BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU “HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH VI SINH Y HỌC”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Xét Biên bản họp của Hội đồng nghiệm
thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Vi sinh Y
học của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài
liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”, gồm 231 quy
trình kỹ thuật.
Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ
thuật chuyên ngành Vi sinh Y học” ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn này và
điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và
ban hành tài liệu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Vi sinh Y học phù hợp để thực
hiện tại đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng và Vụ
trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Website Cục KCB;
- Lưu VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
DANH
SÁCH
CÁC QUY
TRÌNH KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH VI SINH HỌC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 26/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
TÊN
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
|
Danh mục xét nghiệm vi khuẩn
|
|
A. Vi khuẩn chung
|
1
|
Vi khuẩn nhuộm soi
|
2
|
Vi khuẩn test nhanh
|
3
|
Vi khuẩn nuôi cấy và định danh
phương pháp thông thường
|
4
|
Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ
thống tự động
|
5
|
Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và
kháng thuốc hệ thống tự động
|
6
|
Vi khuẩn kháng thuốc định tính
|
7
|
Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự
động
|
8
|
Vi khuẩn kháng thuốc định lượng
(MIC) (cho 1 loại kháng sinh)
|
9
|
Vi khuẩn kháng sinh phối hợp
|
10
|
Vi khuẩn kỵ khí nuôi cấy và định
danh
|
11
|
Vi khuẩn khẳng định
|
12
|
Vi khuẩn định danh PCR
|
13
|
Vi khuẩn định danh giải trình tự
gene
|
14
|
Vi khuẩn kháng thuốc PCR
|
15
|
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự
gene
|
16
|
Vi hệ đường ruột
|
|
B. Mycobacteria
|
17
|
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen
|
18
|
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang
|
19
|
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng
|
20
|
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc
|
21
|
Mycobacterium tuberculosis Mantoux
|
22
|
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc
|
23
|
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng
|
24
|
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc
|
25
|
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng
|
26
|
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng
|
27
|
Mycobacterium tuberculosis pyrazinamidase
|
28
|
Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert
|
29
|
Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA
|
30
|
Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA
|
31
|
Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động
|
32
|
Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR
|
33
|
Mycobacterium tuberculosis spoligotyping
|
34
|
Mycobacterium tuberculosis RFLP typing
|
35
|
NTM (Non tuberculosis
mycobacteria) nuôi cấy môi trường lỏng
|
36
|
NTM (Non tuberculosis
mycobacteria) nuôi cấy môi trường đặc
|
37
|
NTM (Non tuberculosis
mycobacteria) định danh LPA
|
38
|
Mycobacterium leprae nhuộm soi
|
39
|
Mycobacterium leprae PCR
|
40
|
Mycobacterium leprae mảnh sinh thiết
|
|
C. Vibrio cholerae
|
41
|
Vibrio cholerae nhuộm soi
|
42
|
Vibrio cholerae nhuộm huỳnh quang
|
43
|
Vibrio cholerae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
44
|
Vibrio cholerae PCR
|
45
|
Vibrio cholerae giải trình tự gene
|
|
D. Neisseria gonorrhoeae
|
46
|
Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi
|
47
|
Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
48
|
Neisseria gonorrhoeae PCR
|
49
|
Neisseria gonorrhoeae Real-time PCR
|
|
E. Neisseria meningitidis
|
50
|
Neisseria meningitidis nhuộm soi
|
51
|
Neisseria meningitidis nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
52
|
Neisseria meningitidis PCR
|
53
|
Neisseria meningitidis Real-time PCR
|
|
F. Các vi khuẩn khác
|
54
|
Chlamydia test nhanh
|
55
|
Chlamydia nhuộm huỳnh quang
|
56
|
Chlamydia Ab miễn dịch bán tự động
|
57
|
Chlamydia PCR
|
58
|
Chlamydia Real-time PCR
|
59
|
Chlamydia Real-time PCR hệ thống tự động
|
60
|
Clostridium nuôi cấy, định danh
|
61
|
Clostridium difficile miễn dịch bán tự động
|
62
|
Clostridium difficile PCR
|
63
|
Leptospira test nhanh
|
64
|
Mycoplasma pneumoniae Real-time PCR
|
65
|
Mycoplasma hominis nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
66
|
Rickettsia Ab miễn dịch bán tự động
|
67
|
Salmonella Widal
|
68
|
Streptococcus pyogenes ASO
|
69
|
Treponema pallidum soi tươi
|
70
|
Treponema pallidum nhuộm soi
|
71
|
Treponema pallidum RPR định tính và định lượng
|
72
|
Treponema pallidum TPHA định tính và định lượng
|
73
|
Ureaplasma urealyticum nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
Danh mục xét nghiệm virus
|
|
A. Virus chung
|
74
|
Virus test nhanh
|
75
|
Virus Ag miễn dịch bán tự động
|
76
|
Virus Ab miễn dịch bán tự động
|
|
B. Hepatitis virus
|
77
|
HBsAg test nhanh
|
78
|
HBsAg miễn dịch bán tự động
|
79
|
HBsAg miễn dịch tự động
|
80
|
HBsAg khẳng định
|
81
|
HBsAg định lượng
|
82
|
HBsAb miễn dịch bán tự động
|
83
|
HBsAb định lượng
|
84
|
HBc IgM miễn dịch bán tự động
|
85
|
HBc IgM miễn dịch tự động
|
86
|
HBc total miễn dịch bán tự động
|
87
|
HBc total miễn dịch tự động
|
88
|
HBeAg miễn dịch bán tự động
|
89
|
HBeAg miễn dịch tự động
|
90
|
HBeAb miễn dịch bán tự động
|
91
|
HBeAb miễn dịch tự động
|
92
|
HBV đo tải lượng Real-time PCR
|
93
|
HBV đo tải lượng hệ thống tự động
|
94
|
HBV genotype PCR
|
95
|
HBV genotype Real-time PCR
|
96
|
HBV genotype giải trình tự gene
|
97
|
HBV kháng thuốc Real-time PCR (cho
1 loại thuốc)
|
98
|
HBV kháng thuốc giải trình tự gene
|
99
|
HCV Ab miễn dịch bán tự động
|
100
|
HCV Ab miễn dịch tự động
|
101
|
HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
|
102
|
HCV Core Ag miễn dịch tự động
|
103
|
HCV PCR
|
104
|
HCV đo tải lượng Real-time PCR
|
105
|
HCV đo tải lượng hệ thống tự động
|
106
|
HCV genotype Real-time PCR
|
107
|
HCV genotype giải trình tự gene
|
108
|
HAV IgM miễn dịch bán tự động
|
109
|
HAV IgM miễn dịch tự động
|
110
|
HAV total miễn dịch bán tự động
|
111
|
HAV total miễn dịch tự động
|
112
|
HDV Ag miễn dịch bán tự động
|
113
|
HDV IgM miễn dịch bán tự động
|
114
|
HDV Ab miễn dịch bán tự động
|
115
|
HEV IgM test nhanh
|
116
|
HEV IgM miễn dịch bán tự động
|
|
C. HIV
|
117
|
HIV Ab test nhanh
|
118
|
HIV Ag/Ab test nhanh
|
119
|
HIV Ab miễn dịch bán tự động
|
120
|
HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
|
121
|
HIV Ag/Ab miễn dịch tự động
|
122
|
HIV khẳng định
|
123
|
HIV đo tải lượng Real-time PCR
|
124
|
HIV đo tải lượng hệ thống tự động
|
125
|
HIV genotype giải trình tự gene
|
126
|
HIV kháng thuốc giải trình tự gene
|
|
D. Dengue virus
|
127
|
Dengue virus NS1Ag test nhanh
|
128
|
Dengue virus NS1Ag/IgM/IgG test
nhanh
|
129
|
Dengue virus IgM/IgG test nhanh
|
130
|
Dengue virus IgM miễn dịch bán tự
động
|
131
|
Dengue virus IgG miễn dịch bán tự
động
|
132
|
Dengue virus PCR
|
133
|
Dengue virus serotype PCR
|
|
E. Herpesviridae
|
134
|
CMV IgM miễn dịch bán tự động
|
135
|
CMV IgM miễn dịch tự động
|
136
|
CMV IgG miễn dịch bán tự động
|
137
|
CMV IgG miễn dịch tự động
|
138
|
CMV PCR
|
139
|
CMV Real-time PCR
|
140
|
CMV đo tải lượng hệ thống tự động
|
141
|
CMV Avidity
|
142
|
HSV 1+2 IgM miễn dịch bán tự động
|
143
|
HSV 1+2 IgG miễn dịch bán tự động
|
144
|
HSV Real-time PCR
|
145
|
VZV Real-time PCR
|
146
|
EBV-VCA IgM miễn dịch bán tự động
|
147
|
EBV-VCA IgG miễn dịch bán tự động
|
148
|
EBV EA-D IgG miễn dịch bán tự động
|
149
|
EBV EB-NA IgG miễn dịch bán tự
động
|
150
|
EBV PCR
|
151
|
EBV Real-time PCR
|
|
E. Enterovirus
|
152
|
EV71 PCR
|
153
|
EV71 Real-time PCR
|
154
|
EV71 genotype giải trình tự gene
|
155
|
Enterovirus PCR
|
156
|
Enterovirus genotype giải trình tự
gene
|
|
F. Các virus khác
|
157
|
Adenovirus Real-time PCR
|
158
|
BK/JC virus PCR
|
159
|
HPV PCR
|
160
|
HPV Real-time PCR
|
161
|
HPV genotype Real-time PCR
|
162
|
HPV genotype PCR hệ thống tự động
|
163
|
HPV genotype giải trình tự gene
|
164
|
Influenza virus A, B test nhanh
|
165
|
Influenza virus A, B Real-time PCR
|
166
|
Influenza virus A, B giải trình tự
gene
|
167
|
JEV IgM miễn dịch bán tự động
|
168
|
Measles virus Ab miễn dịch bán tự
động
|
169
|
Rotavirus test nhanh
|
170
|
RSV Ab miễn dịch bán tự động
|
171
|
RSV Real-time PCR
|
172
|
Rubella virus IgM miễn dịch bán tự
động
|
173
|
Rubella virus IgM miễn dịch tự
động
|
174
|
Rubella virus IgG miễn dịch bán tự
động
|
175
|
Rubella virus IgG miễn dịch tự
động
|
176
|
Rubella virus PCR
|
177
|
Rubella virus giải trình tự gene
|
Danh mục xét nghiệm KST
|
|
A. Ký sinh trùng trong phân
|
178
|
Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi
tươi
|
179
|
Hồng cầu trong phân test nhanh
|
180
|
Đơn bào đường ruột soi tươi
|
181
|
Đơn bào đường ruột nhuộm soi
|
182
|
Trứng giun, sán soi tươi
|
183
|
Trứng giun soi tập trung
|
184
|
Strongyloides stercoralis (giun lươn) ấu trùng soi tươi
|
|
B. Ký sinh trùng trong máu
|
185
|
Angiostrogylus cantonensis (Giun tròn chuột) Ab miễn dịch bán
tự động
|
186
|
Clonorchis/Opisthorchis (Sán lá gan nhỏ) Ab miễn dịch bán
tự động
|
187
|
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch bán tự động
|
188
|
Entamoeba histolytica (Amip) Ab miễn dịch bán tự động
|
189
|
Fasciola (Sán lá gan lớn) Ab miễn dịch bán
tự động
|
190
|
Filaria (Giun chỉ) ấu trùng trong máu
nhuộm soi
|
191
|
Gnathostoma Ab miễn dịch bán tự động
|
192
|
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi
định tính
|
193
|
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi
định lượng
|
194
|
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) Ag test
nhanh
|
195
|
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch bán tự
động
|
|
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch
bán tự động
|
197
|
Toxoplasma IgM miễn dịch tự động
|
198
|
Toxoplasma IgG miễn dịch tự động
|
199
|
Toxoplasma Avidity
|
|
C. Ký sinh trùng ngoài da
|
200
|
Demodex soi tươi
|
201
|
Demodex nhuộm soi
|
202
|
Phthirus pubis (Rận mu) soi tươi
|
203
|
Phthirus pubis (Rận mu) nhuộm soi
|
204
|
Sarcoptes scabies hominis(Ghẻ) soi tươi
|
205
|
Sarcoptes scabies hominis(Ghẻ) nhuộm soi
|
|
D. Ký sinh trùng trong các bệnh
phẩm khác
|
206
|
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) ấu trùng soi mảnh sinh
thiết
|
207
|
Gnathostoma ấu trùng soi mảnh sinh thiết
|
208
|
Pneumocystis jirovecii nhuộm soi
|
209
|
Taenia (Sán dây) soi tươi định danh
|
210
|
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) soi mảnh sinh
thiết
|
211
|
Trichinella spiralis (Giun xoắn) soi mảnh sinh thiết
|
212
|
Trichomonas vaginalis soi tươi
|
213
|
Trichomonas vaginalis nhuộm soi
|
Danh mục xét nghiệm Vi nấm
|
214
|
Vi nấm soi tươi
|
215
|
Vi nấm test nhanh
|
216
|
Vi nấm nhuộm soi
|
217
|
Vi nấm nuôi cấy và định danh
phương pháp thông thường
|
218
|
Vi nấm nuôi cấy và định danh hệ
thống tự động
|
219
|
Vi nấm nuôi cấy, định danh và
kháng thuốc hệ thống tự động
|
220
|
Vi nấm khẳng định
|
221
|
Vi nấm kháng thuốc định lượng
(MIC) (cho 1 loại kháng sinh)
|
222
|
Vi nấm PCR
|
223
|
Vi nấm giải trình tự gene
|
Danh mục xét nghiệm đánh giá nhiễm
khuẩn bệnh viện
|
224
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra không khí
|
225
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra bàn tay
|
226
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra dụng cụ
đã tiệt trùng
|
227
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra bề mặt
|
228
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra nước sinh
hoạt
|
229
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra nước thải
|
230
|
Vi khuẩn kháng thuốc - Phát hiện
người mang
|
231
|
Vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện
- Phá
|
(Tổng số 231 quy trình kỹ thuật)
MỤC LỤC
XÉT NGHIỆM VI KHUẨN
1. Vi khuẩn nhuộm soi
2. Vi khuẩn test nhanh
3. Vi khuẩn nuôi cấy và định danh
phương pháp thông thường
4. Vi khuẩn nuôi cấy, định danh hệ
thống tự động
5. Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và
kháng thuốc hệ thống tự động
6. Vi khuẩn kháng thuốc định tính
7. Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự
động
8. Vi khuẩn kháng thuốc định lượng
MIC (cho 1 loại kháng sinh)
9. Vi khuẩn kháng sinh phối hợp
10. Vi khuẩn kị khí nuôi cấy và định
danh
11. Vi khuẩn khẳng định
13. Vi khuẩn định danh giải trình tự
gene
14. Vi khuẩn kháng thuốc PCR
15. Vi khuẩn kháng thuốc giải trình
tự gene
16. Vi hệ đường ruột
17. AFB trực tiếp nhuộm
Ziehl-Neelsen
18. AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang
19. Mycobacterium tuberculosis nuôi
cấy môi trường lỏng
20. Mycobacterium tuberculosis nuôi
cấy môi trường đặc
21. Mycobacterium tuberculosis Mantoux
22. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 1 môi trường đặc
23. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 1 môi trường lỏng
24. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 2 môi trường đặc
25. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 2 môi trường lỏng
26. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc PZA môi trường lỏng
27. Mycobacterium tuberculosis pyrazinamidase
28. Mycobacterium tuberculosis định
danh và kháng RMP XPERT
29. Mycobacterium tuberculosis đa
kháng LPA
30. Mycobacterium tuberculosis siêu
kháng LPA
31. Mycobacterium tuberculosis PCR
hệ thống tự động
32. Mycobacterium tuberculosis Real-time
PCR
33. Mycobacterium tuberculosis Spoligotyping
34. Mycobacterium tuberculosis RFLP
typing
35. NTM (Non Tuberculosis Mycobacteria)
nuôi cấy môi trường lỏng
36. NTM (Non Tuberculosis Mycobacteria)
nuôi cấy môi trường đặc
37. NTM (Non Tuberculosis
Mycobacteria) LPA
38. Mycobacterium leprae nhuộm
soi
39. Mycobacterium leprae PCR
40. Mycobacterium leprae mảnh
sinh thiết
41. Vibrio cholerae nhuộm soi
42. Vibrio cholerae nhuộm
huỳnh quang
43. Vibrio cholerae nuôi cấy,
định danh và kháng thuốc
44. Vibrio cholerae PCR
45. Vibrio cholerae giải
trình tự gene
46. Neisseria gonorrhoeae nhuộm
soi
47. Neisseria gonorrhoeae nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
48. Neisseria gonorrhoeae PCR
49. Neisseria gonorrhoeae Real-time
PCR
50. Neisseria meningitidis nhuộm
soi
51. Neisseria meningitidis nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
52. Neisseria menigititdis PCR
54. Chlamydia test nhanh
55. Chlamydia nhuộm huỳnh
quang
56. Chlamydia Ab miễn dịch
bán tự động
57. Chlamydia PCR
58. Chlamydia Real-time PCR
59. Chlamydia Real-time PCR
hệ thống tự động
60. Clostridium nuôi cấy,
định danh
61. Clostridium difficile miễn
dịch bán tự động
62. Clostridium difficile PCR
63. Leptospira test nhanh
64. Mycoplasma pneumoniae Real-time
PCR
65. Mycoplasma hominis nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
66. Ricketsia Ab miễn dịch
bán tự động
67. Salmonella Widal
68. Streptococcus pyogenes ASO
69. Treponema pallidum soi
tươi
70. Treponema pallidum nhuộm
soi
71. Treponema pallidum RPR
định tính và định lượng
72. Treponema pallidum TPHA
định tính và định lượng
73. Ureaplasma urealyticum nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
XÉT NGHIỆM VIRUS
74. Virus test nhanh
75. Virus Ag miễn dịch tự động
76. Virus Ab miễn dịch tự động
77. HBsAg test nhanh
78. HBsAg miễn dịch bán tự động
79. HBsAg miễn dịch tự động
80. HBsAg khẳng định
81. HBsAg định lượng
82. HBsAb miễn dịch bán tự động
83. HBsAb định lượng
84. HBc IgM miễn dịch bán tự động
85. HBc IgM miễn dịch tự động
86. HBc total miễn dịch bán tự động
87. HBc total miễn dịch tự động
88. HBeAg miễn dịch bán tự động
89. HBeAg miễn dịch tự động
90. HBeAb miễn dịch bán tự động
91. HBeAb miễn dịch tự động
92. HBV đo tải lượng Real-time PCR
93. HBV đo tải lượng hệ thống tự
động
94. HBV genotype PCR
95. HBV genotype Real-time PCR
96. HBV genotype giải trình tự gene
97. HBV kháng thuốc Real-time PCR (Cho
1 loại thuốc)
98. HBV kháng thuốc giải trình tự
gene
99. HCV Ab miễn dịch bán tự động
100. HCV Ab miễn dịch tự động
101. HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
102. HCV Core Ag miễn dịch tự động
103. HCV PCR
104. HCV đo tải lượng Real-time PCR
105. HCV đo tải lượng hệ thống tự
động
106. HCV genotype Real-time PCR
107. HCV genotype giải trình tự gene
108. HAV IgM miễn dịch bán tự động
109. HAV IgM miễn dịch tự động
110. HAV total miễn dịch bán tự động
111. HAV total miễn dịch tự động
112. HDV Ag miễn dịch bán tự động
113. HDV IgM miễn dịch bán tự động
114. HDV Ab miễn dịch bán tự động
115. HEV IgM test nhanh
116. HEV IgM miễn dịch bán tự động
117. HIV Ab test nhanh
118. HIV Ag/Ab test nhanh
120. HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
121. HIV Ag/Ab miễn dịch tự động
122. HIV khẳng định
123. HIV đo tải lượng Real-time PCR
124. HIV đo tải lượng hệ thống tự
động
125. HIV genotype giải trình tự gene
128. Dengue virus NS1Ag/IgM/IgG test
nhanh
129. Dengue virus IgM/IgG test nhanh
130. Dengue virus IgM miễn dịch bán
tự động
131. Dengue virus IgG miễn dịch bán
tự động
132. Dengue virus PCR
133. Dengue virus serotype PCR
134. CMV IgM miễn dịch bán tự động
135. CMV IgM miễn dịch tự động
136. CMV IgG miễn dịch bán tự động
137. CMV IgG miễn dịch tự động
138. CMV PCR
139. CMV Real-time PCR
140. CMV đo tải lượng hệ thống tự
động
141. CMV Avidity
142. HSV 1 + 2 IgM miễn dịch bán tự
động
143. HSV 1+ 2 IgG miễn dịch bán tự
động
144. HSV Real-time PCR
145. VZV Real-time PCR
146. EBV-VCA IgM miễn dịch bán tự
động
147. EBV-VCA IgG miễn dịch bán tự
động
148. EBV EA-D IgG miễn dịch bán tự
động
149. EBV EB-NA IgG miễn dịch bán tự
động
150. EBV PCR
151. EBV Real-time PCR
152. EV71 PCR
155. Enterovirus PCR
156. Entrovirus genotype giải trình
tự gene
157. Adenovirus Real-time PCR
158. BK/JC virus PCR
159. HPV PCR
160. HPV Real-time PCR
161. HPV Genotype Real-time PCR
162. HPV genotype PCR hệ thống tự
động
163. HPV genotype giải trình tự gene
164. Influenza virus A, B test nhanh
165. Influenza virus A, B Real-time
PCR
166. Influenza virus A, B giải trình
tự gene
167. JEV IgM miễn dịch bán tự động
168. Measle virus Ab miễn dịch bán
tự động
169. Rotavirus test nhanh
170. RSV Ab miễn dịch bán tự động
171. RSV Real-time PCR
172. Rubella virus IgM miễn dịch bán
tự động
173. Rubella virus IgM miễn dịch tự
động
174. Rubella virus IgG miễn dịch bán
tự động
175. Rubella virus IgG miễn dịch tự
động
176. Rubella virus PCR
177. Rubella virus giải trình tự gene
XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG - VI NẤM
178. Hồng cầu, bạch cầu trong phân
soi tươi
179. Hồng cầu trong phân test nhanh
180. Đơn bào đường ruột soi tươi
181. Đơn bào đường ruột nhuộm soi
182. Trứng giun, sán soi tươi
183. Trứng giun soi tập trung
184. Strongyloides stercoralis (Giun
lươn) ấu trùng soi tươi
185. Angiostrongylus cantonensis (Giun
tròn chuột) Ab miễn dịch bán tự động
186. Clonorchis/Opisthorchis (Sán
lá gan nhỏ) Ab miễn dịch bán tự động
187. Cysticercus cellulosae (Sán
lợn) Ab miễn dịch bán tự động
188. Entamoeba histolytica (Amip)
Ab miễn dịch bán tự động
189. Fasciola (Sán lá gan
lớn) Ab miễn dịch bán tự động
190. Filaria (Giun chỉ) ấu
trùng trong máu nhuộm soi
191. Gnathostoma(Giun đầu gai) Ab
Miễn dịch bán tự động
192. Plasmodium (Ký sinh trùng
sốt rét) nhuộm soi định tính
193. Plasmodium (Ký sinh
trùng sốt rét) nhuộm soi định lượng
194. Plasmodium (Ký sinh
trùng sốt rét) Ag test nhanh
195. Strongyloides stercoralis (Giun
lươn) Ab miễn dịch bán tự động
196. Toxocara (Giun đũa chó
mèo) Ab miễn dịch bán tự động
197. Toxoplasma IgM miễn dịch
tự động
198. Toxoplasma IgG miễn dịch
tự động
199. Toxoplasma Avidity miễn
dịch tự động
200. Demodex soi tươi
201. Demodex nhuộm soi
202. Phthirus pubis (Rận mu)
soi tươi
203. Phthirus pubis (Rận mu)
nhuộm soi
204. Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ)
soi tươi
205. Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ)
nhuộm soi
206. Cysticercus cellulosae (Sán
lợn) ấu trùng soi mảnh sinh thiết
207. Gnathostoma ấu trùng soi
mảnh sinh thiết
208. Taenia (Sán dây) soi
tươi định danh
209. Toxocara (Giun đũa chó,
mèo) soi mảnh sinh thiết
210. Trichinella spiralis (Giun
xoắn) soi mảnh sinh thiết
211. Trichomonas vaginalis soi
tươi
212. Trichomonas vaginalis nhuộm
soi
213. Pneumocystis jirovecii nhuộm
soi
214. Vi nấm soi tươi
215. Vi nấm test nhanh
216. Vi nấm nhuộm soi
217. Vi nấm nuôi cấy và định danh
bằng phương pháp thông thường
218. Vi nấm nuôi cấy và định danh hệ
thống tự động
219. Vi nấm nuôi cấy, định danh và
kháng thuốc hệ thống tự động
220. Vi nấm khẳng định (tham chiếu)
221. Vi nấm kháng thuốc định lượng
(MIC) (Cho 1 loại kháng sinh)
222. Vi nấm PCR
223. Vi nấm giải trình tự gene
XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ NHIỄM KHUẨN BỆNH
VIỆN
224. Vi sinh vật cấy kiểm tra không
khí
225. Vi sinh vật cấy kiểm tra bàn
tay
226. Vi sinh vật cấy kiểm tra dụng cụ
đã tiệt trùng
227. Vi sinh vật cấy kiểm tra bề mặt
228. Vi sinh vật cấy kiểm tra nước
sinh hoạt
229. Vi sinh vật cấy kiểm tra nước
thải
230. Vi khuẩn kháng thuốc - Phát
hiện người mang
231. Vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh
viện - Phát hiện nguồn nhiễm
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐN:
|
Bạch cầu đa nhân
|
CLIA:
|
Chemiluminescence
immunoassay
|
CLSI:
|
Clinical and
laboratory standards institute
|
CO:
|
Cut off
|
DNA:
|
Deoxyribonucleic acid
|
ELISA:
|
Enzyme-linked
immunosorbant assay
|
EQAS:
|
External quality
assessment scheme HBV: Hepatitis B virus
|
HCV:
|
Hepatitis C virus
|
HIV:
|
Human immunodeficiency
virus
|
HPC:
|
High positive control
|
HT:
|
Huyết thanh
|
I:
|
Intermediate
|
IU:
|
International unit
|
KKT:
|
Kháng kháng thể
|
KN-KT:
|
Kháng nguyên - Kháng
thể
|
KST:
|
Ký sinh trùng
|
LPC:
|
Low positive control
|
NC:
|
Negative control
|
OD:
|
Optical density
|
PC:
|
Positive control
|
PCR:
|
Polymerase chain
reaction
|
QC:
|
Quality control
|
R:
|
Resistant
|
RNA:
|
Ribonucleic acid
|
RT - PCR:
|
Reverse transcription
polymerase chain reaction
|
S:
|
Susceptible
|
VD:
|
Ví dụ
|
VK:
|
Vi khuẩn
|
VSV:
|
Vi sinh vật
|
1. Vi khuẩn nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Nhận định sơ bộ hình ảnh
vi khuẩn và các hình ảnh tế bào (nếu có) trực tiếp từ bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Đánh giá hình thể, kích
thước, tính chất bắt màu, cách sắp xếp của vi khuẩn và các hình ảnh tế bào (nếu
có) bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm (cần cho
một số loại bệnh phẩm)
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95%
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
13
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
14
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
23
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
24
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
29
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
30
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
31
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
32
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
34
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Các loại bệnh phẩm được chỉ định xét
nghiệm vi khuẩn.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
- Nhỏ dung dịch tím gentian, phủ kín nơi dàn đồ phiến,
duy trì 1 - 2 phút
- Đổ dung dịch tím gentian, rửa tiêu bản dưới vòi nước
chảy nhẹ
- Nhỏ dung dịch lugol, để 30 giây
- Đổ dung dịch lugol, rửa nước
- Tẩy màu: nhỏ vài giọt cồn 95% lên
tiêu bản, nghiêng đi nghiêng lại để cho cồn chảy từ cạnh nọ sang cạnh kia. Khi
thấy màu tím trên lam kính vừa phai hết thì rửa nước ngay.
- Nhỏ dung dịch đỏ fuchsin, để 1 - 2
phút
- Rửa nước kỹ, để khô tiêu bản, soi
kính hiển vi.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chỉ đọc kết quả khi QC đạt tiêu
chuẩn.
1. Đánh giá hình ảnh vi khuẩn trên
tiêu bản nhuộm Gram
- Soi dưới vật kính dầu (x100)
- Diễn giải và đọc kết quả:
Vi khuẩn Gram (+) bắt màu tím sẫm
của gentian.
Vi khuẩn Gram (-) bắt màu đỏ của
fuchsin.
2. Đánh giá hình ảnh tế bào trên
tiêu bản nhuộm đơn (nếu có).
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Gram dương giả: Tẩy cồn chưa đủ thời
gian
Gram âm giả:
+ Tuổi của mẫu cấy vi khuẩn ảnh
hưởng lên tính chất nhuộm Gram ở các mẫu cấy vi khuẩn để thời gian quá lâu.
+ Tẩy cồn quá lâu và tráng không kỹ.
Nhuộm lại tiêu bản khi nghi ngờ kết
quả không chính xác.
2. Vi khuẩn test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nhanh sự có mặt của vi
khuẩn gây bệnh trong bệnh phẩm thông qua phát hiện sự có mặt của kháng nguyên
vi khuẩn.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên vi khuẩn dựa
trên phản ứng kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên với kháng huyết thanh mẫu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 . Trang thiết bị
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Đầu côn 200 ul
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
12
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
13
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
14
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
16
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
19
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
21
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
22
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
23
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
24
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
25
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
26
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
Thực hiện xét nghiệm 05 mẫu bệnh
phẩm/lần.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Các loại bệnh phẩm chỉ định làm test
nhanh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Slidex Meningite - Kit
5 (VD) phát hiện 5 căn nguyên vi khuẩn gây viêm màng não.
Các
bước thực hiện
|
Kỹ
thuật
|
1.
|
Đưa sinh phẩm ra ngoài nhiệt độ
phòng
Đánh số thứ tự các bệnh phẩm và số
thứ tự trên tấm kính
|
2.
|
Lắc nhẹ nhàng lọ chứa hạt latex,
không được lắc quá mạnh
|
3.
|
Dùng pipet nhỏ 1 giọt dịch não tủy
của người bệnh vào ô tương ứng đã đánh số trên phiến kính. Nhỏ chứng dương và
chứng âm
|
4.
|
Lắc nhẹ nhàng lọ có chứa hạt latex
và nhỏ một giọt vào cạnh giọt dịch não tủy của người bệnh
|
5.
|
Trộn đều 2 loại với nhau bằng que
trộn phủ đều bề mặt của mỗi ô.
|
6.
|
Lắc đều cả phiến kính bằng tay
hoặc dùng máy lắc 80-100 vòng trong 10 phút
|
7.
|
Đọc kết quả
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Ô chứng dương: có nhiện tượng
ngưng kết hạt latex
- Ô chứng âm: không có nhiện tượng
ngưng kết, hỗn dịch nhìn thấy mịn, đồng nhất
- Ô không có hiện tượng ngưng kết,
hỗn dịch nhìn thấy mịn, đồng nhất: Âm tính
- Ô có hiện tượng ngưng kết, hỗn
dịch nhìn thấy thô, có hạt ngưng kết rõ trên nền đen.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lượng bệnh phẩm đưa vào quá nhiều
hoặc quá ít đều có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Do vậy, phải tiến hành lấy thể tích
bệnh phẩm đúng theo yêu cầu (Xem Phụ lục 6).
3. Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương
pháp thông thường
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh vi khuẩn gây
bệnh bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
3. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 .Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2 .Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường nuôi cấy
|
Đĩa
|
1,500
|
13
|
Bộ sinh vật hóa học (bộ API …)
|
Test
|
0,500
|
14
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
15
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
16
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
25
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
26
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
34
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
35
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
36
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Tất cả các loại bệnh phẩm được chỉ
định nuôi cấy tìm vi khuẩn gây bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nhuộm soi bệnh phẩm, đánh giá sơ
bộ
- Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi trường
phân lập
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các thử
nghiệm sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng các bộ sinh vật hóa học (bộ
API …)
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc. Kết quả âm tính không có nghĩa là không có vi khuẩn gây bệnh trong
bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi khuẩn gây bệnh có thể phân lập
được bằng quy trình nuôi cấy này.
Nếu có yêu cầu tìm căn nguyên vi
khuẩn hiếm gặp, phải ghi yêu cầu cụ thể.
Bệnh phẩm lấy, vận chuyển và bảo
quản không đúng yêu cầu có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả (Xem
Phụ lục 6).
4. Vi khuẩn nuôi cấy, định danh hệ
thống tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện vi khuẩn gây bệnh bằng
phương pháp nuôi cấy, định danh trên hệ thống tự động.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh bằng máy tự
động dựa trên một số tính chất chuyển hóa kết hợp với các đặc điểm về hình thái
học và tính chất bắt màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Hệ thống định danh tự động
- Máy đo độ đục
- Lò hấp ướt
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường nuôi cấy
|
Đĩa
|
1,500
|
13
|
Panel định danh theo hệ thống máy
tự động
|
Test
|
0,500
|
14
|
Bộ Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
15
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
16
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
17
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
18
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
27
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
28
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
36
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy được tính trên
tỉ lệ dương là 50 % so với tổng số bệnh phẩm gửi xét nghiệm.
Bộ Panel sử dụng để kiểm chuẩn được
tính trên 5000 Test/1 năm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Tất cả các loại bệnh phẩm được chỉ
định nuôi cấy tìm vi khuẩn gây bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nhuộm soi bệnh phẩm, đánh giá sơ
bộ
- Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi trường
phân lập
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các tính
chất sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng hệ thống tự động.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc. Kết quả âm tính không có nghĩa là không có vi khuẩn gây bệnh trong
bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi khuẩn gây bệnh có thể phân lập
được bằng quy trình nuôi cấy này.
Nếu có yêu cầu tìm căn nguyên vi
khuẩn nào đó, phải ghi yêu cầu cụ thể.
Bệnh phẩm lấy, vận chuyển và bảo
quản không đúng yêu cầu có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả (Xem
Phụ lục 6).
5. Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và
kháng thuốc hệ thống tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện vi khuẩn gây bệnh bằng
phương pháp nuôi cấy, định danh và kháng thuốc trên hệ thống tự động.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh bằng máy tự
động dựa trên một số tính chất chuyển hóa kết hợp với các đặc điểm về hình thái
học và tính chất bắt màu; và xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh bằng
phương pháp kháng sinh pha loãng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Hệ thống định danh tự động
- Máy đo độ đục
- Lò hấp ướt
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường nuôi cấy
|
Đĩa
|
1,500
|
13
|
Panel định danh theo hệ thống máy
tự động
|
Test
|
1,000
|
14
|
Bộ Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
15
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
16
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
17
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
18
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
27
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
28
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
36
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy được tính trên
tỉ lệ dương là 50 % so với tổng số bệnh phẩm gửi xét nghiệm.
Bộ Panel sử dụng để kiểm chuẩn được
tính trên 5000 Test/1 năm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Tất cả các loại bệnh phẩm được chỉ
định nuôi cấy tìm vi khuẩn gây bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nhuộm soi bệnh phẩm, đánh giá sơ
bộ
- Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi trường
phân lập
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các tính
chất sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng hệ thống tự động.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc. Kết quả âm tính không có nghĩa là không có vi khuẩn gây bệnh trong
bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi khuẩn gây bệnh có thể phân lập
được bằng quy trình nuôi cấy này.
Sử dụng sai panel định danh cho loại
vi khuẩn cần xác định. Cần chọn lựa chính xác panel định danh cho từng loại vi
khuẩn.
Nếu có yêu cầu tìm căn nguyên vi
khuẩn nào đó, phải ghi yêu cầu cụ thể. Bệnh phẩm lấy, vận chuyển và bảo quản
không đúng yêu cầu có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả (Xem Phụ
lục 6).
6. Vi khuẩn kháng thuốc định tính
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ nhạy cảm với kháng
sinh của các chủng vi khuẩn gây bệnh.
2. Nguyên lý
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của
các chủng vi khuẩn thử nghiệm được đánh giá bằng phương pháp kháng sinh khuếch
tán trong thạch. Sự phát triển của vi khuẩn sẽ bị ức chế khi kháng sinh đạt đến
một nồng độ nhất định. Đường kính vùng ức chế tỷ lệ thuận với mức độ nhạy cảm được
phiên giải ra các phân loại S (sensitive - nhạy cảm), I (intermediate
- trung gian), hoặc R (resistant - đề kháng) khi so sánh với bảng chuẩn
CSLI cập nhật hàng năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 . Trang thiết bị
- Tủ ấm
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Ống độ đục chuẩn McFarland 0.5
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Khoanh giấy kháng sinh
|
Khoanh
|
22,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Thạch Muller Hinton
|
Đĩa
|
3,000
|
4
|
Thạch máu
|
Đĩa
|
1,000
|
5
|
Giấy kháng sinh đồ
|
Tờ
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Mũ
|
Cái
|
0,050
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,050
|
13
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
14
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,030
|
15
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
17
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
18
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,050
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn được xác định là căn
nguyên gây bệnh, thuần và mới.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn cần thử nghiệm đã
được nuôi cấy thuần nhất trong điều kiện tối ưu và đang ở giai đoạn phát triển
mạnh (nuôi cấy sau 16-24 giờ).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Pha huyền dịch vi khuẩn
Dùng que cấy lấy vi khuẩn từ 3-5
khuẩn lạc có hình thái giống nhau nghiền đều vào ống nước muối sinh lý 5 ml,
lắc đều trên máy lắc để có huyền dịch đồng nhất. So sánh độ đục của huyền dịch
vi khuẩn với độ đục của ống McFarland 0,5.
2.2 . Dàn đều canh khuẩn lên mặt đĩa
thạch
Dùng tăm bông vô trùng nhúng vào ống
huyền dịch vi khuẩn đã pha ở trên, ép nhẹ và xoay tròn tăm bông trên thành bên
của ống huyền dịch vi khuẩn để loại bớt phần huyền dịch vi khuẩn đã thấm vào
đầu tăm bông. Sau đó, ria đều que tăm bông trên toàn bộ mặt đĩa thạch
Mueller-Hinton sao cho vi khuẩn được dàn đều lên trên toàn bộ bề mặt đĩa thạch
2.3. Đặt các khoanh giấy kháng sinh
lên mặt thạch
Các khoanh giấy sau khi đặt cần được
ấn xuống vừa phải để đảm bảo chúng được tiếp xúc hoàn toàn với mặt thạch. Trong
vòng 15 phút sau khi đặt khoanh giấy kháng sinh, các đĩa thạch phải được lật úp
để trong tủ ấm 35ºC.
2.4. Ủ đĩa thạch trong tủ ấm 16 - 24
giờ
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chỉ đọc kết quả kháng sinh đồ chủng
người bệnh khi kết quả QC đạt.
Đo đường kính vùng ức chế (bao gồm
cả đường kính của khoanh giấy kháng sinh) tính theo mm.
Phiên giải đường kính vùng ức chế ra
kết quả S, I, R theo hướng dẫn của CLSI cập nhật hàng năm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng cho các
chủng vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn
kỵ khí bắt buộc.
Sai sót có thể gặp khi:
- Lẫn hai hay nhiều chủng vi khuẩn
- Vi khuẩn mọc quá dày hoặc quá
thưa.
Phải tiến hành làm lại khi thấy các
hiện tượng như trên.
7. Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ nhạy cảm với kháng
sinh của các chủng vi khuẩn gây bệnh.
2. Nguyên lý
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của
các chủng vi khuẩn thử nghiệm được đánh giá dựa trên giá trị của nồng độ ức chế
tối thiểu - MIC. Giá trị MIC sẽ được phiên giải ra phân loại S (sensitive
- nhạy cảm), I (intermediate - trung gian), hoặc R (resistant -
đề kháng) nhờ hệ thống tự động.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 . Trang thiết bị
- Máy định danh, kháng sinh đồ tự động (ví dụ Hệ thống
Vitek 2 Compact)
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy vi tính
- Máy in
2.2 . Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Thẻ kháng sinh đồ
|
Thẻ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Blood agar base 500G
|
ml
|
75,000
|
4
|
Dụng cụ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
5
|
Mac Conkey agar
|
ml
|
75,000
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Mũ
|
Cái
|
0,030
|
8
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,030
|
9
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
10
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,030
|
11
|
Quần áo bảo hộ
|
Cái
|
0.0005
|
12
|
ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
13
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
14
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
15
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
4,000
|
16
|
Presept
|
Viên
|
1,000
|
17
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
18
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn được xác định là căn
nguyên gây bệnh, thuần và mới.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn cần thử nghiệm đã
được nuôi cấy thuần nhất trong điều kiện tối ưu và đang ở giai đoạn phát triển
mạnh (nuôi cấy sau 16-24 giờ).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị mẫu
- Nạp ống nghiệm và card test đúng
loại vào cassette
- Nhập mẫu vào máy
- Khai báo thông tin
- Tạo thông tin bệnh nhân
- Xem kết quả của mẫu
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chỉ đọc kết quả kháng sinh đồ chủng
người bệnh khi kết quả QC đạt. Ghi nhận các kết quả S, I hay R cùng với giá trị
MIC.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng cho các
chủng vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn
kỵ khí bắt buộc.
Sai sót có thể gặp khi:
- Lẫn hai hay nhiều chủng vi khuẩn
- Chọn thẻ làm kháng sinh đồ không
phù hợp với chủng vi khuẩn cần thử nghiệm
- Chủng vi khuẩn sau khi pha không
được đưa vào máy trong vòng 30 phút
Phải tiến hành làm lại khi thấy các
hiện tượng như trên.
8. Vi khuẩn kháng thuốc định lượng
MIC (cho 1 loại kháng sinh)
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ nhạy cảm và nồng độ
ức chế tối thiểu của kháng sinh với chủng vi khuẩn gây bệnh.
2. Nguyên lý
Etest là thanh plastic kích thước 5
x 57 mm được phân bổ dải MIC theo g/mL và có mã code tên kháng sinh. Có 15 nồng
độ kháng sinh được pha loãng bậc 2 gắn cố định ở một mặt của băng plastic. Khi
băng Etest được đặt lên mặt thạch đã dàn vi khuẩn, kháng sinh ở có bậc nồng độ
nhanh chóng khuếch tán trong thạch. Sau khi nuôi cấy qua đêm, sẽ xuất hiện vùng
ức chế hình elip đối xứng qua thanh plastic. Giá trị MIC được xác định trực
tiếp tại điểm cắt của hình elip với thanh Etest. Giá trị MIC sẽ được phiên giải
ra phân loại S (sensitive - nhạy cảm), I (intermediate - trung
gian), hoặc R (resistant - đề kháng) khi so sánh với bảng chuẩn CLSI cập
nhật hàng năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 . Trang thiết bị
- Tủ ấm
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Ống độ đục chuẩn McFarland 0.5
2.2 . Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Thanh giấy kháng sinh
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Thạch Muller Hinton
|
Đĩa
|
1,000
|
4
|
Thạch máu
|
Đĩa
|
1,000
|
5
|
Giầy kháng sinh đồ
|
Tờ
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Mũ
|
Cái
|
0,050
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,050
|
13
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
14
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,030
|
15
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
17
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
18
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,050
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3 Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn được xác định là căn
nguyên gây bệnh, thuần và mới.
4 Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn cần thử nghiệm đã
được nuôi cấy thuần nhất trong điều kiện tối ưu và đang ở giai đoạn phát triển
mạnh (nuôi cấy sau 16-24 giờ).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Pha huyền dịch vi khuẩn
Dùng que cấy lấy vi khuẩn từ 3-5
khuẩn lạc có hình thái giống nhau nghiền đều vào ống nước muối sinh lý 5 ml,
lắc đều trên máy lắc để có huyền dịch đồng nhất. So sánh độ đục của huyền dịch
vi khuẩn với độ đục của ống McFarland 0,5.
2.2. Dàn đều canh khuẩn lên mặt đĩa
thạch
Dùng tăm bông vô trùng nhúng vào ống
huyền dịch vi khuẩn đã pha ở trên, ép nhẹ và xoay tròn tăm bông trên thành bên
của ống huyền dịch vi khuẩn để loại bớt phần huyền dịch vi khuẩn đã thấm vào
đầu tăm bông. Sau đó, ria đều que tăm bông trên toàn bộ mặt đĩa thạch Mueller-Hinton
sao cho vi khuẩn được dàn đều lên trên toàn bộ bề mặt đĩa thạch
2.3. Đặt các khoanh giấy kháng sinh
lên mặt thạch
Đặt thanh Etest lên mặt thạch sao
cho mặt có ghi dải nồng độ hướng lên trên và phải đảm bảo toàn bộ bề mặt của
thanh Etest được tiếp xúc hoàn toàn với mặt thạch. Khi đã đặt xong thanh Etest
không được dịch chuyển thanh Etest khỏi vị trí.
2.4. Ủ đĩa thạch trong tủ ấm 16 - 24
giờ
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Chỉ đọc kết quả kháng sinh đồ
chủng người bệnh khi kết quả QC đạt.
2. Đọc kết quả
Sau ủ ấm 16 - 24 h và khi thấy rõ vi
khuẩn mọc, đọc giá trị MIC ở điểm cắt của hình elip với thanh E-test. Làm tròn
giá trị MIC ở điểm giữa hai bậc pha loãng lên giá trị cao hơn một bậc trước khi
phiên giải kết quả.
Phiên giải kết quả MIC ra giá trị S,
I hoặc R theo tài liệu của CLSI cập nhật hàng năm.
Với các kháng sinh diệt khuẩn, phải
đọc giá trị MIC tại điểm vi khuẩn bị ức chế hoàn toàn. Với các kháng sinh kìm
khuẩn, phải đọc giá trị MIC tại điểm vi khuẩn bị ức chế 80%.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng cho các
chủng vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn
kỵ khí bắt buộc.
Sai sót có thể gặp khi:
- Lẫn hai hay nhiều chủng vi khuẩn
- Vi khuẩn mọc quá dày hoặc quá
thưa.
Phải tiến hành làm lại khi thấy các
hiện tượng như trên.
9. Vi khuẩn kháng sinh phối hợp
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Tìm cặp kháng sinh phối hợp có tác
dụng hiệp đồng trên chủng vi khuẩn gây bệnh.
