .............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền
sử bệnh của tôi.
|
Xác nhận lý lịch
của
địa phương
|
Xác nhận tiền
sử bệnh
của y
tế cơ sở
|
Ngày ... tháng ... năm ......
Người
khai ký tên
|
II. KẾT QUẢ KHÁM SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN
SỰ
1. Xét nghiệm cận lâm sàng
- Công thức máu: HC .......................
HST
....................... TC
................... BC ...................
CTBC: N.................. L.............M .............E ..................B.................; Nhóm máu ................
- Sinh hóa: AST............. ALT ...............Ure............ Creatinin ................ Đường máu .........
- Miễn dịch: HBsAg................ Anti-HCV
................ HIV
....................................
- Nước tiểu toàn bộ: Tỉ trọng ............ pH ............ BC ............ HC ............ Nitrit ............
Protein ............ Glucose ............ Cetonic ................ Bilirubin ............ Urobilinogen
...........
Test Ma túy tổng hợp ...........................................................................................................
- X-quang tim phổi: ...............................................................................................................
- Siêu âm bụng tổng quát: ....................................................................................................
- Điện tim: .............................................................................................................................
- Các XN khác (nếu có): .......................................................................................................