2. Nguyên lý
Xác định tác dụng hiệp đồng, đối
kháng hoặc không khác biệt (giá trị MIC) khi thử nghiệm phối hợp 2 kháng sinh
khác nhau với vi khuẩn gây bệnh bằng thanh E-test dựa trên chỉ số FIC
(Fractional Inhibitory Concentration).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ ấm
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Ống độ đục chuẩn McFarland 0.5
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Thanh giấy kháng sinh
|
Cái
|
4,000
|
2
|
Thạch Muller Hinton
|
Đĩa
|
3,000
|
3
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Thạch máu
|
Đĩa
|
2,000
|
5
|
Giấy kháng sinh đồ
|
Tờ
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Mũ
|
Cái
|
0,050
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,050
|
13
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
14
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,030
|
15
|
Quần áo bảo hộ bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
17
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
18
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,050
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn được xác định là căn
nguyên gây bệnh, thuần và mới.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
- Pha huyền dịch vi khuẩn có độ đục
tương ứng với độ đục McFarland 0.5
- Dàn đều canh khuẩn lên mặt 2 đĩa thạch
Mueller-Hinton và cấy thuần trên 1 đĩa thạch máu
- Đặt 2 thanh E-test lên 2 đĩa thạch
đã dàn đều vi khuẩn
- Ủ các đĩa thạch trong tủ ấm 16 -
18 giờ
- Đọc kết quả giá trị MIC của cả hai
kháng sinh
- Pha huyền dịch vi khuẩn có độ đục
tương ứng với độ đục McFarland 0.5 rồi dàn đều canh khuẩn lên mặt 1 đĩa thạch
Mueller-Hinton và cấy thuần trên 1 đĩa thạch máu
- Đặt 2 thanh E-test vuông góc với
nhau, giao nhau tại giá trị MIC của mỗi thanh đã đọc ở bước 5 lên đĩa thạch đã
dàn đều vi khuẩn
- Ủ các đĩa thạch trong tủ ấm 16 -
18 giờ
- Đọc kết quả giá trị MIC của cả hai
kháng sinh
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chỉ đọc kết quả kháng sinh đồ chủng
người bệnh khi kết quả QC đạt. Đọc kết quả:
- Tính chỉ số FIC (Fractional
Inhibitory Concentration)
FIC của kháng sinh A = MIC của kháng sinh A trong thử
nghiệm phối hợp/MIC của kháng sinh A thử nghiệm riêng
FIC của kháng sinh B = MIC của kháng sinh B trong thử
nghiệm phối hợp/MIC của kháng sinh B thử nghiệm riêng
Chỉ số FIC = FIC của kháng sinh A/ FIC của
kháng sinh B
- Phiên giải kết quả chỉ số FIC
o Hai kháng sinh có tác dụng hiệp
đồng nếu chỉ số FIC ≤ 0.5
o Hai kháng sinh có tác dụng đối
kháng nếu chỉ số FIC > 4
o Hai kháng sinh phối hợp không có
tác dụng khác biệt nếu chỉ số FIC ≤ 4 và > 0.5
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng cho các
chủng vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn
kỵ khí bắt buộc.
Những trường hợp tác dụng đối kháng
yếu có thể không phát hiện được vì vùng ức chế nằm dưới vùng bắt chéo của hai
thanh E-test.
Sai sót có thể gặp khi:
- Lẫn hai hay nhiều chủng vi khuẩn
- Vi khuẩn mọc quá dày hoặc quá
thưa.
- Phải tiến hành làm lại khi thấy
các hiện tượng như trên.
10. Vi khuẩn kị khí nuôi cấy và định
danh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh vi khuẩn kị
khí gây bệnh bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ
hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Hệ thống máy nuôi cấy vi khuẩn kỵ
khí
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường nuôi cấy kỵ khí
|
chai
|
1,000
|
13
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
2,000
|
14
|
Môi trường thạch máu kỵ khí
|
Đĩa
|
2,000
|
15
|
Bộ giá đường API
|
Test
|
1,000
|
16
|
Bình khí trộn (tính theo giờ)
|
Giờ
|
168,000
|
17
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
19
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
20
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
29
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
30
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
31
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
33
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
38
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
39
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
39
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Tất cả các loại bệnh phẩm được chỉ
định nuôi cấy tìm vi khuẩn kỵ khí gây bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nhuộm soi bệnh phẩm, đánh giá sơ
bộ
- Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi trường
phân lập
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các thử
nghiệm sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng các bộ sinh vật hóa học
chuyên dụng.
- Tất cả các bước tiến hành và ủ ấm
đều được thực hiện bên trong hệ thống máy nuôi cấy vi khuẩn kỵ khí nhằm đảm bảo
điều kiện môi trường kị khí.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn kỵ khí bắt buộc và kị khí tùy tiện. Kết quả âm tính không có nghĩa là
không có vi khuẩn gây bệnh trong bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi
khuẩn gây bệnh có thể phân lập được bằng quy trình nuôi cấy này.
Tất cả các thao tác kỹ thuật phải
diễn ra bên trong hệ thống máy tạo môi trường kị khí để đảm bảo điều kiện nuôi
cấy thích hợp cho vi khuẩn kị khí mọc.
Khí trường sử dụng để nuôi cấy vi
khuẩn phải đảm bảo đúng nồng độ.
Nếu có yêu cầu tìm căn nguyên vi
khuẩn nào đó, phải ghi yêu cầu cụ thể.
11. Vi khuẩn khẳng định
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện vi khuẩn gây bệnh bằng
phương pháp nuôi cấy, định danh trên hệ thống tự động.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh bằng máy tự
động dựa trên một số tính chất chuyển hóa kết hợp với các đặc điểm về hình thái
học và tính chất bắt màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Hệ thống định danh tự động
- Máy đo độ đục
- Lò hấp ướt
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường nuôi cấy
|
Đĩa
|
3,000
|
13
|
Panel định danh theo hệ thống máy
tự động
|
Test
|
1,000
|
14
|
Bộ Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
15
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
16
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
17
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
18
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
27
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
28
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
36
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
Bộ Panel sử dụng để kiểm chuẩn được
tính trên 5000 Test/1 năm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Tất cả các loại bệnh phẩm được chỉ
định nuôi cấy tìm vi khuẩn gây bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nhuộm soi bệnh phẩm, đánh giá sơ
bộ
- Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi trường
phân lập
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các tính
chất sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng hệ thống tự động.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc. Kết quả âm tính không có nghĩa là không có vi khuẩn gây bệnh trong
bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi khuẩn gây bệnh có thể phân lập
được bằng quy trình nuôi cấy này.
Nếu có yêu cầu tìm căn nguyên vi
khuẩn nào đó, phải ghi yêu cầu cụ thể. Bệnh phẩm lấy, vận chuyển và bảo quản
không đúng yêu cầu có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả (Xem Phụ
lục 6).
12. Vi khuẩn định danh PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Chẩn đoán nhanh vi khuẩn trực tiếp
từ bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Xác định sự có mặt của gene đặc
trưng cho vi khuẩn bằng kỹ thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Micropipette
- Tủ âm sâu (-200C)
- Bộ lưu điện.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,100
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Vi khuẩn thuần và bệnh phẩm phân lập
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Tách chiết DNA tổng số
- Thực hiện PCR
- Điện di kiểm tra sản phẩm
- Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét, không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng với đoạn
gene đích cần khuếch đại.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Khi kết quả khi chứng âm và/hoặc
chứng dương không hợp lý, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng
số, chất lượng primers và master mix, sau đó thực hiện lại xét nghiệm.
13. Vi khuẩn định danh giải trình tự
gene
I. NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định danh mọi căn nguyên vi khuẩn
gây bệnh đến mức độ chi và hoặc loài.
2. Nguyên lý
Định danh chính xác các loại vi
khuẩn dựa trên trình tự nucleotide đặc trưng của gene mã hóa cho 16S rRNA của
vi khuẩn bằng kỹ thuật giải trình tự gene.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 3 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 4 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
18
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
21
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
23
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
24
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
25
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
26
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
33
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
34
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
39
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,100
|
40
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn nuôi cấy thuần.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Tách chiết DNA tổng số
- Thực hiện PCR gene 16S ARN
ribosome
- Điện di kiểm tra sản phẩm
- Giải trình tự gene
- Kiểm tra độ tương đồng DNA
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gene đích được so
sánh với các trình tự của gene mã hóa cho 16S rRNA có trên “Genebank” để định
danh căn nguyên vi khuẩn cần xác định. Trình tự nucleotide phải có độ tương
đồng ≥ 97 % mới có thể kết luận được đến mức độ chi và/hoặc loài.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
14. Vi khuẩn kháng thuốc PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện đặc tính kháng thuốc của
vi khuẩn thông qua xác định sự có mặt của gene kháng thuốc ở vi khuẩn.
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi có trình tự đặc hiệu
để xác định sự có mặt của gene kháng thuốc trong vi khuẩn gây bệnh bằng kỹ
thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Micropipette
- Bộ lưu điện.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,100
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm hoặc chủng vi khuẩn cần
xác định đặc tính kháng thuốc.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Tách chiết DNA tổng số
- Thực hiện PCR
- Điện di kiểm tra sản phẩm
- Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét, không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng với đoạn
gene đích cần khuếch đại.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Khi kết quả khi chứng âm và/hoặc
chứng dương không hợp lý, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng
số, chất lượng primers và master mix, sau đó thực hiện lại xét nghiệm.
15. Vi khuẩn kháng thuốc giải trình
tự gene
I. NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gene kháng thuốc có trong
vi khuẩn gây bệnh.
2.Nguyên lý
Dựa trên trình tự nucleotide đặc
trưng của gene mã hóa cho đặc tính kháng thuốc của vi khuẩn bằng kỹ thuật giải
trình tự gene.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 3 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 4 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
18
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
21
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
23
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
24
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
25
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
26
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
33
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
34
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
39
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,100
|
40
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm hoặc chủng vi khuẩn cần
tìm gene kháng thuốc.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Tách chiết DNA tổng số
- Thực hiện PCR gene kháng thuốc
- Điện di kiểm tra sản phẩm
- Giải trình tự gene
- Kiểm tra sự thay đổi nucleotide
của gene kháng thuốc và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gene đích được so
sánh với các trình tự của gene của chủng hoang dại trên “Genebank” để xác định
sự có mặt của các đột biến kháng thuốc.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
16. Vi hệ đường ruột
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đánh giá tỷ lệ các loại vi khuẩn có
mặt trong phân.
2. Nguyên lý
Dựa vào quan sát hình thể và tính
chất bắt màu khi nhuộm đơn và nhuộm Gram để đánh giá một cách tương đối tỷ lệ
các loại vi khuẩn Gram âm, Gram dương có mặt trong phân.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
13
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
14
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
23
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
24
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
29
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
30
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
31
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
32
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
33
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Phân
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị 2 tiêu bản
2.2. Nhuộm đơn bằng xanh methylene 1
tiêu bản
2.3. Nhuộm Gram 1 tiêu bản
- Nhỏ dung dịch tím gentian, phủ kín nơi dàn đồ phiến,
duy trì 1 - 2 phút
- Đổ dung dịch tím gentian, rửa tiêu
bản dưới vòi nước chảy nhẹ
- Nhỏ dung dịch lugol, để 30 giây
- Đổ dung dịch lugol, rửa nước
- Tẩy màu: nhỏ vài giọt cồn 95% lên
tiêu bản, nghiêng đi nghiêng lại để cho cồn chảy từ cạnh nọ sang cạnh kia. Khi
thấy màu tím trên lam kính vừa phai hết thì rửa nước ngay.
- Nhỏ dung dịch đỏ fuchsin, để 1 - 2
phút
- Rửa nước kỹ, để khô tiêu bản, soi
kính hiển vi.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Đánh giá hình ảnh tế bào trên tiêu
bản nhuộm đơn. Đánh giá hình ảnh vi khuẩn trên tiêu bản nhuộm Gram
- Soi dưới vật kính dầu (100x)
- Diễn giải và đọc kết quả:
Vi khuẩn Gram (+) bắt màu tím sẫm
gentian.
Vi khuẩn Gram (-) bắt màu đỏ fuchsin.
Vi hệ đường ruột bình thường khi có
70% trực khuẩn Gram âm và 30% liên cầu và các trực khuẩn Gram dương khác.
Loạn khuẩn khi tỷ lệ các loại vi
khuẩn trên thay đổi và/hoặc xuất hiện bào tử nấm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Gram dương giả: Tẩy cồn chưa đủ thời
gian.
- Gram âm giả:
+ Tuổi của mẫu cấy vi khuẩn ảnh
hưởng lên tính chất nhuộm Gram. Ở các mẫu cấy cũ, tế bào Gram dương thường trở
thành Gram âm.
+ Tẩy cồn quá lâu và tráng không kỹ.
17. AFB trực tiếp nhuộm
Ziehl-Neelsen
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các trực khuẩn bền vững
với acid (AFB - acid fast bacillus) thuộc chi Mycobacterium.
2. Nguyên lý
Do đặc tính kháng acid của AFB nên
khi được nhuộm bằng phương pháp Ziehl-Neelsen và soi dưới kính hiển vi quang học,
hình ảnh của AFB sẽ có màu đỏ, các vi khuẩn và các tế bào (nếu có) không có đặc
tính kháng acid sẽ có màu xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Thiết bị sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Dung dịch fuchsin 0,3%
|
ml
|
5,000
|
2
|
Dung dịch cồn tẩy HCL 3%
|
ml
|
10,000
|
3
|
Dung dịch xanh methylen 0,3%
|
ml
|
5,000
|
4
|
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ và ngâm
lam)
|
ml
|
20,000
|
5
|
Dung dịch khử khuẩn ngâm que phết
đờm
|
ml
|
15,000
|
6
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
7
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
8
|
Lọ/cốc/ tuýp lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,200
|
9
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
10
|
Lam kính
|
Cái
|
1,500
|
11
|
Que phết đờm
|
Cái
|
1,500
|
12
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
13
|
Giấy lau kính
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
15
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Hộp lưu tiêu bản
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Bô can (bình chứa) vật nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
27
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
28
|
Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Sổ nhận bệnh phẩm
|
Tờ
|
0,001
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Sổ bàn giao kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
35
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
36
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
3,000
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch
não tủy, các loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị tiêu bản đạt tiêu chuẩn
của CTCLQG
- Cố định tiêu bản
- Nhỏ dung dịch fuchsin phủ kín nơi
dàn đồ phiến, hơ nóng cho bốc hơi 3 lần (không được sôi)
- Rửa nước
- Tẩy màu bằng dung dịch cồn acid
cho đến khi phai hết màu đỏ
- Rửa nước
- Nhỏ dung dịch xanh methylen phủ
lên vùng dàn tiêu bản
- Đọc và đánh giá kết quả tiêu bản
trên kính hiển vi quang học
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Quan sát AFB bằng vật kính dầu
(x100) trên kính hiển vi quang học. AFB có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi cong,
bắt màu đỏ đứng riêng lẻ hay xếp đôi hoặc từng đám trên nền xanh. Đếm số lượng
AFB và ghi kết quả như bảng sau:
Số lượng
AFB
|
Kết
quả
|
Phân
loại
|
Có > 10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
3 +
|
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 50 vi trường)
|
Dương
tính
|
2 +
|
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
1 +
|
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
Ghi số
lượng cụ thể
|
Không AFB/ 100 vi trường
|
Âm tính
|
Lưu ý: 1 dòng tương đương 100 vi trường.
Soi ít nhất 1 dòng (tiêu bản dương). Soi ít nhất 3 dòng (tiêu bản âm)
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu
bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1 cm.
- Tiêu bản vẫn còn màu hồng do tẩy
chưa đủ thời gian.
- Tiêu bản có nhiều cặn fuchsin do
chưa lọc hóa chất hoặc chai nhuộm không được súc rửa khi cho hóa chất mới.
- Tiêu bản nhìn không rõ vi trường
có thể do để ngược tiêu bản, điều chỉnh kính hiển vi chưa đúng...
- AFB nhạt màu có thể do tẩy quá lâu
hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian, sức nóng).
- Nếu AFB tối màu có thể do nhuộm
nền quá lâu.
- Tiêu bản có nhiều muội đen bám
phía sau có thể do que đốt hết cồn.
18. AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các trực khuẩn bền vững
với acid (AFB - acid fast bacillus) thuộc chi Mycobacterium.
2. Nguyên lý
Với kỹ thuật nhuộm huỳnh quang, AFB
được phát hiện bởi hình thể trực khuẩn mảnh phát quang trên nền tối khi soi
dưới kính hiển vi huỳnh quang.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi huỳnh quang đèn LED
- Thiết bị sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
FAST Auramin O stain
|
ml
|
1,300
|
2
|
FAST Decolorizer
|
ml
|
1,200
|
3
|
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ và ngâm
lam)
|
ml
|
20,000
|
4
|
Dung dịch khử khuẩn ngâm que phết
đờm
|
ml
|
15,000
|
5
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
6
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
7
|
Lọ/cốc/ tuýp lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,200
|
8
|
Lam kính
|
Cái
|
1,500
|
9
|
Que phết đờm
|
Cái
|
1,500
|
10
|
Giấy lau kính
|
Tờ
|
2,000
|
11
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
12
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp lưu tiêu bản
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Bô can (bình chứa) vật nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
22
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
23
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Sổ nhận bệnh phẩm
|
Tờ
|
0,001
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
29
|
Sổ bàn giao kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
3,000
|
32
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
33
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch
não tủy, các loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị tiêu bản đạt tiêu chuẩn
của CTCLQG
- Cố định tiêu bản
- Nhuộm màu bằng FAST Auramin O
- Tẩy và nhuộm nền bằng FAST
Decolorizer
- Đọc và đánh giá kết quả trên kính
hiển vi huỳnh quang đèn LED
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Quan sát AFB bằng vật kính 40 trên
kính huỳnh quang đèn LED. AFB có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi cong, đứng riêng
lẻ, xếp đôi, song song hoặc từng đám. AFB bắt màu vàng sáng phát quang trên nền
tối. Đếm số lượng AFB và ghi kết quả như bảng sau:
Số lượng
AFB
|
Kết
quả
|
Mức
độ
|
>50AFB/1 vi trường
(Đọc ít nhất 8 vi trường)
|
Dương
tính
|
3 +
|
5-50AFB/1 vi trường
(Đọc ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
2+
|
20-199AFB/1 dòng
(Đọc ít nhất 1 dòng)
|
Dương
tính
|
1 +
|
1-19AFB /1 dòng
|
Dương
tính
|
Ghi số lượng
cụ thể
|
0 AFB /ít nhất 1 dòng
|
Âm tính
|
Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 40 vi
trường.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu
bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1 cm.
- AFB phát quang yếu có thể do tiêu
bản sau khi nhuộm không đọc ngay, tiêu bản bị tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
- AFB phát quang yếu có thể do chất
lượng hóa chất không đạt do bảo quản chưa đúng, quá hạn.
19. Mycobacterium tuberculosis nuôi
cấy môi trường lỏng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện Mycobacterium
tuberculosis bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng.
2. Nguyên lý
Tube MGIT chứa môi trường lỏng
Middlebrook 7H9 có oxy hòa tan và 1 hợp chất gồm: chất màu huỳnh quang, tris 4,
7-diphenyl-1, 10-phenonthroline ruthenium chloride pentahydrate được gắn vào
lớp silicone ở đáy tube. Khi vi khuẩn phát triển oxy bị tiêu thụ, nồng độ oxy
giảm, chất màu huỳnh quang thoát ức chế sẽ phát quang trong tube MGIT, có thể
quan sát bằng tia UV. Cường độ phát quang tương ứng với mức độ tiêu thụ oxy,
tương ứng nồng độ vi khuẩn phát triển trong tube môi trường. Máy tự động giám
sát sự phát quang 60 phút một lần. Vi khuẩn mọc càng nhiều càng tăng độ phát
quang.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy li tâm đủ tiêu chuẩn an toàn
sinh học, đủ lực ly tâm (>= 3000 g).
- Máy lắc: vortex
- Tủ lạnh
- Cân điện tử: max 220 g, d = 0,1 mg
- Đồng hồ phút
- Kính hiển vi
- Nồi hấp
- Hệ thống máy BACTEC- MGIT 960 hoặc
320
- Pipet loại 100-1000 l.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hoá chất
|
|
|
1
|
MGIT tuýp loại 7 ml
|
tuýp
|
1,100
|
2
|
MGIT supplement - PANTA
|
ml
|
0,900
|
3
|
KH2PO4
|
gam
|
0,250
|
4
|
Na2HPO4
|
gam
|
0,250
|
5
|
Cồn 70o
|
ml
|
5,000
|
6
|
Nước cất
|
ml
|
60,000
|
7
|
NaOH
|
gam
|
0,020
|
8
|
NaCitrat
|
gam
|
0,015
|
9
|
NALC
|
mg
|
25,000
|
10
|
Dầu soi
|
ml
|
0,100
|
11
|
Cồn 95o
|
ml
|
4,500
|
12
|
Cacbol fuchsin
|
gam
|
0,030
|
13
|
HCL
|
ml
|
0,300
|
14
|
Phenol
|
ml
|
0,500
|
15
|
Methylen
|
gam
|
0,030
|
16
|
Thanh định danh nhanh (SD,
TBcID..)
|
test
|
0,400
|
17
|
Presept 2,5
|
viên
|
0,050
|
18
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
19
|
Lòng trắng trứng
|
ml
|
0,010
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
20
|
Lam kính
|
cái
|
2,200
|
21
|
Tuyp nắp xoáy vô trùng 50ml
|
cái
|
1,100
|
22
|
Pipette Paster nhựa vô trùng
|
cái
|
3,000
|
23
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,001
|
24
|
Que phết đờm
|
cái
|
0,500
|
25
|
Giấy lau kính hiển vi
|
tờ
|
0,100
|
26
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
27
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
0,010
|
28
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
29
|
Tuýp 18 x 24 mm
|
cái
|
0,100
|
30
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
31
|
Hộp đựng tiêu bản
|
cái
|
0,001
|
32
|
Túi nilon loại 2 loại chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
33
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
34
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
35
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
36
|
Hộp đựng vật sắc nhọn
|
cái
|
0,003
|
37
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
38
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
39
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
40
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
41
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
42
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
43
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
44
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
45
|
Bút chì đen HB
|
cái
|
0,020
|
46
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
47
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
48
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
49
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
50
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
51
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
4,000
|
52
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
53
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch
não tủy, các loại dịch khác…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị môi trường hóa chất
2.2. Xử lý bệnh phẩm, nhuộm soi,
nuôi cấy
2.3. Định danh: soi định danh và
định danh nhanh bằng sắc kí miễn dịch
2.4. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kết quả nhuộm soi tìm AFB (hướng dẫn của Chương trình chống
lao Quốc gia)
Số lượng
AFB
|
Kết
quả
|
Phân
loại
|
Có > 10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 3
(+)
|
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 50 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 2
(+)
|
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
AFB 1
(+)
|
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
Ghi số
lượng
AFB/100
vi trường
|
Không AFB/ 100 vi trường
|
Âm tính
|
2. Kết quả cấy
- Kết quả cấy dương tính trung bình
trong vòng 3 ngày đến 2 tuần: máy tự động đọc và báo kết quả dương tính bằng
tín hiệu đèn đỏ và âm thanh, lấy tuýp cấy được máy báo dương ra khỏi máy để
định danh.
- Kết quả cấy âm tính được máy báo
bằng tín hiệu đèn xanh và âm thanh sau 6 tuần, lấy tuýp cấy được máy báo âm ra
khỏi máy quan sát bằng mắt thường để phát hiện tube cấy dương (có cặn vụn)
trước khi khẳng định cấy âm tránh bỏ sót các trường hợp cấy dương tính máy
không phát hiện được do số lượng vi khuẩn mọc ít.
- Ngoài ra tube cấy máy báo âm tính
có đầu vào nhuộm soi dương phải ly tâm lấy cặn nhuộm soi để kiểm tra kết quả.
3. Kết quả định danh
3.1. Soi định danh
Các tube cấy do máy báo dương hoặc
quan sát bằng mắt thấy cặn vụn hút cặn làm tiêu bản nhuộm ZN soi định danh gặp
các tình huống sau:
- AFB dạng cuộn thừng nghĩ đến M.
tuberculosis (MTB)
- AFB hình thể vụn xếp thành đám
nghĩ đến NTM
- AFB tạo dạng cuộn thừng lẫn AFB
hình thể vụn: nghĩ đến mẫu cấy vừa có MTB vừa có NTM
- AFB dạng cuộn thừng lẫn vi khuẩn
khác: mẫu cấy có MTB và ngoại nhiễm
- Không có AFB, có các vi khuẩn khác
hoặc nấm mẫu cấy bị ngoại nhiễm
- Soi không thấy gì tiếp tục ủ ấm
làm tiêu bản khác sau 3 ngày.
3.2. Định danh nhanh bằng sắc ký
miễn dịch (SD, TBcID..)
Những tuýp cấy dương tiến hành soi
AFB, định danh nhanh bằng sắc ký miễn dịch (SD, TBcID..) để khẳng định M.
tuberculosis complex.
- M. tuberculosis complex có
kết quả định danh MTB dương tính
- NTM có kết quả định danh MTB âm
tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Máu lẫn trong bệnh phẩm ảnh hưởng
đến kết quả cấy, vì vậy các bệnh phẩm lẫn nhiều máu không nuôi cấy lỏng yêu cầu
lấy bệnh phẩm khác. Trường hợp dịch lẫn ít máu (tuýp dịch phân thành 2 lớp:
dịch trên máu dưới) gạn lấy phần dịch thêm nước cất để phá vỡ hồng cầu trước
khi Xử lý.
Nhiễm chéo trong quá trình thao tác
kỹ thuật: hạn chế nhiễm chéo bằng cách phân loại nguồn bệnh phẩm dịch, đờm,
nghi MDR, người bệnh thường...để Xử lý thích hợp. Không cấy chuyển chủng không
làm tiêu bản soi định danh cùng lúc Xử lý bệnh phẩm. Chia nhỏ hóa chất dung
dịch đệm, thao tác nhẹ nhàng tránh tạo hạt mù, chắt dung dịch vào thành tuýp.
Không mở đồng thời các tuýp mẫu Mỗi mẻ Xử lý 6 - 8 mẫu.
Tỷ lệ ngoại nhiễm cao: giảm ngoại
nhiễm bằng cách: Xử lý mẫu càng sớm càng tốt. Mẫu bảo quản 2 - 8 0 C không quá 72 giờ, dịch dạ dày, nước tiểu Xử lý sớm
trước 4 giờ kể từ khi lấy mẫu. Tuân thủ quy trình xử lý, nồng độ và thời gian
tiếp xúc với hóa chất. Đảm bảo chất lượng môi trường, sinh phẩm, hóa chất, dụng
cụ trong hạn và vô trùng.
Nhầm lẫn hành chính: Kiểm tra cẩn
thận về hành chính từ khâu nhận bệnh phẩm, vào sổ, trả kết quả, tránh nhầm lẫn.
Khi thao tác kỹ thuật xếp mẫu theo thứ tự, tuân thủ qui tắc để cách ô trống đầu
tiên.
20. Mycobacterium tuberculosis nuôi
cấy môi trường đặc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện Mycobacterium
tuberculosis bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường đặc.
2. Nguyên lý
Xác định Mycobacterum
tuberculosis có trong bệnh phẩm dựa vào hình ảnh khuẩn lạc mọc trên môi
trường đặc, đặc điểm hình thể và các tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn
nuôi cấy được.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy li tâm đủ tiêu chuẩn an toàn
sinh học, đủ lực li tâm (>= 3000g).
- Máy lắc
- Tủ lạnh
- Cân
- Đồng hồ phút
- Kính hiển vi
- Nồi hấp
- Tủ ấm hoặc buồng ấm (35 - 38oC)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm).
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
KH2PO4
|
gam
|
0,300
|
2
|
MgSO4
|
gam
|
0,0033
|
3
|
MgCitrat
|
gam
|
0,0084
|
4
|
Asparagin
|
gam
|
0,051
|
5
|
Glyxerol
|
ml
|
0,168
|
6
|
Malachite
|
gam
|
0,0026
|
7
|
Na2HPO4
|
gam
|
0,250
|
8
|
Trứng gà
|
quả
|
1/3
|
9
|
Cồn 70o
|
ml
|
150,000
|
10
|
Nước cất
|
ml
|
65,000
|
11
|
NaOH
|
gam
|
0,020
|
12
|
NaCitrat
|
gam
|
0,015
|
13
|
NALC
|
mg
|
25,000
|
14
|
Dầu soi
|
ml
|
0,050
|
15
|
Cồn 95o
|
ml
|
4,500
|
16
|
Cacbol fuchsin
|
gam
|
0,015
|
17
|
HCL
|
ml
|
0,150
|
18
|
Phenol
|
ml
|
0,250
|
19
|
Methylen
|
gam
|
0,015
|
20
|
Thanh định danh Niacin
|
test
|
0,400
|
21
|
Presept 2,5
|
viên
|
0,050
|
22
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
23
|
Tuyp nắp xoáy vô trùng 50ml
|
cái
|
1,100
|
24
|
Lam kính
|
cái
|
1,200
|
25
|
Pipette Paster nhựa vô trùng
|
cái
|
2,000
|
26
|
Que phết đờm
|
cái
|
0,500
|
27
|
Giấy lau kính hiển vi
|
tờ
|
0,100
|
28
|
Gạc lọc
|
mét
|
0,030
|
29
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
30
|
Bông mỡ
|
gam
|
0,500
|
31
|
Pipette nhựa 10ml
|
cái
|
0,200
|
32
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
0,010
|
33
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
34
|
Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy
|
cái
|
0,300
|
35
|
Tuýp 18 x 24 mm
|
cái
|
0,100
|
36
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
37
|
Bình cầu 2000ml
|
cái
|
0,001
|
38
|
ống đong 500 ml
|
cái
|
0,001
|
39
|
ống đong 50 ml
|
cái
|
0,001
|
40
|
Phễu thuỷ tinh 500ml
|
cái
|
0,001
|
41
|
Cốc mỏ 500ml
|
cái
|
0,001
|
42
|
Cốc có mỏ 200 ml
|
cái
|
0,001
|
43
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,002
|
44
|
Hộp đựng tiêu bản
|
cái
|
0,001
|
45
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
46
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
47
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
48
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
49
|
Hộp đựng vật sắc nhọn
|
cái
|
0,003
|
50
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
51
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
52
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
53
|
Khay đựng môi trường
|
cái
|
0,001
|
54
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
55
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
56
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
57
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
58
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
59
|
Bút chì đen HB
|
cái
|
0,020
|
60
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
61
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
62
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
63
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
64
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
65
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
4,000
|
66
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
67
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch
não tủy, các loại dịch khác…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị môi trường hóa chất
2.2. Xử lý bệnh phẩm, nhuộm soi,
nuôi cấy
Xử lý mẫu càng sớm càng tốt. Mẫu bảo
quản 2 - 8 oC không quá 72 giờ. Dịch dạ dày,
nước tiểu xử lý sớm trước 4 giờ kể từ khi lấy mẫu.
2.3. Định danh
2.4. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kết quả nhuộm soi
AFB có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi
cong, bắt màu đỏ đứng riêng lẻ hay xếp đôi hoặc từng đám trên nền xanh. Đếm số
lượng AFB và ghi kết quả như bảng sau:
Số lượng
AFB
|
Kết
quả
|
Phân
loại
|
Có > 10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 3
(+)
|
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường
|
Dương
tính
|
AFB 2
(+)
|
(Soi ít nhất 50 vi trường)
|
|
|
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
AFB 1
(+)
|
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
Ghi số
lượng AFB/100 vi trường
|
Không AFB/ 100 vi trường
|
Âm tính
|
2. Kết quả cấy
- Kiểm tra nhiễm trùng: sau 24 - 48
giờ
- Kiểm tra sau 72 giờ: mặt môi
trường khô, xoáy nắp tuýp tránh bay hơi làm khô môi trường
- Đọc kết quả cấy hàng tuần đến 8
tuần.
- Khuẩn lạc M. tuberculosis điển
hình dạng R khô, xù xì giống súp lơ, màu trắng ngà, mọc chậm sau 7 ngày.
Quy định đánh giá kết quả
Đọc
kết quả cấy
|
Nhận
định kết quả cấy
|
Không thấy khuẩn lạc
|
Âm tính
|
1 - 19 khuẩn lạc
|
Dương
tính: số khuẩn lạc
|
20 - 100 khuẩn lạc (mọc 1/3 bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 1 +
|
100 - 200 khuẩn lạc (mọc ½ bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 2 +
|
200 - 500 khuẩn lạc (mọc 2/3 bề
mặt môi trường)
|
Dương
tính: 3 +
|
> 500 khuẩn lạc (phủ kín toàn
bộ bề mặt môi trường)
|
Dương
tính: 4 +
|
Nhiễm vi khuẩn hoặc nấm
|
Ngoại
nhiễm
|
3. Kết quả định danh
- M. tuberculosis có kết quả
Niacin dương tính
- NTM (non tuberculosis
mycobacteria) Niacin âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Tỉ lệ soi âm cấy dương thấp: có
thể do khử tạp quá mạnh (nồng độ hóa chất, thời gian tiếp xúc) làm chết vi
khuẩn lao.
- Tỉ lệ ngoại nhiễm cao: có thể tăng
thể tích hoặc nồng độ hóa chất, không kéo dài thời gian khử nhiễm.
- Nhiễm chéo có thể xảy ra, đề phòng
nhiễm chéo: mỗi mẻ chỉ Xử lý 6-8 bệnh phẩm không mở đồng thời các tuýp mẫu.
Chia nhỏ lượng dung dịch khử nhiễm và dung dịch đệm, không chắt trực tiếp dung
dịch khử nhiễm hay dung dịch đệm vào bệnh phẩm.
21. Mycobacterium tuberculosis Mantoux
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện nhiễm Mycobacterium
tuberculosis.
2. Nguyên lý
Phản ứng Mantoux bản chất là phản
ứng quá mẫn muộn với tuberculin. Tiêm trong da 0.1 ml Tuberculin PPD (protein
tinh khiết chiết tách từ vi khuẩn lao) cho người được chỉ định, nếu bị nhiễm
lao sẽ có phản ứng dị ứng quá mẫn muộn (sau khi tiêm 72 giờ) tại nơi tiêm. Đọc
kết quả phản ứng bằng cách xác định và đo đường kính cục sần hoặc vết phồng
rộp.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
Tuberculin
Tùy hãng sản xuất, có loại dung
dịch, có loại đông khô và dung môi.
|
ml
|
0,150
|
2
|
Cồn 70
|
ml
|
0,300
|
3
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
4
|
Bơm tiêm loại 1ml
|
cái
|
1,100
|
5
|
Kim tiêm cỡ 25 - 26
|
cái
|
1,100
|
6
|
Bông thấm nước
|
gr
|
0,050
|
7
|
Hộp inox đựng bông cồn
|
cái
|
0,001
|
8
|
Khay inox
|
cái
|
0,001
|
9
|
Kéo
|
cái
|
0,001
|
10
|
Panh
|
cái
|
0,001
|
11
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
12
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
13
|
Hộp đựng vật sắc nhọn
|
cái
|
0,003
|
14
|
Thước nhựa trong, mềm có chia vạch
mm
|
cái
|
0,001
|
15
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
21
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
22
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Người được chỉ định xét nghiệm
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị sinh phẩm
2. Tiến hành kỹ thuật
3. Dặn dò, hẹn người bệnh đến đọc
kết quả
4. Đọc kết quả
5. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Quan sát cục sần, hiện tượng phồng,
rộp, đo đường kính cục sần, tính ra mm.
3. Diễn giải kết quả
Biện luận kết quả phụ thuộc vào loại
tuberculin và hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ Tuberculin RT23 SSI chuẩn quốc
tế do viện Statens Serum của Đan Mạch sản xuất: Liều tiêm 02 đơn vị (2TU/ 0,1ml
= 0,04 microgam tuberculin PPD)
Đường kính cục sần
|
Âm tính: 0-5mm
|
Dương tính: 6-14mm
|
Dương tính mạnh: ≥ 15 mm
|
Kết quả dương tính thể hiện đáp ứng miễn
dịch theo một trong các tình huống sau:
- Nhiễm Mycobacterium
tuberculosis complex.
- Nhiễm NTM.
- Tiền sử tiêm BCG (thường sau 4-8
tuần).
Phản ứng dương tính mạnh thường do nhiễm
Mycobacterium tuberculosis complex.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Phản ứng âm tính giả: Là phản ứng âm tính trong khi người
thử phản ứng có mắc bệnh lao: Thể lao tiến triển nặng (lao kê, lao màng não...)
phản ứng bị ức chế hoặc
- Tiêm không đúng kỹ thuật,
tuberculin bảo quản không đúng qui định về nhiệt độ và thời gian.
- Trong vòng một tháng sau khi người
bệnh tiêm vắc xin có chứa virus sống (sởi, quai bị, rubella)
- Người bệnh bị các bệnh nhiễm virus
(rubella, cúm,...)
- Người bệnh bị bệnh có suy giảm
miễn dịch: Hodgkin, sarcoidosis, HIV
- Người bệnh rối loạn chuyển hoá
nặng: Suy thận mãn, suy kiệt thiếu protein, bỏng nặng…
- Người bệnh già hoặc bệnh nhi dưới
6 tuần tuổi.
2. Phản ứng dương tính giả: Là phản ứng dương tính trong khi
người được thử phản ứng không bị nhiễm lao (M. tuberculosis): Phản ứng
chéo với các NTM.
3. Hiệu ứng không mong muốn
- Dị ứng có thể xảy ra với cá nhân
mẫn cảm với thành phần thuốc thử.
Chống chỉ định với người bệnh có
tiền sử dị ứng với các thành phần thuốc thử tuberculin. Mặc dù rất hiếm, song
cần phải có thuốc cấp cứu trong khi thử Mantoux
- Những cá nhân quá nhạy cảm loét,
hoại tử tạo thành sẹo tại chỗ tiêm
- Có thể gặp đau đầu, sốt, nổi hạch
nách.
- Có thể xảy ra sưng tấy, đau, ngứa,
khó chịu ngay sau khi tiêm
22. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 1 môi trường đặc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ đề kháng của Mycobacterium
tuberculosis với các kháng thuốc hàng 1 trên môi trường đặc.
2. Nguyên lý
Huyền dịch M. tuberculosis được
pha loãng bậc hai và cấy vào môi trường không thuốc và môi trường có thuốc lao
theo nồng độ xác định. Tính tỉ lệ phần trăm giữa số lượng khuẩn lạc mọc trên
môi trường có thuốc và môi trường không có thuốc. Xác định sự kháng của M.
tuberculosis với từng loại thuốc bằng cách so tỉ lệ trên với ngưỡng kháng:
Nếu trên hoặc bằng ngưỡng là vi khuẩn lao kháng thuốc; dưới ngưỡng là vi khuẩn
lao nhạy cảm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Tủ lạnh
- Cân
- Đồng hồ phút.
- Nồi hấp
- Tủ ấm hoặc buồng ấm (35 - 380C)
- Pipet tự động loại 20-100 l
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
I
|
Hoá chất
|
|
|
1
|
KH2PO4
|
gam
|
0,100
|
2
|
MgSO4
|
gam
|
0,010
|
3
|
MgCitrat
|
gam
|
0,025
|
4
|
Asparagin
|
gam
|
0,150
|
5
|
Glyxerol
|
ml
|
0,500
|
6
|
Malachite
|
gam
|
0,020
|
7
|
Trứng gà
|
quả
|
1,000
|
8
|
Cồn 70o
|
ml
|
70,000
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
65,000
|
10
|
INH
|
g
|
0,0005
|
11
|
RIF
|
g
|
0,0005
|
12
|
SM
|
g
|
0,0006
|
13
|
EMB
|
g
|
0,0005
|
14
|
PNB
|
g
|
0,0025
|
15
|
Dimethylformamide
|
ml
|
0,010
|
16
|
Propylenglycol
|
ml
|
0,100
|
17
|
Presept
|
viên
|
0,050
|
18
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
19
|
Mcfarland số 1
|
ống
|
0,001
|
20
|
Chủng chuẩn quốc tế H37 Rv
|
ống
|
0,001
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
21
|
Tuýp nhựa vô trùng loại 15 ml
|
cái
|
2,500
|
22
|
Đầu côn nhựa loại 0,1ml
|
cái
|
2,000
|
23
|
Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy
|
cái
|
0,300
|
24
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
25
|
Bi thủy tinh 3 mm
|
viên
|
5,000
|
26
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
27
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
28
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
29
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
30
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
31
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
32
|
Gạc lọc
|
mét
|
0,030
|
33
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
34
|
Pipette nhựa 10ml
|
cái
|
0,200
|
35
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
0,010
|
36
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
37
|
Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy
|
cái
|
2,000
|
38
|
Bình cầu 2000ml
|
cái
|
0,001
|
39
|
ống đong 500 ml
|
cái
|
0,001
|
40
|
ống đong 50 ml
|
cái
|
0,001
|
41
|
Phễu thuỷ tinh 500ml
|
cái
|
0,001
|
42
|
Cốc mỏ 500ml
|
cái
|
0,001
|
43
|
Cốc có mỏ 200 ml
|
cái
|
0,001
|
44
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,003
|
45
|
Giấy nháp
|
tờ
|
0,010
|
46
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
47
|
Khay đựng môi trường
|
cái
|
0,001
|
48
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
49
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
0,020
|
50
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
51
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
52
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
53
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
54
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
55
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
56
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
57
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
10,000
|
58
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
59
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng đã định danh vi khuẩn lao.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị môi trường dụng cụ
2. Tiến hành kỹ thuật
3. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kiểm tra ngoại nhiễm: sau 24 - 48
giờ
- Kiểm tra sau 72 giờ: mặt môi
trường khô, xoáy nắp tuýp tránh bay hơi làm khô môi trường
- Theo dõi trong vòng 6 tuần
- Đọc kết quả KSĐ 2 lần sau 4 tuần
và sau 6 tuần
- Đánh giá kết quả như kỹ thuật cấy
Đọc
kết quả cấy
|
Nhận
định kết quả cấy
|
Không thấy khuẩn lạc
|
Âm tính
|
1 - 19 khuẩn lạc
|
Dương
tính: số khuẩn lạc
|
20 - 100 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc 1/3 bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 1 +
|
100 - 200 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc ½ bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 2 +
|
200 - 500 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc 2/3 bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 3 +
|
> 500 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc phủ kín toàn
bộ bề mặt môi trường)
|
Dương
tính: 4 +
|
Nhiễm vi khuẩn hoặc nấm
|
Ngoại
nhiễm
|
So sánh kết quả vi khuẩn lao mọc
giữa ống chứng và ống có thuốc, so với ngưỡng kháng < 1% là nhạy cảm,
>=1% là kháng thuốc.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Khi làm KSĐ, chọn các ống môi trường
đều nhau, sản xuất cùng lô cho 1 chủng
- Xếp dụng cụ, để trống vị trí đầu
khi thao tác có ô trống tránh nhầm lẫn.
- Gặt chủng hạn chế lẫn môi trường
- Bảo quản chủng ở nhiệt độ 2- 8oC
qua đêm nghiền tan dễ dàng hơn
- Lau pipet bằng bông cồn 70o sau khi cấy mỗi chủng
- Kiểm tra lượng huyền dịch đủ 0,1
ml mỗi lần hút
- Thường xuyên theo dõi ủ ấm, phát
hiện loại bỏ ngoại nhiễm, làm lại kịp thời.
- Vi khuẩn mọc trên ống LJ - PNB,
kiểm tra lại kết quả định danh. Làm lại kháng sinh đồ sớm nhất có thể trong các
trường hợp sau:
- Vi khuẩn không mọc trên tuýp chứng
- Số lượng khuẩn lạc trên tuýp chứng ở nồng độ 10-2 < 200 khuẩn lạc (mức độ < 2+), tuýp chứng ở nồng độ 10-4 không mọc.
- Tỷ lệ kháng xấp xỉ ngưỡng kháng.
- Ngoại nhiễm
23. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 1 môi trường lỏng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ kháng thuốc của M.
tuberculosis với các thuốc hàng 1 bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng.
2. Nguyên lý
Hệ thống Bactec MGIT 960 được dùng
làm thử nghiệm kháng sinh đồ thuốc lao hàng 1. Hệ thống tự động so sánh lượng
vi khuẩn mọc ở tuýp chứa thuốc với tuýp chứng không chứa thuốc, phân tích kết
quả và trả lời kết quả nhạy hoặc kháng.
- Chủng vi khuẩn lao được pha theo
tỷ lệ qui định, cấy vào môi trường lỏng MGIT có và không có thuốc chống lao,
nhập vào máy BACTEC.
- Hệ thống máy BACTEC - MGIT giám
sát liên tục sự phát quang của tuýp cấy dựa vào đơn vị sinh trưởng (GU).
- Kết quả KSĐ được báo cáo trong
4-13 ngày khi tuýp chứng đạt 400 GU dựa trên so sánh định lượng sự phát triển
của M. tuberculosis trong tuýp chứng và các tuýp có thuốc:
+ Tuýp có thuốc GU < 100 là nhạy
cảm
+ Tuýp có thuốc GU > = 100 là
kháng thuốc
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ
hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học loại cấp 2
- Máy lắc vortex
- Tủ lạnh
- Đồng hồ phút.
- Nồi hấp
- Hệ thống máy BACTEC- MGIT 960 hoặc
320
- Pipet loại 20-100 ml và 100-1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
MGIT tuýp loại 7 ml
|
tuýp
|
5,500
|
2
|
MGIT supplement - PANTA
|
ml
|
5,000
|
3
|
SIRE KIT (gồm 4 loại thuốc S, I, R,
E tính số ml riêng mỗi loại)
|
ml
|
0,140
|
4
|
Cồn 70o
|
ml
|
5,000
|
5
|
Nước cất
|
ml
|
10,000
|
6
|
Presept 2,5
|
viên
|
0,050
|
7
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
8
|
Mcfarland 1
|
ống
|
0,001
|
9
|
Mcfarland 0.5
|
ống
|
0,001
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
10
|
Tuyp vô trùng 15ml
|
cái
|
2,000
|
11
|
Pipette Paster nhựa vô trùng
|
cái
|
3,000
|
12
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,001
|
13
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
2,000
|
14
|
Đầu côn nhựa loại 0,1 ml
|
cái
|
5,000
|
15
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
16
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
17
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
18
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
19
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
20
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
22
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
23
|
Giỏ AST 5 lỗ
|
cái
|
0,001
|
24
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
27
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
28
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
29
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
32
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
5,000
|
34
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
35
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
- Tuýp cấy MGIT dương đã định danh
là MTB
- Hoặc chủng MTB trên LJ
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị môi trường dụng cụ
2. Tiến hành kỹ thuật
3. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Máy tự động đọc kết quả. Khi có tín
hiệu máy báo, lấy bộ AST ra khỏi máy, quét mã vạch, in kết quả KSĐ
- Kết quả KSĐ: Nhạy (S), kháng (R),
và không kết luận được (X).
- Kết quả KSĐ được máy báo tại thời điểm
tuýp chứng (GC) đủ 400 đơn vị sinh trưởng (GU - growth unit) trong vòng 4-13
ngày. Ngưỡng kháng thuốc là 100. Kết quả nhạy khi tuýp có thuốc có GU <100,
kết quả kháng khi tuýp có thuốc có GU > = 100. Kết quả không kết luận được
(X) có thể do:
+ GU > 400 thời gian máy báo <
4 ngày, có thể do pha huyền dịch vi khuẩn đặc hoặc chủng nhiễm trùng.
+ Một số chủng kháng thuốc đặc hiệu
mọc chậm hoặc huyền dịch vi khuẩn loãng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy không được bảo trì và hiệu
chuẩn, phải bảo trì và hiệu chuẩn hệ thống BACTEC MGIT theo định kỳ 6 - 12
tháng, thay ống chuẩn theo lịch.
- Chất lượng môi trường MGIT, SIRE,
supplement không đạt: kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng, hủy khi sinh phẩm
không đạt.
- Máy báo lỗi E 400 và E 200 phải
kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện kĩ thuật: có thể do chủng nhiễm, vi khuẩn
tạo thành cụm trong huyền dịch, pha huyền dịch đặc hoặc loãng.
- Nhầm lẫn hành chính: Kiểm tra cẩn
thận về hành chính từ khâu nhận chủng, vào sổ, trả kết quả, tránh nhầm lẫn. Khi
thao tác kỹ thuật xếp chủng theo thứ tự, tuân thủ qui tắc để cách ô trống đầu
tiên.
24. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 2 môi trường đặc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ kháng thuốc của Mycobacterium
tuberculosis với các thuốc kháng lao hàng 2 bằng kỹ thuật nuôi cấy môi
trường đặc.
2. Nguyên lý
Huyền dịch vi khuẩn được pha loãng
bậc hai và cấy vào môi trường không thuốc và môi trường có thuốc lao theo nồng
độ xác định. Tính tỉ lệ phần trăm giữa số lượng khuẩn lạc mọc trên môi trường
có thuốc và môi trường không có thuốc. Xác định sự kháng của vi khuẩn lao với
từng loại thuốc bằng cách so tỉ lệ trên với ngưỡng kháng: Nếu trên hoặc bằng
ngưỡng là vi khuẩn kháng thuốc; dưới ngưỡng là vi khuẩn nhạy cảm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Tủ lạnh
- Cân
- Đồng hồ phút.
- Nồi hấp
- Tủ ấm hoặc buồng ấm (35 - 38oC)
- Pipet tự động loại 20-100 ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
KH2PO4
|
gam
|
0,100
|
2
|
MgSO4
|
gam
|
0,010
|
3
|
MgCitrat
|
gam
|
0,025
|
4
|
Asparagin
|
gam
|
0,150
|
5
|
Glyxerol
|
ml
|
0,500
|
6
|
Malachite
|
gam
|
0,020
|
7
|
Trứng gà
|
quả
|
1,000
|
8
|
Cồn 70o
|
ml
|
70,000
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
65,000
|
10
|
OF
|
g
|
0,0005
|
11
|
AM
|
g
|
0,0005
|
12
|
KM
|
g
|
0,0006
|
13
|
CAP
|
g
|
0,0006
|
14
|
PNB
|
g
|
0,0025
|
15
|
Propylenglycol
|
ml
|
0,100
|
16
|
Presept
|
viên
|
0,050
|
17
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
18
|
McFarland số 1
|
ống
|
0,001
|
19
|
Chủng chuẩn quốc tế H37 Rv
|
ống
|
0,001
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
20
|
Tuýp nhựa vô trùng loại 15 ml
|
cỏi
|
2,500
|
21
|
Đầu côn nhựa loại 0,1ml
|
cái
|
2,000
|
22
|
Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy
|
cái
|
0,300
|
23
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
24
|
Bi thủy tinh 3 mm
|
viên
|
5,000
|
25
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
26
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
27
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
28
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
29
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
30
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
31
|
Gạc lọc
|
mét
|
0,030
|
32
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
33
|
Pipette nhựa 10ml
|
cái
|
0,200
|
34
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
0,010
|
35
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
36
|
Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy
|
cái
|
2,000
|
37
|
Bình cầu 2000ml
|
cái
|
0,001
|
38
|
ống đong 500 ml
|
cái
|
0,001
|
39
|
ống đong 50 ml
|
cái
|
0,001
|
40
|
Phễu thuỷ tinh 500ml
|
cái
|
0,001
|
41
|
Cốc mỏ 500ml
|
cái
|
0,001
|
42
|
Cốc có mỏ 200 ml
|
cái
|
0,001
|
43
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,003
|
44
|
Giấy nháp
|
tờ
|
0,010
|
45
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
46
|
Khay đựng môi trường
|
cái
|
0,001
|
47
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
48
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
0,020
|
49
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
50
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
51
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
52
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
53
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
54
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
55
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
56
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
10,000
|
57
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
58
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng đã định danh vi khuẩn lao.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị môi trường dụng cụ
2. Tiến hành kỹ thuật
3. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kiểm tra ngoại nhiễm: sau 24 - 48
giờ
- Kiểm tra sau 72 giờ: mặt môi
trường khô, xoáy nắp tuýp tránh bay hơi làm khô môi trường
- Theo dõi trong vòng 6 tuần
- Đọc kết quả KSĐ 2 lần sau 4 tuần
và sau 6 tuần
- Đánh giá kết quả như kỹ thuật cấy
Đọc
kết quả cấy
|
Nhận
định kết quả cấy
|
Không thấy khuẩn lạc
|
Âm tính
|
1 - 19 khuẩn lạc
|
Dương
tính: số khuẩn lạc
|
20 - 100 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc 1/3 bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 1 +
|
100 - 200 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc ½ bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 2 +
|
200 - 500 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc 2/3 bề mặt
môi trường)
|
Dương
tính: 3 +
|
> 500 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc phủ kín toàn
bộ bề mặt môi trường)
|
Dương
tính: 4 +
|
Nhiễm vi khuẩn hoặc nấm
|
Ngoại
nhiễm
|
So sánh kết quả vi khuẩn mọc giữa
ống chứng và ống có thuốc, so với ngưỡng kháng < 1% là nhạy cảm, >=1% là
kháng thuốc.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Khi làm KSĐ, chọn các ống môi trường
đều nhau, sản suất cùng lô cho 1 chủng
- Xếp dụng cụ để trống vị trí đầu
khi thao tác có ô trống tránh nhầm lẫn.
- Gặt chủng hạn chế lẫn môi trường
- Bảo quản chủng ở nhiệt độ 2 - 8 oC
qua đêm nghiền tan dễ dàng hơn
- Lau pipette bằng bông cồn 70o sau khi cấy mỗi chủng
- Kiểm tra lượng huyền dịch đủ 0,1
ml mỗi lần hút
- Thường xuyên theo dõi quá trình ủ
ấm, phát hiện loại bỏ ngoại nhiễm, làm lại kịp thời.
- Vi khuẩn mọc trên ống LJ - PNB,
kiểm tra lại kết quả định danh. Làm lại kháng sinh đồ sớm nhất có thể trong các
trường hợp sau:
- Vi khuẩn không mọc trên tuýp chứng
- Số lượng khuẩn lạc trên tuýp chứng ở nồng độ 10-2 < 200 khuẩn lạc (mức độ < 2+), tuýp chứng ở
nồng độ 10 -4 không mọc.
- Tỷ lệ kháng xấp xỉ ngưỡng kháng.
- Ngoại nhiễm
25. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc hàng 2 môi trường lỏng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ đề kháng của M.
tuberculosis với các thuốc hàng 2 bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng.
2. Nguyên lý
Hệ thống Bactec MGIT 960 được dùng
làm thử nghiệm kháng sinh đồ thuốc lao hàng hai. Hệ thống tự động so sánh lượng
vi khuẩn mọc ở tuýp chứa thuốc với tuýp chứng không chứa thuốc,phân tích kết
quả và trả lời kết quả nhạy hoặc kháng.
- Chủng vi khuẩn lao được pha theo
tỷ lệ qui định, cấy vào môi trường lỏng MGIT có và không có thuốc chống lao,
nhập vào máy Bactec.
- Hệ thống Bactec - MGIT giám sát
liên tục sự phát quang của tuýp cấy dựa vào đơn vị sinh trưởng (GU).
- Kết quả KSĐ được báo cáo trong
4-13 ngày khi tuýp chứng đạt 400 GU dựa trên so sánh định lượng sự phát triển
của M. tuberculosis trong tuýp chứng và các tuýp có thuốc:
+ Tuýp có thuốc GU < 100 là nhạy
cảm
+ Tuýp có thuốc GU > = 100 là
kháng thuốc
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Tủ lạnh
- Đồng hồ phút.
- Nồi hấp
- Hệ thống máy BACTEC- MGIT 960 hoặc
320
- Pipet tự động loại 20-100 ml và 100-1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hoá chất
|
|
|
1
|
MGIT tuýp loại 7 ml
|
Tuýp
|
5,500
|
2
|
MGIT supplement - PANTA
|
Ml
|
5,000
|
3
|
Amikacin
|
G
|
0,0005
|
4
|
Capreomycin
|
G
|
0,0006
|
5
|
Ofloxacin
|
G
|
0,0005
|
6
|
Kanamycin
|
G
|
0,0006
|
7
|
Cồn 70o
|
Ml
|
5,000
|
8
|
Nước cất
|
Ml
|
10,000
|
9
|
Presept 2,5
|
Viên
|
0,050
|
10
|
Microshiel
|
Ml
|
1,000
|
11
|
Mcfarland 1
|
ống
|
0,001
|
12
|
Mcfarland 0.5
|
ống
|
0,001
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
13
|
Tuyp vô trùng 15ml
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Pipette Paster nhựa vô trùng
|
Cái
|
3,000
|
15
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
Cái
|
0,001
|
16
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
Cái
|
2,000
|
17
|
Đầu côn nhựa loại 0,1 ml
|
cỏi
|
5,000
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,000
|
19
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
20
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
21
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
22
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
23
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
24
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
25
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
26
|
Giỏ AST 5 lỗ
|
cái
|
0,001
|
27
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
28
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
29
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
30
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
31
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
32
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
35
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
36
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
5,000
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Tuýp cấy MGIT dương đã định danh là
MTB. Hoặc chủng MTB trên LJ.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị môi trường dụng cụ
2. Tiến hành kỹ thuật
3. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Máy tự động đọc kết quả. Khi có tín
hiệu máy báo, lấy bộ AST ra khỏi máy, quét mã vạch, in kết quả KSĐ
- Kết quả KSĐ: Nhạy (S); kháng (R),
và không kết luận được(X).
- Kết quả KSĐ được máy báo tại thời điểm
tuýp chứng (GC) đủ 400 đơn vị sinh trưởng (GU - growth unit) trong vòng 4-13
ngày. Ngưỡng kháng
thuốc là 100. Kết quả nhạy khi tuýp
có thuốc có GU <100, kết quả kháng khi tuýp có thuốc có GU > = 100. Kết
quả không kết luận được (X) có thể do:
+ GU > 400 thời gian máy báo <
4 ngày, có thể do pha huyền dịch vi khuẩn đặc hoặc chủng nhiễm trùng.
+ Một số chủng kháng thuốc đặc hiệu
mọc chậm hoặc huyền dịch vi khuẩn loãng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Bảo trì và hiệu chuẩn hệ thống
BACTEC MGIT theo định kỳ
- Theo dõi và kiểm tra định kỳ chất
lượng môi trường MGIT, SIRE, supplement
- Máy báo lỗi E 400 và E 200 phải
kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện kĩ thuật: có thể do chủng nhiễm, vi khuẩn
tạo thành cụm trong huyền dịch, pha huyền dịch đặc hoặc loãng.
26. Mycobacterium tuberculosis kháng
thuốc PZA môi trường lỏng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định mức độ kháng với
pyrazinamid (PZA) của Mycobacterium tuberculosis.
2. Nguyên lý
Hệ thống Bactec MGIT 960 được dùng
làm thử nghiệm kháng sinh đồ thuốc lao pyrazinamid. Hệ thống tự động so sánh
lượng vi khuẩn mọc ở tuýp chứa thuốc với tuýp chứng không chứa thuốc, phân tích
kết quả và trả lời kết quả nhạy hoặc kháng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Hệ thống Bactec MGIT 960/320
- Vortex
- Tủ lạnh
- Nồi hấp (khử nhiễm và hấp sạch)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tuýp MGIT loại 7 ml
|
Tuýp
|
3,000
|
2
|
Tuýp MGIT loại 7 ml (kiểm chuẩn)
|
Tuýp
|
0,300
|
3
|
PZA Supplement
|
ml
|
2,000
|
4
|
PZA Supplement (kiểm chuẩn)
|
ml
|
0,200
|
5
|
BD BACTEC MGIT. PZA
|
ml
|
0,150
|
6
|
BD BACTEC MGIT. PZA (kiểm chuẩn)
|
ml
|
0,015
|
7
|
Colombia Blood Sheep ( Thạch máu)
|
đĩa
|
1,200
|
8
|
Mc Farland 1.0
|
ml
|
0,100
|
9
|
Mc Farland 0.5
|
ml
|
0,100
|
10
|
Nước cất
|
ml
|
15,000
|
11
|
Presept
|
viên
|
0,500
|
12
|
Tuýp loại 15 ml
|
cái
|
5,000
|
13
|
Tuýp thủy tinh nắp xoáy
|
cái
|
1,000
|
15
|
Bi thủy tinh
|
viên
|
10,000
|
16
|
Pipet nhựa vô trùng
|
cái
|
3,000
|
17
|
Que cấy nhựa vô trùng
|
cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn loại 100 mcl
|
cái
|
5,000
|
19
|
Đầu côn loại 1ml
|
cái
|
2,000
|
20
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
21
|
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
22
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Khay, giá đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
25
|
Chai thủy tinh 500 ml
|
Cái
|
0,0001
|
26
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Khẩu trang N95
|
Cái
|
0,050
|
28
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
29
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
30
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
31
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
32
|
Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
35
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
36
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay Microshiel
|
ml
|
1,000
|
39
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
40
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
41
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
4,000
|
42
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
43
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn lao (môi trường đặc
hoặc lỏng)
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị chủng vi khuẩn
- Môi trường đặc: ống chủng thuần
khiết, đã định danh MTB (+) Pha độ đục tương đương McFarland 0,5
Pha loãng 1:5
- Môi trường lỏng: Ống MGIT (+) đã
định danh MTB (+).
Nếu: Máy báo dương ngày 1, 2 không
pha loãng
Máy báo dương ngày 3 - 5; pha loãng
1:5
Máy báo dương > 5 ngày: cấy lại
ống MGIT khác.
2. Chuẩn bị nồng độ PZA
Pha 2,5 ml nước cất. Hòa tan hoàn
toàn.
Cho 0,1 ml vào tuýp MGIT 7 ml (cho 1
bệnh phẩm)
3. Chuẩn bị ống chứng GC
Từ nồng độ Mcfarland số 0,5 pha tỉ
lệ 1: 10.
4. Cấy huyền dịch vi khuẩn vào ống
chứng và ống PZA
Nồng độ vi khuẩn; 1:5: cấy 0,5 ml
ống chứa PZA
1:10:
cấy 0,5 ml ống GC
5. Nhập vào máy Bactec-MGIT 960
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Máy Bactec-MGIT tự động kiểm tra 60
phút/ 1 lần. Khi có dấu hiệu kết quả, máy sẽ báo trên màn hình và in kết quả
xét nghiệm. Kết quả trong vòng 4 - 21 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Nồng độ vi khuẩn pha quá đặc. Máy
báo không phân tích được.
- Pha nồng độ thuốc, nồng độ vi
khuẩn đảm bảo chính xác.
27. Mycobacterium tuberculosis pyrazinamidase
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các chủng M.
tuberculosis nhạy cảm với pyrazinamide.
2. Nguyên lý
Phát hiện enzym pyrazinamidase ở
chủng M. tuberculosis bằng phản ứng tạo màu đỏ nâu từ sự kết hợp của
pyrazinoic với sắt 2. Chủng M. Tuberculosis có enzym pyrazinamidase sẽ
nhạy cảm với pyrazinamide, chủng không có enzym pyrazinamidase sẽ đề kháng với
pyrazinamide.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm
- Cân phân tích
- Tủ đổ môi trường
- Vortex
- Tủ lạnh
- Nồi hấp (khử nhiễm và hấp sạch)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Middlebrook 7H11
|
mg
|
200,000
|
2
|
Glyxerol
|
ml
|
0,600
|
3
|
Pyrazinamide
|
mg
|
1,000
|
4
|
Sodium pyruvate
|
mg
|
20,000
|
5
|
Ferrous ammonium sulfate (sắt 2)
|
g
|
0,200
|
6
|
Nước cất
|
ml
|
30,000
|
7
|
Presept
|
viên
|
0,010
|
8
|
Tuýp thủy tinh nắp xoáy
|
cái
|
1,200
|
9
|
Pipet nhựa vô trùng
|
cái
|
3,000
|
10
|
Que cấy nhựa vô trùng
|
cái
|
1,500
|
11
|
Đầu côn loại 1ml
|
cái
|
2,000
|
12
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
13
|
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
14
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Khay, giá đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Chai thủy tinh 500 ml
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Chai thủy tinh 100 ml
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Ống đong 500 ml
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang N95
|
Cái
|
0,050
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
25
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
26
|
Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
35
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
36
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
4,000
|
37
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
38
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Chủng vi khuẩn lao
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Chuẩn bị chủng vi khuẩn
Vi khuẩn lao thuần nhất.
2. Chuẩn bị môi trường PZA
3. Chuẩn bị chứng dương (H37RV hoặc M.
avium) và chứng âm (M. bovis BCG) cho mỗi mẻ thử nghiệm.
4. Các bước
- Gặt nhiều khuẩn lạc vi khuẩn lao
(ở các vị trí khác nhau của ống chủng)
- Cho lên bề mặt của ống môi trường
PZA
- Ủ ấm 37oC/ 4 ngày
- Pha dung dịch 1 % sắt II.
- Nhỏ 1 ml dd 1% sắt II lên bề mặt
ống PZA
- Đọc kết quả phản ứng sau 30 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Xuất hiện băng màu
hồng hoặc đỏ nâu: Kết luận: Nhạy cảm với PZA
- Âm tính : Không có băng màu: Kết
luận: Kháng với PZA
- Không khẳng định được kết quả: làm
lại thử nghiệm
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Chuẩn bị môi trường đảm bảo chất
lượng, bảo quản môi trường ở nhiệt độ 2-8oC.
Chỉ chuẩn bị dung dịch Fe 1% vào
ngày thứ 4, ủ ấm ống môi trường khi đọc kết quả thử nghiệm
Chỉ sử dụng Fe II làm thử nghiệm.
Nếu Fe III sẽ không cho phản ứng tạo màu.
Dùng nền đen để so màu sẽ tạo sự
tương phản tốt.
28. Mycobacterium tuberculosis định
danh và kháng RMP XPERT
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt của gen đặc
trưng cho M. tuberculosis và phát hiện kháng Rifampicin (RMP)
2. Nguyên lý
Xét nghiệm Xpert MTB/RIF được thiết
kế để nhân đoạn trình tự 192bp của gene rpoB trên vi khuẩn lao bằng phản ứng
PCR (heminested real-time PCR) . Trình tự các đoạn mồi và 5 mẫu dò được thiết kế
đặc biệt để có khả năng phát hiện đột biến cao nhất và đảm bảo chắc chắn xác
định được vùng thường xuyên xảy ra đột biến chứa 81bp. Mẫu dò huỳnh quang chứa
trình tự có thể cặp đôi với AND của chủng hoang dại. Chỉ cần một mẫu dò không
bắt cặp là dấu hiệu có đột biến kháng Rif.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ
dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống GeneXpert MTB/RIF
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy Scan mã vạch 2D
- Máy tính điều khiển phần mềm
- Máy in (không bắt buộc)
- UPS 1500 AV
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giá 1 test bao gồm Cartridge, Dung
dịch đệm RS, 1 pipet nhựa
|
test
|
1,200
|
2
|
Tuýp Falcon 50 ml
|
tuýp
|
1,100
|
3
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
4
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
0,500
|
5
|
Khăn giấy
|
cuộn
|
0,200
|
6
|
Bút đánh dấu
|
cái
|
0,010
|
7
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
2,000
|
8
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
9
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm đờm có thể tích tối thiểu
là 1ml, tối đa 3ml và có chất nhầy mủ, không được lẫn các dị vật (máu, mảnh vụn
thức ăn, đất,...)
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Xử lý mẫu bệnh phẩm
2.2. Cho mẫu vào Xpert Cartridge
2.3. Vận hành máy GeneXpert
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Máy
báo trên ô “Test Result”
|
Trả
kết quả trên phiếu Xét nghiệm
|
MTB NOT DETECTED
|
√ vào
cột tương ứng
|
MTB DETECTED
Rif Resistance DETECTED
|
√ vào
cột tương ứng
|
MTB DETECTED
Rif Resistance NOT DETECTED
|
√ vào
cột tương ứng
|
MTB DETECTED
Rif Resistance INDETERMINATE
|
Ghi vào
cột “Khác”: Có vi khuẩn lao và không xác định được kháng Rifampicin
|
MTB INVALID
|
Ghi vào
cột “Khác”: Không hợp lệ
|
MTB No RESULT
|
Ghi vào
cột “Khác”: Không có kết quả
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Sự
cố
|
Giải
thích
|
Xử
lý
|
5006/5007/5008/5009
|
Sai thể tích tra mẫu vào
Cartridge: quá ít hoặc quá nhày
|
Lặp lại xét nghiệm
|
2008/2009
|
Lỗi phần áp lực vì mẫu quá nhầy
hay bịt màng lọc
|
Lặp lại xét nghiệm
|
INVALID
|
Đối chứng SPC không được nhân gene
|
Lặp lại xét nghiệm
|
NO RESULT
|
Người sử dụng ấn vào nút STOP hoặc
Mất điện
|
Lặp lại xét nghiệm
|
ERROR
|
Lỗi hoá chất/Cartridge
|
Lặp lại xét nghiệm
|
Quét mã trên Cartridge
|
Không nghe thấy tiếng BÍP khi khởi
động hệ thống
|
Cắm lại máy quét mã vạch từ cổng
USB khác.
|
Không nhận mã vạch khi quét
|
Kiểm tra lại phần cài đặt máy quét
mã vạch.
|
29. Mycobacterium tuberculosis đa
kháng LPA
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các gene rpoB (mã
hóa cho tiểu phần β của RNA polymerase) đột biến mã hóa cho khả năng kháng
Rifampicin, gene Kat G (gene mã hóa cho enzyme catalase - peroxidase)
đột biến đột biến mã hóa cho khả năng kháng Isoniazid ở mức độ cao trên và gene
inhA (mã hóa cho một NADH enoyl ACP reductase) đột biến mã hóa cho khả
năng kháng Isoniazid ở mức độ thấp của các chủng M. tuberculosis.
2. Nguyên lý
Kỹ thuật Genotype MTBDRplus dựa
trên công nghệ LPA (Line Probe Assay) bao gồm kỹ thuật PCR và gắn kết các đoạn
gene sau khi được nhân lên vào màng lai (STRIP) đã gắn sẵn các mẫu dò chuyên
biệt (oligonucleotide probes). Mẫu dò cho phép xác định vi khuẩn lao (Mycobacterium
tuberculosis complex) có thể liên kết đặc hiệu với các đoạn gene được nhân
lên từ các loài thuộc nhóm này.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ thao tác PCR có đèn tím
- Máy ly tâm an toàn (có nắp đậy
từng cối) cho tuýp 50ml
- Máy ly tâm lạnh cho tuýp 1.5ml
- Máy ủ nhiệt khô/ướt
- Máy siêu âm (Ultrasonic)
- Máy PCR
- Lò vi sóng (Microwave Oven)
- Bộ điện di
- Máy lai GT Blot 20
- Tủ lạnh 4oC và tủ lạnh - 20oC
- Nồi hấp khử trùng
- Tủ sấy
- Máy vortex
- Pipette tự động các loại 10P, 20P,
1000P
- Panh, kẹp (Forceps)
- Máy ly tâm mini (Spin down)
- Đồng hồ hẹn giờ
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
MTBDR plus (thế hệ 2 )
|
test
|
1,370
|
2
|
NALC
|
gam
|
0,450
|
3
|
Nước tinh sạch pha PCR mix
|
ml
|
0,700
|
4
|
NaOH
|
gam
|
0,650
|
5
|
Natri Citrat
|
gam
|
0,550
|
6
|
Thạch điện di
|
gam
|
0,100
|
7
|
TAE x50
|
ml
|
0,500
|
8
|
Ethidium Bromid
|
ml
|
0,050
|
9
|
Nước cất hai lần (ly tâm - Lai
DNA)
|
ml
|
90,000
|
10
|
Tuýp Falcon 50 ml
|
tuýp
|
1,200
|
11
|
Đầu côn 10 µl
|
hộp
|
0,050
|
12
|
Đầu côn 100 µl
|
hộp
|
0,050
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
hộp
|
0,070
|
14
|
Eppendorf 0,2 ml
|
cái
|
1,200
|
15
|
Eppendorf 1,5 ml
|
cái
|
2,40
|
16
|
Pipette nhựa 5 ml
|
cái
|
1,200
|
17
|
Pipette nhựa 20 ml
|
cái
|
1,000
|
18
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
19
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
1,000
|
20
|
Khăn giấy
|
cuộn
|
0,020
|
21
|
Cồn 70°
|
ml
|
20,000
|
22
|
Bút MARKER
|
cái
|
0,010
|
23
|
Bút chì kim 2B
|
cái
|
0,010
|
24
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,010
|
25
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Đờm AFB dương tính/ âm tính; dịch
phế quản, dịch màng phổi, dịch hút khí quản; chủng vi khuẩn nuôi cấy lao môi
trường lỏng/ đặc.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Xử lý mẫu bệnh phẩm
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Phản ứng khuếch đại
2.4. Lai tự động trên máy GT-blot 20
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
STT
|
Băng
tín hiệu trên thanh STRIP
|
Trên
phiếu dán thanh STRIP
|
Trên
phiếu trả kết quả
|
1
|
Vùng đối chứng CC (AC) xuất hiện
tín hiệu
|
|
|
1.1
|
TUB không hiện băng
|
Đánh dấu ở cột TUB “N”
|
Không tìm thấy vi khuẩn lao trong
mẫu này
|
1.2
|
TUB hiện băng
|
Đánh dấu ở cột TUB “P”
|
Tìm thấy vi khuẩn lao trong mẫu
|
1.2.1
|
Các vùng đối chứng của rpoB/KatG,
inhA không xuất hiện
|
|
Không xác định được có tính kháng
R/H hay không
|
1.2.2
|
Các vùng đối chứng của rpoB/KatG,
inhA xuất hiện
|
|
|
Tất cả các dải băng- hoang-dại (WT) đều
xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột WT của gene tương
ứng là “P”.
|
|
Ít nhất 1 trong số các dải
băng-hoang-dại (WT) không xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột WT của gene tương
ứng là “N“
|
|
Tất cả các băng-đột- biến (MUT)
đều không xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột MUT của gene tương
ứng “N”
|
|
Ít nhất 1 trong số các
băng-đột-biến (MUT) xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột MUT của gene tương
ứng “P”
|
|
Ở cột WT của gene tương ứng là “N“
và/hoặc ở cột MUT của gene tương ứng “P”
|
Đánh dấu ở cột resistant của gene
tương ứng “+”
|
Kháng thuốc ở gene tương ứng (R/H)
|
Ở cột WT của gene tương ứng là “P
“ và ở cột MUT của gene tương ứng “N”
|
Đánh dấu ở cột sensitive của gene
tương ứng “+”
|
Nhạy cảm ở gene tương ứng (R/H)
|
2
|
Vùng đối chứng CC không xuất hiện
tín hiệu
|
|
Không nhận định được kết quả
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lỗi
|
Giải
thích
|
Các băng tín hiệu đều yếu kể cả
băng CC
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- Nhiệt độ phòng quá thấp hoặc hóa
chất không được đưa về đến nhiệt độ phòng.
- Nhiệt độ ủ quá thấp
- Lượng CON-C và/hoặc SUB-C không
đủ
- Hóa chất hết hạn
|
Các băng tín hiệu đều yếu hoặc
không có, trừ băng CC
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- PNM và HotstarTaq DNA Polymerase
rã đông quá nhiều lần (tối ưu 5-6 lần)
- PNM, HotstarTaq DNA Polymerase
và các thành phần khác của Master Mix bị gia nhiệt. Sử dụng hộp giữ lạnh.
- Nhiệt độ ủ quá cao hoặc quá thấp
- Độ thuần, tinh sạch trong qúa
trình xử lý mẫu
- Có chất ức chế trong quá trình
tách DNA ảnh hưởng đến quá trình nhân gene.
- Kiểm tra sản phẩm PCR bằng điện
di trên agarose 2%. Nếu không thấy có sản phẩm PCR thì lặp lại bước tách
chiết DNA và PCR; Nếu xuất hiện băng mờ thì tăng lượng mẫu DNA từ 5ml thành
8ml; Nếu các băng sản phẩm PCR nhòe thì pha loãng lượng mẫu DNA.
|
Các băng được nhuộm mầu không đều
|
- Thanh Strips không hoàn toàn
ngập trong dung dịch lai
- Lắc khay có vấn đề trong khi lai
|
Mầu nền bị đậm
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- CON-C và/hoặc SUB-C quá đậm đặc
- Không đủ dung dịch rửa, bước rửa
không sạch
- Dung dịch rửa quá lạnh so với
nhiệt độ phòng (25oC)
- Phụ thuộc vào lượng DNA đem lai
mà mầu nền có thể đậm hơn.
- Trong trường hợp này thì ngắt
SUB-D ngay khi các băng tín hiệu đã nhìn rõ để tránh bị nhòe băng.
|
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm
|
- Nhiệt độ ủ sai
- Dung dịch lai và nước rửa không
được làm ấm và pha trộn trước khi thực hiện.
- Nhiễm DNA trong bước tách chiết
hoặc/và trong hóa chất sử dụng. Trong trường hợp các hóa chất PCR bị nhiễm
thì mẫu đối chứng âm cũng xuất hiện băng.
- Bị nhiễm bởi các giếng bên cạnh
trong qua trình bổ sung dung dịch lai.
|
30. Mycobacterium tuberculosis siêu
kháng LPA
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt của gene gyrA
(mã hóa cho enzim DNA gyrase) đột biến tạo khả năng đề kháng
fluoroquinolones (ofloxaxin và moxifloxacin), gene rRNA 16S (rrs) đột
biến tạo khả năng đề kháng của các peptit aminoglycosides/cyclic (các thuốc
tiêm capreomycin, viomycin/kanamycin, amikacin), gene embB (mã hóa enzim
arabinosyl transferase) đột biến tạo khả năng đề kháng ethambutol của M.
tuberculosis.
2. Nguyên lý
Kỹ thuật Genotype MTBDRsl dựa
trên công nghệ LPA (Line Probe Assay) bao gồm kỹ thuật nhân gene (PCR) và gắn
kết các đoạn gene sau khi được nhân lên vào màng lai (STRIP) đã gắn sẵn các mẫu
dò chuyên biệt (oligonucleotide probes). Mẫu dò cho phép xác định vi khuẩn lao
(Mycobacterium tuberculosis complex) có thể liên kết đặc hiệu với các
đoạn gene được nhân lên từ các loài thuộc nhóm này.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ thao tác PCR có đèn tím
- Máy ly tâm an toàn (có nắp đậy
từng cối) cho tuýp 50ml
- Máy ly tâm lạnh cho tuýp 1.5ml
- Máy ủ nhiệt khô/ướt
- Máy siêu âm (Ultrasonic)
- Máy PCR
- Lò vi sóng (Microwave Oven)
- Bộ điện di
- Máy lai GT Blot 20
- Tủ lạnh 4oC và tủ lạnh -20oC
- Nồi hấp khử trùng
- Tủ sấy
- Máy vortex
- Pipette tự động các loại 10P, 20P,
1000P
- Panh, kẹp (Forceps)
- Máy ly tâm mini (Spin down)
- Đồng hồ hẹn giờ
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
MTBDRsl
|
test
|
1,370
|
2
|
NALC
|
gam
|
0,450
|
3
|
Nước tinh sạch pha PCR mix
|
ml
|
0,700
|
4
|
NaOH
|
gam
|
0,650
|
5
|
Natri Citrat
|
gam
|
0,550
|
6
|
Thạch điện di
|
gam
|
0,100
|
7
|
TAE x50
|
ml
|
0,500
|
8
|
Ethidium Bromid
|
ml
|
0,050
|
9
|
Nước cất hai lần (ly tâm - Lai
DNA)
|
ml
|
90,000
|
10
|
Tuýp Falcon 50 ml
|
tuýp
|
1,200
|
11
|
Đầu côn 10 µl
|
hộp
|
0,050
|
12
|
Đầu côn 100 µl
|
hộp
|
0,050
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
hộp
|
0,070
|
14
|
Eppendorf 0,2 ml
|
cái
|
1,200
|
15
|
Eppendorf 1,5 ml
|
cái
|
2,400
|
16
|
Pipette nhựa 5 ml
|
cái
|
1,200
|
17
|
Pipette nhựa 20 ml
|
cái
|
1,000
|
18
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
19
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
1,000
|
20
|
Khăn giấy
|
cuộn
|
0,020
|
21
|
Cồn 70°
|
ml
|
20,000
|
22
|
Bút MARKER
|
cái
|
0,010
|
23
|
Bút chì kim 2B
|
cái
|
0,010
|
24
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,010
|
25
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
3,000
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Thực hiện xét nghiệm MTBDRsl chủng
vi khuẩn nuôi cấy lao lỏng/đặc.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Xử lý mẫu bệnh phẩm
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Phản ứng khuếch đại
2.4. Lai tự động trên máy GT-blot 20
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
STT
|
Băng
tín hiệu trên thanh STRIP
|
Trên
phiếu dán thanh STRIP
|
Trên
phiếu trả kết quả
|
1
|
Vùng đối chứng CC (AC) xuất hiện
tín hiệu
|
|
|
1.1
|
TUB không hiện băng
|
Đánh dấu ở cột TUB “N”
|
Không tìm thấy vi khuẩn lao trong mẫu
này
|
1.2
|
TUB hiện băng
|
Đánh dấu ở cột TUB “P”
|
Tìm thấy vi khuẩn lao trong mẫu
|
1.2.1
|
Các vùng đối chứng của gyrA/rrs/embB
không xuất hiện
|
|
Không xác định được có tính kháng
fluoroquinolones/ peptit aminoglycosides/cyclic/ ethambutol hay không
|
1.2.2
|
Các vùng đối chứng của gyrA/rrs/embB
xuất hiện
|
|
|
Tất cả các dải băng-hoang-dại (WT)
đều xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột WT của gene tương
ứng là “P”.
|
|
Ít nhất 1 trong số các dải
băng-hoang-dại (WT) không xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột WT của gene tương
ứng là “N”
|
|
Tất cả các băng-đột-biến (MUT) đều
không xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột MUT của gene tương
ứng “N”
|
|
Ít nhất 1 trong số các
băng-đột-biến (MUT) xuất hiện tín hiệu
|
Đánh dấu ở cột MUT của gene tương
ứng “P”
|
|
Ở cột WT của gene tương ứng là “N“
và/hoặc ở cột MUT của gene tương ứng “P”
|
Đánh dấu ở cột resistant của gene
tương ứng “+”
|
Kháng thuốc ở gene tương ứng
(fluoroquinolones/ peptit aminoglycosides/cyclic/ ethambutol )
|
Ở cột WT của gene tương ứng là “P
“ và ở cột MUT của gene tương ứng “N”
|
Đánh dấu ở cột sensitive của gene
tương ứng “+”
|
Nhạy cảm ở gene tương ứng
(fluoroquinolones/ peptit aminoglycosides/cyclic/ ethambutol )
|
2
|
Vùng đối chứng CC
không xuất hiện tín hiệu
|
|
Không nhận định được kết quả
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lỗi
|
Giải
thích
|
Các băng tín hiệu đều yếu kể cả
băng CC
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- Nhiệt độ phòng quá thấp hoặc hóa
chất không được đưa về đến nhiệt độ phòng.
- Nhiệt độ ủ quá thấp
- Lượng CON-C và/hoặc SUB-C không
đủ
- Hóa chất hết hạn
|
Các băng tín hiệu đều yếu hoặc
không có, trừ băng CC
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- PNM và HotstarTaq DNA Polymerase
rã đông quá nhiều lần (tối ưu 5-6 lần)
- PNM, HotstarTaq DNA Polymerase
và các thành phần khác của Master Mix bị gia nhiệt. Sử dụng hộp giữ lạnh.
- Nhiệt độ ủ quá cao hoặc quá thấp
- Độ thuần, tinh sạch trong qúa
trình xử lý mẫu
- Có chất ức chế trong quá trình
tách DNA ảnh hưởng đến quá trình nhân gene.
- Kiểm tra sản phẩm PCR bằng điện
di trên agarose 2%. Nếu không thấy có sản phẩm PCR thì lặp lại bước tách
chiết DNA và PCR; Nếu xuất hiện băng mờ thì tăng lượng mẫu DNA từ 5ml thành
8ml; Nếu các băng sản phẩm PCR nhòe thì pha loãng lượng mẫu DNA.
|
Các băng được nhuộm mầu không đều
|
- Thanh Strips không hoàn toàn
ngập trong dung dịch lai
- Lắc khay có vấn đề trong khi lai
|
Mầu nền bị đậm
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- CON-C và/hoặc SUB-C quá đậm đặc
- Không đủ dung dịch rửa, bước rửa
không sạch
- Dung dịch rửa quá lạnh so với
nhiệt độ phòng (25oC)
- Phụ thuộc vào lượng DNA đem lai
mà mầu nền có thể đậm hơn.
- Trong trường hợp này thì ngắt
SUB-D ngay khi các băng tín hiệu đã nhìn rõ để tránh bị nhòe băng.
|
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm
|
- Nhiệt độ ủ sai
- Dung dịch lai và nước rửa không
được làm ấm và pha trộn trước khi thực hiện.
- Nhiễm DNA trong bước tách chiết
hoặc/và trong hóa chất sử dụng. Trong trường hợp các hóa chất PCR bị nhiễm
thì mẫu đối chứng âm cũng xuất hiện băng.
- Bị nhiễm bởi các giếng bên cạnh
trong qua trình bổ sung dung dịch lai.
|
31. Mycobacterium tuberculosis PCR
hệ thống tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định DNA đặc trưng của Mycoterium
tuberculosis
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy COBAS®TaqMan 48 Analyzer (Roche) và hệ thống máy vi tính (VD).
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm thường
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc (- 80 oC) (nếu
có)
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 30 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Lọ nhựa vô trùng
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,100
|
12
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
|
13
|
Kít tách DNA
|
Test
|
1,050
|
14
|
Ống Falcol 50ml
|
Cái
|
0,010
|
15
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,000
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,000
|
17
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
2,000
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,000
|
19
|
Đầu côn 1ml có lọc
|
Cái
|
2,000
|
20
|
K-Tube Rack, for CTM
|
Cái
|
1,050
|
21
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
22
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
23
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
24
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
29
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
30
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
31
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
32
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
33
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, dịch não tủy,
các loại dịch khác, mảnh sinh thiết, phân.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm COBAS®TaqMan MTB test - Roche (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý mẫu
Phải đồng nhất và xử lý mẫu trước
khi tách chiết DNA
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
Khuyếch đại DNA, đọc kết kết trên
máy COBAS® TaqMan 48
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng âm: không phát hiện (Target
Not Detected).
- Chứng dương: Dương tính
(1Positive)
* Không nhận các kết quả của chứng
không có giá trị khi xuất hiện thông báo lỗi (cờ báo flags):
- Chứng âm: Invalid (không giá trị)
- Chứng dương: Invalid (không giá
trị)
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: 1 Positive
hoặc > 1 Positive
- Mẫu âm tính: Target Not
Detected
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Việc lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản
không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù phản ứng được thực
hiện đúng.
32. Mycobacterium tuberculosis Real-time
PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gene đặc trưng của Mycobacterium
tuberculosis trong các loại bệnh phẩm (đờm, dịch phế quản, các loại dịch
sinh học, phân hoặc mảnh sinh thiết).
2. Nguyên lý
Xác định sự có mặt gene đặc trưng
của Mycobacterium tuberculosis dựa trên nguyên lý của kỹ thuật Real-time
PCR.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC)
hoặc (-70 oC) (nếu có)
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ vô trùng
|
Cái
|
1.000
|
2
|
Bơm kim tiêm 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,020
|
6
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
7
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,300
|
8
|
Kit tách DNA
|
Test
|
1,300
|
9
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
10
|
Ống Falcol 50ml
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
2,200
|
13
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
14
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
15
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
16
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
29
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy
trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, dịch não tủy,
các loại dịch khác, mảnh sinh thiết, phân.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (Xem phụ lục 3).
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (Xem phụ lục 6).
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Mycobacterium
tuberculosis PCR Kit - GeneProof (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý mẫu
Phải đồng nhất và xử lý mẫu trước
khi tách chiết DNA (nếu cần)
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với tube PCR
mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR 0,2 ml cần
dùng. Phân phối MasterMix vào từng tube.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch DNA
tách chiết vào từng tube MasterMix Xong, đặt các tube vào máy real-time PCR.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real-time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu và chứng trên phần
mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “JOE” cho mẫu, chứng
dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình cho máy
real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM tuyến tính vượt quá tín hiệu nền (đường biểu diễn dương
tính) và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu JOE dương tính hoặc thẳng
và không vượt qua tín hiệu nền (đường biểu diễn âm tính).
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
JOE dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính rõ ràng và bắt đầu từ chu kỳ 36 trở về trước.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36 → đề nghị lấy mẫu lại để thực hiện
xét nghiệm.
- Mẫu âm tính: Mẫu có đường biểu
diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các
mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
33. Mycobacterium tuberculosis Spoligotyping
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phân nhóm di truyền các chủng M.
tuberculosis.
2. Nguyên lý
Phương pháp Spoligotyping (Spacer
Oligonucleotide Typing) dựa trên nguyên tắc của phương pháp lai phân tử
Southern blot. Các trình tự chuyên biệt trên các chủng Mycobacterium
tuberculosis được nhân gene (PCR) và lai với các đoạn nucleotide đặc hiệu.
Trên DNA của các chủng M.
tuberculosis có một trình tự bảo tồn đặc biệt chỉ có ở các chủng này được
gọi là Direct Repeat (DR), kích thước khoảng 36bp. Giữa các DR này là các
spacer kích thước khoảng 35bp đến 41 bp. Có 43 spacer được xác định ở M.
tuberculosis. Sự có mặt hoặc thiếu hụt các trình tự này được xác định bằng
lai ghép sản phẩm PCR với 43 oligonucleotide tổng hợp từ các trình tự đệm của M.
tuberculosis H37Rv. Spoligotyping có thể phân biệt được các chủng thuộc
nhóm M. tuberculosis dựa trên sự mất hoặc hiện diện các DR được phân
tích , so sánh với dữ liệu spoligotyping quốc tế SpolDB4.
Khả năng mất các đoạn DR có thể xảy
ra nhiều lần, độc lập ở các chủng, dẫn đến sự tiến hóa, xuất hiện các nhóm
spoligotype khác nhau.
Hinh
1. Các vùng DR trên bộ gene M. tuberculosis
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ ATSH cấp II
|
- Cân điện tử
|
- Máy siêu ly tâm 1.5ml tuýp
|
- Pipette tự động loại 10, 200,
1000µl.
|
- Máy ly tâm mini (Spin down)
|
- Panh, kẹp (Forceps
|
- Máy ủ nhiệt khô/ướt
|
- Tủ sấy
|
- Máy siêu âm (Ultrasonic)
|
- Nồi hấp khử trùng
|
- Máy nhân gene
|
- Tủ thao tác PCR
|
- Lò vi sóng (Microwave Oven)
|
- Đồng hồ hẹn giờ
|
- Bộ điện di
|
- Hộp giữ lạnh
|
- Máy vortex
|
- Lò lai DNA
|
- Máy lắc ngang
|
- Hộp ủ phim X-ray
|
- Tủ lạnh 4o /- 20o/-80o
|
- Hộp rửa phim
|
- Máy đọc gel
|
- Hệ thống buồng tối tráng phim
|
- Miniblotter
|
- Hệ thống máy tính
|
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
PuReTag PCR Beads
|
test
|
1,500
|
2
|
Dra gắn Biotinylabed 5”
|
µl
|
0,500
|
3
|
Drb
|
µl
|
0,500
|
4
|
Thạch điện di
|
gam
|
0,100
|
5
|
TAE x50
|
ml
|
0,500
|
6
|
Ethidium Bromid
|
ml
|
0,050
|
7
|
Streptavidin - POD- Conjugate
|
ml
|
0,500
|
8
|
ECL Detection Reagents ( 1 + 2 )
|
ml
|
0,500
|
9
|
Amersham Hyperfilm ECL ( 18 * 24
cm )
|
Tờ
|
0,100
|
10
|
Miếng đệm
|
Tờ
|
0,100
|
11
|
SDS
|
gam
|
0,700
|
12
|
Na2HPO4 * 2H2O
|
gam
|
0,500
|
13
|
EDTA
|
gam
|
0,500
|
14
|
NaCl
|
gam
|
2,500
|
15
|
NaOH
|
gam
|
0,100
|
16
|
Tris-HCl
|
gam
|
0,100
|
17
|
Boric Acid
|
gam
|
0,100
|
18
|
Deverlop Film
|
ml
|
10,000
|
19
|
Nước tinh sạch (pha PCR Mix)
|
ml
|
0,500
|
20
|
Nước cất hai lần (pha buffer)
|
lít
|
0,500
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
21
|
Đầu côn 10 µl
|
cái
|
3,000
|
22
|
Đầu côn 100 µl
|
cái
|
4,000
|
23
|
Đầu côn 1000 µl
|
cái
|
3,000
|
24
|
Eppendorf 0,2 ml
|
cái
|
2,000
|
25
|
Eppendorf 1,5 ml
|
cái
|
1,000
|
26
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
27
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
1,000
|
28
|
Khăn giấy
|
cuộn
|
0,020
|
29
|
Cồn 70°
|
ml
|
10,000
|
30
|
Bút MARKER
|
cái
|
0,010
|
31
|
Bút chì kim 2B
|
cái
|
0,010
|
32
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
33
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Thực hiện xét nghiệm phân nhóm M.
tuberculosis cho các bệnh phẩm là chủng vi khuẩn lao mọc trên môi trường
đặc hoặc lỏng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lập danh sách, cập nhập thông
tin mẫu cần xét nghiệm.
2.2. Xử lý mẫu theo danh sách đã
trích lọc
2.3. Tách chiết DNA vi khuẩn theo
quy trình chuẩn
2.4. Thực hiện phản ứng nhân gene
2.5. Lai sản phẩm PCR với màng lai
Biodyne C
2.6. Phát hiện tín hiệu lai
2.7. Xử lý và phân tích kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Tín hiệu lai được thể hiện bằng
những ô màu đen. Mỗi chấm đen tương ứng với một đoạn đệm. Phim được đọc từ trái
sang phải và từ trên xuống dưới. Hai chủng đầu tiên được sử dụng làm mẫu chứng
dương là H37Rv và P3. Một mẫu chứng âm là nước cất giúp kiểm soát các trường
hợp dương tính giả, đồng thời kiểm tra sự nhiễm chéo giữa các rãnh lai DNA.
Hinh
2. Kết quả Spoligotyping
Các tín hiệu lai được nhập vào máy
tính và xử lý trên phần mềm Bionumeric. Chủng Beijing có kết quả từ vị trí 1-34
là nốt trắng, vị trí số 35 đến 43 là các nốt đen. Các chủng khác cũng sẽ được
xác định và nhóm theo từng phân nhóm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lỗi
|
Giải
thích và cách Xử lý
|
Không có tín hiệu lai được phát hiện
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- Enzym đã bất hoạt. Chia nhỏ
lượng enzym, bảo quản theo đúng điều kiện cần thiết và sử dụng hộp giữ lạnh
khi pha mix.
- Điện di 5 µl sản phẩm PCR trên
thạch Agarose 2% để kiểm tra quá trình nhân gene có thang DNA hay không.
- Streptavidin peroxidase bất hoạt
hoặc nhiệt độ ủ không đúng
- Quá trình biến tính chưa tốt.
- Hóa chất ủ phim ECL hết hạn
- Kiểm tra hoạt tính của màng
Biodyne bẳng sản phẩm PCR của các chủng chứng dương. Nếu tín hiệu lai yếu thì
nên thay màng mới. Thông thường màng dùng được 8-10 lần.
|
Hình nền quá đậm
|
- Kiểm tra các rãnh trên
Miniblotter có bị sứt mẻ không.
- Minibloter không sạch. Ngâm với
Extran (Merck) qua đêm và rửa sạch bằng bàn trải mềm chuyên dụng.
- Vặn chặt các ốc vít trên
Minibloter khi lai DNA
- Dung dịch, thời gian và nhiệt độ
rửa màng không đảm bảo.
- Nước rửa phim dùng nhiều lần và
thời gian ủ phim quá lâu.
|
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm
|
- Nhiệt độ ủ sai. Dung dịch lai và
nước rửa không được ủ ấm trước khi thực hiện.
- Nhiễm DNA trong bước tách chiết
hoặc/và trong hóa chất sử dụng. Trong trường hợp các hóa chất PCR bị nhiễm
thì mẫu đối chứng âm cũng xuất hiện băng.
- Bị nhiễm bởi các rãnh bên cạnh
trong qua trình bổ sung mẫu lai DNA.
- Tín hiệu lai không đều. ECL
không được láng đều trên toàn bộ bề mặt của màng lai.
- Lộ sáng trong quá trình ủ phim
|
34. Mycobacterium tuberculosis RFLP
typing
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phân nhóm di truyền các chủng M.
tuberculosis.
2. Nguyên lý
Kỹ thuật phân nhóm vi khuẩn M. tuberulosis
- Restriction fragement length polymophism (RFLP) dựa trên phương pháp lai
phân tử với mẫu dò đặc hiệu với DNA của vi khuẩn lao được cố định trên màng
lai. Tính đa hình về kích thước tạo ra do sự khác biệt về số lượng bản sao và
vị trí của các đoạn IS6110 trên nhiễm sắc thể vi khuẩn cho phép phân loai
M.tuberculosis thành các nhóm nhỏ.
Trên nhiễm sắc thể Mycobacterium
tuberculosis có các đoạn IS6110. Trên đoạn IS6110 có các vị
trí cắt của enzyme cắt giới hạn, đồng thời ngoài đoạn IS6110 cũng có các vị trí
cắt giới hạn tương ứng. Sử dụng enzyme cắt giới hạn chia bộ gene vi khuẩn thành
nhiều đoạn có kích thước khác nhau. Số lượng bản sao IS6110 khác nhau cho ta số
đoạn cắt khác nhau. Điện di, chuyển DNA lên màng lai, lai với mẫu dò đặc hiệu để
phát hiện số lượng và kích thước các đoạn cắt.
Hinh
1. Vị trí đoạn IS 6110 và enzyme cắt giới hạn PvuII
II. CHUẨN BỊ
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
- Tủ ATSH cấp II
|
- Cân điện tử
|
- Máy siêu ly tâm tuýp 1.5ml
|
- Pipette tự động 10, 200, 1000µl.
|
- Máy ly tâm mini (Spin down)
|
- Panh, kẹp (Forceps
|
- Máy ủ nhiệt khô/ướt
|
- Tủ sấy
|
- Máy siêu âm (Ultrasonic)
|
- Nồi hấp khử trùng
|
- Máy nhân gene
|
- Tủ thao tác PCR
|
- Lò vi sóng (Microwave Oven)
|
- Đồng hồ hẹn giờ
|
- Bộ điện di
|
- Hộp giữ lạnh
|
- Máy vortex
|
- Lò lai DNA
|
- Máy lắc ngang
|
- Hộp ủ phim X-ray
|
- Tủ lạnh 4o /- 20o/-80o
|
- Hộp rửa phim
|
- Hệ thống chụp ảnh điện di
Pringraph
|
- Hệ thống US Stralinker
|
- Hệ thống Vacuum Blotter
|
- Hệ thống Gel Documentation
|
- Máy đo nồng độ DNA Spec™ Plus
|
|
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
Protein K
|
µl
|
10,000
|
2
|
SDS
|
gam
|
0,500
|
3
|
TE buffer
|
ml
|
5,000
|
4
|
Lysozym
|
mg
|
0,010
|
5
|
Chloroform
|
ml
|
0,500
|
6
|
Alcohol
|
ml
|
0,500
|
7
|
Isopropanol
|
ml
|
0,500
|
8
|
Ethanol
|
ml
|
0,500
|
9
|
CTAB
|
gam
|
0,200
|
10
|
NaCL
|
gam
|
0,500
|
11
|
Sodium acetat
|
gam
|
0,500
|
12
|
TAE buffer
|
ml
|
5,000
|
13
|
Hybridization buffer solution
|
ml
|
5,000
|
14
|
SSC buffer stock solution 20 X
|
ml
|
1,000
|
15
|
ECL Direct Nucleic Acid Labelling
System
|
ml
|
0,200
|
16
|
ECL Detection Reagents
|
ml
|
0,200
|
17
|
Hot start TagDNA polymerase
|
µl
|
0,500
|
18
|
100 bp DNA ladder
|
µl
|
0,500
|
19
|
(CGG)5 primer
|
µl
|
0,500
|
20
|
LightCycler FastStart DNA MasterplusHybprobe
|
gam
|
0,100
|
21
|
Pvu II
|
µl
|
0,300
|
22
|
Alu I
|
µl
|
0,300
|
23
|
Primer INS 1, 2
|
µl
|
0,300
|
25
|
SeaKem Gold agarose
|
gam
|
0,100
|
26
|
Agarose
|
gam
|
0,100
|
27
|
Ethidium Bromid
|
ml
|
0,050
|
28
|
Streptavidin - POD- Conjugate
|
ml
|
0,500
|
29
|
Standard chemical for pH metter
|
ml
|
0,500
|
30
|
Nước tinh sạch ( pha PCR Mix )
|
ml
|
0,500
|
31
|
Nước cất hai lần ( pha buffer )
|
lít
|
0,500
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
32
|
Đầu côn 10 µl
|
cái
|
3,000
|
33
|
Đầu côn 100 µl
|
cái
|
4,000
|
34
|
Đầu côn 1000 µl
|
cái
|
3,000
|
35
|
Eppendorf 0,2 ml
|
cái
|
2,000
|
36
|
Eppendorf 1,5 ml
|
cái
|
1,000
|
37
|
Cryotube 1.5 ml
|
cái
|
1,000
|
38
|
Giấy tráng kim
|
Hộp
|
0,01
|
39
|
Capillary(20mcl)
|
cái
|
1,000
|
40
|
Màng hybbond
|
cái
|
0,100
|
41
|
Plastic Wrap
|
Hộp
|
0,050
|
42
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
43
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
1,000
|
44
|
Khăn giấy
|
cuộn
|
0,020
|
45
|
Cồn 70°
|
ml
|
10,000
|
46
|
Bút MARKER
|
cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Thực hiện xét nghiệm phân nhóm M.
tuberculosis cho các bệnh phẩm là chủng vi khuẩn lao mọc trên môi trường
đặc.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lập danh sách, cập nhập thông
tin mẫu cần xét nghiệm.
2.2. Xử lý mẫu theo danh sách đã
trích lọc
2.3. Tách chiết DNA vi khuẩn theo
quy trình chuẩn
2.4. Chuẩn bị thang DNA và mẫu dò
IS6110
2.5. Thực hiện phản ứng cắt bằng
Enzyme cắt giới hạn
2.6. Ước lượng/đo nồng độ DNA sau
phản ứng cắt
2.7. Điện di DNA
2.8. Xử lý gel sau khi điện di
2.9. Chuyển DNA lên màng lai
2.10. Lai với ECL kít
2.11. Rửa màng sau khi lai
2.12. Phát hiện tín hiệu lai bằng
ECL
2.13. Đọc và phân tích kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Tín hiệu lai được thể hiện bằng
những vach màu đen trên phim. Scan các phim này vào máy tính và phân tích bằng chương
trình Bionumerics. Sau khi chuẩn hóa các phim, dựa trên hình ảnh các băng vạch,
các mẫu chủng sẽ được so sánh với nhau và so với mẫu chuẩn để phân nhóm chủng M.
tuberculosis.
Trong một số trường hợp khó nhận
biết các băng vạch với nhau nên đôi khi kết quả không đồng nhất, cần lặp lại
xét nghiệm để xác định kết quả.
Hình
2. Kết quả RFLP được phân tích bằng Bionumerics
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lỗi
|
Giải
thích và cách Xử lý
|
Không có tín hiệu lai được phát
hiện
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- Enzym đã bất hoạt. Chia nhỏ
lượng enzym, bảo quản theo đúng điều kiện cần thiết và sử dụng hộp giữ lạnh
khi pha mix.
- Điện di 5 µl sản phẩm PCR trên
thạch Agarose 2% để kiểm tra quá trình nhân gene có thang DNA hay không.
- Enzym cắt mất hoạt tính
- Hóa chất ủ phim ECL hết hạn
- Kiểm tra quá trình thấm DNA lên
màng
|
Ảnh điện di không đặc hiệu, các
đoạn cắt không rõ ràng
|
- Quá trình tách DNA chưa tốt. DNA
không tinh sạch, lẫn nhiều protein.
- Enzyme cắt giới hạn (RE) cần
được bảo quản tốt trong dung dịch đệm có 50% glycerol ở -20 oC.
- Khi thực hiện phản ứng cắt bằng
RE, cần sử dụng nồng độ NaCl của dung dịch đệm từ thấp đến cao.
- Tối ưu hiệu quả hoạt động của
Enzyme cắt giới hạn, đảm bảo thể tích RE không quá 1/10 thể tích phản ứng
|
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm
|
- Nhiệt độ ủ sai. Dung dịch lai và
nước rửa không được ủ ấm trước khi thực hiện.
- Nhiễm DNA trong bước tách chiết
hoặc/và trong hóa chất sử dụng.
- Tín hiệu lai không đều. ECL quá
hạn hoặc ECL không được láng đều trên toàn bộ bề mặt của màng lai.
- Đánh số, mã đánh dấu lên màng
DNA bằng bút bi để phân biệt các file trên hệ thống máy tính.
|
35. NTM (Non Tuberculosis
Mycobacteria) nuôi cấy môi trường lỏng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các Mycobacteria không
phải là Mycobacterium tuberculosis bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường
lỏng.
2. Nguyên lý
Tube MGIT chứa môi trường lỏng
Middlebrook 7H9 có oxy hòa tan và 1 hợp chất gồm: chất màu huỳnh quang, tris 4,
7-diphenyl-1, 10-phenonthroline ruthenium chloride pentahydrate được gắn vào
lớp silicone ở đáy tube. Khi vi khuẩn phát triển oxy bị tiêu thụ, nồng độ oxy
giảm, chất màu huỳnh quang thoát ức chế sẽ phát quang trong tube MGIT, có thể
quan sát bằng tia UV. Cường độ phát quang tương ứng với mức độ tiêu thụ oxy,
tương ứng nồng độ vi khuẩn phát triển trong tube môi trường. Máy tự động giám
sát sự phát quang 60 phút một lần. Vi khuẩn mọc càng nhiều càng tăng độ phát
quang. Vi khuẩn mọc sẽ được định danh để xác định các Mycobacteria khác không
phải là Mycobacterium tuberculosis.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy li tâm đủ tiêu chuẩn an toàn
sinh học, đủ lực li tâm (>= 3000g).
- Máy lắc
- Tủ lạnh
- Cân
- Đồng hồ phút.
- Kính hiển vi
- Nồi hấp
- Hệ thống máy BACTEC- MGIT 960 hoặc
320
- Pipet tự động loại 100-1000 l.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
MGIT tuýp loại 7 ml
|
tuýp
|
1,100
|
2
|
MGIT supplement - PANTA
|
ml
|
0,900
|
3
|
KH2PO4
|
gam
|
0,250
|
4
|
Na2HPO4
|
gam
|
0,250
|
5
|
Cồn 70o
|
ml
|
5,000
|
6
|
Nước cất
|
ml
|
60,000
|
7
|
NaOH
|
gam
|
0,020
|
8
|
NaCitrat
|
gam
|
0,015
|
9
|
NALC
|
mg
|
25,000
|
10
|
Dầu soi
|
ml
|
0,100
|
11
|
Cồn 95o
|
ml
|
4,500
|
12
|
Cacbol Fuchsin
|
gam
|
0,030
|
13
|
HCL
|
ml
|
0,300
|
14
|
Phenol
|
ml
|
0,500
|
15
|
Methylen
|
gam
|
0,030
|
16
|
Thanh định danh nhanh (SD,
TBcID..)
|
test
|
0,400
|
17
|
Presept 2,5
|
viên
|
0,050
|
18
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
19
|
Lòng trắng trứng
|
ml
|
0,010
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
20
|
Lam kính
|
cái
|
2,200
|
21
|
Tuyp nắp xoáy vô trùng 50ml
|
cái
|
1,100
|
22
|
Pipette Paster nhựa vô trùng
|
cái
|
3,000
|
23
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,001
|
24
|
Que phết đờm
|
cái
|
0,500
|
25
|
Giấy lau kính hiển vi
|
tờ
|
0,100
|
26
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
27
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
0,010
|
28
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
29
|
Tuýp 18 x 24 mm
|
cái
|
0,100
|
30
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
31
|
Hộp đựng tiêu bản
|
cái
|
0,001
|
32
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
33
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,020
|
34
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
35
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
36
|
Hộp đựng vật sắc nhọn
|
cái
|
0,003
|
37
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
38
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
39
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
40
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
41
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
42
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
43
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
44
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
45
|
Bút chì đen HB
|
cái
|
0,020
|
46
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
47
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
48
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
49
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
50
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
51
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
3,000
|
52
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
53
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch
não tủy, các loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 4)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị môi trường hóa chất
2.2. Xử lý bệnh phẩm, nhuộm soi,
nuôi cấy
2.3. Định danh: soi định danh và
định danh nhanh sắc ký miễn dịch
2.4. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kết quả nhuộm soi:
Số lượng
AFB
|
Kết
quả
|
Phân
loại
|
Có > 10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 3
(+)
|
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 50 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 2
(+)
|
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
AFB 1
(+)
|
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
Ghi số
lượng AFB/100 vi trường
|
Không AFB/ 100 vi trường
|
Âm tính
|
|
2. Kết quả cấy
- Máy báo tự động mỗi giờ, kết quả
dương tính trung bình trong vòng 3 ngày đến 2 tuần
- Kết quả cấy âm tính máy báo sau 6
tuần
- Ngoài ra tuýp cấy máy báo âm tính
có đầu vào nhuộm soi dương phải ly tâm lấy cặn nhuộm soi, các tuýp máy báo âm
phải quan sát bằng mắt thường phát hiện cặn vụn trước khi hủy
3. Kết quả định danh
3.1. Soi định danh (phân biệt NTM
với MTB)
NTM (Mycobacteria không phải
lao) soi định danh không thấy cuộn thừng, AFB vụn thành đám
3.2. Định danh nhanh bằng sắc ký
(SD, TBcID…)(phân biệt NTM với MTB)
NTM (Mycobacteria không phải
lao) âm tính (có 1 vạch màu tại vị trí “C”)
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Nhiễm chéo trong quá trình thao
tác kỹ thuật: hạn chế nhiễm chéo bằng cách phân loại nguồn bệnh phẩm dịch, đờm,
nghi MDR, người bệnh thường... để Xử lý thích hợp. Không cấy chuyển chủng không
làm tiêu bản soi định danh cùng lúc Xử lý bệnh phẩm. Chia nhỏ hóa chất dung dịch
đệm, thao tác nhẹ nhàng tránh tạo hạt mù, chắt dung dịch vào thành tuýp. Không
mở đồng thời các tuýp mẫu Mỗi mẻ Xử lý 6 - 8 mẫu.
- Tỷ lệ ngoại nhiễm cao: giảm ngoại
nhiễm bằng cách Xử lý mẫu càng sớm càng tốt. Mẫu bảo quản 2 - 80C không quá 72 giờ, dịch dạ dày, nước tiểu Xử lý sớm trước 4
giờ kể từ khi lấy mẫu. Tuân thủ quy trình xử lý, nồng độ và thời gian tiếp xúc
với hóa chất. Đảm bảo chất lượng môi trường, sinh phẩm, hóa chất, dụng cụ trong
hạn và vô trùng.
- Nhầm lẫn hành chính: Kiểm tra cẩn thận về hành chính từ
khâu nhận bệnh phẩm, vào sổ, trả kết quả, tránh nhầm lẫn. Khi thao tác kỹ thuật
xếp mẫu theo thứ tự, tuân thủ qui tắc để cách ô trống đầu tiên.
36. NTM (Non Tuberculosis
Mycobacteria) nuôi cấy môi trường đặc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các Mycobacteria không
phải Mycobacterium tuberculosis bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường đặc.
2. Nguyên lý
Xác định Mycobacterum
tuberculosis có trong bệnh phẩm dựa vào hình ảnh khuẩn lạc mọc trên môi
trường đặc và được xác định khi các thử nghiệm khẳng định MTB cho kết quả âm
tính.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy li tâm đủ tiêu chuẩn an toàn
sinh học, đủ lực li tâm (>= 3000g).
- Máy lắc
- Tủ lạnh
- Cân
- Đồng hồ phút.
- Kính hiển vi
- Nồi hấp
- Tủ ấm hoặc buồng ấm (35 - 38oC)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
Hóa chất
|
|
|
1
|
KH2PO4
|
gam
|
0,300
|
2
|
MgSO4
|
gam
|
0,0033
|
3
|
MgCitrat
|
gam
|
0,0084
|
4
|
Asparagin
|
gam
|
0,051
|
5
|
Glyxerol
|
ml
|
0,168
|
6
|
Malachite
|
gam
|
0,0026
|
7
|
Na2HPO4
|
gam
|
0,250
|
8
|
Trứng gà
|
quả
|
1/3
|
9
|
Cồn 70o
|
ml
|
150,000
|
10
|
Nước cất
|
ml
|
65,000
|
11
|
NaOH
|
gam
|
0,020
|
12
|
NaCitrat
|
gam
|
0,015
|
13
|
NALC
|
mg
|
25,000
|
14
|
Dầu soi
|
ml
|
0,050
|
15
|
Cồn 95o
|
ml
|
4,500
|
16
|
Cacbol fuchsin
|
gam
|
0,015
|
17
|
HCL
|
ml
|
0,150
|
18
|
Phenol
|
ml
|
0,250
|
19
|
Methylen
|
gam
|
0,015
|
20
|
Thanh định danh Niacin
|
test
|
0,400
|
21
|
Presept 2,5
|
viên
|
0,050
|
22
|
Microshiel
|
ml
|
1,000
|
II
|
Vật tư tiêu hao
|
|
|
23
|
Tuyp nắp xoáy vô trùng 50ml
|
cái
|
1,100
|
24
|
Lam kính
|
cái
|
1,200
|
25
|
Pipette Paster nhựa vô trùng
|
cái
|
2,000
|
26
|
Que phết đờm
|
cái
|
0,500
|
27
|
Giấy lau kính hiển vi
|
tờ
|
0,100
|
28
|
Gạc lọc
|
mét
|
0,030
|
29
|
Bông thấm nước
|
gam
|
0,500
|
30
|
Bông mỡ
|
gam
|
0,500
|
31
|
Pipette nhựa 10ml
|
cái
|
0,200
|
32
|
Đầu côn nhựa loại 1ml
|
cái
|
0,010
|
33
|
Găng tay
|
đôi
|
0,200
|
34
|
Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy
|
cái
|
0,300
|
35
|
Tuýp 18 x 24 mm
|
cái
|
0,100
|
36
|
Bô can
|
cái
|
0,010
|
37
|
Bình cầu 2000ml
|
cái
|
0,001
|
38
|
ống đong 500 ml
|
cái
|
0,001
|
39
|
ống đong 50 ml
|
cái
|
0,001
|
40
|
Phễu thuỷ tinh 500ml
|
cái
|
0,001
|
41
|
Cốc mỏ 500ml
|
cái
|
0,001
|
42
|
Cốc có mỏ 200 ml
|
cái
|
0,001
|
43
|
Chai thủy tinh trung tính 1000ml
|
cái
|
0,002
|
44
|
Hộp đựng tiêu bản
|
cái
|
0,001
|
45
|
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt
hấp
|
cái
|
0,050
|
46
|
Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm
|
cái
|
0,020
|
47
|
Thùng rác có nắp
|
cái
|
0,001
|
48
|
Thùng vận chuyển vật liệu lây
nhiễm
|
cái
|
0,001
|
49
|
Hộp đựng vật sắc nhọn
|
cái
|
0,003
|
50
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
51
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,001
|
52
|
Giá đựng tuýp
|
cái
|
0,001
|
53
|
Khay đựng môi trường
|
cái
|
0,001
|
54
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
55
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
56
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
57
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
58
|
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
59
|
Bút chì đen HB
|
cái
|
0,020
|
60
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
61
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
62
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
63
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,005
|
64
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
65
|
Nhãn mã vạch
|
cái
|
4,000
|
66
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
67
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch
não tủy, các loại dịch khác…
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 4)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị môi trường hóa chất
2.2. Xử lý bệnh phẩm,nhuộm soi, nuôi
cấy
2.3. Định danh
2.4. Xử lý vật liệu lây nhiễm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kết quả nhuộm soi
AFB có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi
cong, bắt màu đỏ đứng riêng lẻ hay xếp đôi hoặc từng đám trên nền xanh.
Đếm số lượng AFB và ghi kết quả như
bảng sau:
Số lượng
AFB
|
Kết
quả
|
Phân
loại
|
Có > 10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 3
(+)
|
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 50 vi trường)
|
Dương
tính
|
AFB 2
(+)
|
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
AFB 1
(+)
|
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
Ghi số
lượng AFB/100 vi trường
|
Không AFB/ 100 vi trường
|
Âm tính
|
|
2. Kết quả cấy
- Kiểm tra nhiễm trùng: sau 24 - 48
giờ
- Kiểm tra sau 72 giờ: mặt môi
trường khô, xoáy nắp tuýp tránh bay hơi làm khô môi trường
- Theo dõi trong vòng 7 ngày để phát
hiện chủng Mycobacteria mọc nhanh
- Đọc kết quả cấy hàng tuần đến 8
tuần.
- Khuẩn lạc nhóm Mycobacteria không
phải lao (NTM) dạng S trơn bóng, nhày, có hoặc không sắc tố, có thể mọc nhanh
trong vòng 7 ngày.
Quy định đánh giá kết quả
Đọc
kết quả cấy
|
Nhận
định kết quả cấy
|
Không thấy khuẩn lạc
|
Âm tính
|
1 - 19 khuẩn lạc
|
Dương tính: số khuẩn lạc
|
20 - 100 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc 1/3 bề mặt
môi trường)
|
Dương tính: 1 +
|
100 - 200 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc mọc ½ bề mặt
môi trường)
|
Dương tính: 2 +
|
200 - 500 khuẩn lạc
|
Dương tính: 3 +
|
(ước tính khuẩn lạc mọc 2/3 bề mặt
môi trường)
|
|
> 500 khuẩn lạc
(ước tính khuẩn lạc phủ kín toàn
bộ bề mặt môi trường)
|
Dương tính: 4 +
|
Nhiễm vi khuẩn hoặc nấm
|
Ngoại nhiễm
|
3. Phân biệt NTM với MTB
- NTM (Mycobacteria không
phải lao): Niacin âm tính
- NTM: thử nghiệm TBcID cho kết quả
âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Tỉ lệ soi âm cấy dương thấp: có
thể do khử tạp quá mạnh (nồng độ hóa chất, thời gian tiếp xúc) làm chết NTM
(NTM nhạy cảm với khử tạp hơn so với MTB).
- Tỉ lệ ngoại nhiễm cao: có thể tăng
thể tích hoặc nồng độ hóa chất, không kéo dài thời gian khử nhiễm.
- Nhiễm chéo có thể xảy ra, đề phòng
nhiễm chéo: mỗi mẻ chỉ Xử lý 6-8 bệnh phẩm không mở đồng thời các tuýp mẫu.
Chia nhỏ lượng dung dịch khử nhiễm và dung dịch đệm, không chắt trực tiếp dung
dịch khử nhiễm hay dung dịch đệm vào bệnh phẩm.
37. NTM (Non Tuberculosis
Mycobacteria) LPA
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định danh các loại mycobacteria
không phải M. tuberculosis thường gặp trong lâm sàng: M. avium spp;
M. chelonae; M. abscessus; M fortuitum; M. gordonae; M. intracellulare; M.
scrofulaceum; M. interjectum; M. kansasii; M. malmoense; M. peregrrinum; M.
marinum/M. ulcerans; M. xenopi
2. Nguyên lý
Sử dụng kỹ thuật LPA (Line Probe
Assay) để khuếch đại đoạn gene của chủng vi khuẩn NTB, sau đó lai với mẫu dò
được thiết kế sẵn đặc hiệu cho từng loài Mycobacterium. Tùy theo đoạn
gene của chủng NTM có trong bệnh phẩm lai đặc hiệu với mẫu dò nào thì sẽ xác
định được tên của chủng NTB.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ thao tác PCR có đèn tím
- Máy ly tâm an toàn (có nắp đậy
từng cối) cho tuýp 50ml
- Máy ly tâm lạnh cho tuýp 1.5ml
- Máy ủ nhiệt khô/ướt
- Máy siêu âm (Ultrasonic)
- Máy PCR
- Lò vi sóng (Microwave Oven)
- Bộ điện di
- Máy lai GT Blot 20
- Tủ lạnh 4oC và tủ lạnh - 20oC
- Nồi hấp khử trùng
- Tủ sấy
- Máy vortex
- Pipette tự động các loại 10P, 20P,
1000P
- Panh, kẹp (Forceps)
- Máy ly tâm mini (Spin down)
- Đồng hồ hẹn giờ
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
GenoType Mycobacterium CM (thế hệ
1 )
|
test
|
1,370
|
2
|
NALC
|
gam
|
0,450
|
3
|
Nước tinh sạch pha PCR mix
|
ml
|
0,700
|
4
|
NaOH
|
gam
|
0,650
|
5
|
Natri Citrat
|
gam
|
0,550
|
6
|
Thạch điện di
|
gam
|
0,100
|
7
|
TAE x50
|
ml
|
0,500
|
8
|
Ethidium Bromid
|
ml
|
0,050
|
9
|
Nước cất hai lần (ly tâm - Lai
DNA)
|
ml
|
90,000
|
10
|
Tuýp Falcon 50 ml
|
tuýp
|
1,200
|
11
|
Đầu côn 10 µl
|
hộp
|
0,050
|
12
|
Đầu côn 100 µl
|
hộp
|
0,050
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
hộp
|
0,070
|
14
|
Eppendorf 0,2 ml
|
cái
|
1,200
|
15
|
Eppendorf 1,5 ml
|
cái
|
2,400
|
16
|
Pipette nhựa 5 ml
|
cái
|
1,200
|
17
|
Pipette nhựa 20 ml
|
cái
|
1,000
|
18
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
19
|
Khẩu trang N95
|
cái
|
1,000
|
20
|
Khăn giấy
|
cuộn
|
0,020
|
21
|
Cồn 70°
|
ml
|
20,000
|
22
|
Bút MARKER
|
cái
|
0,010
|
23
|
Bút chì kim 2B
|
cái
|
0,010
|
24
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,010
|
25
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
20,000
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Thực hiện xét nghiệm GenoType
Mycobacterium CM với chủng vi khuẩn nuôi cấy lao lỏng/đặc.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Xử lý mẫu bệnh phẩm
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Phản ứng khuếch đại
2.4. Lai tự động trên máy GT-blot 20
hoặc GT48
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Vùng đối chứng liên hợp: CC: phải
xuất hiện băng tín hiệu
- Vùng đối chứng cho họ
Mycobacteria- UC: xuất hiện băng tín hiệu cho tất cả các mycobacteria và vi
khuẩn Gram (+) có G+C cao
- Vùng đối chứng cho giống
Mycobacterium: GC: xuất hiện băng khi có mặt các thành viên của giống
mycobacterium
- Các vùng khác: đặc hiệu với các
mẫu dò cho từng loài đã đề cập trong phần nguyên lí.
Trong trường hợp không định danh
được chủng vi khuẩn với GenoType Mycobacterium CM, sử dụng GenoType
Mycobacterium AS kit để có thể định danh các mycobacterium hiếm gặp hơn trong
lâm sàng (sẽ được trình bày trong quy trình về GenoType Mycobacterium AS)
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lỗi
|
Giải
thích
|
Các băng tín hiệu đều yếu kể cả
băng CC
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- Nhiệt độ phòng quá thấp hoặc hóa
chất không được đưa về đến nhiệt độ phòng.
- Nhiệt độ ủ quá thấp
- Lượng CON-C và/hoặc SUB-C không
đủ
- Hóa chất hết hạn
|
Các băng tín hiệu đều yếu hoặc không
có, trừ băng CC
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- PNM và HotstarTaq DNA Polymerase
rã đông quá nhiều lần (tối ưu 5-6 lần)
- PNM, HotstarTaq DNA Polymerase
và các thành phần khác của Master Mix bị gia nhiệt. Sử dụng hộp giữ lạnh.
- Nhiệt độ ủ quá cao hoặc quá thấp
- Độ thuần, tinh sạch trong qúa
trình xử lý mẫu
- Có chất ức chế trong quá trình
tách DNA ảnh hưởng đến quá trình nhân gene.
- Kiểm tra sản phẩm PCR bằng điện
di trên agarose 2%. Nếu không thấy có sản phẩm PCR thì lặp lại bước tách chiết
DNA và PCR; Nếu xuất hiện băng mờ thì tăng lượng mẫu DNA từ 5ml thành 8ml;
Nếu các băng sản phẩm PCR nhòe thì pha loãng lượng mẫu DNA.
|
Các băng được nhuộm mầu không đều
|
- Thanh Strips không hoàn toàn
ngập trong dung dịch lai
- Lắc khay có vấn đề trong khi lai
|
Mầu nền bị đậm
|
- Kiểm tra thiết bị, hóa chất,
nhiệt độ.
- CON-C và/hoặc SUB-C quá đậm đặc
- Không đủ dung dịch rửa, bước rửa
không sạch
- Dung dịch rửa quá lạnh so với
nhiệt độ phòng (25oC)
- Phụ thuộc vào lượng DNA đem lai
mà mầu nền có thể đậm hơn.
- Trong trường hợp này thì ngắt
SUB-D ngay khi các băng tín hiệu đã nhìn rõ để tránh bị nhòe băng.
|
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm
|
- Nhiệt độ ủ sai
- Dung dịch lai và nước rửa không
được làm ấm và pha trộn trước khi thực hiện.
- Nhiễm DNA trong bước tách chiết
hoặc/và trong hóa chất sử dụng. Trong trường hợp các hóa chất PCR bị nhiễm
thì mẫu đối chứng âm cũng xuất hiện băng.
- Bị nhiễm bởi các giếng bên cạnh
trong qua trình bổ sung dung dịch lai.
|
38. Mycobacterium leprae nhuộm
soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các trực khuẩn Mycobacterium
leprae còn goi là Bacillus Hansen (BH) bền vững với acid.
2. Nguyên lý
Do đặc tính kháng acid của Mycobacterium
leprae nên khi được nhuộm bằng thuật nhuộm Ziehl-Neelsen và soi dưới kính
hiển vi quang học, hình ảnh của Mycobacterium leprae sẽ có màu đỏ, các
vi khuẩn và các tế bào (nếu có) không có đặc tính kháng acid sẽ xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
- Cán dao rạch da số 3 (Inox)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lưỡi dao rạch da số 15
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Dung dịch fuchsin 1%
|
ml
|
5,000
|
6
|
Dung dịch cồn tẩy HCL 1%
|
ml
|
10,000
|
7
|
Dung dịch xanh methylen 0,2%
|
ml
|
5,000
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,200
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,0200
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,0010
|
18
|
Hộp đựng dung dịch khử khuẩn ngâm
lưỡi dao
|
|
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,01
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,300
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chất tiết và tế bào dưới da ở vị
trí: dái tai, tổn thương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
2.2. Nhuộm Fuchsin
2.3. Tẩy màu bằng dung dịch cồn acid
2.4. Nhuộm nền bằng dung dịch xanh
methylen
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
BH có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi
cong, bắt màu đỏ đứng riêng lẻ hay xếp đôi hoặc từng đám trên nền xanh. Đếm số
lượng BH và ghi kết quả như bảng sau:
Số lượng
BH
|
Kết
quả
|
Phân
loại
|
Có từ 1-10 BH/ 100 vi trường
|
Dương
tính
|
BH 1
(+)
|
Có từ 1-10 BH/ 10 vi trường
|
Dương
tính
|
BH 2
(+)
|
Có từ 1-10 BH/ 1 vi trường
|
Dương
tính
|
BH 3
(+)
|
Có từ 1-100 BH/ 1 vi trường
|
Dương
tính
|
BH 4
(+)
|
Có từ 100 -1000 BH/ 1 vi trường
|
Dương
tính
|
BH 5
(+)
|
Có >1000 BH/ 1 vi trường
|
Dương
tính
|
BH 6
(+)
|
Không thấy BH/ 100 vi trường
|
Âm tính
|
|
Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 100 vi trường.
Soi ít nhất 3 dòng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ X TRÍ
1. Bệnh phẩm
Phòng xét nghiệm sẽ yêu cầu lấy lại
bệnh phẩm khi phát hiện bệnh phẩm lấy, vận chuyển, bảo quản không đúng qui
định. Nếu lâm sàng vẫn yêu cầu, phòng xét nghiệm sẽ thông báo mức độ kém chính
xác của kết quả xét nghiệm.
2. Kỹ thuật
- BH nhạt màu có thể do tẩy quá lâu
hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian, sức nóng).
- Nếu BH tối màu có thể do nhuộm nền
quá lâu.
- Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu
bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1 cm.
39. Mycobacterium leprae PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt bộ gene của Mycobacterium
leprae có trong bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
dựa trên nguyên lý kỹ thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học tối thiểu cấp
2
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy vortex
- Máy chạy PCR
- Các loại pipet điều chỉnh được:
1000 µl, 200 µl, 100 µl, 10 µl
- Máy điện di
- Máy đọc ảnh gel
- Tủ lạnh thường
- Tủ âm sâu (-20oC)
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Dụng cụ lấy bệnh phẩm
|
Que
|
2,000
|
2
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Đôi
|
0,500
|
3
|
Ống nhựa Ependoff 1.5ml
|
ống
|
2,000
|
4
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Hộp lưu bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Bộ KIT chiết tách DNA Đóng gói 50
phản ứng
|
Hộp
|
0,020
|
8
|
Khấu hao sinh phẩm cho chứng và QC
kiểm tra lại, standard các loại
|
Test
|
1,350
|
9
|
PBS Buffer
Đóng gói 500ml
|
Chai
|
0,002
|
10
|
Absolute Ethanol
Đóng gói 1000ml
|
Chai
|
0,002
|
11
|
10mM dNTP mix
Đóng gói 100µl
|
ống
|
0,005
|
12
|
Taq DNA Polymerase, Native
Đóng gói: 5 units/ µl, 500 units (100
µl)
|
ống
|
0,002
|
13
|
Primer đặc hiệu cho vi khuẩn phong
Đóng gói 50nM
|
bp
|
0,100
|
14
|
UltraPure DNase/RNase Distilled
Water
Đóng gói 500ml
|
Chai
|
0,001
|
15
|
Ultrapure Agarose
Đóng gói 100g
|
Lọ
|
0,001
|
16
|
Ultrapure TBE Buffer 10X
Đóng gói 1000ml
|
Chai
|
0,001
|
17
|
100bp DNA ladder
Đóng gói 50ug
|
ống
|
0,001
|
18
|
10X BlueJuice Gel Loading dye
Đóng gói 3x1ml
|
ống
|
0,001
|
19
|
Utrapure 10mg/ml Ethidium Bromide
Đóng gói 10ml
|
lọ
|
0,001
|
20
|
Ống ly tâm 1,7ml
Đóng gói 500c/túi
|
túi
|
0,004
|
21
|
ống PCR 0,2 ml, nắp phẳng
Đóng gói: 500c/túi, 1000c/hộp
|
hộp
|
0,001
|
22
|
Đầu côn 1000ml có lọc
|
túi
|
0,001
|
23
|
Đầu côn 200ml có lọc
|
túi
|
0,004
|
24
|
Đầu côn 0,2-10µl có lọc
|
túi
|
0,001
|
25
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
1,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
27
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
1,000
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
33
|
Bút viết kính, bút bi, diêm
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Xà phòng
|
Bánh
|
0,010
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
36
|
Bông, cồn
|
Túi
|
0,010
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Các loại dịch tiết và mô sinh thiết
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA từ bệnh phẩm
2.2. Pha hỗn hợp phản ứng PCR
2.3. Chạy phản ứng PCR
2.4. Điện di sản phẩm PCR
2.5. Đọc kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Phản ứng dương tính: có vạch sản
phẩm PCR tương ứng với cặp mồi
- Phản ứng âm tính: không có vạch
sản phẩm PCR tương ứng với cặp mồi
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Bệnh phẩm
Phòng xét nghiệm sẽ yêu cầu lấy lại
bệnh phẩm khi phát hiện bệnh phẩm lấy, vận chuyển, bảo quản không đúng qui
định. Nếu lâm sàng vẫn yêu cầu, phòng xét nghiệm sẽ thông báo mức độ kém chính
xác của kết quả xét nghiệm.
2. Kỹ thuật
- Phản ứng dương tính giả: do tạp
nhiễm từ môi trường
- Phản ứng âm tính giả: do phản ứng
PCR bị ức chế
Để hạn chế các hiện tượng trên phải
tuân thủ chặt chẽ quy trình kỹ thuật
40. Mycobacterium leprae mảnh
sinh thiết
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các trực khuẩn Mycobacterium
leprae còn goi là Bacillus Hansen (BH) bền vững với acid từ bệnh phẩm mảnh
sinh thiết tổ chức da.
2. Nguyên lý
Do đặc tính kháng acid của Mycobacterium
leprae nên khi được nhuộm bằng thuật nhuộm Ziehl-Neelsen và soi dưới kính
hiển vi quang học, hình ảnh của Mycobacterium leprae sẽ có màu đỏ, các
vi khuẩn và các tế bào (nếu có) không có đặc tính kháng acid sẽ xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy chuyển
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy đúc
- Máy cắt
- Bể nhuộm
- Tủ ấm 56 độ
- Kính hiển vi quang học
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Formaldehyt
|
ml
|
30,000
|
2
|
Toluen
|
ml
|
50,000
|
3
|
Cồn tuyệt đối
|
ml
|
50,000
|
4
|
Paraplasts
|
gr
|
40,000
|
5
|
Cassett đúc bệnh phẩm
|
Cái
|
3,000
|
6
|
Dao cắt bệnh phẩm sử dụng 1 lần
|
Cái
|
1,000
|
7
|
Lam kính
|
Cái
|
3,000
|
8
|
Lamelle
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Keo gắn Lamelle (Bom Canada)
|
ml
|
1,000
|
10
|
Thuốc nhuộm fucshin
|
ml
|
20,000
|
11
|
Thuốc nhuộm xanhmethylen
|
ml
|
20,000
|
12
|
Cồn Acid 1%
|
ml
|
20,000
|
13
|
Nước cất
|
ml
|
300,000
|
14
|
Gạc 30x30 (cm)
|
Cái
|
1,000
|
15
|
Bộ giá đựng tiêu bản
|
Cái
|
0,003
|
16
|
Mũ
|
Cái
|
0,200
|
17
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,200
|
18
|
Găng tay
|
đôi
|
1,000
|
19
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
20,000
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Giấy in A4
|
tờ
|
1,000
|
3. Bệnh phẩm
Mảnh sinh thiết tổ chức da.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Cố định bệnh phẩm trong formon
2.2. Chuyển đúc bệnh phẩm
2.3. Cắt bệnh phẩm
2.4. Nhuộm bệnh phẩm theo phương
pháp nhuộm Ziehl - Neelsen
III. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Dựa vào số lượng, độ tập trung của
trực khuẩn kết hợp với đặc điểm mô bệnh học trên nhuộm tiêu bản nhuôm HE để
chẩn đoán các thể
IV. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trực khuẩn bị mất lớp mỡ do bước
tẩy nến bằng xylen
- Khắc phục: phủ lại lam bằng dung
dịch xylen với parafin tỷ lệ 1:1
41. Vibrio cholerae nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Nhận định sơ bộ hình ảnh vi khuẩn vi
khuẩn thuộc chi Vibrio trực tiếp từ bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Đánh giá hình thể, kích thước, tính
chất bắt màu bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học.
II. CHUẨN BỊ
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
lọ
|
1,000
|
2
|
Que lấy bệnh phẩm
|
cái
|
1,000
|
3
|
Lam kính
|
cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
12
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
13
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,0001
|
14
|
Panh
|
cái
|
0,0001
|
15
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
16
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
17
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
đôi
|
3,000
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
0,001
|
22
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
23
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
24
|
Bút viết kính
|
cái
|
0,020
|
25
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
26
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
0,001
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,030
|
31
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
2,000
|
32
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
33
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân của người bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
2.2. Nhuộm
- Nhuộm tím gentian trong vòng 60
giây
- Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa
rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Hỗ trợ bắt màu tím bằng lugol
trong vòng 30 giây
- Đổ toàn bộ phần lugol thừa rồi rửa
nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Tẩy màu bằng cồn 95% cho đến khi
vừa hết màu tím phai ra
- Đổ toàn bộ phần cồn thừa rồi rửa
nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Nhuộm tương phản bằng fuchsin
trong vòng 60 giây
- Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa
rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Để tiêu bản khô và soi.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Vibrio cholerae có hình ảnh phẩy khuẩn, bắt màu Gram
âm (màu đỏ). Khi có hình ảnh nghi ngờ trên tiêu bản nhuộm soi, cần đề nghị nuôi
cấy để chẩn đoán xác định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Vibrio cholerae có thể bắt
màu không đúng do tẩy cồn chưa đủ hoặc làm lam quá dầy; thuốc nhuộm không đảm
bảo chất lượng.
- Một số trường hợp trực khuẩn do cố
định quá lâu tạo hình ảnh gần giống phẩy khuẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước của quy
trình nhuộm Gram.
- Kiểm tra chất lượng thuốc nhuộm
hàng tuần với chủng chuẩn.
42. Vibrio cholerae nhuộm
huỳnh quang
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện nhanh Vibrio cholerae từ
bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Nếu trong bệnh phẩm có V.
cholerae, vi khuẩn sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu gắn huỳnh quang. Khi
soi dưới kính hiển vi huỳnh quang sẽ thấy hình ảnh phẩy khuẩn phát sáng màu
vàng xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi huỳnh quang
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
lọ
|
1,000
|
2
|
Que lấy bệnh phẩm
|
cái
|
1,000
|
3
|
Lam kính
|
cái
|
1,000
|
4
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
3,000
|
5
|
Thuốc nhuộm Cholerae DFA
|
ml
|
3,000
|
6
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
8
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,0001
|
9
|
Panh
|
cái
|
0,0001
|
10
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
11
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
12
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
13
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,020
|
14
|
Găng tay
|
đôi
|
3,000
|
15
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
đôi
|
0,020
|
16
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
0,001
|
17
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
18
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
19
|
Bút viết kính
|
cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,030
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
2,000
|
27
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
2.2. Nhuộm Cholerae DFA (direct
fluorescent antibody)
- Phủ dung dịch nhuộm huỳnh quang
lên tiêu bản, để 2 phút
- Rửa lại bằng nước để loại bỏ huỳnh
quang thừa rồi để khô, soi dưới kính hiển vi huỳnh quang.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Vibrio cholerae có hình ảnh phẩy khuẩn, bắt màu vàng
xanh trên nền tím đen dưới kính hiển vi huỳnh quang.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có thể gây âm tính giả nếu số lượng
vi khuẩn quá ít.
43. Vibrio cholerae nuôi cấy,
định danh và kháng thuốc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh V.
cholerae bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển. Xác định mức độ nhạy cảm với
kháng sinh của V. cholerae.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và tính
chất kháng nguyên.
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của V.
cholerae được xác định bằng phương pháp kháng sinh đồ khoanh giấy khuếch
tán và được phiên giải ra phân loại S, I, R dựa trên tái liêu hướng dẫn CLSI
được cập nhật hàng năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
- Tủ ấm thường
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu bệnh
phẩm/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
lọ
|
1,000
|
2
|
Que lấy bệnh phẩm
|
cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
cái
|
4,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
2,000
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
2,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
15,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fuchsin
|
ml
|
10,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
10,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
20,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
10,000
|
11
|
Môi trường nuôi cấy
|
test
|
1,500
|
12
|
Bộ sinh vật hóa học API 20 NE
|
test
|
1,000
|
13
|
Kháng sinh đồ Muller - Hinton
|
đĩa
|
1,000
|
14
|
Khoanh giấy kháng sinh
|
khoanh
|
5,000
|
15
|
Tăm bông vô trùng
|
cái
|
1,000
|
16
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
17
|
Bông
|
kg
|
0,003
|
18
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
30,000
|
19
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,0002
|
20
|
Panh
|
cái
|
0,0001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
22
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
23
|
Mũ
|
cái
|
0,060
|
24
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,060
|
25
|
Găng tay
|
đôi
|
9,000
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
đôi
|
0,060
|
27
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
0,002
|
28
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
20,000
|
29
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
30
|
Bút viết kính
|
cái
|
0,040
|
31
|
Bút bi
|
cái
|
0,020
|
32
|
Bật lửa
|
cái
|
0,020
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
0,001
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
6,000
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
24,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,090
|
39
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
2,000
|
40
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
41
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Phân của người bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhuộm Gram và soi dưới kính
hiển vi quang học
2.2. Nuôi cấy, định danh
- Nuôi cấy trên môi trường pepton
kiềm, thạch kiềm và TCBS để ở điều kiện 37oC. Sau mỗi 6 giờ cấy
chuyển váng ỏe ống pepton kiềm sang môi trường thạch kiểm và TCBS. Khi nhìn
thấy có khuẩn lạc nghi ngờ V. cholera mọc thì dừng không cấy chuyển nữa.
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ.
- Xác định tính chất sinh vật hóa
học bằng kít API 20E.
- Ngưng kết với kháng huyết thanh
đặc hiệu.
2.3. háng sinh đồ
Lựa chọn các khoanh giấy kháng sinh
thử nghiệm cho V. cholerae theo hướng dẫn của CLSI để làm kháng sinh đồ bằng
phương pháp khoanh giấy khuếch tán.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Định danh
- Hình thái học: Vibrio cholerae có
hình ảnh phẩy khuẩn, bắt màu Gram âm
(màu đỏ).
- Tính chất nuôi cấy: Nuôi cấy trên
môi trường thạch kiềm (37oC), khuẩn lạc dạng S, trong như giọt
sương; trên môi trường TCBS, khuẩn lạc dạng S, màu vàng. Trong môi trường
pepton kiềm, vi khuẩn mọc nhanh, sau 6-8 h tạo thành váng trên mặt môi trường.
- Một số tính chất sinh vật hóa học:
lên men không sinh hơi đường glucose, saccharose, maltose, mannitol. Không lên
men đường lactose, arabinose. Oxydase (+), indol (+), citrate simmons (+), LDC
(+), ODC (+), ONPG (+). Urease (-), VP (±), ADH (-).
2. Phát hiện kháng thuốc
Đọc kháng sinh đồ và trả kết quả
theo hướng dẫn của CLSI.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Vibrio cholerae có thể bắt
màu Gram dương do tẩy cồn chưa đủ hoặc làm đồ phiến quá dầy.
- Vibrio cholerae có thể
không mọc do đốt ăng quá nóng, điều kiện nuôi cấy không đảm bảo, lượng bệnh
phẩm quá ít.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước của quy
trình nhuộm Gram.
- Kiểm tra chất lượng thuốc nhuộm
hàng tuần với chủng chuẩn. Để ăng nguội trước khi tiến hành nuôi cấy.
44. Vibrio cholerae PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gene đặc trưng
của vi khuẩn Vibrio cholera
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật PCR, sử dụng cặp mồi
có trình tự đặc hiệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm phân.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Bệnh phẩm phân có thể lấy qua bô,
lấy bằng tăm bông trực tràng. Đặc điểm phân thường trắng như nước vo gạo, không
màu, không mùi, rất hiếm khi có nhày, máu.
Dụng cụ lấy phân phải có nắp xoáy,
tốt nhất là 2 lớp, bên ngoài có thêm một lớp bảo vệ để tránh lây nhiễm. Bệnh
phẩm sau khi lấy phải gửi ngay đến phòng xét nghiệm càng sớm càng tốt, nếu quá
2 tiếng phải bảo quản trong môi trường Cary - Blair.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng so với
thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
45. Vibrio cholerae giải
trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định chính xác Vibrio cholera
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật giải trình tự
nucleotide dựa trên trình tự gen 16S RNA ribosome của vi khuẩn.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
4.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm phân hoặc chủng Vibrio
cholera nuôi cấy thuần.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Bệnh phẩm phân có thể lấy qua bô,
lấy bằng tăm bông trực tràng. Đặc điểm phân thường trắng như nước vo gạo, không
màu, không mùi, rất hiếm khi có nhày, máu.
Dụng cụ lấy phân phải có nắp xoáy,
tốt nhất là 2 lớp, bên ngoài có thêm một lớp bảo vệ để tránh lây nhiễm. Bệnh
phẩm sau khi lấy phải gửi ngay đến phòng xét nghiệm càng sớm càng tốt, nếu quá
2 tiếng phải bảo quản trong môi trường Cary - Blair.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR gen 16S ARN
ribosome
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra độ tương đồng DNA
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích phải có độ
tương đồng ≥ 95 % mới có thể kết luận được loài.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
46. Neisseria gonorrhoeae nhuộm
soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Nhận định sơ bộ hình ảnh vi khuẩn và
các hình ảnh tế bào (nếu có) trực tiếp từ bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Đánh giá hình thể, kích thước, tính
chất bắt màu, cách sắp xếp đặc trưng của vi khuẩn N. gonorrhoeae và các
hình ảnh tế bào (nếu có) bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Bàn phụ khoa
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Đèn phụ khoa
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
3
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Dung dịch tím Gentian 1%
|
ml
|
5,000
|
5
|
Dung dịch Lugol 2%
|
ml
|
2,000
|
6
|
Dung dịch cồn tẩy Aceton 25%
|
ml
|
10,000
|
7
|
Dung dịch Fuchsin 1%
|
ml
|
5,000
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ)
|
Cái
|
1,000
|
16
|
Thùng đựng dung dịch khử khuẩn
ngâm mỏ vịt
|
|
|
17
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
19
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
28
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
30
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Mủ hoặc dịch tiết đường sinh dục,
hậu môn, họng…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị tiêu bản nhuộm
- Nhuộm tím gentian trong vòng 60
giây
- Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa
rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Hỗ trợ bắt màu tím bằng lugol
trong vòng 30 giây
- Đổ toàn bộ phần lugol thừa rồi rửa
nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Tẩy màu bằng cồn aceton 25% cho
đến khi vừa hết màu tím phai ra
- Đổ toàn bộ phần cồn thừa rồi rửa
nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Nhuộm tương phản bằng fuchsin
trong vòng 60 giây
- Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa
rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Để tiêu bản khô và soi.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nghĩ đến Neisseria gonorrhoeae khi
quan sát thấy hình ảnh cầu khuẩn Gram âm xếp đôi, hình hạt cà phê nằm trong và
ngoài bạch cầu đa nhân trung tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Vi khuẩn nhạt màu có thể do tẩy
quá lâu hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian).
- Nếu vi khuẩn tối màu có thể do tẩy
chưa đủ thời gian.
- Mỗi mẻ nhuộm không nên quá nhiều tiêu bản, các tiêu
bản để cách nhau ít nhất 1 cm.
47. Neisseria gonorrhoeae nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh V.
cholerae bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển.
Xác định mức độ nhạy cảm với kháng
sinh của V. cholerae.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học.
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của N.
gonorrhoeae được xác định bằng phương pháp kháng sinh đồ khoanh giấy khuếch
tán và được phiên giải ra phân loại S, I, R dựa trên tái liêu hướng dẫn CLSI
được cập nhật hàng năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2.
- Kính hiển vi quang học.
- Bàn phụ khoa.
- Đèn phụ khoa.
- Tủ ấm CO2 35 - 37oC.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
3
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Dung dịch tím Gentian 1%
|
ml
|
5,000
|
5
|
Dung dịch Lugol 2%
|
ml
|
2,000
|
6
|
Dung dịch cồn tẩy Aceton 25%
|
ml
|
10,000
|
7
|
Dung dịch Fuchsin 1%
|
ml
|
5,000
|
8
|
Que lấy bệnh phẩm hoặc tăm bông vô
trùng
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ)
|
Cái
|
1,000
|
10
|
Pince dài 25 cm (thẳng hoặc cong)
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Môi trường nuôi cấy (Thayer -
Martin)
|
Đĩa
|
1,000
|
12
|
Môi trường làm kháng sinh đồ
(Thayer - Martin)
|
Đĩa
|
2,000
|
13
|
Chủng chuẩn (Neisseria)
|
|
,000
|
14
|
Khoanh giấy tẩm kháng sinh làm KSĐ
|
Khoanh
|
12,000
|
15
|
Oxidase
|
Tube
|
1,000
|
16
|
Neisseria 4H
|
Thanh
|
1,000
|
17
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
18
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
29
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
26
|
Thùng có dung dịch sát khuẩn ngâm
mỏ vịt và Pince
|
ml
|
10,000
|
27
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
35
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
36
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch, mủ: âm đạo, niệu đạo, họng,
hậu môn…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nuôi cấy bệnh phẩm trên môi
trường Thayer
- Martin
2.2. Để vào tủ ấm 35 - 36 độ có 5% -
10% CO2, độ ẩm >80%
2.3. Chọn khuẩn lạc nghi ngờ
2.4. Phản ứng Oxidase (+)
2.5. Thử nghiệm tính chất sinh vật
hóa học.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Định danh Neisseria gonorrhoeae dựa
vào:
- Nhuộm Gram: cầu khuẩn Gram âm, xếp
đôi, hình hạt cà phê nằm trong và ngoài tế bào
- Khuẩn lạc điển hình trên môi
trường Thayer - Martin.
- Tính chất sinh vật hóa học:
Oxidase dương tính; Lên men đường glucose.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Vi khuẩn không mọc do nồng độ CO2 và độ ẩm không đủ tiêu chuẩn.
- Chất lượng môi trường Thayer -
Martin không đủ tiêu chuẩn.
48. Neisseria gonorrhoeae PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt bộ gen của Neisseria
gonorrhoeae (vi khuẩn lậu) có trong bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ
hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả:
Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học tối thiểu cấp
1
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy vortex
- Máy chạy PCR
- Các loại pipet điều chỉnh được:
1000µl, 200µl, 100µl, 10µl
- Máy điện di
- Máy đọc ảnh gel
- Tủ lạnh thường
- Tủ âm sâu (-20oC) hoặc (-70oC) (nếu có)
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
1,000
|
2
|
Dụng cụ lấy bệnh phẩm
|
Que
|
2,000
|
3
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Đôi
|
0,500
|
4
|
Ống nhựa Ependoff 1.5ml
|
ống
|
2,000
|
5
|
Bút viết kính, bút bi, diêm
|
Cái
|
0,020
|
6
|
Xà phòng
|
Bánh
|
0,010
|
7
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
8
|
Bông, cồn
|
Túi
|
0,010
|
9
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
10
|
Bộ KIT chiết tách DNA Đóng gói 50
phản ứng
|
Hộp
|
0,020
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chứng và QC
kiểm tra lại, standard các loại
|
Test
|
1,350
|
12
|
PBS Buffer
Đóng gói 500ml
|
Chai
|
0,002
|
13
|
Absolute Ethanol
Đóng gói 1000ml
|
Chai
|
0,002
|
14
|
10mM dNTP mix
Đóng gói 100µl
|
ống
|
0,005
|
15
|
Taq DNA Polymerase, Native
Đóng gói: 5 units/µl, 500 units
(100 µl)
|
ống
|
0,002
|
16
|
Primer đặc hiệu cho vi khuẩn Neisseria
gonorrhoeae
Đóng gói 50nM
|
bp
|
0,100
|
17
|
UltraPure DNase/RNase Distilled
Water
Đóng gói 500ml
|
Chai
|
0,001
|
18
|
Ultrapure Agarose
Đóng gói 100g
|
Lọ
|
0,001
|
19
|
Ultrapure TBE Buffer 10X
Đóng gói 1000ml
|
Chai
|
0,001
|
20
|
100bp DNA ladder
Đóng gói 50ug
|
ống
|
0,001
|
21
|
10X BlueJuice Gel Loading dye
Đóng gói 3x1ml
|
ống
|
0,001
|
22
|
Utrapure 10mg/ml Ethidium Bromide
Đóng gói 10ml
|
lọ
|
0,001
|
23
|
ống ly tâm 1,7ml
Đóng gói 500c/túi
|
túi
|
0,004
|
24
|
ống PCR 0,2 ml, nắp phẳng
Đóng gói: 500c/túi, 1000c/hộp
|
hộp
|
0,001
|
25
|
Đầu côn 1000ml có lọc
|
túi
|
0,001
|
26
|
Đầu côn 200ml có lọc
|
túi
|
0,004
|
27
|
Đầu côn 0,2-10µl có lọc
|
túi
|
0,001
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
1,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
30
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
31
|
Hộp lưu bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Các loại dịch tiết và mô sinh thiết
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA từ bệnh phẩm
2.2. Pha hỗn hợp phản ứng PCR
2.3. Chạy phản ứng PCR
2.4. Điện di sản phẩm PCR
2.5. Đọc kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Phản ứng dương tính: có vạch sản
phẩm PCR tương ứng với cặp mồi.
- Phản ứng âm tính: không có vạch
sản phẩm PCR tương ứng với cặp mồi.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Phản ứng dương tính giả: do tạp
nhiễm từ môi trường
- Phản ứng âm tính giả: do phản ứng
PCR bị ức chế
2. Xử trí
Để hạn chế các hiện tượng trên phải
tuân thủ chặt chẽ quy trình kỹ thuật
49. Neisseria gonorrhoeae Real-time
PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện DNA đặc trưng của
Neisseria gonorrhoeae từ các vết loét hoặc dịch đường sinh dục của người
2. Nguyên lý
Phát hiện DNA đặc trưng của
Neisseria gonorrhoeae dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2oC -8oC
- Tủ âm sâu (- 20oC) hoặc
(-70oC) (nếu có)
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm) Ví dụ cho loại sinh phẩm/ kỹ thuật hoặc tương đương
(tùy quy trình cụ thể) Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu hao cho 3 mẫu/lần thực
hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Găng không có bột tal
|
Cái
|
0,500
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0.001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
7
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
ống Falcol 50ml
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,200
|
11
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
15
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
22
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
23
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
31
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm)..
3. Bệnh phẩm
Dịch niệu đạo, dịch âm đạo, nước
tiểu, dịch vết loét
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm NGN rPCR Mix (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý mẫu
Phải đồng nhất và xử lý mẫu trước
khi tách chiết DNA
2.2. Tách chiết DNA: Tách chiết bằng hóa chất phenol/chloroform
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix
cầnTrước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm
dước đáy tube.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch DNA
tách chiết vào từng tube NGN rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy real-time
PCR.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “HEX” và “CY5”
cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu HEX tuyến tính vượt quá tín hiệu nền (đường
biểu diễn dương tính) và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu CY5 dương
tính hoặc thẳng và không vượt qua tín hiệu nền (đường biểu diễn âm tính).
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu HEX âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu CY5 dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính rõ ràng tương ứng với màu của từng tác nhân và bắt đầu từ chu
kỳ 36 trở về trước. Một mẫu có thể dương tính với 1 trong 2 tác nhân hoặc dương
tính đồng thời cả 2 tác nhân.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36 → đề nghị lấy mẫu lại để thực hiện
xét nghiệm hoặc thực hiện lại xét nghiệm sau 1-3 tháng.
- Mẫu âm tính: Mẫu có đường biểu
diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các mẫu bình thường đều có thể
lấy kết quả.
50. Neisseria meningitidis nhuộm
soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Nhận định sơ bộ hình ảnh vi khuẩn N.
meningitidis và các hình ảnh tế bào (nếu có) trực tiếp từ bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Đánh giá hình thể, kích thước, tính
chất bắt màu, cách sắp xếp đặc trưng của vi khuẩn N. menigitidis và các
hình ảnh tế bào (nếu có) bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu bệnh
phẩm/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
lọ
|
1,000
|
2
|
Que lấy bệnh phẩm
|
cái
|
1,000
|
3
|
Lam kính
|
cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fuchsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
12
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
13
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,0001
|
14
|
Panh
|
cái
|
0,0001
|
15
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
16
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0.0001
|
17
|
Mũ
|
cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
cái
|
0.020
|
19
|
Găng tay
|
đôi
|
3,000
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
0,001
|
22
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
23
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
24
|
Bút viết kính
|
cái
|
0,020
|
25
|
Bút bi
|
cái
|
0,010
|
26
|
Bật lửa
|
cái
|
0,010
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
0,001
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,030
|
31
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
2,000
|
32
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
33
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng
cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ
thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch não tủy, dịch ngoáy họng mũi,
hồng ban trên da.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
2.2. Nhuộm Gram
- Nhuộm tím gentian trong vòng 60
giây
- Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa
rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Hỗ trợ bắt màu tím bằng lugol
trong vòng 30 giây
- Đổ toàn bộ phần lugol thừa rồi rửa
nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Tẩy màu bằng cồn 95% cho đến khi
vừa hết màu tím phai ra
- Đổ toàn bộ phần cồn thừa rồi rửa
nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Nhuộm tương phản bằng safranin
trong vòng 60 giây
- Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa rồi
rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
- Để tiêu bản khô và soi.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nghĩ đến Neisseria meningitidis khi
quan sát thấy hình ảnh cầu khuẩn Gram âm xếp đôi, hình hạt cà phê nằm trong và
ngoài bạch cầu đa nhân trung tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Neisseria meningitidis có thể bắt màu không đúng do tẩy cồn
chưa đủ hoặc làm đồ phiến quá dầy.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước của quy
trình nhuộm Gram.
- Kiểm tra chất lượng thuốc nhuộm
hàng tuần với chủng chuẩn
51. Neisseria meningitidis nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh N.
meningitidis bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển.
Xác định mức độ nhạy cảm với kháng
sinh của N. meningitidis.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học.
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của N.
meningitidis được xác định bằng phương pháp kháng sinh đồ khoanh giấy
khuếch tán và được phiên giải ra phân loại S, I, R dựa trên tái liêu hướng dẫn
CLSI được cập nhật hàng năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
- Tủ ấm CO2 Advatage - Lab
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
lọ
|
1,000
|
2
|
Que lấy bệnh phẩm
|
cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
cái
|
4,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
2,000
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
2,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
15,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
10,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
10,000
|
9
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
20,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
10,000
|
11
|
Môi trường nuôi cấy
|
test
|
1,500
|
12
|
Kháng sinh đồ sô cô la
|
đĩa
|
4,000
|
13
|
Khoanh giấy kháng sinh
|
khoanh
|
8,000
|
14
|
Dải giấy kháng sinh
|
cái
|
3,000
|
15
|
Tăm bông vô trùng
|
cái
|
1,000
|
16
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
17
|
Bông
|
kg
|
0,003
|
18
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
30,000
|
19
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,0002
|
20
|
Panh
|
cái
|
0,0001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
22
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
cái
|
0,0001
|
23
|
Mũ
|
cái
|
0,060
|
24
|
Khẩu trang
|
cái
|
0,060
|
25
|
Găng tay
|
đôi
|
9,000
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
đôi
|
0,060
|
27
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
0,002
|
28
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
20,000
|
29
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
ống
|
1,000
|
30
|
Bút viết kính
|
cái
|
0,040
|
31
|
Bút bi
|
cái
|
0,020
|
32
|
Bật lửa
|
cái
|
0,020
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
tờ
|
0,001
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
6,000
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
24,000
|
36
37
|
Khăn lau tay
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
cái
tờ
|
0,090
2,000
|
38
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
39
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch não tủy, dịch ngoáy họng mũi,
tổn thương da.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhuộm soi
2.2. Nuôi cấy
Nuôi cấy trên môi trường sô cô la để
ở điều kiện 37oC/5% CO2.
2.3. Định danh
Thử nghiệm tính chất sinh vật hóa
học.
2.4. Kháng sinh đồ
Thử nghiệm các khoanh giấy kháng
sinh và thanh Etest trên môi trường Muller-Hinton máu theo hướng dẫn của CLSI.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Neisseria meningitidis có hình ảnh song cầu, hình hạt cà
phê, bắt màu Gram âm (màu đỏ).
Nuôi cấy trên môi trường sô cô la
(370C/5% CO2), khuẩn lạc dạng S, xám.
Một số tính chất sinh vật hóa học:
oxydase (+), glucose (+), maltose (+), lactose (-), saccarose (-.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Neisseria meningitidis có
thể bắt màu không đúng do tẩy cồn chưa đủ hoặc làm đồ phiến quá dầy.
- Neisseria meningitidis có
thể không mọc do đốt ăng quá nóng, điều kiện nuôi cấy không đảm bảo, lượng bệnh
phẩm quá ít.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước của quy
trình nhuộm Gram.
- Kiểm tra chất lượng thuốc nhuộm
hàng tuần với chủng chuẩn.
- Để ăng nguội trước khi tiến hành nuôi cấy; thường
xuyên kiểm tra nhiệt độ, nồng độ CO2 cho
nuôi cấy.
52. Neisseria menigititdis PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen đặc trưng của
Neisseria meningitides (não mô cầu)
2. Nguyên lý
Thực hiện bằng kỹ thuật PCR sử dụng
cặp mồi đặc hiệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch ngoáy họng, dịch não tủy,…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước phù hợp tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
53. Neisseria meningitidis Real-time
PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện DNA đặc trưng của Neisseria
meningititdis từ dịch não tủy.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy realime PCR và hệ thống máy vi
tính
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20oC) hoặc (-70oC)
- Micropipettes các thể tích từ
5-1000µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 03 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
kg
|
0,001
|
2
|
Găng không bột tal
|
cái
|
0,500
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
7
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,200
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
11
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
15
|
Đầu côn 1ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
16
|
Water-DEPC treated
|
ml
|
1,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mủ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
29
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Dịch não tủy.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm NHS Meningitidis
Real-TM (Sacace -VD)
2.1. Thu nhận và xử lý mẫu
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay đá lạnh hoặc đá đang tan.
- PCR 0.2 ml.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR 0.2 ml cần.
Chuẩn bị MasterMix và phân phối vào các tube sau đó ly tâm tube để tất cả dung
dịch nằm dưới đáy tube.
- Cho các chứng dương, chứng âm và
IC (internal control) hoặc dịch DNA tách chiết vào từng tube PCR mix. Xong đặt
các tube vào máy realtime PCR
- Khởi động máy realtime PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real-time PCR
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “JOE” cho mẫu,
chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy realtime PCR hoạt động.
- Lưu file dữ liệu vào máy tính.
- Cho máy realtime chạy chương trình
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu JOE dương tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
FAM âm tính.
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính, đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
JOE âm tính.
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: Mẫu có đường biểu diễn dương tính rõ ràng
với màu bắt đầu từ chu kỳ 36 trở về trước.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có
đường biểu diễn dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36 → đề nghị lấy mẫu lại để
thực hiện xét nghiệm.
- Mẫu âm tính: Mẫu có
đường biểu diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT CẦN XỬ
TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng
đều âm tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thật sự,
có thể phản ứng PCR bị ức chế
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ
10-100 lần, thực hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết
quả phải nhân thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu
theo đúng yêu cầu.
- Trừ những mẫu sự cố,
tất cả các mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
54. Chlamydia test
nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nhanh Chlamydia
có trong bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Sử dụng kháng thể đặc
hiệu kháng lại lipopolysacchride (LPS) của vi khuẩn Chlamydia trachomatis để
phát hiện sự có mặt của Chlamydia trachomatis trong bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Bàn phụ khoa
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Đèn phụ khoa
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bộ Kit làm xét nghiệm
|
test
|
1,000
|
2
|
Micropipette 50 - 200 µl
|
cái
|
1,000
|
3
|
Đầu côn 200 µl
|
cái
|
3,000
|
4
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
5
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
6
|
Đèn cồn
|
Cái
|
1,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
1,000
|
8
|
Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ)
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Thùng đựng dung dịch khử khuẩn
ngâm mỏ vịt
|
|
|
10
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
12
|
Mũ
|
Cái
|
1,000
|
13
|
Khẩu trang
|
Cái
|
1,000
|
14
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
15
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
2,000
|
16
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
1,000
|
17
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Bật lửa
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
1,000
|
22
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
1,000
|
25
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Dịch, mủ âm đạo, mủ niệu đạo
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Bỏ thanh thử ra khỏi túi bảo
quản
2.2. Xoay tăm bông bệnh phẩm trong
lọ, tách chiết tế bào 3 - 4 lần, bỏ tăm bông ra
2.3. Sử dụng micropipette hút 150µl
dung dịch bệnh phẩm nhỏ vào thanh thử.
2.4. Để thanh thử ở nhiệt độ phòng.
Đọc kết quả sau 20 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch màu
tím đỏ: C là vạch kiểm tra (Control line), T là vạch thử nghiệm (Test line)
hoặc chỉ có 1 vạch
Ghi kết quả như bảng sau:
Hiện
tượng
|
Kết
quả
|
Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch
màu tím đỏ
|
Dương
tính
|
Trên thanh thử xuất hiện 1 vạch
(kiểm tra C)
|
Âm tính
|
Trên thanh thử không xuất hiện
vạch C
|
Test
hỏng
|
Lưu ý: Bệnh phẩm chưa cho vào dung dịch
tách chiết tế bào có thể giữ ở nhiệt độ phòng 24h và 72h ở tủ lạnh 2 - 8 độ C
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Dịch nhầy ở niệu đạo (nam giới) và
ở cổ tử cung (nữ giới) cần được lau sạch để tránh cho kết quả dương tính giả.
- Bệnh phẩm để trong ống nghiệm khô
có thể bảo quản trong tủ lạnh (2-8 oC) lâu nhất là 72h. Không được bảo quản trong ngăn đá.
- Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới
khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không xuất hiện vạch tím tại vạch C).
55. Chlamydia nhuộm huỳnh
quang
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện nhanh sự có mặt của Chlamydia
trong bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Phát hiện các tiểu thể Chlamydia có
trong bệnh phẩm bằng phương pháp nhuộm soi trên kính hiển vi huỳnh quang, các
tiểu thể Chlamydia được phát sáng trên nền tối.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi huỳnh quang đèn LED
- Thiết bị sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
FAST Auramin O stain
|
ml
|
1,300
|
2
|
FAST Decolorizer
|
ml
|
1,200
|
3
|
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ và ngâm
lam)
|
ml
|
20,000
|
4
|
Dung dịch khử khuẩn ngâm que phết
đờm
|
ml
|
15,000
|
5
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
6
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
7
|
Lọ/cốc/ tuýp lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,200
|
8
|
Lam kính
|
Cái
|
1,500
|
9
|
Lam kính (kiểm chuẩn)
|
Cái
|
0,200
|
10
|
Que phết đờm
|
Cái
|
1,500
|
11
|
Giấy lau kính
|
Tờ
|
2,000
|
12
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Hộp lưu tiêu bản
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Bô can (bình chứa) vật nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
24
|
Túi chứa rác thải lây nhiễm
|
Cái
|
0,0001
|
25
|
Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Sổ nhận bệnh phẩm
|
Tờ
|
0,001
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Sổ bàn giao kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
32
|
Nhãn mã vạch
|
Cái
|
3,000
|
33
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
34
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch niệu đạo, dịch cổ tử cung, các
loại dịch khác. …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
2.2. Cố định tiêu bản
2.3. Nhuộm màu bằng FAST Auramin O
2.4. Tẩy và nhuộm nền bằng FAST
Decolorizer
2.5. Đọc và đánh giá kết quả trên
kính hiển vi huỳnh quang đèn LED
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Quan sát các tiểu thể Chlamydia
trachomatis bằng vật kính 40 trên kính huỳnh quang đèn LED. Các tiểu thể Chlamydia
trachomatis có hình tròn, bầu dục, riêng lẻ hoặc từng đám. tiểu thể bắt màu
vàng sáng phát quang trên nền tối. Đếm số lượng tiểu thể và ghi kết quả như
bảng sau:
Số lượng
tiểu thể
|
Kết
quả
|
Mức
độ
|
> 50 tiểu thể/ 1 vi trường
(Đọc ít nhất 8 vi trường)
|
Dương
tính
|
3 +
|
5-50 tiểu thể/ 1 vi trường
(Đọc ít nhất 20 vi trường)
|
Dương
tính
|
2+
|
20-199 tiểu thể/ 1 dòng
(Đọc ít nhất 1 dòng)
|
Dương
tính
|
1 +
|
1-19 tiểu thể/ 1 dòng
|
Dương
tính
|
Ghi số
lượng cụ thể
|
0 tiểu thể/ ít nhất 1 dòng
|
Âm tính
|
|
Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 40 vi
trường.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu
bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1 cm.
- Tiểu thể phát quang yếu có thể do
tiêu bản sau khi nhuộm không đọc ngay, tiêu bản bị tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
- Tiểu thể phát quang yếu có thể do
chất lượng hóa chất không đạt do bảo quản chưa đúng, quá hạn.
56. Chlamydia Ab miễn dịch
bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể (Ab) kháng
Chlamydia
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn
enzym) gián tiếp (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 4 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Pipet đơn kênh thể tích từ 10µl
đến 1000µl .
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
13
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
14
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
15
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
16
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
17
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
18
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
29
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
30
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm PlateliaTM Chlamydia IgG TMB - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Chlamydia IgG
|
1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa.
|
4
|
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm.
|
5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
6
|
Rửa các giếng1 lần bằng dung dịch
rửa đã pha loãng.
|
7
|
Cho chứng và bệnh phẩm vào các
giếng của phiến nhựa theo hướng dẫn của qui trình.
|
8
|
Đậy tấm và ủ.
|
9
|
Rửa phiến nhựa.
|
10
|
Chuẩn bị chất cộng hợp
|
11
|
Đậy tấm và ủ
|
12
|
Rửa phiến nhựa
|
13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
14
|
Ủ phiến nhựa , không đậy tấm và
tránh ánh sang
|
15
|
Nhỏ dung dịch dừng phản ứng
|
16
|
Đọc độ hấp thụ ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD chứng âm < 0,175.
- OD cut -off > 0 ,175 .
- OD chứng dương > 0 ,5
- OD cut
- off/OD chứng âm > 1,3
- OD chứng dương/ OD
cut-off > 2
Nếu một trong các điều
kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm
3. Tính giá trị ngưỡng
Cut-off (CO) = Giá trị
trung bình của các cut-off
3. Diễn giải kết quả
- Dương tính: nếu OD bệnh
phẩm ≥ CO
- Nghi ngờ: nếu CO x 0,8
≤ OD bệnh phẩm < CO
- Âm tính: nếu OD bệnh
phẩm < CO x 0,8
Nếu kết quả nghi ngờ →
làm lại xét nghiệm sau lần xét nghiệm đầu tiên 15 - 20 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng
âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước
trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu
bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng
thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị
nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản
ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước
quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét
nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
Kiểm tra và vệ sinh máy
rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
57. Chlamydia PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt bộ
gen của vi khuẩn Chlamydia trachomatis có trong bệnh phẩm
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý kỹ
thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
tối thiểu cấp 2
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy vortex
- Máy chạy PCR
- Các loại Micropipette điều
chỉnh được: 1000µl, 200µl, 100µl, 10µl
- Máy điện di
- Máy đọc ảnh gel
- Lò vi sóng
- Tủ lạnh thường
- Tủ âm sâu (20 oC) hoặc (-70 oC) (nếu có)
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và
vật tư tiêu hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
1,000
|
2
|
Dụng cụ lấy bệnh phẩm
|
Que
|
2,000
|
3
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Đôi
|
0,500
|
4
|
Ống nhựa Ependoff 1.5ml
|
ống
|
2,000
|
5
|
Bút viết kính, bút bi, diêm
|
Cái
|
0,020
|
6
|
Xà phòng
|
Bánh
|
0,010
|
7
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
8
|
Bông, cồn
|
Túi
|
0,010
|
9
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
10
|
Bộ KIT chiết tách DNA Đóng gói 50
phản ứng
|
Hộp
|
0,020
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chứng và QC
kiểm tra lại, standard các loại
|
Test
|
1,350
|
12
|
PBS Buffer
Đóng gói 500ml
|
Chai
|
0,002
|
13
|
Absolute Ethanol
Đóng gói 1000ml
|
Chai
|
0,002
|
14
|
10mM dNTP mix
Đóng gói 100µl
|
ống
|
0,005
|
15
|
Taq DNA Polymerase, Native
Đóng gói: 5 units/µl, 500
units(100 µl)
|
ống
|
0,002
|
16
|
Primer đặc hiệu cho vi khuẩn
Chlamydia trachomatis
Đóng gói 50nM
|
bp
|
0,100
|
17
|
UltraPure DNase/RNase Distilled
Water
Đóng gói 500ml
|
Chai
|
0,001
|
18
|
Ultrapure Agarose
Đóng gói 100g
|
Lọ
|
0,001
|
19
|
Ultrapure TBE Buffer 10X
Đóng gói 1000ml
|
Chai
|
0,001
|
20
|
100bp DNA ladder
Đóng gói 50ug
|
ống
|
0,001
|
21
|
10X BlueJuice Gel Loading dye
Đóng gói 3x1ml
|
ống
|
0,001
|
22
|
Utrapure 10mg/ml Ethidium Bromide
Đóng gói 10ml
|
lọ
|
0,001
|
23
|
ống ly tâm 1,7ml
Đóng gói 500c/túi
|
túi
|
0,004
|
24
|
ống PCR 0,2 ml, nắp phẳng
Đóng gói: 500c/túi, 1000c/hộp
|
hộp
|
0,001
|
25
|
Đầu côn 1000ml có lọc
|
túi
|
0,001
|
26
|
Đầu côn 200ml có lọc
|
túi
|
0,004
|
27
|
Đầu côn 0,2-10µl có lọc
|
túi
|
0,001
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
1,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
30
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
31
|
Hộp lưu bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
37
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Các loại dịch tiết và mô sinh thiết
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA từ bệnh phẩm
2.2. Pha hỗn hợp phản ứng PCR
2.3. Chạy phản ứng PCR
2.4. Điện di sản phẩm PCR
2.5. Đọc kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Phản ứng dương tính nếu có vạch
sản phẩm PCR tương ứng với cặp mồi
- Phản ứng âm tính nếu không có vạch
sản phẩm PCR tương ứng với cặp mồi
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Phản ứng dương tính giả: do tạp
nhiễm từ môi trường
- Phản ứng âm tính giả: do phản ứng
PCR bị ức chế
- Để hạn chế các hiện tượng trên
phải tuân thủ chặt chẽ quy trình kỹ thuật.
58. Chlamydia Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định DNA đặc trưng của Chlamydia
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý kỹ thuật
Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 2 oC -8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Găng không có bột tal (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
7
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
ống Falcol 50ml
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,200
|
11
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
15
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
22
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
23
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
31
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
36
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch niệu đạo, dịch âm đạo, nước
tiểu, dịch vết loét
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm CHT rPCR Mix (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý mẫu
Phải đồng nhất và xử lý mẫu trước
khi tách chiết DNA
2.2. Tách chiết DNA: Tách chiết bằng hóa chất phenol/chloroform
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix
cầnTrước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm
dước đáy tube.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch DNA
tách chiết vào từng tube CHT rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy real-time
PCR.
- Bật máy real-time PCR. Bật máy
tính và chờ cho máy tính khởi động xong, gọi chương trình real-time PCR lên.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “HEX” và “CY5”
cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu HEX tuyến tính vượt quá tín hiệu nền (đường
biểu diễn dương tính) và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu CY5 dương
tính hoặc thẳng và không vượt qua tín hiệu nền (đường biểu diễn âm tính).
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu HEX âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu CY5 dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính rõ ràng tương ứng với màu của từng tác nhân và bắt đầu từ chu
kỳ 36 trở về trước. Một mẫu có thể dương tính với 1 trong 2 tác nhân hoặc dương
tính đồng thời cả 2 tác nhân.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36 → đề nghị lấy mẫu lại để thực hiện
xét nghiệm hoặc thực hiện lại xét nghiệm sau 1-3 tháng.
- Mẫu âm tính: Mẫu có đường biểu
diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sự cố: Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
2. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
3. Khắc phục: Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
59. Chlamydia Real-time PCR
hệ thống tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định DNA đặc trưng của Chlamydia
tracomatis
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật Real-time PCR trên hệ
thống tự động.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy tách chiết tự động,
máy khuyếch đại và phát hiện tự động
- Hệ thống máy tính
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Pipette nhựa 1-3ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 22 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Bộ lấy mẫu và xử lý bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,100
|
7
|
Control (chứng dương+chứng âm)
|
Test
|
0,050
|
8
|
Control Diluent
|
Test
|
0,050
|
9
|
Kít tách DNA
|
Test
|
1.100
|
10
|
Kít tách DNA 2
|
Test
|
1,100
|
11
|
Elution plate
|
Cái
|
0,050
|
12
|
Extraction plate
|
Cái
|
0,050
|
13
|
Máng đựng hóa chất to 200ml
|
Cái
|
0,050
|
14
|
Máng đựng hóa chất nhỏ 50 ml
|
Cái
|
0,100
|
15
|
Tip CORE TIPS w. Filter 1ml
|
Cái
|
10,000
|
16
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
17
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
18
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,500
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
29
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
30
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch cổ tử cung, dịch âm đạo, nước
tiểu, dịch niệu đạo
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật: Cobas 4800 CT/NG test - Roche (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý mẫu
Bệnh phẩm lấy xong phải cho vào ống
xử lý mẫu trong vòng 24 giờ.
2.2. Tách chiết DNA
Thực hiện tách chiết DNA tự động.
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
Khuyếch đại DNA real-time - PCR, đọc
kết quả bằng máy tự động
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng âm: Valid (Có giá trị)
- Chứng dương: Valid (Có giá trị)
* Không nhận các kết quả của chứng
không có giá trị khi xuất hiện thông báo lỗi:
- Chứng âm: Invalid (Không có giá
trị)
- Chứng dương: Invalid (Không có giá
trị)
2. Phân tích kết quả
Khi
chọn subtest CT
|
Diễn
giải kết quả
|
CT POS
|
Mẫu dương tính với Chlamydia
|
CT NEG
|
Mẫu âm tính với Chlamydia
|
CT invalid
|
Không ra kết quả, cần chạy lại mẫu
|
Failed
|
Bị lỗi, cần xem chi tiết báo cờ để
tìm ra nguyên nhân. Sau đó chạy lại mẫu.
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Việc lấy mẫu, vận chuyển và bảo
quản không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù phản ứng được thực
hiện đúng.
- Khuyến cáo: Nhịn tiểu ít nhất
2giờ, lấy tia đầu tiên.
60. Clostridium nuôi cấy,
định danh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh vi khuẩn Clostridium
bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Hệ thống máy nuôi cấy vi khuẩn kỵ
khí
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
6
|
Thuốc nhuộm đỏ fuchsin
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm tím gentian
|
ml
|
5,000
|
8
|
Cồn tẩy 95 độ
|
ml
|
10,000
|
9
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
10
|
Thuốc nhuộm xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
11
|
Môi trường nuôi cấy kỵ khí
|
chai
|
1,000
|
12
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
2,000
|
13
|
Môi trường thạch máu kỵ khí
|
Đĩa
|
2,000
|
14
|
Bộ giá đường API
|
Test
|
1,000
|
15
|
Bình khí trộn (tính theo giờ)
|
Giờ
|
168,000
|
16
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
18
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
19
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
27
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
28
|
Acid ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
29
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
37
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
38
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
39
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm phân.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhuộm soi bệnh phẩm, đánh giá
sơ bộ
2.2. Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi
trường phân lập
2.3. Ủ ấm qua đêm
2.4. Nhận định khuẩn lạc
2.5. Nhuộm soi, thử nghiệm các thử
nghiệm sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng các bộ sinh vật hóa học
chuyên dụng.
Tất cả các bước tiến hành và ủ ấm
đều được thực hiện bên trong hệ thống máy nuôi cấy vi khuẩn kỵ khí nhằm đẳm bảo
điều kiện môi trường nuôi cấy.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được C. difficile.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được Clostridium.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Kết quả âm tính không có nghĩa là
không có C. difficile trong bệnh phẩm mà là không tìm thấy C.
difficile.
Tất cả các thao tác kỹ thuật phải
diễn ra bên trong hệ thống máy để đảm bảo điều kiện môi trường nuôi cấy kỵ khí.
Môi trường kỵ khí sử dụng để nuôi
cấy vi khuẩn phải đảm bảo đúng nồng độ.
61. Clostridium difficile miễn
dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện độc tố A và B của Clostridium
difficile trực tiếp từ bệnh phẩm phân.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELFA
(Enzyme-linked Fluorescent Assay).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELFA.
- Máy ly tốc độ > 12000 gpm/phút
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống tube eppendorf
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
13
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Bệnh phẩm phân
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm:
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật:
Bộ sinh phẩm VIDAS® C. difficile Toxin A & B (Biomerieux) (VD)
Các
bước tiến hành
|
Xét
nghiệm định tính
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm
|
2
|
Chuẩn bị mẫu phân
Chuẩn bị standards và các chứng
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự
hướng dẫn
|
4
|
Đưa kít vào máy chạy theo hướng
dẫn
|
5
|
Quá trình thực hiện hoàn toàn tự
động trên máy trong vòng 75 phút
|
6
|
Đọc kết quả
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
Các giá trị của chứng phải nằm trong
khoảng giới hạn chấp nhận.
2. Nhận định, trả lời kết quả
Giá trị
của mẫu =
|
RFV mẫu
|
RFV = Relative Fluorescence Value
|
REV
standard
|
Kết quả
Giá
trị mẫu
|
Kết
quả
|
<
0.13
|
Âm tính
|
≥ 0.13
đến < 0.37
|
Không
rõ ràng
|
≥ 0.37
|
Dương
tính
|
Nếu kết quả không rõ ràng, làm lại
xét nghiệm từ mẫu phân ban đầu hoặc lấy mẫu phân mới. Nếu kết quả vẫn không rõ
ràng thì nên xét nghiệm bằng phương pháp khác.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Mẫu phân của trẻ dưới 2 tuổi:
VIDAS test có thể bị ảnh hưởng bởi Meconium nên không thực hiện trên mẫu phân
của trẻ dưới 2 tuổi.
- Phân chứa quá nhiều lượng chất
béo: Không thực hiện trên mẫu phân chứa quá nhiều lượng chất béo.
- Trộn mẫu phân không đều: Lấy lại
bệnh phẩm và xét nghiệm lại.
- Kết quả xét nghiệm dương tính dùng
để chẩn đoán viêm đại tràng hoặc tiêu chảy do C. Difficile: Không dựa
vào một mình kết quả xét nghiệm mà phải phối hợp với dấu hiệu lâm sàng và tiền
sử bệnh khi chẩn đoán bệnh có liên quan đến C. difficile.
62. Clostridium difficile PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen mã hóa cho 2 loại độc
chất A và B của vi khuẩn Clostridium difficile từ mẫu phân.
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật PCR sử dụng bộ kit C.
difficile A/B (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 2 oC -8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
C. difficile A/B kit (VD)
|
Test
|
1,000
|
2
|
Nước cất
|
ml
|
0,500
|
3
|
Khay đựng bệnh phẫm
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Tube ly tâm 1.5 ml
|
Tube
|
2,000
|
5
|
PRC tube thể tích 200 ml
|
Tube
|
1,000
|
6
|
Đầu côn có lọc1000 µl
|
cái
|
6,000
|
7
|
Đầu côn có lọc 200 µl
|
cái
|
12,000
|
8
|
Đầu côn có lọc 10 µl
|
cái
|
6,000
|
9
|
Micropipette 2-20 µl
|
cái
|
0,010
|
10
|
Micropipette 10-100 µl
|
cái
|
0,010
|
11
|
Micropipette 100-1000 µl
|
cái
|
0,010
|
12
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
13
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
20,000
|
14
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
15
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
16
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
17
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
18
|
Bông
|
kg
|
0,010
|
19
|
Giấy y tế
|
Tờ
|
2,000
|
20
|
Giá đỡ PCR tube
|
Cái
|
0,001
|
21
|
Kẹp nhựa, marker
|
Cái
|
0,001
|
22
|
Tube Eppendorf
|
Cái
|
2,000
|
23
|
Tube đặt phản ứng
|
Cái
|
2,000
|
24
|
Khẩu trang
|
Cái
|
1,000
|
25
|
Găng tay không bột tal
|
Đôi
|
2,000
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Cái
|
1,000
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
1,000
|
28
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,100
|
29
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
- Thu thập các mẫu phân vào các ống
chứa kín, không cần chất bảo quản.
- Mẫu phải được bảo quản ở 2-8 oC
và làm xét nghiệm ngay lập tức hoặc giới hạn trong 24 giờ. Trong trường hợp
khác, mẫu phải được đông lạnh ngay lập tức và được trữ lên tới 10 ngày ở nhiệt
độ -20 oC hoặc lạnh hơn. Sự rã đông không được ảnh hưởng đến kết
quả.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị mẫu
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Cài đặt máy luân nhiệt
2.4. Chuẩn bị cho PCR mix
2.5. Chạy phản ứng PCR
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
FAM
|
HEX
|
Kết
quả
|
Ct >
0
|
Không
liên quan (Ct >0)
|
Dương
tính
|
Ct = 0
|
Ct >
0
|
Âm tính
|
Ct = 0
|
Ct = 0
|
Bị ức
chế
|
Kết quả chỉ có giá trị nếu:
- Mẫu blank phải dương tính ở kênh HEX,
nhưng âm tính ở kênh FAM
- Chứng dương phải dương tính ở kênh
FAM
Nếu 2 điều kiện gặp nhau, kết quả có
giá trị và có khả năng phân tích kết quả. Ngoài ra các kết quả khác đều không
có giá trị
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Vấn đề 1: Không tín hiệu
- Sai kênh được chọn
- Hút sai dẫn tới bỏ quên 1 số thuốc
thử hoặc mẫu
- Tác động ức chế của mẫu: DNA không
đủ lượng hoặc không đủ độ tinh sạch
- Kiểm tra bộ kit được bảo quản đúng
- Kiểm tra hoạt động của máy luân
nhiệt
Vấn đề 2: Mật độ huỳnh quang quá thấp
- Hư thuốc nhuộm và/hoặc primers
trong thuốc thử do điều kiện bảo quản không phù hợp
- Lượng mẫu và.hoặc độ tinh sạch
thấp của DNA
Vấn đề 3: Mật độ huỳnh quang thay đổi
- Master mix không được phối trộn
tốt
- Bọt khí có trong ống PCR
63. Leptospira test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt của Leptospira
IgM trong mẫu huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Sử dụng kháng nguyên có nguồn gốc từ
Leptospira để phát hiện mặt của Leptospira IgM trong mẫu huyết
thanh
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Micropipet
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hóa chất chính
|
test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
test
|
0,300
|
10
|
Đầu côn vàng
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Acid ngâm rửa
|
ml
|
10,000
|
12
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm: Mẫu huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm:
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm SD Bioline Leptospira
IgG/IgM (Hàn Quốc)
2.1. Ly tâm ống bệnh phẩm
2.2. Bóc vỏ thanh xét nghiệm, ghi mã
bệnh phẩm tương ứng
2.3. Nhỏ huyết thanh hoặc huyết
tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
2.4. Nhỏ dung dịch pha loãng vào
vùng nhỏ pha loãng theo hướng dẫn
2.5. Đọc kết quả sau 15 - 20 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kết quả được chấp nhận khi xuất
hiện màu rõ ràng, sắc nét ở vạch chứng C
+ Dương tính khi xuất hiện màu ở
vạch C và vạch T.
+ Âm tính khi xuất hiện màu ở vạch
chứng C và không xuất hiện màu ở các vạch còn lại.
- Không có giá trị: vạch chứng C
không xuất hiện sau 15-10 phút thì cần kiểmtra lại hóa chất, các bước thực
hiện, làm lại test khác.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Đọc kết quả trước 15-20 phút hoặc
sau 30 phút có thể làm sai lệch kết quả.
- Cho quá ít bệnh phẩm, hay quá
nhiều dung dịch pha loãng có thể làm ảnh hưởng đến nhận định kết quả.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
64. Mycoplasma pneumoniae Real-time
PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định DNA đặc trưng của Mycoplasma
pneumoniae.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý kỹ thuật
Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 2 oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
3
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
2,000
|
6
|
Kit tách DNA
|
Test
|
3,000
|
7
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
8
|
Ống Falcon 50ml
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
6,000
|
10
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
3,000
|
11
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
3,000
|
13
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
3,000
|
14
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
7,000
|
15
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
16
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
17
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
27
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
28
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
29
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản, dịch tỵ hầu.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Mycoplasma pneumonia
PCR Kit - Gene Proof (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý mẫu
Phải đồng nhất và xử lý mẫu trước khi
tách chiết DNA
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Lấy đủ số tube 0,2 ml cần dùng.
- Thực hiện bước này với mastermix
và các tube phản ứng được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Phân phối MasterMix vào mỗi tube.
- Cho chứng [+], chứng [-] hoặc dịch
DNA tách chiết vào từng tube MasterMix.
- Ly tâm nhẹ cho dịch nằm hết dưới
đáy tube. Xong, đặt các tube vào máy real-time PCR.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real-time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “JOE” cho mẫu,
chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
JOE dương tính hoặc âm tính.
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang
màu JOE dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính rõ ràng tương ứng với màu của từng tác nhân và bắt đầu từ chu
kỳ 36 trở về trước.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36 → đề nghị lấy mẫu lại để thực hiện
xét nghiệm hoặc thực hiện lại xét nghiệm sau 1-3 tháng.
- Mẫu âm tính: Mẫu có đường biểu
diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các
mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
65. Mycoplasma hominis nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh M. hominis
bằng phương pháp nuôi cấy. Xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh của M.
hominis.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa.
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của M.
hominis được xác định bằng phương pháp cấy trong canh thang đã có sẵn lượng
kháng sinh nhất định. Đánh giá mức độ nhạy cảm với kháng sinh tùy theo khả năng
mọc của vi khuẩn trong môi trường có chứa kháng sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ ấm CO2
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Bàn phụ khoa
- Đèn phụ khoa
- Kính hiển vi quang học
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Que lấy bệnh phẩm hoặc tăm bông vô
trùng
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ)
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Môi trường A7
|
Đĩa
|
1,000
|
4
|
Môi trường DUO KIT
|
Bộ
|
1,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
14
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
15
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Hộp đựng dung dịch khử khuẩn ngâm
mỏ vịt
|
ml
|
10,000
|
17
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
26
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch, mủ: dịch cổ tử cung, niệu đạo…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Ngâm tăm bông bệnh phẩm trong
dung dịch trộn bệnh phẩm.
2.2. Nhỏ 200ml dung dịch pha loãng vào các giếng
U, D, H.
2.3. Nhỏ 100ml dung dịch trộn bệnh phẩm vào các
giếng U, X, H, D.
2.4. Trộn đều trong giếng D, hút 25ml sang các giếng U và H.
2.5. Dán khay thử và để vào tủ ấm
với nhiệt độ 37oC.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
4.1. Kết quả định danh
Quan
sát
|
Kết
quả
|
Có sự đổi màu ở giếng H (hồng tím)
|
Nuôi
cấy dương tính
|
Không có sự đổi màu
|
Âm tính
|
4.2. Kết quả kháng sinh đồ
Quan
sát
|
Kết
quả
|
Có sự đổi màu ở cả 2 giếng chứa
cùng một loại kháng sinh
|
R
|
Có sự đổi màu ở cả 1 trong 2 giếng
chứa cùng một loại kháng sinh
|
I
|
Không có sự đổi màu ở cả 2 giếng
chứa cùng một loại kháng sinh
|
S
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Nồng độ tủ ấm CO2 không đủ tiêu chuẩn.
- Nhỏ dung dịch không chính xác.
66. Ricketsia Ab miễn dịch
bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM, IgG và IgA
kháng Ricketsia orientia tsusugamushi.
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn
enzym).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 4 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc (-70 oC) (nếu có)
- Pipet đơn kênh thể tích từ 10µl
đến 1000µl.
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
12
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
14
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
15
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
16
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
17
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
22
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
23
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
26
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (xem phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Ricketsia Ab
(VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Ricketsia Ab
|
1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa.
|
4
|
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm.
|
5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
6
|
Rửa các giếng 1 lần bằng dung dịch
rửa đã pha loãng.
|
7
|
Cho chứng và bệnh phẩm vào các
giếng của phiến nhựa theo hướng dẫn của qui trình.
|
8
|
Đậy tấm và ủ.
|
9
|
Rửa phiến nhựa.
|
10
|
Chuẩn bị chất cộng hợp
|
11
|
Đậy tấm và ủ
|
12
|
Rửa phiến nhựa
|
13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
14
|
Ủ phiến nhựa , không đậy tấm và
tránh ánh sang
|
15
|
Nhỏ dung dịch dừng phản ứng
|
16
|
Đọc độ hấp thụ ở bước sóng 450 và
620 nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
Theo hướng dẫn của nhà sản xuất
2. Tính giá trị ngưỡng
Cut-off (CO)
3. Diễn giải kết quả
- Theo hướng dẫn của nhà sản xuất
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
67. Salmonella Widal
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể O và H kháng Salmonella
trong huyết thanh
2. Nguyên lý
Phản ứng ngưng kết.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm
thường.
- Ống nghiệm 12 mm.
- Micropipette các loại:
100 µl, 500 µl, 1000 µl.
- Giá cắm ống nghiệm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và
vật tư tiêu hao cho 1 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Tube thủy tinh làm xét nghiệm
|
Cái
|
14,000
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
ml
|
10,800
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
ml
|
0,100
|
7
|
NaCl 0.9 %
|
ml
|
2,000
|
8
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
8,000
|
9
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
10
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
11
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
12
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
13
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
20
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
24
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,100
|
25
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
Sinh phẩm chẩn đoán thương hàn của
hãng Bio-Rad gồm 6 loại kháng nguyên TO, TH, AO, AH, BO, BH là các kháng nguyên
thân và kháng nguyên lông của S. typhi, S. paratyphi A, S. paratyphi B (VD).
TT
|
Các bước thực hiện
|
1.
|
Để sinh phẩm ở nhiệt độ phòng
15-20 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.
|
Kiểm tra tên, tuổi giữa bệnh phẩm
và giấy xét nghiệm
Ghi tên và đánh dấu từng ống xét
nghiệm
|
3.
|
Pha loãng huyết thanh (HT) người
bệnh:
+ Pha loãng huyết thanh 1/10:
0,2ml huyết thanh + 1,8 ml NaCl 0,9%
+ Pha loãng huyết thanh 1/20:
0,1ml huyết thanh + 1,9 ml NaCl 0,9%
|
4.
|
Cho vào các ống xét nghiệm theo sơ
đồ
|
|
Ống
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HT pha loãng 1/20
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
HT pha loãng 1/100
|
0,1 ml
|
|
0,1 l
|
|
0,1 m
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
0,1 ml
|
|
|
Khán nguyên
|
0,9 ml TO
|
0,9 ml TO
|
0,9 ml TH
|
0,9 ml TH
|
0,9 ml AO
|
0,9 ml AO
|
0,9 ml AH
|
0,9 ml AH
|
0,9 ml BO
|
0,9 ml BO
|
0,9 ml BH
|
0,9 ml BH
|
|
Độ pha
loãng cuối cùng
|
1/10 0
|
1/2 00
|
1/1 00
|
1/2 00
|
1/1 00
|
1/2 00
|
1/10 0
|
1/20 0
|
1/10 0
|
1/20 0
|
1 1 00
|
1/2 0
|
5.
|
Ly tâm 3000 vòng trong 5 phút
|
6.
|
Đọc kết quả bằng mắt thường hoặc
kính lúp trên nền màu đen
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Gõ nhẹ vào đáy của ống nghiệm và
quan sát:
- Phản ứng âm tính: nếu hỗn
hợp phản ứng đồng nhất.
- Phản ứng dương tính: các
hạt ngưng kết có thể quan sát được bằng mắt thường.
+ Kháng thể O: ngưng kết hạt nhỏ,
bền vững, lắc khó tan.
+ Kháng thể H: ngưng kết như bông,
hạt to, khi lắc dễ tan.
+ Hiệu giá kháng thể được tính ở ống
huyết thanh nào có độ pha loãng lớn nhất vẫn còn hiện tượng ngưng kết xảy ra.
Ví dụ: nếu hiện tượng ngưng kết với TO và
TH xảy ra ở độ pha loãng 1:200, trong khi những ống nghiệm còn lại vẫn âm tính
thì phải làm lại phản ứng bằng cách pha loãng huyế thanh ở độ pha loãng là
1:40, 1:80, 1:160. Mục đích để xác định lại hiệu giá kháng thể đối với TO, TH
và hiệu giá cuối cùng đối với mẫu huyết thanh đã được pha loãng sẽ là 1:400,
1:800 và 1: 1600.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Âm tính giả: có thể do lấy máu quá
sớm.
- Dương tính giả: gặp ở người bệnh
nhiễm Ricketsia, một số trường hợp viêm gan mãn tính, nhiễm vi khuẩn gram (-).
- Phản ứng Widal chỉ có giá trị định
hướng cho chẩn đoán.
- Có thể xảy ra hiện tượng ngưng kết
vùng do đó dễ bỏ sót.
- Sai sót do người làm kỹ thuật.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
68. Streptococcus pyogenes ASO
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể Anti
Streptolysin O (ASO).
2. Nguyên lý
Dựa trên phản ứng ngưng kết thụ động
(gián tiếp).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường.
- Đồng hồ bấm giây.
- Micropipette
- Que trộn dùng một lần có sẵn trong
hộp sinh phẩm
- Ống nghiệm vô trùng.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra lại
|
Test
|
0,400
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Rapet ASO (VD).
Các
bước thực hiện
|
Kỹ
thuật
|
1
|
Đưa sinh phẩm ra ngoài nhiệt độ
phòng
Đánh số thứ tự các bệnh phẩm và số
thứ tự trên tấm kính
|
2
|
Lắc nhẹ nhàng lọ chứa hạt latex,
không được lắc quá mạnh
|
3
|
Dùng pipet nhỏ 1 giọt huyết thanh
của người bệnh vào ô tương ứng đã đánh số trên phiến kính. Nhỏ chứng dương và
chứng âm
|
4
|
Lắc nhẹ nhàng lọ có chứa hạt latex
và nhỏ một giọt vào cạnh giọt huyết thanh của người bệnh
|
5
|
Trộn đều 2 loại với nhau bằng que
trộn phủ đều bề mặt của mỗi ô.
|
6
|
Lắc đều cả phiến kính bằng tay
hoặc dùng máy lắc 80-100 vòng trong 2 phút
|
7
|
Đọc kết quả
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Ô chứng dương: có hiện tượng ngưng
kết hạt latex
- Ô chứng âm: không có hiện tượng
ngưng kết, hỗn dịch nhìn thấy mịn, đồng nhất
- Ô không có hiện tượng ngưng kết,
hỗn dịch nhìn thấy mịn, đồng nhất: Âm tính
- Ô có hiện tượng ngưng kết, hỗn
dịch nhìn thấy thô, có hạt ngưng kết rõ trên nền đen: Ngưng kết hạt latex với
nồng độ Anti Streptolysin O ≥ 200 IU/ml. Cần làm tiếp kỹ thuật bán định lượng
nồng độ Anti Streptolysin O trong huyết thanh như sau:
+ Pha loãng huyết thanh của người
bệnh và tiếp tục làm phản ứng như ở phần trên:
Pha
loãng huyết thanh
|
ASO
(IU/ml)
(± 20%)
|
1 huyết thanh (HT) + 1 dung dịch
đệm (DD) (1:2)
|
400 IU/ml
|
1 HT + 2 DD (1:3)
|
600 IU/ml
|
1 HT + 3DD (1:4)
|
800
IU/ml
|
1HT + 3DD (1:4)
|
1000 IU/ml
|
+ Ở độ loãng huyết thanh lớn nhất mà
còn xảy ra hiện tượng ngưng kết thì đọc nồng độ ASO tương ứng ở đó. Ví dụ:
ngưng kết xảy ra ở độ loãng huyết thanh lớn nhất là 1:4 thì nồng độ ASO là 800
IU/ml.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Nếu lắc quá thời gian (>2 phút)
có thể xảy ra dương tính giả.
- Khi nồng độ ASO> 2000 IU/ml có
thể ức chế sự ngưng kết. Trên lâm sàng mà có triệu chứng rõ thì cần pha loãng
huyết thanh để làm phản ứng.
2. Xử trí: Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản
xuất.
69. Treponema pallidum soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt của Treponema
pallidum tại tổn thương vết chancre hoặc ở nốt hồng ban.
2. Nguyên lý
Dựa trên hình ảnh sóng hình sin và
tính chất di động đặc trưng của T. pallidum bằng kính hiển vi nền đen.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
Kính hiển vi nền đen
Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Lamen
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Kim chủng
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
5
|
Nước muối sinh lý NaCL 9‰
|
ml
|
2,000
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
8
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
10
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
11
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
12
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
16
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
17
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
18
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
20
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
21
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Dịch tiết ở vết loét, sẩn, dịch chọc
hạch…
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Tổn thương là vết trợt, vết loét:
Rửa tổn thương bằng nước muối đẳng trương 0,9%, kẹp chặt thương tổn vào giữa
ngón trỏ và ngón cái của bàn tay trái, dùng tăm bông sạch xát lên rìa thương
tổn vài ba lần để lấy một ít dịch tiết thoát ra. Dàn lên một lam kính đã nhỏ
sẵn một giọt nước muối sinh lý 0,9%.
- Tổn thương là sẩn, đào ban: Lau
sạch tổn thương như trên. Dùng ngòi chủng cào nhẹ lên tổn thương lấy ít dịch
(tránh làm chảy máu).
- Tổn thương là hạch: Cố định hạch
bằng hai ngón tay, dùng bơm tiêm vô trùng bơm vào hạch một ít nước muối sinh lý
9‰, day nhẹ hạch rồi hút ra một ít dịch.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị tiêu bản soi dưới kính
hiển vi nền đen: Dàn bệnh phẩm lấy được vào giọt nước muối sinh lý 0,9% đã nhỏ
sẵn trên lam kính, đậy lamen lên.
- Soi ngay dưới kính hiển vi nền
đen.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Thường đọc dưới vật kính x40.
- Xoắn khuẩn giang mai hình lò xo,
vòng xoắn đều và mau, chiều dài khoảng 6-14 micromet, chiều ngang mảnh khoảng
0,15 micromet, trắng sáng trên nền đen, vừa tự dao động quanh trục vừa di
chuyển .
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Các tổn thương đã bôi chất sát
khuẩn, uống thuốc kháng sinh hoặc tiêm thuốc kháng sinh đều khó tìm thấy xoắn
khuẩn.
- Lấy bệnh phẩm lẫn nhiều máu, mủ
thì khó nhận định.
- Kết quả khi đọc có thể nhầm với
xoắn khuẩn sốt hồi qui, xoắn khuẩn gây bệnh ghẻ cóc…nên cần cán bộ có kinh
nghiệm.
70. Treponema pallidum nhuộm
soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự có mặt của Treponema
pallidum tại tổn thương vết chancre hoặc ở nốt hồng ban.
2. Nguyên lý
Dựa trên hình ảnh xoắn khuẩn sóng
hình sin bắt màu nâu đặc trưng khi nhuộm bằng phương pháp Fontana-Tribondeau.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
Kính hiển vi quang học
Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Kim chủng
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
7
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
8
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
9
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
10
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
11
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
12
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
14
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
15
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
16
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
17
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
18
|
Dung dịch cố định (Ruge)
|
ml
|
1,000
|
19
|
Cồn 900
|
ml
|
1,000
|
20
|
Dung dịch gắn màu Tanin
|
ml
|
1,000
|
21
|
Dung dịch Nitorat bạc AgNO3 5%
|
ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch NH4OH
|
ml
|
1,000
|
23
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
24
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Các tổn thương giang mai như
chancre, chợt, sẩn, mảng niêm mạc, hạch ..
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Tổn thương là vết trợt, vết loét:
Rửa tổn thương bằng nước muối đẳng trương 9%o, kẹp chặt thương tổn vào giữa
ngón trỏ và ngón cái của bàn tay trái, dùng tăm bông sạch xát lên rìa thương
tổn vài ba lần để lấy một ít dịch tiết thoát ra. Dàn lên một lam kính để khô tự
nhiên.
- Tổn thương là sẩn, đào ban: Lau
sạch tổn thương như trên, dùng ngòi chủng cào nhẹ lên tổn thương lấy ít dịch
(tránh làm chảy máu), dàn lên một lam kính để khô tự nhiên.
- Tổn thương là hạch: Cố định hạch
bằng hai ngón tay, dùng bơm tiêm vô trùng bơm vào hạch một ít nước muối sinh lý
9%o, day nhẹ hạch hút ra một ít dịch rồi dàn mỏng lên lam kính để khô tự nhiên.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Phủ dung dịch cố định Ruge trong khoảng
30-60 giây, đổ đi.
- Cố định bệnh phẩm bằng cồn 90 độ
(để nghiêng, nhỏ từng giọt cồn, để cồn bay).
- Phủ dung dịch gắn màu Tanin lên
lam kính, hơ trên ngọn lửa đèn cồn tới khi bốc hơi, để nguội rồi đổ đi và rửa
nước.
- Thấm bạc: nhỏ một giọt dung dịch
Nitrat bạc 5% -> tráng đều trên bệnh phẩm -> đổ đi, nhỏ dung dịch NH4OH
lên trên cho tới khi trong thì thôi -> hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi bốc
hơi -> để nguội rồi rửa nước. Để tiêu bản khô tự nhiên. Soi trên kính hiển
vi quang học - vật kính dầu.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Soi ở vật kính dầu
- Hình ảnh xoắn khuẩn giống sóng
hình sin đều, mảnh, bắt màu nâu xám trên nền vàng nhạt.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Dàn bệnh phẩm lên lam kính không
được dày quá.
- Không hơ lam kính trên ngọn lửa
đèn cồn quá lâu gây biến dạng xoắn khuẩn.
71. Treponema pallidum RPR
định tính và định lượng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể kháng kháng
nguyên Cardiolipin trong huyết tương (huyết thanh) của người bệnh bị giang mai.
2. Nguyên lý
Kháng nguyên Cardiolipin gắn trên
hạt than khi cho tiếp xúc với huyết tương (huyết thanh) người bệnh bị giang mai
sẽ cho phản ứng dương tính biểu hiện bằng hiện tượng lên bông.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường.
- Máy lắc tròn.
- Tủ lạnh 4 oC - 8 oC
- Micropipette 50µl - 100 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 1 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm RPR
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm RPR cho chạy
chứng, kiểm tra chất lượng
|
Test
|
6,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm RPR quicktest - Stanbio
(VD)
2.1 Phản ứng RPR định tính
Các
bước
|
Nội
dung thực hiện
|
1
|
Để sinh phẩm ở nhiệt độ phòng
trước khi tiên hành phản ứng
|
2
|
Nhỏ mẫu (Huyết thanh) vào một vòng
tròn trên bìa phản ứng, để giọt rơi tự do. Chứng dương, chứng âm tương ứng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
3
|
Dàn đều mẫu trong giới hạn vòng
tròn
|
4
|
Lắc nhẹ lọ kháng nguyên
Nhỏ 1 giọt kháng nguyên vào vòng
tròn đã có mẫu
|
5
|
Không khuấy trộn. Để tấm phản ứng
lên máy lắc và lắc ở tốc độ 100 vòng/phút trong 8 phút theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
|
6
|
Đọc kết quả trực tiếp ở nơi có đủ
ánh sáng
|
2.2. Phản ứng RPR định lượng:
Thực hiện phản ứng bằng huyết thanh
được pha loãng dần tới độ pha loãng lớn nhất còn cho kết quả dương tính. Pha
loãng huyết thanh tiến hành với lượng gấp đôi: 1/2, 1/4, 1/8, 1/16...
Các
bước
|
Nội
dung thực hiện
|
1
|
Để sinh phẩm ở nhiệt độ phòng
trước khi làm phản ứng.
|
2
|
Nhỏ 50 µl NaCL 9‰ vào vòng tròn trên bìa phản ứng từ số 2-5
|
3
|
Nhỏ 50 µl mẫu vào vòng tròn 1và 2
|
4
|
Pha loãng bậc hai từ vòng tròn 2
|
5
|
Dàn đều mẫu trong giới hạn vòng
tròn.
|
6
|
Nhỏ kháng nguyên vào vòng tròn đã
có mẫu
|
7
|
Để tấm phản ứng lên máy lắc và lắc
ở tốc độ 100 vòng/phút trong 8 phút
|
8
|
Đọc kết quả trực tiếp ở nói có đủ
ánh sáng
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Phản ứng dương tính: Có các hạt kết cụm màu đen (hiện tượng
lên bông) trên khắp mặt hoặc trung tâm vòng tròn của bìa phản ứng.
Phản ứng dương tính yếu: Có ít các hạt kết cụm màu đen bao
quanh rìa vòng tròn bìa phản ứng.
Kết quả âm tính: đám than hoạt tập trung ở giữa
vòng tròn, màu xám đồng nhất.
Nhận định kết quả RPR định lượng
Hiệu
giá
|
Vòng
tròn
1
1:1
|
Vòng
tròn
2
1:2
|
Vòng
tròn
3
1:4
|
Vòng
tròn
4
1:8
|
Vòng
tròn
5
1:16
|
1:2
|
(+)
|
(+)
|
(-)
|
(-)
|
(-)
|
1:4
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
(-)
|
(-)
|
1:8
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
(-)
|
1:16
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Phản ứng có thể dương tính giả
trong một số bệnh: Lupus ban đỏ, bệnh sốt rét, bệnh phong, bệnh tăng tế bào đơn
nhân nhiễm trùng, phụ nữ có thai... những trường hợp này cần làm thêm phản ứng
TPHA để xác định chẩn đoán.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
72. Treponema pallidum TPHA
định tính và định lượng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể kháng xoắn khuẩn
giang mai trong huyết tương (huyết thanh) của người bệnh bị giang mai.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của phản ứng
ngưng kết. Tế bào (hồng cầu) đã được gắn kháng nguyên xoắn khuẩn giang mai, khi
cho tiếp xúc huyết thanh (huyết tương) của người bệnh giang mai sẽ bị ngưng
kết.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Máy lắc tròn tốc độ 100 vòng/ phút
(nếu có).
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 4 oC - 8 oC
- Micropipette các loại: 5 µl - 10
µl, 25 µl, 75 µl, 200 µl.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 1 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm TPHA
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm TPHA cho chạy
chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
6,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm TPHA new M của BIO-Rad
(VD)
2.1. Phản ứng TPHA định tính
Các
bước
|
Nội
dung thực hiện
|
1.
|
Để sinh phẩm ở nhiệt độ phòng
Pha loãng huyết thanh 1/20
|
2.
|
Huyết thanh pha loãng 1/20 ở giếng
số một nhỏ vào giếng thứ 2 và thứ 3
|
3.
|
Nhỏ control cell (dung dịch tế bào
không gắn kháng nguyên) vào giếng 2 (độ pha loãng của huyết thanh là 1/80)
theo hướng dẫn.
|
4.
|
Nhỏ test cell (dung dịch tế bào
gắn kháng nguyên) vào giếng 3 (độ pha loãng của huyết thanh là 1/80) theo
hướng dẫn.
|
5.
|
Lắc nhẹ phiến nhựa hoặc để máy
rung ở tốc độ… trong 5 phút
|
6.
|
Đậy khay nhựa và để nhiệt độ phòng
từ 45-60 phút
|
7.
|
Nhận định kết quả sau 45 - 60 phút
|
2.2. Phản ứng TPHA định lượng
Huyết thanh người bệnh được pha
loãng theo tỷ lệ 1/20, 1/40, 1/80, 1/160...
Các
bước
|
Nội
dung thực hiện
|
1.
|
Pha loãng huyết thanh 1/20
|
2.
|
Nhỏ huyết thanh pha loãng 1/20 nhỏ
vào giếng 2 và 3 theo hướng dẫn.
|
3.
|
Nhỏ dung dịch pha loãng huyết
thanh vào mỗi giếng từ thứ 4 trở đi theo hướng dẫn.
|
4.
|
Nhỏ huyết thanh pha loãng 1/20 nhỏ
vào giếng thứ 4 trộn đều, chuyển tiếp huyết thanh pha loãng sang giếng sau,
tiếp tục như vậy tới độ pha loãng cần thiết theo hướng dẫn.
|
5.
|
Nhỏ dung dịch control cell vào
giếng 2 theo hướng dẫn.
|
6.
|
Nhỏ test cell vào các giếng tiếp
theo, theo hướng dẫn.
|
7.
|
Lắc nhẹ, để ở nhiệt độ phòng
|
8.
|
Nhận định kết quả sau 45 phút
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện phản ứng
- Giếng hai chứa mẫu bệnh phẩm với
dung dịch tế bào không gắn kháng nguyên (control cell) phải âm tính: tế bào
lắng xuống đáy giếng thành một nút nhỏ (nồng độ pha loãng 1:80).
- Mẫu xét nghiệm chứng dương phải
dương tính.
- Mẫu xét nghiệm chứng âm phải âm
tính
2. Đọc kết quả
Đặt nhẹ nhàng phiến nhựa lên mặt
phẳng, đọc với nguồn ánh sáng trực tiếp. So sánh hình thái ngưng kết của các
mẫu thử với mẫu chứng âm tính và chứng dương tính, nhận định kết quả theo bảng
sau:
Kêt
quả
|
Test
cell
|
Control
cell
|
Dương tính mạnh
|
Tế bào ngưng kết dàn mỏng toàn bộ
đáy giếng
|
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở
đáy giếng
|
Dương tính yếu
|
Tế bào ngưng kết dàn mỏng 1/3 đáy
giếng
|
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở
đáy giếng
|
Âm tính
|
Tế bào lắng xuống tạo thành một
nút nhỏ ở đáy giếng
|
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở
đáy giếng
|
Không xác định*
|
Tế bào lắng xuống giống hình một
cái nhẫn có viền đều xung quanh
|
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở
đáy giếng
|
Phản ứng không đặc hiệu
|
Phản ứng dương tính
|
Phản ứng dương tính
|
* Nếu một mẫu ngưng kết với cả giếng
có tế bào không gắn kháng nguyên (control cell) và giếng có tế bào gắn kháng
nguyên (test cell) cần phải làm lại mẫu với thao tác hấp phụ:
+ Nhỏ 100µl mẫu bệnh phẩm vào ống
nghiệm.
+ Nhỏ tiếp 400µl control cell.
+ Đồng nhất phản ứng bằng cách trộn
đều và ủ ở nhiệt độ phòng 1 giờ.
+ Ly tâm ở 1000 vòng x15 phút.
+ Dùng pipet hút lấy nước nổi ở bề
mặt (độ pha loãng mẫu là 1:5) để làm phản ứng. Cần phải tính toán lại khi pha
loãng mẫu.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Thực hiện đúng các bước kỹ thuật
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
73. Ureaplasma urealyticum nuôi
cấy, định danh và kháng thuốc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định danh U.
urealyticum bằng phương pháp nuôi cấy. Xác định mức độ nhạy cảm với kháng
sinh của U. urealyticum.
2. Nguyên lý
Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa.
Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của U.
urealyticum được xác định bằng phương pháp cấy trong canh thang đã có sẵn
lượng kháng sinh nhất định. Đánh giá mức độ nhạy cảm với kháng sinh tùy theo
khả năng mọc của vi khuẩn trong môi trường có chứa kháng sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ ấm CO2
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Bàn phụ khoa
- Đèn phụ khoa
- Kính hiển vi quang học
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Que lấy bệnh phẩm hoặc tăm bông vô
trùng
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ)
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Môi trường A7
|
Đĩa
|
1,000
|
4
|
Môi trường DUO KIT
|
Bộ
|
1,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
14
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
15
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Hộp đựng dung dịch khử khuẩn ngâm
mỏ vịt
|
ml
|
10,000
|
17
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
26
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch, mủ: dịch cổ tử cung, niệu đạo…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Ngâm tăm bông bệnh phẩm trong
dung dịch trộn bệnh phẩm.
2.2. Nhỏ 200ml dung dịch pha loãng vào các giếng
U, D, H.
2.3. Nhỏ 100ml dung dịch trộn bệnh phẩm vào các
giếng U, X, H, D.
2.4. Trộn đều trong giếng D, hút 25ml sang các giếng U và H.
2.5. Dán khay thử và để vào tủ ấm
với nhiệt độ 37oC.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
4.3. Kết quả định danh
Quan
sát
|
Kết
quả
|
Có sự đổi màu ở giếng U (hồng tím)
|
Nuôi
cấy dương tính
|
Không có sự đổi màu
|
Âm tính
|
4.4. Kết quả kháng sinh đồ
Quan
sát
|
Kết
quả
|
Có sự đổi màu ở cả 2 giếng chứa
cùng một loại kháng sinh
|
R
|
Có sự đổi màu ở cả 1 trong 2 giếng
chứa cùng một loại kháng sinh
|
I
|
Không có sự đổi màu ở cả 2 giếng
chứa cùng một loại kháng sinh
|
S
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Nồng độ tủ ấm CO2 không đủ tiêu chuẩn.
- Nhỏ dung dịch không chính xác.
74. Virus test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên hoặc kháng
thể của 1 số loại virus từ bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc
ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipette
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hóa chất chính
|
Test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
10
|
Đầu côn vàng
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Axít ngâm rửa
|
Ml
|
10,000
|
12
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4.Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2.Tiến hành kỹ thuật
2.1. Ly tâm ống bệnh phẩm
2.2. Bóc thanh xét nghiệm và ghi mã
số bệnh phẩm tương ứng
Thực hiện các bước tiếp theo quy
trình hướng dẫn của nhà sản xuất
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Đọc kết quả theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Đọc kết quả trước hoặc sau thời
gian qui định có thể làm sai lệch kết quả.
- Cho quá ít bệnh phẩm, hay quá
nhiều dung dịch pha loãng có thể làm kết quả khó đọc.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất
75. Virus Ag miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên virus từ bệnh
phẩm.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý kết hợp kháng
nguyên và kháng thể thực hiện trên hệ thống miễn dịch tự động.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có)
- Tủ lạnh
- Micropipette
- Máy ly tâm thường.
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
3
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
4
|
Cồn
|
ml
|
3,000
|
5
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
6
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
9
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Control
|
Test
|
0,300
|
15
|
Ngoại kiểm*
|
|
0,020
|
16
|
Elecsys clean-cell M
|
ml
|
5,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
5,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Chiếc
|
3,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
Ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
3. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys trên hệ thống
máy miễn dịch tự động Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm virus Ag miễn dịch
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫuvà chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test cần xét nghiệm
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định vào hệ thống LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được hiển thị tự động trên
máy miễn dịch.Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm
tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Dung dịch huyết thanh/huyết tương
phải đảm bảo, tránh còn lẫn hồng cầu
- Huyết thanh/huyết tương có bọt khí
sẽ làm sai lệch kết quả
- Tránh làm thuốc thử có bọt
76. Virus Ab miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể (Ab) kháng virus
trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý kết hợp kháng
nguyên và kháng thể thực hiện trên hệ thống miễn dịch tự động.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
- Bộ lưu điện
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có)
- Tủ lạnh
- Micropipette
- Máy ly tâm thường.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
3
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
4
|
Cồn
|
Ml
|
3,000
|
5
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
6
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
9
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Control
|
Test
|
0,300
|
15
|
Ngoại kiểm*
|
|
0,020
|
16
|
Elecsys clean-cell M
|
ml
|
5,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
5,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Chiếc
|
3,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
Ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys trên hệ thống
máy miễn dịch tự động Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm virus Ab miễn dịch
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test cần xét nghiệm
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định vào hệ thống LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được hiển thị tự động trên
máy miễn dịch. Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc
âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Dung dịch huyết thanh/huyết tương
phải đảm bảo, tránh còn lẫn hồng cầu
- Huyết thanh có bọt khí sẽ làm sai
lệch kết quả.
- Tránh làm thuốc thử có bọt.
77. HBsAg test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên HBsAg của
virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc
ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Micropipette 50 µl -100 µl.
- Máy ly tâm thường.
- Đồng hồ bấm giây
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
0,200
|
6
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
7
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,200
|
8
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
9
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
11
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
12
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
18
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
19
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
1,000
|
20
|
Dung dịch khử trùng
|
Ml
|
10,000
|
21
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Determine (VD).
Các
bước
|
Xét
nghiệm phát hiện HBsAg nhanh
|
1
|
Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi
bóc vỏ
Ghi mã bệnh phẩm tương ứng
|
2
|
Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết
tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
|
3
|
Chờ 15 phút đọc kết quả
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Xuất hiện 2 vạch đỏ ở phần
chứng và phần bệnh phẩm.
- Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần
chứng.
- Không xác định:
+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.
+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần
chứng và phần bệnh phẩm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Thời gian đọc kết quả ® ghi lại thời gian làm xét nghiệm và thời gian đọc kết quả để tránh
dương tính giả và âm tính giả.
- Chất lượng bệnh phẩm: những mẫu bệnh phẩm tan huyết
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả xét nghiệm.
78. HBsAg miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên HBsAg của
virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 20 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,050
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA HBsAg UlTra
Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HBsAg
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu
|
2
|
Chuẩn bị dung dịch rửa pha loãng.
Chuẩn bị dung dịch cộng hợp
Chuẩn bị số giếng cần dùng.
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự
hướng dẫn
|
4
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng
|
5
|
Đậy tấm và ủ nhiệt theo quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
6
|
Rửa phiến phản ứng và làm khô
|
7
|
Pha dung dịch cơ chất TMB và nhỏ
vào mỗi giếng.
|
8
|
Để ở nhiệt độ phòng (18 oC
- 30 oC) tránh ánh sáng theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
9
|
Dừng phản ứng
|
10
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và 620
nm bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
- NC: Độ hấp phụ của chứng âm (R3).
- PC: Độ hấp phụ của chứng dương.
- CO: Giá trị ngưỡng.
- NCx: Giá trị trung bình của chứng âm.
- NC ≤ 0,08.
- PC ≥ 1,000.
- NCx = R3 OD / 4.
- Loại chứng âm NC > 0,08 hoặc NC
> 40% NCx. Chỉ được loại 1 chứng âm và tiếp tục tính kết quả
theo 3 chứng âm còn lại.
2. Nhận định, trả lời kết quả
Tỉ lệ =
|
OD mẫu
|
CO = NCx
+ 0,05
|
Giá trị
ngưỡng
|
|
Kết quả
Giá trị ngưỡng
- Mẫu huyết thanh có giá trị tỉ lệ
< 1 được coi là âm tính.
- Mẫu huyết thanh có giá trị tỉ lệ ≥
1 được làm lại. Nếu lần xét nghiệm thứ 2 giá trị tỉ lệ ≥ 1. Mẫu huyết thanh coi
là dương tính.
- Mẫu huyết thanh có 0,9 < tỉ lệ
< 1. xét nghiệm lại 2 lần:
+ Giá trị tỉ lệ xét nghiệm lặp lại ≥
1: mẫu được coi là dương tính.
+ Giá trị tỉ lệ xét nghiệm lặp lại
có 0,9 < tỉ lệ < 1: nên xét nghiệm lại cho người bệnh bằng phương pháp
khác hoặc yêu cầu lấy lại bệnh phẩm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
79. HBsAg miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên HBsAg của
virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC -8 oC
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 200 mẫu/lần thực hiện (VD).
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
Ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,002
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,010
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,010
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
2,060
|
17
|
Procell M
|
ml
|
2,060
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Chiếc
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HBsAg II - Roche
(VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HbsAg
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng, chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là HbsAg
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định vào hệ thống
LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
- Mẫu huyết thanh: Máy sẽ tự động
tính toán giá trị ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh
phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
Kết quả được diễn giải như sau:
- Nếu COI < 0.90: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với HBsAg.
- Nếu 0.90 ≤ COI ≤ 1.0: mẫu bệnh
phẩm này cần phải kiểm tra lại
- Nếu COI > 1.0:
+ Mẫu bệnh phẩm có COI > 70: được
coi là dương tính với HBsAg
+ Mẫu bệnh phẩm có COI < 70: thực
hiện lại xét nghiệm với cùng phương pháp hoặc với một phương pháp khác (ELISA)
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ). Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
80. HBsAg khẳng định
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Khẳng định sự hiện diện của kháng
nguyên bề mặt của virus viêm gan B (HBsAg) trong mẫu huyết thanh và huyết tương
đã có phản ứng dương tính lặp lại khi xét nghiệm bằng các kỹ thuật miễn dịch.
2. Nguyên lý
Khẳng định sự hiện diện của kháng
nguyên bề mặt của virus viêm gan B (HBsAg) dựa theo nguyên lý trung hòa kháng
thể đặc hiệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
hoặc bán tự động.
- Máy ly tâm thường.
- Micropipette loại 200 ml và 1000 ml.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 200 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
HBsAg 2 Elec
|
Test
|
4,000
|
10
|
HBsAg Confirmation
|
Test
|
4,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,002
|
12
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,010
|
13
|
Control
|
Test
|
2,000
|
14
|
Cleancell M
|
ml
|
8,000
|
15
|
Procell M
|
ml
|
8,000
|
16
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
17
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
18
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
8,000
|
19
|
ISE Cleaning Solution F, HIT
|
ml
|
0,500
|
20
|
Nước cất
|
Cái
|
5,000
|
21
|
Sample cup
|
Cuộn
|
1,000
|
22
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
23
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
31
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,005
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HBsAg Confirmatory
test - Roche (VD)
Các bước
|
Xét
nghiệm HBsAg khẳng định
|
1
|
Tiền xử lý mẫu:
● Mẫu dương tính có chỉ số ngưỡng
< 7.0:
270 mL mẫu + 30 mL thuốc thử khẳng định
270 mL mẫu + 30 mL thuốc thử chứng hoặc
● Mẫu dương tính có chỉ số ngưỡng
trong khoảng 7.0 và < 30:
150 mL mẫu + 150 mL thuốc thử khẳng định
150 mL mẫu + 150 mL thuốc thử chứng hoặc
● Mẫu dương tính có chỉ số ngưỡng
≥ 30
Tiền pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:20
với Diluent Universal
150 mL mẫu pha loãng + 150 mL thuốc thử
khẳng định
150 mL mẫu pha loãng + 150 mL thuốc thử
chứng
PreciControl HBsAg II 2, mẫu chứng
dương, nên chạy song hành như kiểm tra hiệu năng xét nghiệm:
270 mL PreciControl HBsAg II 2 + 30 mL
thuốc thử khẳng định
270 mL PreciControl HBsAg II 2 + 30 mL
thuốc thử chứng
Ủ hỗn hợp phản ứng: 30-60 phút ở
15-25 °C hoặc qua đêm ở 2-8 °C.
|
2
|
Xét nghiệm Elecsys HBsAg II: theo
hướng dẫn của nhà sản xuất
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm HBsAg
định tính (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
3.1 Đánh giá hiệu lực xét nghiệm
● Chỉ số ngưỡng của PreciControl
HBsAg II 2 trong xét nghiệm với thuốc thử khẳng định phải < 50 % so với chỉ
số ngưỡng trong xét nghiệm với thuốc thử chứng:
COI cho xét nghiệm với thuốc thử
chứng » 100 %
COI cho xét nghiệm với thuốc thử
khẳng định » x %
Nếu x > 50 %, cần kiểm tra điều
kiện thực hiện xét nghiệm. Nếu cần thiết, lặp lại xét nghiệm với thuốc thử mới.
m Mẫu được đánh giá là có hiệu lực khi chỉ số ngưỡng
của mẫu xử lý với thuốc thử chứng phải ≥ 0.9.
Chỉ số ngưỡng < 0.9 cho biết tỷ
lệ pha loãng quá cao. Các mẫu này phải được xét nghiệm lại với mẫu không pha
loãng hoặc tỷ lệ pha loãng thấp hơn.
3.2. Đánh giá và biện luận kết quả
● Để khẳng định mẫu có kết quả Dương
tính, chỉ số ngưỡng của mẫu với thuốc thử khẳng định phải < 50 % so với chỉ
số ngưỡng của mẫu với thuốc thử chứng, và chỉ số ngưỡng này phải ≥ 0.9.
Đánh giá:
COI cho xét nghiệm với thuốc thử
chứng =^ 100 %
COI cho xét nghiệm với thuốc thử
khẳng định =^ x %
Biện luận:
x > 50 % và COI cho thuốc thử
chứng ≥ 0.9 = Âm tính
x > 50 % và COI cho thuốc thử
chứng < 0.9 = Không giá trị
x < 50 % và COI cho thuốc thử
chứng ≥ 0.9 = Dương tính
x < 50 % và COI cho thuốc thử
chứng < 0.9 = Không xác định
Sử dụng thuốc thử mới và đo lại các
mẫu có kết quả không giá trị.
Trong trường hợp kết quả vẫn không
giá trị, nên xét nghiệm mẫu theo dõi tiếp theo.
Nên đo lặp lại các kết quả không xác
định. Trong trường hợp kết quả vẫn không xác định, nên xét nghiệm mẫu theo dõi
tiếp theo.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý hút mẫu ra cup đủ thể tích (ít nhất 200 ml).
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
81. HBsAg định lượng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nồng độ kháng nguyên HBsAg
của virus viêm gan B trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy Cobas e 6000 (VD).
- Bộ lưu điện.
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
2 µl đến 200 µl .
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
11
|
Control
|
Test
|
0,010
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
15
|
Diluent Universal
|
ml
|
1,000
|
16
|
Elecsys clean-cell M
|
ml
|
5,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
5,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
chiếc
|
3,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HBsAg II Quant
- Roche (VD)
Độ pha loãng bệnh phẩm đã được cài
đặt mặc định là 1:400
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng HBsAg
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode:
|
1.
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương, EQC vào sample cup tương ứng
|
2.
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3.
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
4.
|
Chọn tên test là HBsAg-Quant
|
5.
|
Vào Barcode Read Error
|
6.
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7.
|
Đặt mẫu cần chạy đã được hút vào
Sample Cup lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8.
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode:
|
1.
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2.
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3.
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được
thông báo là một giá trị cụ thể.
3.1. Bệnh phẩm pha loãng 1/400: Dải định lượng là 20 - 52.000 IU/ml.
* Nếu giá trị đo được nằm trong dải
định lượng này thì kết quả cuối cùng là kết quả đo được trên máy.
* Nếu giá trị đo được < 20 → chạy
lại bệnh phẩm không pha loãng.
* Nếu giá trị đo được > 52.000 →
Pha loãng bệnh phẩm 1: 100 và chạy lại xét nghiệm theo các bước chạy mẫu.
3.2. Bệnh phẩm không pha loãng: Dải định lượng là 0,05 - 130 IU/ml.
Ngưỡng phát hiện: 0,05 IU/ml
* Nếu giá trị đo được thấp hơn
ngưỡng phát hiện thì máy báo < 0,05 → Xét nghiệm lại HBsAg định tính.
- Nếu HBsAg âm tính → Trả kết quả âm
tính
- Nếu HBsAg âm tính → Trả kết quả
dưới ngưỡng phát hiện.
* Nếu giá trị đo được lớn hơn dải
định lượng thì máy báo > 130 → Trả kết quả > 130 IU/ml
3.3. Bệnh phẩm pha loãng 1: 100
Những mẫu bệnh phẩm ở nồng độ pha
loãng 1:400 cho kết quả > 52.000 thì pha loãng bệnh phẩm 1: 100 với dung
dịch Dil Hep được cung cấp sẵn trong bộ sinh phẩm (như vậy mẫu đã được pha
loãng 40.000 lần) và chạy lại xét nghiệm theo các bước chạy mẫu ở phần II.2.
Kết quả cuối cùng (IU/ml) = giá trị
đo được trên máy x 100
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
82. HBsAb miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HBsAb trong
huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette vi lượng 100, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,600
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương người.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA Anti - HBs
PLUS Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định Anti HBs
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, tấm phản ứng,
sơ đồ nhỏ mẫu
|
2
|
Nhỏ dung dịch loãng bệnh phẩm vào
mỗi giếng.
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm, theo thứ
tự hướng dẫn
|
4
|
Đậy tấm và ủ nhiệt theo quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Chuẩn bị dung dịch rửa.
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình
theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
6
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng
|
7
|
Đậy tấm và ủ nhiệt theo quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
8
|
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình
theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
9
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để ở nhiệt độ phòng (18 oC
- 30 oC) tránh ánh sáng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
10
|
Dừng phản ứng
|
11
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/620
-700 nm bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
- Giá trị trung bình của Calibrator
10 mIU/ml (C1) là giá trị ngưỡng của phản ứng (Cut-off ).
- Độ hấp phụ của chứng âm phải
0,000<ODCO≤ 0,070.
- Độ hấp phụ của chứng dương C2 phải
ODCO ≥0,400.
- Nếu một trong các giá trị của
chứng âm hoặc chứng dương ở ngoài khoảng cho phép thì phản ứng không có giá trị
và phải làm lại.
- Độ hấp phụ của Calibrator 10 mIU/ml
phải 0,050≤ ODC1≤ 0,200 và ODC1≥ (1,5x ODCO).
Nếu một trong hai giá trị của
Calibrator 10 mIU/ml (C1) ODC1 ở ngoài khoảng
cho phép thì phản ứng không có giá trị và phải làm lại.
2. Kết quả và biện luận
Sự có mặt hay không có mặt của
anti-HBs được xác định bằng cách đo so sánh mật độ quang của mỗi mẫu thử với
giá trị ngưỡng.
- Kết quả âm tính: Mẫu thử có
OD < C.O được coi như âm tính với MONOLISA Anti-HBs PLUS.
- Kết quả dương tính: Mẫu thử
có OD ³ C.O được coi như dương tính với
MONOLISA Anti-HBs PLUS.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
83. HBsAb định lượng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định lượng kháng thể HBsAb trong
huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang). (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,300
|
14
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
15
|
Elecsys clean-cell M
|
ml
|
5,000
|
16
|
Procell M
|
ml
|
5,000
|
17
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
18
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
20
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
21
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
22
|
Sample cup
|
Chiếc
|
3,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương người.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Anti-HBs Elecsys -
Roche (VD).
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng HBsAb
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là anti - HBs
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định vào hệ thống
LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kiểm tra chất lượng
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định. Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng
giới hạn xác định. Giới hạn này được qui định trong bộ chứng và trong mỗi lô
hóa chất Anti HBs khác nhau có thể có sự thay đổi về giới hạn chứng.
2.Kết quả và báo cáo
Máy sẽ tự động tính toán nồng độ
phân tích của mỗi mẫu bệnh phẩm theo đơn vị IU/l. Dải đo được giới hạn từ 2.00 -
1000 IU/l (được xác định bằng giới hạn thấp nhất và giới hạn cao nhất của đường
cong chuẩn)
Nhận định kết quả
- Những mẫu có nồng độ < 10 IU/l:
mẫu bệnh phẩm được coi là âm tính với anti-HBs.
- Những mẫu có nồng độ ≥ 10 IU/l:
mẫu bệnh phẩm được coi là dương tính với anti-HBs.
- Những mẫu có giá trị ≥1000 IU/l
thì có thể pha loãng với dung dịch pha loãng bệnh phẩm (Elecsys Diluent
Universal) theo tỷ lệ 1:100. Kết quả định lượng anti-HBs sau khi đã pha loãng
phải > 10 IU/l.
+ Nếu pha loãng bằng tay thì tính
kết quả bằng cách nhân kết quả hiển thị trên máy với độ pha loãng.
+ Nếu pha loãng tự động bằng máy thì
máy sẽ tự động tính toán kết quả bằng phần mềm đã có sẵn
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ). Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
84. HBc IgM miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HBc-IgM trong
huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,600
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA Anti - HBc IgM
PLUS Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HBc IgM
|
1.
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.
|
Pha loãng bệnh phẩm trong dung
dịch pha loãng bệnh phẩm theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
3.
|
Rửa giếng phản ứng theo hướng dẫn
quy trình
|
4.
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự
hướng dẫn
|
5.
|
Ủ khay phản ứng trong thời gian và
nhiệt độ theo hướng dẫn.
|
6.
|
Rửa khay phản ứng bằng chương
trình theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
7.
|
Chuẩn bị dung dịch cộng hợp
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng
|
8.
|
Ủ tấm phản ứng ở nhiệt độ thích
hợp trong thời gian quy định theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
9.
|
Rửa khay phản ứng bằng chương
trình theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
10.
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để ở nhiệt độ phòng (18 oC - 30 oC) và tránh ánh sáng theo hướng
dẫn.
|
11.
|
Dừng phản ứng
|
12.
|
Đọc KQ ở bước sóng 450/620 -700 nm
bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
- Giá trị trung bình chứng dương
phải ³ 0.400.
- Nếu một giá trị của chứng dương
nằm ngoài giới hạn này hoặc sai khác trên 25 % giá trị trung bình, cần phải
tính lại lần nữa với hai giá trị chứng dương còn lại.
- Giá trị trung bình chứng âm phải £ 0.100.
2. Kết quả và báo cáo
- Tính giá trị trung bình của chứng âm (OD R3):
= Tổng của OD R3/3
- Tính giá trị trung bình của chứng dương ():
= Tổng của OD R4/3
- Tính giá trị ngưỡng (CO)
CO = + (/7)
- Giá trị của thử nghiệm:
Tính tỉ số mẫu:
Tỉ số mẫu = OD mẫu/CO
Giải thích kết quả
- Các mẫu có tỉ số mẫu nhỏ hơn 1
được coi là âm tính với anti-HBc IgM.
- Các mẫu có tỉ số mẫu ³ 1 được coi là dương tính với anti-HBc IgM.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
85. HBc IgM miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát Phát hiện kháng thể HBc-IgM
trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette thể tích 50 µl - 200
µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,400
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
ml
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
chiếc
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HBc IgM -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Anti-HBc IgM
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là anti-HBc IgM
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định vào hệ thống LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2.
Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định. Giới hạn này
được qui định trong bộ chứng và trong mỗi lô hóa chất Anti-HBc IgM khác nhau có
thể có sự thay đổi về giới hạn chứng
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
Máy sẽ tự động tính toán giá trị
ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông
báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
- Nếu COI ≥ 1.0: mẫu bệnh phẩm được
coi là dương tính với Anti-HBc IgM.
- Nếu COI < 1.0: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với Anti-HBc IgM.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh).
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
86. HBc total miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể tống số HBc Ab
total kháng HBcAg trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,600
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm: Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA Anti - HBc
Total PLUS Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Anti HBc Total
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu
|
2
|
Nhỏ dung dịch pha loãng
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự
hướng dẫn
|
4
|
Ủ khay nhựa theo quy trình hướng
dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Rửa khay phản ứng bằngchương trình
theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
6
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng
|
7
|
Ủ khayphản ứng ở nhiệt độ phòng
theo hướng dẫn.
|
8
|
Rửa khay phản ứng và làm khô.
|
9
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để ở nhiệt độ phòng (18 oC - 30 oC) và tránh ánh sáng theo hướng
dẫn.
|
10
|
Dừng phản ứng
|
11
|
Đọc KQ ở bước sóng 450/620 -700 nm
bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
- Đối với chứng âm: mỗi giá trị hấp
thụ đơn phải nhỏ hơn 0.100.
- Đối với chứng dương:
+ Mỗi giá trị hấp thụ phải lớn hơn
hoặc bằng 1.000 và nhỏ hơn hoặc bằng 2.400.
+ Nếu một giá trị của chứng dương
nằm ngoài giới hạn này hoặc sai khác trên 30% giá trị trung bình, cần phải tính
lại lần nữa với hai giá trị chứng dương còn lại.
Xét nghiệm nên được thực hiện lặp
lại nếu có trên một giá trị chứng dương nằm ngoài các giới hạn ở trên.
2. Kết quả và báo cáo
Tính giá trị trung bình của độ hấp
thụ đối với huyết thanh chứng dương (OD R4)
Giá trị trung bình OD R4 =
|
Tổng
mật độ quang học
|
3
|
Tính giá trị ngưỡng (CO)
Tổng mật độ quang học
CO =
|
Giá trị
trung bình OD R4
|
3
|
Giải thích kết quả
- Các mẫu có giá trị OD < giá trị
ngưỡng được coi là âm tính với xét nghiệm MONOLISA anti-HBc PLUS.
- Các mẫu có giá trị OD ³ giá trị ngưỡng được coi là dương tính ban đầu với
xét nghiệm MONOLISA anti-HBc PLUS và phải được xét nghiệm lại bằng xét nghiệm
tương tự trước khi đưa ra nhận định cuối cùng.
- Các kết quả nằm dưới giá trị
ngưỡng CO - 10% < OD nên được nhận định một cách thận trọng (nên thực hiện
xét nghiệm lại các mẫu liên quan bằng xét nghiệm lặp lại 2 lần khi hệ thống sử
dụng và quy trình thí nghiệm cho phép điều đó).
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
87. HBc total miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể tống số HBc Ab
total kháng HBcAg trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,400
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
chiếc
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HBc -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Anti-HBc
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là anti-HBc
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định vào hệ thống
LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2.
Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định. Giới hạn này
được qui định trong bộ chứng và trong mỗi lô hóa chất Anti-HBc khác nhau có thể
có sự thay đổi về giới hạn chứng
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
Máy sẽ tự động tính toán giá trị
ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông
báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
- Nếu COI ≤ 1.0: mẫu bệnh phẩm được
coi là dương tính với Anti-HBc.
- Nếu COI > 1.0: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với Anti-HBc.
- Tất cả những mẫu dương tính cần
phải kiểm tra lại 2 lần trên cùng bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HBc:
+ Nếu cả hai kết quả lặp lại > 1:
Kết luận âm tính
+ Nếu một trong hai lần lặp lại có
kết quả £ 1.0: Kết luận dương tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
88. HBeAg miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên HBeAg của
virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 20 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,300
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
0,100
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,100
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA HBeAg/Ab Plus
Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HbeAg
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm xét nghiệm, sơ
đồ mẫu
|
2
|
Nhỏ bệnh phẩm và chứng theo quy
trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
3
|
Ủ tấm phản ứng theo hướng dẫn quy
trình của nhà sản xuất.
|
4
|
Pha dung dịch rửa
Rửa tấm phản ứng theo quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Pha dung dịch cộng hợp
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào giếng
phản ứng
|
6
|
Ủ tấm phản ứng trong thời gian và
nhiệt độ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
7
|
Rửa tấm phản ứng theo quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
8
|
Pha dung dịch cơ chất
Nhỏ dung dịch cơ chất vào mỗi
giếng phản ứng
|
9
|
Để tấm phản ứng trong tối theo quy
trình ở nhiệt độ phòng (18 oC - 30 oC) như hướng dẫn
của nhà sản xuất.
|
10
|
Dừng phản ứng
|
11
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/620
nm-700 nm bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
NC: Độ hấp phụ của chứng âm (R3).
PC: Độ hấp phụ của chứng dương.
CO: Giá trị ngưỡng.
NCx: Giá trị trung bình của chứng âm.
NCx = R3 OD / 3.
Loại chứng âm lớn hơn 25% giá trị
trung bình chứng âm. Chỉ được loại 1 chứng âm và tính kết quả theo 2 chứng âm
còn lại.
CO = NCx + 0,025.
NCx <0,060.
PC > 0,800.
Tỉ lệ =
|
OD mẫu
|
Giá trị
ngưỡng
|
2. Nhận định, trả lời kết quả
Mẫu huyết thanh:
+ Dương tính: khi có giá trị tỉ lệ ≥
1.
+ Âm tính: khi có giá trị tỉ lệ <
1.
Trường hợp dương tính nên xét nghiệm
lại 2 giếng. Nếu có ít nhất 1 giá trị dương, mẫu được coi là dương tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…) ,
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
89. HBeAg miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên HBeAg của
virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette thể tích 50 µl - 200
µl
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 15 mẫu/lần thực hiện (VD)
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình
2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HBeAg - Roche
(VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định HbeAg
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là HbeAg
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm vào hệ
thống LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
- Mẫu huyết thanh: Máy sẽ tự động
tính toán giá trị ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh
phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
+ Nếu COI < 1: mẫu bệnh phẩm được
coi là âm tính với HBeAg.
+ Nếu COI ≥ 1.0: mẫu bệnh phẩm được
coi là dương tính với HBeAg.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
90. HBeAb miễn dịch bán tự động
I. NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HBeAb (Anti-HBe)
trong huyêt thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 24 oC - 8 oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 20 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,300
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
0,100
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,100
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA HBeAg/Ab Plus
Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính anti-Hbe
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm xét nghiệm
Tấm phản ứng, sơ đồ mẫu
|
2
|
Nhỏ bệnh phẩm và chứng theo quy
trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
3
|
Nhỏ dung dịch kháng nguyên trung
hòa vào mỗi giếng
|
4
|
Ủ tấm phản ứng ở nhiệt độ và trong
thời gian thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
Rửa tấm phản ứng theo quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất
|
6
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào giếng
phản ứng
|
7
|
Ủ tấm phản ứng ở nhiệt độ và trong
thời gian thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
8
|
Pha dung dịch cơ chất theo hướng
dẫn.
|
9
|
Chuẩn bị dung dịch cơ chất
Nhỏ dung dịch cơ chất vào mỗi
giếng phản ứng
|
10
|
Để tấm phản ứng trong tối ở nhiệt
độ phòng (18 oC - 30 oC) theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
|
11
|
Dừng phản ứng.
|
12
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/620
nm-700 nm bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1.Điều kiện
NC: Độ hấp phụ của chứng âm (R3).
PC: Độ hấp phụ của chứng dương.
CO: Giá trị ngưỡng.
NCx: Giá trị trung bình của chứng âm.
NCx = R3 OD / 3.
Loại chứng âm lớn hơn 25% giá trị
trung bình chứng âm. Chỉ được loại 1 chứng âm và tính kết quả theo 2 chứng âm
còn lại.
CO = NCx x 0,4.
NCx > 0,900.
PC < 0,150.
Tỉ lệ =
|
OD mẫu
|
Giá trị
ngưỡng
|
2. Nhận định, trả lời kết quả
Mẫu huyết thanh:
+ Dương tính: khi có giá trị tỉ lệ ≤
0,9.
+ Âm tính: khi có giá trị tỉ lệ >
1,1.
Tuy nhiên, thận trọng khi 0,9 <
giá trị tỷ lệ <1,1. Nên làm lại xét nghiệm.
Trường hợp dương tính nên xét nghiệm
lại 2 giếng. Nếu có ít nhất 1 giá trị dương, mẫu được coi là dương tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…) ,
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng
phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
91. HBeAb miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HBeAb (Anti-HBe)
trong huyêt thanh (huyết tương) .
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette thể tích 50 µl - 200
µl
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 15 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,050
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,150
|
7
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
8
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
9
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,010
|
10
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
11
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
12
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
13
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
14
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
15
|
Assay Tip/Cup E170
|
Cái
|
3,000
|
16
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
17
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
18
|
Sample cup
|
Chiếc
|
1,000
|
19
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
20
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
22
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HBe -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định HBeAb
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là Anti-HBe
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm vào hệ
thống LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
- Mẫu huyết thanh: Máy sẽ tự động
tính toán giá trị ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh
phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
+ Nếu COI < 1: mẫu bệnh phẩm được
coi là âm tính với Anti-HBe.
+ Nếu COI ≥ 1.0: mẫu bệnh phẩm được
coi là dương tính với Anti-HBe.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ). Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
92. HBV đo tải lượng Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đo số lượng bản sao HBV DNA trong
một đơn vị thể tích huyết thanh hoặc huyết tương (copies/ml).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dung cho tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc (-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,500
|
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
|
12
|
Kít tách DNA
|
Test
|
1,400
|
|
13
|
HBV Standard
|
Bộ
|
1,200
|
|
14
|
EQAS (nếu thực hiện)*
|
|
0,02
|
|
15
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,200
|
|
16
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
1,000
|
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
|
31
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm HBV Real-time Quant
(VD)
2.1. Tách chiết DNA
2.2. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix cần
- Trước và sau khi đặt phản ứng PCR
phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dước đáy tube.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch DNA
tách chiết vào từng tube HBV qPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy real-time PCR
cùng với 1 bộ standard.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” cho standard. Màu
“FAM” và “HEX” cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính.
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
HEX dương tính hoặc âm tính
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
HEX dương tính
2. Phân tích standard
- Hệ số tuyến tính (R2) phải nằm trong khoảng 0.960-1.000,
tốt nhất 0.990-1.000.
- Hiệu suất nhân bản (PCR
efficiency) phải nằm trong khoảng 90-115%, tốt nhất 95-110%.
- Hệ số dốc (Slope) phải nằm trong khoảng
-3 đến -4, tốt nhất -3.3 đến -3.6.
3. Phân tích mẫu
- Ngưỡng phát hiện của bộ kit là
3x102 copies/ml
- Những mẫu dương tính chỉ cần chọn
màu FAM để phân tích
Các kết quả dương tính được nhân với
hệ số pha loãng tuỳ thuộc vào loại kit tách chiết DNA sẽ thu được kết quả hàm
lượng virus/ml máu (copies/ml), do đó kết quả sau khi nhân:
+ Nếu ≥ 3x102 thì kết luận “Mẫu dương tính: a copies/ml”
+ Nếu < 3x102 thì kết luận “Mẫu dương tính dưới ngưỡng định lượng”.
- Những mẫu âm tính, chứng nội phải
dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
4. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các
mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
93. HBV đo tải lượng hệ thống tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đếm số lượng bản copies của HBV DNA
trong một đơn vị thể tích (ml) huyết tương.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy vortex
- Hệ thống máy tách chiết tự động
(RNA, DNA) và định lượng COBAS®AmpliPrep/COBAS® TaqMan 48 Analyzer (Roche) (VD hoặc tương đương)
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng.
|
Test
|
0,340
|
11
|
SPU
|
Cái
|
1,300
|
12
|
Tube-S
|
Cái
|
1,300
|
13
|
Tube-K
|
Cái
|
1,300
|
14
|
Tip-K
|
Cái
|
1,300
|
15
|
Kit CAP-G/CTM Wash Reagent 5.1 L
|
test
|
1,300
|
16
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
17
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn có lọc 1000 µl (DNAase-
RNAase free)
|
Cái
|
1,3 00
|
19
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
20
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
22
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết tương của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm COBAS®Ampliprep/COBAS®TaqMan HBV Test 2.0 (Roche Diagnostics
GmbH) (VD)
2.1. Tách chiết DNA vận hành máy
COBAS AmpliPrep (thực
hiện theo quy trình hướng dẫn máy của nhà sản xuất)
2.2. Khuyếch đại DNA, đọc kết quả
trên máy COBAS TaqMan 48 (thực hiện theo quy trình hướng dẫn máy của nhà sản xuất)
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kiểm tra chất lượng
Giá trị định lượng chấp nhận được
nếu :
- Chứng âm là không phát hiện.
- Chứng nội cho giá trị Ct mong đợi.
Không nhận các kết quả của chứng
không có giá trị khi xuất hiện thông báo lỗi :
- Chứng âm: Invalid (không giá trị)
- Chứng dương thấp: Invalid, <
2.00E+01 IU/ml, > 1.70E+08 IU/ml, không phát hiện (Target Not Detected)
- Chứng dương cao: Invalid, <
2.00E+01 IU/ml, > 1.70E+08 IU/ml, không phát hiện (Target Not Detected)
2. Kết quả và báo cáo
Kết quả định lượng HBV DNA của máy
COBAS TaqMan 48 được tính theo đơn vị quốc tế (IU), quy đổi ra số copies/ml
theo công thức tính toán của máy đã được thiết lập dựa theo quy chuẩn của WHO.
1IU = 5,82copies
Giá trị tham số Ct (được định nghĩa
là số chu kỳ ngưỡng tại đó huỳnh quang vượt ngưỡng cố định, để so sánh với chu
kỳ ngưỡng của mẫu chứng chuẩn từ đó suy ra số lượng DNA mẫu đưa vào phản ứng)
cho HBV DNA và HBV QS DNA.
Các giá trị chứng của HBV có nồng độ
trong giới hạn được thực hiện đồng thời với mẫu bệnh phẩm để thiết lập đường
chuẩn, cho thấy mối tương quan giữa giá trị Ct và số log cp/ml.
Giá
trị trên máy
|
Trả
lời kết quả
|
Target Not Detected
|
Không phát hiện thấy HBV DNA
|
<2.00E+01IU/ml
|
< 116 cp/ml
|
> 2.00E+01IU/ml
đến <1.70E+08IU/ml
|
nhận những kết quả trong giới hạn
này > 116 cp /ml đến < 9.89 x 108 cp/ml
|
>1.70E+08IU/ml
|
> 9.89 x 108 cp/ml
|
Invalid
|
Không giá trị, chạy lại mẫu bệnh phẩm
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Việc lấy mẫu máu, vận chuyển và
bảo quản không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù phản ứng được
thực hiện đúng.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
94. HBV genotype PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu để xác định
genotype của HBV (virus viêm gan B)
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật PCR
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,020
|
12
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
13
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
14
|
Primer 1-1 xác định genotype A
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 1-2 xác định genotype A
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 2-1 xác định genotype B
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Primer 2-2 xác định genotype B
|
ml
|
0,0001
|
18
|
Primer 3-1 xác định genotype C
|
ml
|
0,0001
|
19
|
Primer 3-2 xác định genotype C
|
ml
|
0,0001
|
20
|
Primer 4-1 xác định genotype D
|
ml
|
0,0001
|
21
|
Primer 4-2 xác định genotype D
|
ml
|
0,0001
|
22
|
Primer 5-1 xác định genotype E
|
ml
|
0,0001
|
23
|
Primer 5-2 xác định genotype E
|
ml
|
0,0001
|
24
|
Primer 6-1 xác định genotype F
|
ml
|
0,0001
|
25
|
Primer 6-2 xác định genotype F
|
ml
|
0,0001
|
26
|
Primer 7-1 xác định genotype G
|
ml
|
0,0001
|
27
|
Primer 7-2 xác định genotype G
|
ml
|
0,0001
|
28
|
Primer 8-1 xác định genotype H
|
ml
|
0,0001
|
29
|
Primer 8-2 xác định genotype H
|
ml
|
0,0001
|
30
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3.000
|
31
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
32
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
33
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
34
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
35
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
36
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
37
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
38
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
39
|
Ladder
|
ml
|
0,0025
|
40
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0,003
|
41
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0,100
|
42
|
TAE Buffer
|
ml
|
0,100
|
43
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
44
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
45
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
46
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
47
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
48
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
49
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
50
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
51
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
52
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
53
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
54
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
55
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
56
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương
4.Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước phù hợp tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
95. HBV genotype Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của virus viêm gan
B (HBV) trong máu.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dung cho tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 2 oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 1 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Cái
|
0,500
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Kít tách DNA
|
Test
|
3,000
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
3,000
|
15
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
3,000
|
17
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,000
|
20
|
Ethanol BDH
|
ml
|
2,000
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
22
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
23
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
29
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
30
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
31
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
32
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
33
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
34
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm HBV genotype
2.1. Tách chiết DNA
2.2. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix cần.
Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dước
đáy tube.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch DNA
tách chiết vào từng tube HBV Genotype A rPCR Mix, HBV Genotype B rPCR Mix và
HBV Genotype C rPCR Mix
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real-time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” cho tất cả các mẫu,
chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính.
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM tuyến tính vượt quá tín hiệu nền với cả 3 genotype.
- Chứng âm có đường biểu diễn thẳng
và không vượt qua tín hiệu nền.
2. Phân tích mẫu
- Mẫu có đường biểu diễn dương tính
tại vị trí tương ứng với genotype nào thì kết luận mẫu nhiễm genotype đó. Một
mẫu có thể đồng nhiễm nhiều genotype.
- Mẫu có đường biểu diễn âm tính với
tất cả các genotype thì kết luận: “Mẫu nhiễm HBV genotype khác ngoài 3 genotype
A, B, C” (vì mẫu đã được xác định dương tính với HBV trước đó).
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Tất cả các mẫu đều dương tính kể cả
chứng âm.
- Nguyên nhân 1: Lô thí
nghiệm bị ngoại nhiễm DNA hoặc sản phẩm PCR từ môi trường của khu vực thao tác
hoặc nhiễm chéo giữa các mẫu.
Khắc phục: Chiếu UV và vệ sinh khu vực thao tác
bằng nước Javel để khử nhiễm. Tiến hành lại thí nghiệm thật cẩn thận.
- Nguyên nhân 2: Kit bị ngoại
nhiễm DNA hoặc sản phẩm PCR trong quá trình sử dụng.
Khắc phục: Thay kit mới và thực hiện quá trình
như hướng dẫn ở nguyên nhân 1.
Trường hợp này không thể lấy kết
quả, phải khắc phục và tiến hành lại thí nghiệm.
96. HBV genotype giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype HBV (virus viêm
gan B)
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật giải trình tự
nucleotide của gen đặc trưng cho HBV.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột tal (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,020
|
13
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
14
|
Primer 1 (vòng 1)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 2 (vòng 1)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 3 (vòng 2)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Primer 4 (vòng 2)
|
ml
|
0,0001
|
18
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
19
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
22
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
23
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
24
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
25
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
26
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
27
|
Ladder
|
ml
|
0,0025
|
28
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0,003
|
29
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0,100
|
30
|
TAE Buffer
|
ml
|
0,100
|
31
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
32
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
36
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
37
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
38
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
39
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
40
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
41
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
42
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
43
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
44
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3.Bệnh phẩm: Huyết tương, huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh: lấy 3 ml máu vào ống lấy máu vô trùng
có chất chống đông EDTA.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và so sánh trình tự
gen của HBV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích phải có độ
tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được genotype của HBV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
97. HBV kháng thuốc Real-time PCR (Cho
1 loại thuốc)
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định các nucleotide bị thay đổi
trên hệ gen của HBV có liên quan đến kháng thuốc.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy Real-time PCR
- Máy in màu
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất
lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,020
|
12
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
13
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
14
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Probe
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
18
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
21
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
23
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
24
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
25
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
26
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
33
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
34
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện Real-time PCR
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả
2.4. In và trả kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chứng Dương phải xuất hiện đồ thị
huỳnh quang trên đường giới hạn cơ bản, chứng Âm phải không có bất kỳ đường đồ
thị huỳnh quang nào xuất hiện. Đường đồ thị huỳnh quang của mẫu có thể xuất
hiện hoặc không xuất hiện trên đường giới hạn cơ bản, căn cứ vào đó để kết luận
kết quả.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường positive control (PC)
và negative control (NC) xuất hiện không đúng với diễn giải ở phần IV thì phải
kiểm tra lại Master mix và chứng dương và quá trình tách DNA tổng số, và thực
hiện lại xét nghiệm.
- Nếu đường đồ thị huỳnh quang của
mẫu xuất hiện ở ngoài chu kỳ thứ 40 thì phải cẩn thận kiểm tra và đánh giá lại
mẫu.
98. HBV kháng thuốc giải trình tự
gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự thay đổi trình tự
nucleotide trên hệ gen của HBV có liên quan đến kháng thuốc.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật giải
trình tự nucleotide.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,020
|
12
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
13
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
14
|
Primer 1 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 2 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 3 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Primer 4 (bộ primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
18
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
19
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
22
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
23
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
24
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
25
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
26
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
27
|
Ladder
|
ml
|
0,0025
|
28
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0,003
|
29
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0,100
|
30
|
TAE Buffer
|
ml
|
0,100
|
31
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
32
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
36
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
37
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
38
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
39
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
40
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
41
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
42
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
43
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
44
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, tổ chức sinh thiết.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh: lấy 3 ml máu vào ống lấy máu vô trùng
có chất chống đông EDTA.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và phân tích trình tự
gen kháng thuốc của HBV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen không bị nhiễu
và phải cho thấy có sự thay đổi một số vị trí nucleotide trên gen tương ứng với
các loại thuốc điều trị HBV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lịa xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
99. HCV Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HCV Ab trong máu
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8oC
- Micropipet 100µ, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 25 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,050
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA Anti - HCV
PLUS Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Anti HCV
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu
|
2
|
Nhỏ dung dịch pha loãng
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự
hướng dẫn
|
4
|
Đậy tấm phản ứng và ủ ở nhiệt độ
và trong thời gian quy định theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
5
|
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình
theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
6
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng
|
7
|
ủ ở nhiệt độ phòng (180C - 300C)
theo hướng dẫn.
|
8
|
Rửa phiến nhựa và làm khô
|
9
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để tấm phản ứng trong tối theo quy
trình ở nhiệt độ phòng (18 oC - 30 oC) như hướng dẫn
của nhà sản xuất.
|
10
|
Dừng phản ứng
|
11
|
Đọc KQ ở bước sóng 450/620 -700 nm
bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
PC: Độ hấp phụ của chứng dương (R4)
PCx: Giá trị OD trung bình của chứng
dương
CO: Giá trị ngưỡng
PCx =
|
Tổng số
OD của chứng dương
|
3
|
1.000 ≤ PC ≤ 2.400
NC < 0,15
Loại chứng dương PC có giá trị cao
hơn 30% so với giá trị PCx. Tiếp tục tính
kết quả theo 2 chứng dương còn lại.
3. Nhận định, trả lời kết quả
- Mẫu huyết thanh:
Mẫu huyết thanh có OD < CO được
coi là âm tính.
Cần thận trọng trong trường hợp mẫu
huyết thanh có CO -10% < OD<CO.
Trường hợp này phải được xét nghiệm
lại .
Mẫu huyết thanh có OD≥ CO cần được
xét nghiệm lại.
+ Nếu lần 2 hoặc lần 3 có OD≥ CO,
mẫu được coi là dương tính.
+ Nếu 2 lần đều có OD < CO, mẫu
được coi là âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…) ,
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng
phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
100. HCV Ab miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HCV Ab trong
máu.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipet thể tích 50 µl - 200 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 15 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,150
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
14
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,100
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
ml
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Chiếc
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) mà là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HCV -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định Anti-HCV
|
1
|
Pha thuốc thử trước khi sử dụng,
tránh tạo bọt
|
2
|
Ủ lọ thuốc thử đã được hồi chỉnh
trong thời gian quy định ở thích hợp theo hướng dẫn và kết thúc quá trình hồi
chỉnh. Có thể lưu lọ thuốc thử đã hồi chỉnh qua đêm ở nhiệt độ thích hợp theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
3
|
Nạp thuốc thử vào khay chứa thuốc
thử
|
4
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
5
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
6
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là anti-HCV
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh cần
chạy vào Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm vào hệ
thống LIS
|
2
|
Đặt ống máu dán barcode vào rack
đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Mẫu huyết thanh: Máy sẽ tự động
tính toán giá trị ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh
phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
Kết quả được diễn giải như sau:
- Nếu COI < 0.90: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với anti-HCV.
- Nếu 0.90 ≤ COI ≤ 1.0: mẫu bệnh
phẩm này nằm trong giới hạn nghi ngờ, cần phải kiểm tra lại.
- Nếu COI > 1.0: mẫu bệnh phẩm
được coi là dương tính với anti-HCV.
- Đối với những mẫu được kiểm tra
lại lần 2:
+ Nếu COI < 0.90 thì kết luận âm
tính.
+ Nếu COI ≥ 0.90 giống như lần đầu
thì kết luận dương tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
101. HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên, kháng thể
HCV Ag/Ab trong máu.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipet vi lượng 100µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 20 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,050
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2 )
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MONOLISA HCV Ag-Ab
ULTRA Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét nghiệm định tính Anti HCV
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu
|
2
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp 1
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm hoặc mẫu
ngoại kiểm (nếu có) theo thứ tự hướng dẫn.
|
4
|
Đậy tấm phản ứng và ủ ở nhiệt độ
và trong thời gian quy định theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
5
|
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình
theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
6
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp 2 vào các
giếng theo hướng dẫn.
|
7
|
ủ ở nhiệt độ và thời gian theo
hướng dẫn.
|
8
|
Rửa phiến nhựa và làm khô
|
9
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để tấm phản ứng trong tối theo quy
trình ở nhiệt độ phòng (18 oC - 30 oC) trong thời gian
như hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
10
|
Dừng phản ứng
|
11
|
Đọc KQ ở bước sóng 450/620 -700 nm
bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
PC Ab: Độ hấp phụ của chứng dương Ab
PC Ag: Độ hấp phụ của chứng dương Ag
PCx: Giá trị OD trung bình của chứng
dương Ab
CO: Giá trị ngưỡng
PCx =
|
Tổng số
OD của chứng dương
|
3
|
NC < 0,6 x CO
0.800 ≤ PC Ab ≤ 2.400
PC Ag > 0,500
Loại chứng dương PC có giá trị cao
hơn 30% so với giá trị PCx. Tiếp tục tính
kết quả theo 2 chứng dương còn lại.
2. Nhận định, trả lời kết quả
Mẫu huyết thanh:
Mẫu huyết thanh có OD < CO được
coi là âm tính.
Cần thận trọng trong trường hợp mẫu
huyết thanh có CO -10% < OD<CO. Trường hợp này phải được xét nghiệm lại.
Mẫu huyết thanh có OD ≥ CO cần được
xét nghiệm lại.
+ Nếu lần 2 hoặc lần 3 có OD ≥ CO,
mẫu được coi là dương tính.
+ Nếu 2 lần đều có OD < CO, mẫu
được coi là âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…) ,
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
102. HCV Core Ag miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện và định lượng HCV Core Ag
trong máu.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CMIA
(phản ứng hóa phát quang được tính bằng đơn vị ánh sáng tương đương RLU) với
quy trình xét nghiệm linh hoạt Chemiflex.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8oC
- Micropipet thể tích 50 µl - 200 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 15 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,150
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
14
|
HCV Ag Calibrators
|
ml
|
0,050
|
15
|
HCV Ag Controls
|
ml
|
0,200
|
17
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
18
|
Pre-trigger solution
|
ml
|
3,000
|
19
|
Trigger solution
|
ml
|
3,000
|
20
|
Wash Buffer
|
ml
|
2,000
|
21
|
Reaction Vessel
|
Cái
|
1,000
|
22
|
Sample Cup
|
Cái
|
1,000
|
23
|
Septum
|
Cái
|
0,050
|
24
|
Replacement Cap
|
Cái
|
0,001
|
25
|
Nước cất 2 lần
|
ml
|
5,000
|
26
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
27
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
34
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
35
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
36
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
38
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
39
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm ARCHITECT HCV Ag -
Abbott (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định HCV Core Ag
|
1
|
Máy ở chế độ READY
Nạp bộ thuốc thử ARCHITECT HCV Ag
vào hệ thống (lắc chai Vi hạt để phân tán các vi hạt có thể bị lắng trong quá
trình vận chuyển).
• Lắc đảo ngược chai vi hạt để
được phân tán hoàn toàn.
• Đặt septum lên chai. Nạp thuốc
thử vào khay, chai thuốc thử đã mở nắp đều có septum đậy lại
|
2
|
Vào màn hình chính, chọn Reagent à Reagent Status kiểm tra số lượng
tests.
Kiểm tra Cal Status của hộp thuốc
thử ở chế độ Active.
|
3
|
Vào Supply à Supply Status kiểm tra các vật tư
tiêu hao và
dung dịch chạy máy.
|
4
|
Chuyển máy sang chế độ RUNNING
|
5
|
Tiến hành chạy mẫu chứng
(control). Tham khảo quy trình chạy mẫu chứng
|
6
|
Chạy mẫu bệnh phẩm theo các bước
sau: Ly tâm máu người bệnh 3000 vòng trong 10 phút.
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Cho trực tiếp ống máu vào Sample
Carrier
|
2
|
Vào màn hình Order à Patient Order
|
3
|
Nhập mã Carrier, mã bệnh phẩm
|
4
|
Chọn Test HCV Ag
|
5
|
Chọn Add Order
|
6
|
Đưa Carrier vào bộ phận nạp mẫu
trên máy
|
Chạy
mẫu dùng barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định xét nghiệm trên
máy tính (hệ thống LIS)
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào Carrier, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào bộ phận nạp mẫu
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy mẫu chứng mỗi khi mở một hộp
kit mới, ít nhất 24 giờ một lần trước khi chạy test và sau mỗi lần chạy chuẩn.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định. Giới hạn này được qui định trong bộ chứng và có
thể có sự thay đổi về giới hạn chứng. Vì vậy khi nhận một lô control mới, cần
kiểm tra “Bảng giá trị” của nhà sản xuất xem có phải thay đổi lại giá trị chứng
hay không. Nếu cần thì phải nhập lại số liệu bằng tay để cập nhật giá trị chứng
mới.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Xét nghiệm ARCHITECT HCV Ag sử
dụng phương pháp rút giảm số liệu cho phù hợp với đường cong Logistic 4 Thông
số (gọi tắt là 4PLC, theo trục Y) để vẽ đường cong hiệu chuẩn.
- Mẫu có nồng độ < 3.00 fmol/L
được xem là không phản ứng với HCV Ag.
+ Mẫu có nồng độ ≥ 3.00 fmol/L được
xem là có phản ứng với HCV Ag.
+ Mẫu có nồng độ ≥ 3.00 fmol/L và
< 10.00 fmol/L nên được làm lại 2 lần.
+ Nếu cả hai lần chạy lại xét nghiệm
đều cho kết quả không phản ứng, mẫu được xem là không phản ứng với HCV Ag.
+ Nếu một trong hai kết quả xét
nghiệm chạy lại ≥ 3.00 fmol/L, mẫu được xem là phản ứng lặp lại với HCV Ag, là
kết quả định lượng ban đầu được sử dụng làm kết quả báo cáo cuối cùng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Trước khi nạp bộ thuốc thử
ARCHITECT HCV Ag vào hệ thống lần đầu tiên, lắc chai Vi hạt để phân tán các vi
hạt có thể bị lắng trong quá trình vận chuyển.
- Các màng ngăn PHẢI được dùng để
tránh sự bay hơi và nhiễm chéo nhằm đảm bảo tính đồng nhất của thuốc thử. Nếu
không, độ tin cậy của kết quả xét nghiệm sẽ không được đảm bảo.
- Để tránh nhiễm chéo, cần mang găng
tay sạch khi đặt màng ngăn lên chai thuốc thử đã mở nắp.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
103. HCV PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen đặc trưng của
HCV (virus viêm gan C)
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý kỹ thuật RT-PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Bể điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 2 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,020
|
12
|
Kit tách ARN từ virus
|
Test
|
2,350
|
13
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
14
|
Primer 1-1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 1-2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 2-1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Primer 2-2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
18
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
19
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
22
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
23
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
24
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
25
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
26
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
27
|
Ladder
|
ml
|
0,0025
|
28
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0,003
|
29
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0,100
|
30
|
TAE Buffer
|
ml
|
0,100
|
31
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
32
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
36
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
37
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
38
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
39
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
40
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
41
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
42
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
43
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
44
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương, tổ chức
sinh thiết
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết ARN tổng số
2.2. Thực hiện RT-PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng với thang
DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết ARN tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
104. HCV đo tải lượng Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định số lượng bản sao của virus
viêm gan C (HCV) trong một đơn vị thể tích máu (copies/ml).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dung cho tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC) hoặc (-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 8 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Cái
|
0,500
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Kít tách ARN
|
Test
|
1,400
|
13
|
cDNA
|
Test
|
1,400
|
14
|
HCV Standard
|
Bộ
|
0,200
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,000
|
17
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,100
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,100
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,250
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm HCV qPCR (VD)
2.1. Tách chiết RNA
2.2. Thực hiện phản ứng RT-PCR
Thực hiện bước này với các tube
RT-Mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch RNA
tách chiết vào tube.
- Lập chương trình cho máy PCR hoạt
động
- Sản phẩm cDNA được dùng để thực
hiện phản ứng PCR.
- Nếu chưa thực hiện phản ứng PCR
ngay, phải bảo quản cDNA ở -20oC.
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix cần.
Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dước
đáy tube.
- Cho cDNA từ phản ứng RT ở trên vào
từng tube HCV qPCR Mix. Sau đó đặt các tube vào máy real-time PCR cùng với 1 bộ
standard.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real-time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” cho standard. Màu
“FAM” và “HEX” cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính.
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
HEX dương tính hoặc âm tính.
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
HEX dương tính
2. Phân tích standard
- Hệ số tuyến tính (R2) phải nằm trong khoảng 0.960-1.000,
tốt nhất 0.990-1.000.
- Hiệu suất nhân bản (PCR
efficiency) phải nằm trong khoảng 90-115%, tốt nhất 95-110%.
- Hệ số dốc (Slope) phải nằm trong khoảng
-3 đến -4, tốt nhất -3.3 đến -3.6.
3. Phân tích mẫu
- Ngưỡng phát hiện của bộ kit là
3x102 copies/ml
- Những mẫu dương tính chỉ cần chọn
màu FAM để phân tích
Các kết quả dương tính được nhân với
hệ số pha loãng sẽ thu được kết quả hàm lượng virus/ml máu (copies/ml), do đó
kết quả sau khi nhân:
+ Nếu ≥ 3x102 thì kết luận “Mẫu dương tính: a copies/ml”
+ Nếu < 3x102 thì kết luận “Mẫu dương tính dưới ngưỡng định lượng”.
- Những mẫu âm tính, chứng nội phải
dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
4. In đồ thị kết quả.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các
mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
105. HCV đo tải lượng hệ thống tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đếm số lượng bản copies của HCV RNA
trong một đơn vị thể tích huyết thanh hoặc huyết tương (ml).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time RT PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.2 .Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy vortex
- Hệ thống máy tách chiết tự động
(RNA, DNA) và định lượng COBAS®AmpliPrep/COBAS® TaqMan
48 Analyzer (Roche) (VD)
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng.
|
Test
|
0,300
|
11
|
SPU
|
Cái
|
1,300
|
12
|
Tube-S
|
Cái
|
1,300
|
13
|
Tube-K
|
Cái
|
1,300
|
14
|
Tip-K
|
Cái
|
1,300
|
15
|
Kit CAP-G/CTM Wash Reagent 5.1 L
|
ml
|
1,300
|
16
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
17
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn có lọc 1000 µl
|
Cái
|
1,300
|
19
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
20
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
22
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng không có bột tal (DNAase/ARNase
free)
|
Đôi
|
0,100
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm: Huyết tương hoặc huyết thanh của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm COBAS®Ampliprep/COBAS®TaqMan
HCV Test (Roche Diagnostics GmbH) (VD)
2.1. Tách chiết RNA vận hành máy
COBAS AmpliPrep
2.2. Phiên mã ngược RNA thành cDNA,
khuyếch đại cDNA, đọc kết kết trên máy COBAS TaqMan 48
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kiểm tra chất lượng
Giá trị định lượng chấp nhận được
nếu:
Giá trị định lượng chấp nhận được
nếu:
- Chứng âm là không phát hiện.
- Chứng nội cho giá trị Ct mong đợi.
Không nhận các kết quả của chứng
không có giá trị khi xuất hiện thông báo lỗi:
- Chứng âm: Invalid
- Chứng dương thấp: Invalid, <
1.50E+01 IU/ml, > 6.90E+07 IU/ml, không phát hiện (Target not detected)
- Chứng dương cao: Invalid, <
1.50E+01 IU/ml, > 6.90E+07 IU/ml, không phát hiện (Target not detected)
2. Kết quả và báo cáo
Kết quả định lượng HCV RNA của máy
COBAS TaqMan 48 được tính theo đơn vị quốc tế (IU), quy đổi ra số copies/ml
theo công thức tính toán của máy đã được thiết lập dựa theo quy chuẩn của WHO.
1IU = 2,5copies
Giá trị tham số Ct (được định nghĩa
là số chu kỳ ngưỡng tại đó huỳnh quang vượt ngưỡng cố định, để so sánh với chu
kỳ ngưỡng của mẫu chứng chuẩn từ đó suy ra số lượng RNA mẫu đưa vào phản ứng)
cho HCV RNA và HCV QS RNA.
Các giá trị chứng của HCV có nồng độ
trong giới hạn được thực hiện đồng thời với mẫu bệnh phẩm để thiết lập đường
chuẩn, cho thấy mối tương quan giữa giá trị Ct và số log cp/ml.
Giá
trị trên máy
|
Trả
lời kết quả
|
Target Not Detected
|
Không phát hiện thấy HCV RNA
|
<1.50E+01IU/ml
|
< 37 cp/ml)
|
> 1.50E+01IU/ml
đến < 6.90E+07IU/ml
|
nhận những kết quả trong giới hạn
này > 37 cp/ml đến < 1.70 x 108 cp/ml
|
>6.90E+07IU/ml
|
> 1.70 x 108 cp/ml
|
Invalid
|
Không giá trị, chạy lại mẫu bệnh
phẩm
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Việc lấy mẫu máu, vận chuyển và bảo
quản không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù phản ứng được
thực hiện đúng.
Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản
xuất.
106. HCV genotype Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của virus viêm gan
C
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time RT-PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ lạnh 20C - 80C
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc
(-70 oC) (nếu có)
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
- Micropipettes các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 1 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,500
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
|
Test
|
1,000
|
12
|
Kít tách ARN
|
Test
|
2,000
|
13
|
cDNA
|
Test
|
2,000
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Ependoff 1,7ml
|
Tube
|
2,000
|
17
|
Ependoff 0,2ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,100
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,100
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,250
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm HCV genotype (VD)
2.1. Tách chiết RNA
2.2. Thực hiện phản ứng RT-PCR
- Thực hiện bước này với các tube
RT-Mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch RNA
tách chiết vào tube.
- Lập chương trình cho máy PCR hoạt
động
- Sản phẩm cDNA được dùng để thực
hiện phản ứng PCR.
- Nếu chưa thực hiện phản ứng PCR
ngay, phải bảo quản cDNA ở (-20 oC).
2.3. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix cần.
Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dước
đáy tube.
- Cho cDNA từ phản ứng RT ở trên
(hoặc cDNA của mẫu dương tính trước đó) vào từng tube HCV Genotype 1-6 rPCR Mix
và HCV Genotype 2-3 rPCR. Xong, đặt các tube vào máy real-time PCR.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real-time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “HEX” cho tất cả
các mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động.
- Lưu file dữ liệu vào máy tính.
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn
dương tính của màu FAM với genotype 2-6 và màu HEX với genotype 1-3.
- Chứng âm có đường biểu âm tính với
cả 2 màu.
2. Phân tích mẫu
- Trong tube HCV Genotype 1-6 rPCR
Mix, probe phát hiện genotype 1 được đánh dấu với màu HEX, probe phát hiện genotype
6 được đánh dấu với màu FAM. Trong tube HCV Genotype 2-3 rPCR Mix, probe phát
hiện genotype 2 được đánh dấu với màu FAM, probe phát hiện genotype 3 được đánh
dấu với màu HEX.
- Chọn cả màu FAM và HEX. Mẫu có
đường biểu diễn dương tính tương ứng với genotype nào thì kết luận mẫu nhiễm
genotype đó. Một mẫu có thể đồng nhiễm nhiều genotype.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Tất cả các mẫu đều dương tính kể cả
chứng âm.
1. Nguyên nhân 1: Lô thí nghiệm bị ngoại nhiễm RNA
hoặc sản phẩm PCR từ môi trường của khu vực thao tác hoặc nhiễm chéo giữa các
mẫu.
Khắc phục: Chiếu UV và vệ sinh khu vực thao tác
bằng nước Javel để khử nhiễm. Tiến hành lại thí nghiệm thật cẩn thận.
2. Nguyên nhân 2: Kit bị ngoại nhiễm RNA hoặc sản phẩm
PCR trong quá trình sử dụng.
Khắc phục: Thay kit mới và thực hiện quá trình
như hướng dẫn ở nguyên nhân Trường hợp này không thể lấy kết quả, phải khắc
phục và tiến hành lại thí nghiệm.
107. HCV genotype giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của HCV
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật giải
trình tự nucleotide trên gen đặc trưng của virus viêm gan C.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,020
|
12
|
Kit tách chiết ARN từ virus
|
Test
|
2,350
|
13
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
14
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
18
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
19
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
22
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
23
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
24
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
25
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
26
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
27
|
Ladder
|
ml
|
0,0025
|
28
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0,003
|
29
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0,100
|
30
|
TAE Buffer
|
ml
|
0,100
|
31
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
32
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
36
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
37
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
38
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
39
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
40
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
41
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
42
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
43
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
44
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc tổ
chức sinh thiết
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 3)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng số
2.2. Thực hiện RT-PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và so sánh trình tự
gen của HCV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích không bị
nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được genotype của HCV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
108. HAV IgM miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HAV IgM trong
máu
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipet 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,600
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm ETI - HA - IGMK PLUS
DiaSorin (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HAV IgM
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2
|
Pha loãng bệnh phẩm trong dung
dịch pha loãng bệnh phẩm theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
3
|
Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự
hướng dẫn
|
4
|
Ủ tấm phản ứng ở nhiệt độ và trong
thời gian theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Chuẩn bị dung dịch cộng hợp theo
hướng dẫn
|
6
|
Rửa khay phản ứng bằng chương
trình theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
7
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng theo hướng dẫn
|
8
|
Ủ ở nhiệt độ và trong thời gian
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
9
|
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình
theo quy trình hướng dẫn
|
10
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để ở nhiệt độ phòng (150C -300C)
tránh ánh sáng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
11
|
Dừng phản ứng
|
12
|
Đọc KQ ở bước sóng 450/630 nm bằng
máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
- Giếng trắng (Blank): 0.000 £ BLK £ 0.150
- Giá trị trung bình của Cal: -0.020
< Cal<0.120
- Giá trị của Cal: -0.020 < Cal
<0.120
- Giá trị chứng âm (NC): -0.020 <
NC <0.120
- Giá trị chứng dương (PC): 0.5 <
PC <2.5
PC
- NC >0.380
2. Kết quả và báo cáo
- Tính giá trị ngưỡng Cut-off value
(CO)
CO = Cal + 0.100
- Giá trị của thử nghiệm:
Tính tỉ số mẫu:
Tỉ số mẫu = OD mẫu/CO
Giải thích kết quả
- Các mẫu có tỉ số mẫu nhỏ hơn 0,8
được coi là âm tính với HAV IgM.
- Các mẫu có tỉ số mẫu > 1.2 được
coi là dương tính với HAV IgM.
- Các mẫu nằm trong khoảng từ 0.8
đến 1.2 so với giá trị của CO phải được kiểm tra lại.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…),
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
109. HAV IgM miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HAV IgM trong
máu.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20 oC) (nếu
có).
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipet có thể tích 50µl - 200
µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
15
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
16
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
18
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
20
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
21
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
22
|
Control
|
Test
|
0,100
|
23
|
Sample cup
|
Chiếc
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HAV IgM - Roche
(VD)
Các
bước
|
Xét nghiệm định tính HAV IgM
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là HAV IgM
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định vào hệ thống
LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2.
Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định. Giới hạn này
được qui định trong bộ chứng và trong mỗi lô hóa chất HAV IgM khác nhau có thể
có sự thay đổi về giới hạn chứng
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
Máy sẽ tự động tính toán giá trị
ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông
báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
- Nếu COI ≥ 1.0: mẫu bệnh phẩm được
coi là dương tính với HAV IgM.
- Nếu COI < 1.0: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với HAV IgM.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
110. HAV total miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HAV toàn phần
trong máu kháng HAV(virus viêm gan A)
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20oC).
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Micropipet 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu
hao cho 3 mẫu/lần thực hiện (VD)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,600
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,033
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm ETI - AB - HAVK PLUS
DiaSorin (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HAV Ab
|
1
|
Chuẩn bị sinh phẩm, sơ đồ nhỏ mẫu.
Chuẩn bị dung dịch rửa.
|
2
|
Nhỏ dung dịch pha loãng bệnh phẩm
vào mỗi giếng phản ứng theo hướng dẫn.
Nhỏ chứng, bệnh phẩm, dung dịch
chuẩn, dung dịch liên kết theo thứ tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
3
|
Ủ tấm phản ứng ở nhiệt độ và trong
thời gian quy định theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
4
|
Chuẩn bị dung dịch cộng hợp theo
hướng dẫn.
|
5
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng theo hướng dẫn
|
6
|
Rửa khay phản ứng bằng chương
trình theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
7
|
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các
giếng theo hướng dẫn
|
8
|
Ủ ở nhiệt độ và trong thời gian
quy định theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
9
|
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình
theo quy trình hướng dẫn.
|
10
|
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào
mỗi giếng.
Để ở nhiệt độ phòng (15 oC -30 oC) tránh ánh sáng theo quy trình hướng
dẫn của nhà sản xuất.
|
11
|
Dừng phản ứng.
|
12
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/630 nm
bằng máy đo mật độ quang.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện
- Giếng trắng (Blank): 0.000 £ BLK £ 0.150
- Giá trị trung bình của Cal: PC
< Cal<0.6
NC
- Giá trị của Cal: PC < Cal
<0.6 NC
- Giá trị chứng âm (NC): 0.5 < NC
< 2.5
- Giá trị chứng dương (PC): 0.000 £ PC £ 0.250
NC
- PC > 0.250
2. Kết quả và báo cáo
- Tính giá trị ngưỡng Cut-off value
(CO)
CO = Cal
- Giá trị của thử nghiệm:
Tính tỉ số mẫu:
Tỉ số mẫu = OD mẫu/CO
Giải thích kết quả
- Các mẫu có tỉ số mẫu nhỏ hơn 0,8
được coi là dương tính với HAV Ab
- Các mẫu có tỉ số mẫu > 1.2 được
coi là âm tính với HAV Ab.
- Các mẫu nằm trong khoảng từ 0.8
đến 1.2 so với giá trị của CO phải được kiểm tra lại.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…) ,
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
111. HAV total miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể HAV toàn phần
kháng virus viêm gan A (HAV total) trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể HAV toàn phần
dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc -70oC) (nếu có)
- Micropipette thể tích 50 µl - 200
µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 05 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,005
|
14
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
15
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
16
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
18
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
20
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
21
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
22
|
Control
|
Test
|
0,100
|
23
|
Sample cup
|
Chiếc
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HAV 2 -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Anti-HAV Total
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là anti-HBc
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định vào hệ thống
LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2.
Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định. Giới hạn này
được qui định trong bộ chứng và trong mỗi lô hóa chất Anti-HAV khác nhau có thể
có sự thay đổi về giới hạn chứng.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
Máy sẽ tự động tính toán giá trị
ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông
báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
- Nếu COI ≤ 1.0: mẫu bệnh phẩm được
coi là dương tính với Anti-HAV Total.
- Nếu COI > 1.0: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với Anti-HAV Total.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
112. HDV Ag miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên của virus
viêm gan D (HDV Ag) trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
ELISA (miễn dịch gắn enzyme) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc
-70oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10 µl đến 1000 µl .
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
11
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
12
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
15
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
16
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
17
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
27
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
28
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm ETI-DELTAK-2 - Diasorin
(VD)
Các
bước
|
Xét nghiệm định tính HDV Ag
|
2.1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.5
|
Nhỏ dung dịch Nonidet P-40
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ ở 37oC trong 45 phút
|
2.8
|
Chuẩn bị cộng hợp
|
2.9
|
Rửa phiến nhựa
|
2.10
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy tấm và ủ
|
2.12
|
Rửa phiến nhựa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.14
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.15
|
Dừng phản ứng
|
2.16
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/630nm
trong vòng 60 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính giá trị ngưỡng
Cut-off (CO) = Giá trị trung bình
chứng âm + 0 .100
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0.150.
- OD của trung bình chứng âm <
0.100
- OD của mỗi chứng âm < 0.110
- Trung bình chứng dương - trung
bình chứng âm ≥ 0.5
3. Diễn giải kết quả
+ Dương tính: nếu OD của mẫu bệnh
phẩm ≥ OD của cut-off
+ Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn 10 % OD của cut-off
+ Âm tính: nếu OD của mẫu bệnh phẩm
< OD của cut-off
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm lần 2.
+ Nếu kết quả OD lần 2 > CO → kết
luận dương tính
+ Nếu kết quả OD lần 2 < CO → kết
luận âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
113. HDV IgM miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
viêm gan D trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
viêm gan D dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc -70oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10 µl đến 1000 µl .
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
11
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
12
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
15
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
16
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
17
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
27
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
28
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm ETI - DELTA - IgMK-2 -
Diasorin (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HDV IgM
|
2.1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng bệnh phẩm
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa
|
2.9
|
Nhỏ dung dịch kháng nguyên
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Chuẩn bị cộng hợp
|
2.12
|
Rửa
|
2.13
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.14
|
Đậy tấm và ủ
|
2.15
|
Rửa
|
2.16
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.17
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.18
|
Dừng phản ứng
|
2.19
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/630nm
trong vòng 60 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính giá trị ngưỡng
Cut-off (CO) = Giá trị trung bình
chứng âm + 0.100
2. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0.150.
- OD của trung bình chứng âm <
0.100
- Trung bình chứng dương - trung
bình chứng âm ≥ 0.300
3. Diễn giải kết quả
+ Dương tính: nếu OD của mẫu bệnh
phẩm ≥ OD của cut-off
+ Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn 10 % OD của cut-off
+ Âm tính: nếu OD của mẫu bệnh phẩm
< OD của cut-off
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm lần 2.
+ Nếu kết quả dương tính lặp lại →
kết luận dương tính
+ Nếu kết quả lần 2 âm tính → kết
luận âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
114. HDV Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể kháng virus viêm
gan D (HDV Ab) trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể kháng virus viêm
gan D dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC.
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc -70oC) (nếu có).
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10 µl đến 1000 µl .
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
11
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
12
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
15
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
16
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
17
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
27
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
28
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm: Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2.Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm ETI - AB - DELTAK-2 -
Diasorin (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HDV Ab
|
2.1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Chuẩn bị cộng hợp
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh
|
2.7
|
Nhỏ chất cộng hợp
|
2.8
|
Đậy tấm và ủ
|
2.9
|
Rửa
|
2.10
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.11
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.12
|
Dừng phản ứng
|
2.13
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/630nm
trong vòng 60 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính giá trị ngưỡng (cut-off CO)
CO = Giá trị TB chứng âm x 0 .5 + Giá
trị TB chứng dương x 0 .5
2. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0.150.
- OD của trung bình chứng âm ≥ 0.600
- OD của trung bình chứng dương ≤
0.800
- Trung bình chứng âm - trung bình
chứng dương ≥ 0.500
3. Diễn giải kết quả
+ Dương tính: nếu OD của mẫu bệnh
phẩm ≤ OD của cut-off
+ Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn 10 % OD của cut-off
+ Âm tính: nếu OD của mẫu bệnh phẩm
≥ OD của cut-off
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm lần 2.
+ Nếu kết quả dương tính lặp lại →
kết luận dương tính
+ Nếu kết quả lần 2 âm tính → kết
luận âm tính
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bẩn bởi
các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
115. HEV IgM test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
viêm gan E (HEV) trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
viêm gan E dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Micropipette 50 µl -100 µl.
- Máy ly tâm thường.
- Đồng hồ bấm giây.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
6
|
Ngoại kiểm chứng (nếu có)*
|
|
0,02
|
7
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
1,200
|
8
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
9
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
11
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
12
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
18
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
19
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
20
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
21
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm HEV IgM Rapid test
(VD).
Các
bước
|
Xét
nghiệm phát hiện HEV IgM nhanh
|
1
|
Lấy số lượng thanh thử cần thiết.
Ghi mã bệnh phẩm tương ứng
|
2
|
Nhỏ huyết thanh hoặc huyết tương
vào vùng nhỏ bệnh phẩm theo hướng dẫn.
|
3
|
Nhỏ dung dịch đệm phản ứng vào
giếng (2) theo hướng dẫn.
|
4
|
Nhỏ dung dịch đệm vào giếng (3)
theo hướng dẫn.
|
5
|
Chờ 15 phút đọc kết quả.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Xuất hiện 2 vạch đỏ ở phần
chứng và phần bệnh phẩm.
- Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần
chứng.
- Không xác định:
+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.
+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần
chứng và phần bệnh phẩm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Thời gian đọc KQ à
ghi lại thời gian làm xét nghiệm và thời gian đọc kết quả để tránh dương tính
giả và âm tính giả.
- Chất lượng bệnh phẩm: những mẫu bệnh phẩm tan huyết
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả xét nghiệm.
116. HEV IgM miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
viêm gan E trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
viêm gan E dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc
-70oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10 µl đến 1000 µl .
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 04 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
11
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
12
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
13
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
15
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
16
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
17
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
27
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
28
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm: Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2.Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm HEV IgM ELISA - DRG
(VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HEV IgM
|
2.1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng bệnh phẩm
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ dung dịch trung hòa vào những
giếng nhỏ bệnh phẩm
|
2.7
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.8
|
Đậy tấm và ủ
|
2.9
|
Rửa
|
2.10
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy tấm và ủ
|
2.12
|
Rửa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.14
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.15
|
Dừng phản ứng
|
2.16
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450/630nm
trong vòng 60 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0,100
- OD của chứng âm < 0,100
- OD của chứng dương > 0,500
2. Tính giá trị ngưỡng
- Cut-off (CO) = Giá trị trung bình
chứng âm + 0 .25
3. Diễn giải kết quả
Tính tỷ số Bệnh phẩm/CO (R)
+ Dương tính: R > 1,2
+ Nghi ngờ: 1 < R ≤ 1,2 → làm lại
xét nghiệm lần 2 sau 1 - 2 tuần
+ Âm tính: R < 1
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
117. HIV Ab test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể kháng HIV trong
huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể kháng HIV dựa
trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng
thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của
Bộ Y tế.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường.
- Micropipette 50 µl -100 µl.
- Đồng hồ bấm giây
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
|
Test
|
0,200
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,02
|
12
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
14
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
15
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
16
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương của người
bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Determine HIV ½
Ab.(VD).
Các
bước
|
Xét
nghiệm phát hiện kháng thể HIV nhanh
|
1
|
Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi
bóc vỏ
Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương
ứng
|
2
|
Nhỏ 50 µl huyết thanh, huyết tương
hoặc máu toàn phần vào vùng nhỏ bệnh phẩm
|
3
|
Chờ 15 phút đọc kết quả
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ (Kết quả sơ
bộ)
- Dương tính: Xuất hiện 2 vạch đỏ ở phần
chứng và phần bệnh phẩm.
- Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần
chứng.
- Không xác định:
+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.
+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần
chứng và phần bệnh phẩm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Thời gian đọc KQ à
ghi lại thời gian làm xét nghiệm và thời gian đọc kết quả để tránh dương tính
giả và âm tính giả.
- Chất lượng bệnh phẩm: những mẫu bệnh phẩm tan huyết
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả xét nghiệm.
118. HIV Ag/Ab test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên p24 và kháng
thể kháng HIV-1 và HIV-2 trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên p24 và kháng
thể kháng HIV-1 và HIV-2 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng
thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của
Bộ Y tế.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Micropipette 50 µl - 100 µl.
- Máy ly tâm thường.
- Đồng hồ bấm giây.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
11
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,02
|
12
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
14
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
15
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
16
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Alere Determine HIV ½
Ag/Ab Combo - Alere (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm phát hiện kháng nguyên-kháng thể HIV
|
Đối
với huyết thanh/huyết tương
|
1
|
Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi
xé bao bảo vệ thanh xét nghiệm. Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương ứng
|
2
|
Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết
tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
|
3
|
Chờ 20 phút đọc kết quả
|
Đối
với máu toàn phần
|
1
|
Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi
bóc vỏ
|
|
Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương
ứng
|
2
|
Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết
tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
|
3
|
Đợi một phút, sau đó cho một giọt
dung dịch đệm Chase vào vùng nhỏ mẫu bệnh phẩm
|
4
|
Chờ 20 phút đọc kết quả
|
Lưu ý (đối với cả huyết thanh,
huyết tương và máu toàn phần):
Không đọc kết quả sau quá 30 phút
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng:
- Vạch chứng phải chuyển màu đỏ khi
xét nghiệm hoàn tất.
- Nếu vạch chứng không xuất hiện thì
kết quả xét nghiệm không có giá trị và mẫu phẩm cần phải được thử lại.
2. Nhận định kết quả
- Có phản ứng với kháng thể: Xuất
hiện 2 vạch đỏ ở vùng chứng và vùng kháng thể.
- Có phản ứng với kháng nguyên
(p24): Xuất hiện 2 vạch đỏ ở vùng chứng và vùng kháng nguyên.
- Có phản ứng với kháng thể và kháng
nguyên (p24): Xuất hiện 3 vạch đỏ ở vùng chứng, vùng kháng thể và vùng kháng
nguyên.
- Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần
chứng.
- Không xác định:
+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.
+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần
chứng và phần bệnh phẩm → cần phải thử lại mẫu phẩm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Đọc kết quả sau quá 30 phút dễ gây
phản ứng dương tính giả → Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui
định.
119. HIV Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể kháng HIV trong
huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể kháng HIV dựa
trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng
thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của
Bộ Y tế.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc
-70oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Tube lưu mẫu dương tính
|
Cái
|
0,200
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,300
|
7
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
8
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
9
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
10
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
11
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
14
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
15
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
16
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm GENSCREENTM
HIV ½ version 2 Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét nghiệm định tính HIV Ab
|
1
|
Lấy sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ
phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm.
Lập sơ đồ phân phối mẫu
|
2
|
Chuẩn bị chất cộng hợp theo hướng
dẫn của nhà sản xuất
|
3
|
Lấy phiến nhựa và các thanh giếng.
Nhỏ dung dịch pha loãng bệnh phẩm vào mỗi giếng phản ứng theo hướng dẫn.
|
4
|
Nhỏ chứng âm (R3); Cut-off (R4);
Chứng dương (R5), mẫu EQC (nếu có), mẫu bệnh phẩm vào các giếng tiếp theo như
hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Đậy và ủ ở nhiệt độ và trong thời
gian theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
6
|
Rửa phiến phản ứng bằng máy rửa
theo chương trình hướng dẫn
|
7
|
Nhỏ cộng hợp theo hướng dẫn.
|
8
|
Đậy phiến phản ứng và ủ nhiệt độ
và trong thời gian theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
9
|
Rửa phiến phản ứng bằng máy rửa
theo chương trình hướng dẫn của nhà sản xuất
|
10
|
Nhỏ hiện màu cơ chất theo hướng
dẫn
|
11
|
Để tối nhiệt độ phòng (18oC
- 30oC) và tránh ánh sáng theo hướng dẫn.
|
12
|
Dừng phản ứng.
Đọc KQ ở bước sóng 450/620 -700 nm
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ Kiểm tra và
báo cáo kết quả
Tính giá trị trung bình của cut-off:
Tính giá trị cut-off: C.O = : 10
- Điều kiện thỏa mãn:
+ OD của Chứng âm < 0.7 x C.O
+ > 0.8
+ ODR5/ ³
1.3
Sự có mặt hay không có mặt KT HIV1
và/hoặc HIV2 được xác định bằng cách đo so sánh mật độ quang của mỗi mẫu thử
với giá trị ngưỡng.
Biện luận kết quả
- Kết quả âm tính: Mẫu thử có OD < C.O được coi như
âm tính với GENSCREENTM HIV
½ version 2
- Kết quả dương tính: Mẫu thử
có OD ³ C.O được coi như dương tính với GENSCREENTM HIV ½ version 2
Những mẫu dương tính cần phải được
kiểm tra lại bằng hai bộ sinh phẩm khác có nguyên lý chuẩn bị kháng nguyên khác
nhau để khẳng định mẫu đó là dương tính với HIV theo qui định.
- Mẫu có OD nằm trong khoảng C.O -
10%<OD<C.O cần thận trọng và nên được kiểm tra lại.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
120. HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên, kháng thể
HIV Ag/Ab trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên, kháng thể
HIV Ag/Ab dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng
thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của
Bộ Y tế.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA.
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc -70oC ) (nếu có).
- Micropipette 100 µl, 1000 µl.
- Giá đựng ống máu
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
- Ống đong có vạch dung tích 25ml,
100ml, 1000ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Tube lưu mẫu dương tính
|
Cái
|
0,200
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,300
|
7
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
8
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
9
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
10
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
11
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
14
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
15
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
16
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
18
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
21
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
22
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm GENSCREENTM
ULTRA HIV Ag-Ab. Bio-Rad (VD)
Các
bước
|
Xét nghiệm định tính HIV Ag/Ab
|
1
|
Lấy sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ
phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm.
Lập sơ đồ phân phối mẫu
|
2
|
Chuẩn bị dung dịch rửa pha loãng,
chuẩn bị chất cộng hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất
|
3
|
Lấy phiến nhựa và các thanh giếng.
Nhỏ chất cộng hợp 1 vào mỗi giếng phản ứng.
|
4
|
Nhỏ chứng dương HIV Ag (R5);Chứng
dương HIV Ab (R4); Chứng âm (R3), mẫu EQC (nếu có), mẫu bệnh phẩm vào các
giếng tiếp theo như hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
5
|
Đậy và ủ phiến phản ứng ở nhiệt độ
thích hợp trong thời gian quy định theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
6
|
Rửa phiến phản ứng bằng máy rửa
theo chương trình hướng dẫn
|
7
|
Nhỏ cộng hợp 2
|
8
|
Đậy phiến phản ứng và ủ ở nhiệt độ
phòng (18oC - 30oC) trong thời gian quy định theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
|
9
|
Rửa phiến phản ứng bằng máy rửa
theo chương trình hướng dẫn
|
10
|
Nhỏ hiện màu
|
11
|
Để ở nhiệt độ phòng (18oC
- 30oC) và tránh ánh sáng theo hướng dẫn.
|
12
|
Dừng phản ứng.
Đọc KQ ở bước sóng 450/620 -700 nm
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kiểm tra chất lượng
- Độ hấp phụ của mỗi chứng âm phải
nhỏ hơn 0,170: OD R3 < 0,170 .
Nếu một chứng âm OD > 0.17 thì bỏ
đi và tính trung bình hai kết quả còn lại. Đến đây chỉ một trong hai trị số bị
bỏ đi mà thôi .
- Độ hấp phụ trung bình của các
chứng âm phải
nhỏ hơn 0,150: OD R3 < 0,150.
- Độ hấp phụ của chứng dương HIV Ab
(R4)phải lớn hơn 0,9: OD R4 > 0,9
- Độ hấp phụ của chứng dương HIV Ag
(R5)phải lớn hơn 0,9: OD R5 > 0,9
2. Kết quả và báo cáo
- Tính độ hấp thụ trung bình của
chứng âm (OD R3)
- Tính giá trị ngưỡng (C.O)
Giá trị ngưỡng được tính theo công
thức:
C.O = + 0,200
Biện luận kết quả
- Kết quả âm tính: Mẫu thử có OD<C.O được coi như âm
tính với GENSCREENTM ULTRA HIV Ag-Ab
- Kết quả dương tính: Mẫu thử
có OD < C.O được coi như dương tính với GENSCREENTM ULTRA HIV Ag-Ab
Những mẫu dương tính cần phải được
kiểm tra lại bằng hai bộ sinh phẩm khác có nguyên lý chuẩn bị kháng nguyên khác
nhau để khẳng định mẫu đó là dương tính với HIV theo qui định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân
oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
121. HIV Ag/Ab miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên, kháng thể
HIV Ag/Ab trong huyết thanh, huyết tương.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA
(miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng
thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của
Bộ Y tế.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC hoặc
-70oC) (nếu có).
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 80 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Tube lưu mẫu dương tính
|
Cái
|
0,200
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,010
|
12
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,050
|
13
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
14
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
15
|
Chứng nội kiểm
|
ml
|
0,500
|
16
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
17
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
19
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
21
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
22
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
23
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
24
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
25
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
26
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
33
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
34
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HIV Combi -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HIV
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn.
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút mẫu và chứng vào sample cup tương ứng
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực
hiện xét nghiệm
|
4
|
Chọn tên test là HIV
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh
Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định định vào hệ thống
LIS
|
2
|
Đưa ống máu dán barcode vào rack
vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm.
3. Kết quả và báo cáo
- Mẫu huyết thanh: Máy sẽ tự động
tính toán giá trị ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh
phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
Kết quả được diễn giải như sau:
- Nếu COI < 0.90: mẫu bệnh phẩm
được coi là âm tính với HIV.
- Nếu 0.90 ≤ COI ≤ 1.0: mẫu bệnh
phẩm này nằm ở giới hạn ngưỡng và cần kiểm tra lại.
- Nếu COI > 1.0: mẫu bệnh phẩm
được coi là dương tính với thử nghiệm HIV combi.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
122. HIV khẳng định
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Khẳng định chẩn đoán nhiễm HIV ở
người trên 18 tháng tuổi.
2. Nguyên lý
Sử dụng chiến lược III áp dụng cho
các trường hợp nhiễm HIV ở những người trên 18 tháng tuổi bằng ba loại sinh
phẩm với nguyên lý hoặc chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Đáp ứng Khoản 1 Điều 5 thông tư 15/2013/TT-BYT
- Có kinh nghiệm làm xét nghiệm HIV
ít nhất 01 năm.
- Có hiểu biết cơ bản về HIV và kỹ
thuật xét nghiệm HIV đồng thời có khả năng phân tích và biện giải kết quả xét
nghiệm
- Có hiểu biết về các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến xét nghiệm HIV.
- Người phụ trách và nhân viên của
phòng xét nghiệm khẳng định HIV phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều
5 Nghị định số 92/2010/NĐ- CP
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng nhận đã qua đào tạo về xét nghiệm HIV.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học đã được đào tạo và
có chứng nhận đã qua đào tạo về xét nghiệm HIV.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
8 thông tư 15/2013/TT-BYT
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Tube lưu mẫu dương tính
|
Cái
|
0,200
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán 1
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng 1
|
Test
|
0,430
|
12
|
Sinh phẩm chẩn đoán 2
|
Test
|
1,000
|
13
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng 2
|
Test
|
0,430
|
14
|
Sinh phẩm chẩn đoán 3
|
Test
|
1,000
|
15
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng 3
|
Test
|
0,330
|
16
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
17
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
18
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
19
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
20
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
21
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
22
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
23
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
31
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bước
|
Mô
tả
|
1.
|
Xét nghiệm
|
1.1.
|
Xét nghiệm sử dụng sinh phẩm 1 có
độ nhạy cao phát hiện được cả kháng nguyên và kháng thể HIV để sàng lọc (XN
SP1)
Nếu xét nghiệm SP1 âm tính tiếp
tục thực hiện bước 2.1
Nếu xét nghiệm SP1 dương tính,
thực hiện bước 1.2
|
1.2
|
Xét nghiệm sử dụng sinh phẩm thứ 2
có độ đặc hiệu cao (XN SP2)
Nếu xét nghiệm SP2 âm tính, thực
hiện bước 1.3
Nếu xét nghiệm SP2 dương tính,
thực hiện bước 1.4
|
1.3
|
Xét nghiệm lại với sinh phẩm 1
(SP1) và sinh phẩm 2 (SP2)
Nếu cả 2 xét nghiệm âm tính, thực
hiện bước 2.1
Nếu cả 2 xét nghiệm dương tính,
thực hiện bước 1.4
Nếu xét nghiệm SP1 dương tính, SP2
âm tính thực hiện bước 1.4
|
1.4
|
Xét nghiệm sử dụng sinh phẩm thứ 3
có độ đặc hiệu cao (XN SP3)
Nếu xét nghiệm SP3 âm tính, SP1 và
SP2 dương tính thực hiện bước 2.2
Nếu xét nghiệm SP3 âm tính, SP1
dương tính và SP2 âm tính tính thực hiện bước 2.2
Nếu xét nghiệm SP3 dương tính, SP1
dương tính và SP2 âm tính tính thực hiện bước 2.2
Nếu cả 3 xét nghiệm SP1, SP2 v à
SP3 dương tính thực hiện bước 2.3
|
2.
|
Biện luận trả kết quả
|
2.1.
|
Trả kết quả: âm tính
|
2.2.
|
Trả kết quả: không xác định và hẹn
xét nghiệm lại sau 2 tuần.
|
2.3.
|
Trả kết quả: dương tính.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà
sản xuất
2. Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét
nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Không có kháng thể kháng
HIV trong mẫu xét nghiệm.
- Dương tính: Khẳng định tình trạng
nhiễm HIV.
- Không xác định: Trường hợp nghi
ngờ không kết luận âm tính hoặc dương tính. Cần xét nghiệm lại sau 2 tuần. Sau
2 tuần nếu :
+ Kết quả âm tính kết luận là âm
tính.
+ Kết quả dương tính theo chiến lược
3, kết luận là dương tính.
+ Kết quả lần 2 không có sự thay đổi
về mức độ phản ứng giữa hai lần xét nghiệm, người bệnh không thuộc đối tượng có
hành vi nguy cơ cao thì kết luận là âm tính.
+ Kết quả lần 2 có sự thay đổi hoặc
nghi ngờ chuyển đổi huyết thanh, xét nghiệm lại lần 3 sau 2 tuần. Nếu kết quả
lần 3 vẫn không xác định thì kết luận là âm tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Thực hiện đúng theo Hướng dẫn Quốc
gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV (Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-BYT
ngày 04 tháng 4 năm 2013).
123. HIV đo tải lượng Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định số lượng HIV trong một đơn
vị thể tích (1ml) huyết tương.
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
Real-time RT-PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2.
- Máy Real-time PCR và hệ thống máy
tính.
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
- Bộ lưu điện
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chứng và QC
kiểm tra chất lượng, standard các loại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
12
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Probe
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết tương, huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng số
2.2. Thực hiện Real-time RT-PCR
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả
2.4. In và trả kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chứng dương phải xuất hiện đồ thị
huỳnh quang trên đường giới hạn cơ bản, chứng âm không có bất kỳ đường đồ thị
huỳnh quang nào xuất hiện dưới đường cơ bản. Các mẫu chứng dương chuẩn phải có
đường đồ thị huỳnh quang xuất hiện tương ứng với nồng độ biết trước. Tải lượng
virus (copies/ml) sẽ được tính toán dựa trên đường đồ thị của các mẫu chuẩn.
- Dương tính: kết quả trả số copies/ml
- Dưới ngưỡng phát hiện
- Ngưỡng phát hiện theo hướng dẫn
của bộ sinh phẩm
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp chứng Dương và
chứng Âm xuất hiện không đúng với diễn giải ở phần IV thì phải kiểm tra lại
Master mix và chứng Dương và quá trình tách RNA tổng số và làm lại xét nghiệm.
- Nếu đường đồ thị huỳnh quang của
mẫu xuất hiện ở ngoài chu kỳ thứ 40 thì phải cẩn thận kiểm tra và đánh giá lại
mẫu
124. HIV đo tải lượng hệ thống tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đếm số lượng HIV trong một đơn vị
thể tích (ml) huyết tương.
2. Nguyên lý
Đếm số lượng HIV trong một đơn vị
thể tích (ml) huyết tương dựa trên nguyên lý của kỹ thuật Real-time RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy tách chiết tự động
(RNA, DNA) và định lượng COBAS®AmpliPrep/COBAS® TaqMan
48 Analyzer (Roche) (VD)
- Bộ lưu điện.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm thường.
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette 1000 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,300
|
11
|
SPU
|
Cái
|
1,300
|
12
|
Tube-S
|
Cái
|
1,300
|
13
|
Tube-K
|
Cái
|
1,300
|
14
|
Tip-K
|
Cái
|
1,300
|
15
|
Kit CAP-G/CTM Wash Reagent 5.1 L
|
test
|
1,300
|
16
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
17
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn có lọc 1000 µl (DNAase-
RNAase free)
|
Cái
|
1,300
|
19
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
20
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
22
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng không có bột tal (DNAase/RNAase
free)
|
Đôi
|
0,100
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết tương từ máu có chất chống
đông EDTA.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm COBAS®Ampliprep/COBAS®TaqMan HIV Test (Roche Diagnostics
GmbH) (VD)
2.1. Tách chiết RNA vận hành máy
COBAS AmpliPrep
2.2. Phiên mã ngược RNA thành cDNA,
khuyếch đại cDNA, đọc kết kết trên máy COBAS TaqMan 48
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kiểm tra chất lượng
Giá trị định lượng chấp nhận được
nếu:
- Chứng âm là không phát hiện.
- Chứng nội cho giá trị Ct mong đợi.
Không nhận các kết quả của chứng
không có giá trị khi xuất hiện thông báo lỗi:
- Chứng âm: Invalid
- Chứng dương thấp: Invalid,
<4.00E+01 cp/ml, >1.00E+07 cp/ml, không phát hiện (Target Not Detected)
- Chứng dương cao: Invalid,
<4.00E+01 cp/ml, >1.00E+07 cp/ml, không phát hiện (Target Not Detected)
2. Kết quả và báo cáo
Kết quả định lượng HIV RNA của máy COBAS
TaqMan 48 được tính trực tiếp ra số copies/ml quy đổi tương ứng theo đơn vị
quốc tế IU/ml là 0.6 cp/IU (1.7 IU/cp) cho HIV-1 RNA theo hệ thống quy chuẩn
của WHO (tổ chức y tế thế giới).
Giá trị tham số Ct (được định nghĩa
là số chu kỳ ngưỡng tại đó tín hiệu huỳnh quang vượt ngưỡng cố định, để so sánh
với chu kỳ ngưỡng của mẫu chứng chuẩn từ đó suy ra số lượng RNA mẫu đưa vào
phản ứng) cho HIV-1 RNA và HIV-1QS RNA.
Các giá trị chứng của HIV-1 có nồng
độ trong giới hạn được thực hiện đồng thời với mẫu bệnh phẩm để thiết lập đường
chuẩn, cho thấy mối tương quan giữa giá trị Ct và số log cp/ml.
Giá
trị trên máy
|
Trả
lời kết quả
|
Target Not Detected
|
Không phát hiện thấy HIV RNA
|
<4.00E+01 cp/ml
|
< 40 cp/ml
|
> 4.00E+01cp/ml
đến < 1.00E+07cp/ml
|
nhận những kết quả trong giới hạn
này > 40 cp/ml đến < 1.00 x 107cp/ml
|
>1.00E+07cp/ml
|
> 1.00 x 107cp/ml
|
Invalid
|
Không giá trị, chạy lại mẫu bệnh
phẩm
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Việc lấy mẫu máu, vận chuyển và
bảo quản không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù phản ứng được
thực hiện đúng.
- Quy trình này chỉ áp dụng cho phát
hiện và định lượng HIV-RNA 1 nhóm M, O, N, không áp dụng cho HIV 2.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
125. HIV genotype giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của virus gây suy
giảm miễn dịch ở người (Human Immmunodeficiency Virus - HIV).
2. Nguyên lý
Xác định genotype của HIV bằng kỹ
thuật giải trình tự nucleotide trên gen đặc trưng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
25
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
26
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
27
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
28
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
29
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
30
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
RT-PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và so sánh
trình tự gen của HIV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích
không bị nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được
genotype của HIV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng primers và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị
nhiễu cần phải kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy
PCR sequencing bị nhiễm chéo.
126. HIV kháng thuốc
giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện sự thay đổi
trình tự nucleotide liên quan đến kháng thuốc của virus gây suy giảm miễn dịch
ở người (Human Immmunodeficiency Virus - HIV) trong huyết thanh hoặc
huyết tương.
2. Nguyên lý
Xác định sự thay đổi
trình tự nucleotide liên quan đến kháng thuốc của HIV bằng kỹ thuật giải trình
tự gen.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2.
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm cho tube
0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Thạch
|
Gam
|
0,075
|
25
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
26
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
27
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
28
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
29
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
30
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện RT-PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và phân
tích trình tự gen kháng thuốc của HIV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích
không bị nhiễu và phải cho thấy có sự thay đổi một số vị trí nucleotide trên
gen tương ứng với các loại thuốc điều trị HIV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng primers và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị
nhiễu cần phải kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy
PCR sequencing bị nhiễm chéo.
127. Dengue virus NS1Ag
test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên
NS1 của virus dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên
NS1 của virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường
- Pipet vi lượng 5 µl
đến 100 µl.
- Đồng hồ bấm giây.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
0,200
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Dengue NS1Ag Strip -
BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Dengue NS1 Ag
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Sử dụng ống nghiệm bằng nhựa hoặc
thủy tinh có chiều cao > 45 mm và đường kính nhỏ hơn 15 mm. Ghi số bệnh
phẩm lên ống nghiệm.
|
2.3
|
Hút huyết thanh/huyết tương vào
trong ống nghiệm.
|
2.4
|
Nhỏ thêm 1 giọt dung dịch di
chuyển (migration buffer) vào ống nghiệm. Lắc nhẹ nhàng để trộn đều.
|
2.5
|
Đặt thanh thử theo phương thẳng
đứng vào trong ống nghiệm, hướng chiều mũi tên xuống dưới. Kiểm tra để đảm
bảo thanh thử đã được nhúng vào dung dịch bệnh phẩm đã pha loãng.
|
2.6
|
Đọc kết quả sau 15 phút
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Âm tính: Chỉ 1 một đường màu xuất
hiện ở vùng chứng.
- Dương tính: 2 đường màu xuất hiện
ở vùng chứng và vùng thử nghiệm
- Không có giá trị: Không thấy xuất
hiện đường màu nào. Phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.
Lưu ý: Đối với những mẫu huyết thanh/huyết
tương kép và những mẫu âm tính thì để nguyên thanh thử trong ống nghiệm và đọc
lại kết quả sau 15 phút nữa.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Không thấy sự di chuyển của bệnh phẩm trên màng sắc ký
Kiểm tra để đảm bảo thanh thử đã được nhúng vào dung dịch bệnh phẩm đã pha
loãng.
128. Dengue virus NS1Ag/IgM/IgG test
nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên NS1 và kháng
thể IgM/IgG kháng virus dengue trong huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần..
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên NS1 của virus
dengue và kháng thể IgM/IgG kháng virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật
sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường
- Micropipette 5 µl đến 100 µl.
- Đồng hồ bấm giây
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
TT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
0,300
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm SD Bioline Dengue Duo -
SD (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Dengue NS1 Ag & Dengue IgM/IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên
bề mặt phẳng
|
|
Dengue NS1 Ag
|
2.3
|
Dùng pipet nhựa to có sẵn trong
hộp nhỏ 3 giọt (tương đương 100 ml)
bệnh phẩm vào giếng nhỏ bệnh phẩm (S)
|
2.4
|
Đọc kết quả sau 15 phút - 20 phút
|
|
Dengue IgM/IgG
|
2.5
|
Dùng pipet nhựa nhỏ có sẵn trong
hộp hút huyết thanh/huyết tương đến vạch màu xanh (tương đương 10 ml), nhỏ bệnh phẩm vào giếng nhỏ bệnh phẩm (S)
|
2.6
|
Nhỏ 4 giọt dung dịch pha loãng vào
giếng hình tròn ở phần đầu của thanh thử
|
2.7
|
Đọc kết quả sau 15 phút - 20 phút
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dengue NS1 Ag
- Âm tính: Chỉ 1 một đường màu xuất
hiện ở vùng chứng.
- Dương tính: 2 đường màu xuất hiện
ở vùng chứng và vùng thử nghiệm.
- Không có giá trị: Không thấy xuất
hiện đường màu nào. Phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.
2. Dengue IgM/IgG
Việc đánh giá kết quả cần dựa vào
kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm IgM, IgG và vạch chứng.
* Nhiễm trùng tiên phát
Vạch màu hồng xuất hiện ở vùng IgM
và vùng chứng → Thử nghiệm dương tính với kháng thể IgM và gợi ý tới một nhiễm
trùng dengue tiên phát.
* Nhiễm trùng thứ phát
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng
IgM, IgG và vùng chứng → Kháng thể IgM và IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm
trùng dengue thứ phát.
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgG
và vùng chứng → Kháng thể IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue
thứ phát.
* Âm tính
Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng
chứng → Không phát hiện được kháng thể IgM và IgG kháng dengue. Kiểm tra lại
sau 3 - 4 ngày nếu nghi ngờ có nhiễm virus dengue.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Đọc kết quả sau quá 20 phút dễ gây
phản ứng dương tính giả → Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui
định.
129. Dengue virus IgM/IgG test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM/IgG kháng
virus dengue trong huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM/IgG kháng
virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường
- Micropipette 5 µl đến 100 µl.
- Đồng hồ bấm giây
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
chất lượng
|
Test
|
0,300
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu
toàn phần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm SD Bioline Dengue Rapid
Test - SD (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Dengue IgM/IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên
bề mặt phẳng
|
2.3
|
Nhỏ bệnh phẩm vào giếng nhỏ bệnh
phẩm hình tròn (S). Chờ cho huyết thanh thấm hút hết vào phần thấm bệnh phẩm
ở giếng tròn.
|
2.4
|
Giữ cho lọ buffer thẳng đứng và
cao hơn giếng hình chữ nhật khoảng 1 cm, nhỏ 2 giọt buffer vào giếng hình chữ
nhật ở phần đầu của thanh thử.
|
2.5
|
Đọc kết quả sau 15 phút - 20 phút
Lưu ý: Mọi kết quả đọc sau quá 20
phút đều không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Việc đánh giá kết quả cần dựa vào
kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm IgM, IgG và vạch chứng.
* Nhiễm trùng tiên phát
Vạch màu hồng xuất hiện ở vùng IgM
và vùng chứng → Thử nghiệm dương tính với kháng thể IgM và gợi ý tới một nhiễm
trùng dengue tiên phát.
* Nhiễm trùng thứ phát
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng
IgM, IgG và vùng chứng → Kháng thể IgM và IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm
trùng dengue thứ phát.
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgG
và vùng chứng → Kháng thể IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue
thứ phát.
* Âm tính
Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng
chứng → Không phát hiện được kháng thể IgM và IgG kháng dengue. Kiểm tra lại
sau 3 - 4 ngày nếu nghi ngờ có nhiễm virus dengue.
* Không có giá trị
Không thấy vạch mầu hồng xuất hiện ở
vùng chứng → Thử nghiệm không có giá trị và cần phải làm lại.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Đọc kết quả sau quá 20 phút dễ gây
phản ứng dương tính giả → Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui
định.
130. Dengue virus IgM miễn dịch bán
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM đặc hiệu
kháng virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10 µl đến 1000 µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán**
|
Test
|
16,000
|
5
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,100
|
6
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,100
|
7
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0.020
|
8
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
10
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
11
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
12
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
13
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
20
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
21
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
Ghi chú:
* Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
** Nếu chỉ làm 01 mẫu
vẫn phải mở 01 lọ kháng nguyên đủ cho 16 giếng bao gồm 11 mẫu bệnh phẩm + 5 mẫu
chứng. Vì vậy nếu làm đơn lẻ 01 mẫu thì 01 bệnh phẩm phải chịu chi phí cho 15
giếng còn lại
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Dengue Duo
IgM capture ELISA - Pan Bio (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính dengue IgM
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng kháng nguyên
|
2.5
|
Pha loãng huyết thanh người bệnh,
chứng âm, chứng dương và chứng cut-off
|
2.6
|
Trộn đều lượng kháng nguyên đã
được pha loãng với một lượng tương đương Mab Tracer. Phức hợp Antigen - Mab
Tracer để ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ
|
2.7
|
Cho chứng âm, chứng dương, chứng
cut-off và bệnh phẩm đã pha loãng vào các giếng của phiến nhựa theo thứ tự
hướng dẫn của quy trình
|
2.8
|
Đậy phiến nhựa và ủ
|
2.9
|
Rửa phiến nhựa
|
2.10
|
Lắc nhẹ phức hợp Antigen - Mab
Tracer. Nhỏ phức hợp này vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy phiến nhựa và ủ
|
2.12
|
Rửa phiến nhựa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.14
|
Ủphiến nhựa, không đậy và tránh
ánh sáng
|
2.15
|
Nhỏ dung dịch dừng phản ứng.
|
2.16
|
Đọc độ kết quả ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được tính theo Đơn vị PanBio
như sau:
- Tính giá trị trung bình của ngưỡng
(calibrator) rồi nhân với yếu tố ngưỡng (calibration factor = 0,62). Đây chính
là giá trị ngưỡng:
- Đơn vị Panbio = 10 x
|
OD
bệnh phẩm
|
OD
giá trị ngưỡng
|
ﻣ Đơn vị PanBio < 9: mẫu thử âm
tính, trong huyết thanh không có kháng thể IgM.
ﻣ Đơn vị PanBio = 9 - 11: mẫu thử
phải xét nghiệm lại
ﻣ Đơn vị PanBio > 11: mẫu thử
dương tính, trong huyết thanh người bệnh có kháng thể IgM.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
131. Dengue virus IgG miễn dịch bán
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng virus
dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng virus
dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10 µl đến 1000 µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán**
|
Test
|
16,000
|
5
|
Chứng ngoại kiểm âm
|
ml
|
0,100
|
6
|
Chứng ngoại kiểm dương
|
ml
|
0,100
|
7
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0.020
|
8
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
10
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
11
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
12
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
13
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
20
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
21
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
Ghi chú:
* Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
** Nếu chỉ làm 01 mẫu
vẫn phải mở 01 lọ kháng nguyên đủ cho 16 giếng bao gồm 11 mẫu bệnh phẩm + 5 mẫu
chứng. Vì vậy nếu làm đơn lẻ 01 mẫu thì 01 bệnh phẩm phải chịu chi phí cho 15
giếng còn lại
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Dengue Duo
IgG capture ELISA - Pan Bio (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính dengue IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng kháng nguyên
|
2.5
|
Pha loãng huyết thanh người bệnh,
chứng âm, chứng dương và chứng cut-off
|
2.6
|
Trộn đều lượng kháng nguyên đã
được pha loãng với một lượng tương đương Mab Tracer. Phức hợp Antigen - Mab
Tracer để ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ
|
2.7
|
Cho chứng âm, chứng dương, chứng
cut-off và bệnh phẩm đã pha loãng vào các giếng của phiến nhựa theo thứ tự
hướng dẫn của quy trình
|
2.8
|
Đậy phiến nhựa và ủ
|
2.9
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.10
|
Lắc nhẹ phức hợp Antigen - Mab
Tracer. Nhỏ phức hợp này vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy phiến nhựa và ủ
|
2.12
|
Rửa phiến nhựa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.14
|
Ủ phiến nhựa, không đậy và tránh
ánh sáng
|
2.15
|
Nhỏ dung dịch dừng phản ứng.
|
2.16
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm. trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được tính theo Đơn vị PanBio
như sau:
- Tính giá trị trung bình của giá
trị ngưỡng (cut-off)
- Đơn vị Pan Bio = 10 x
|
OD bệnh
phẩm
|
giá trị ngưỡng
|
ﻣ Đơn vị Pan Bio < 18: mẫu thử âm
tính, trong huyết thanh không có kháng thể IgG.
ﻣ Đơn vị Pan Bio = 18 - 22: mẫu thử
phải xét nghiệm lại lần 2.
ﻣ Đơn vị Pan Bio > 22: mẫu thử
dương tính, trong huyết thanh có kháng thể IgG.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
132. Dengue virus PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng của virus
dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu để xác định
sự có mặt gen đặc trưng của virus dengue bằng kỹ thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc
-70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
24
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
25
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
26
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
27
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
28
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
29
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
33
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
RT-PCR
2.3. Thực hiện phản ứng
PCR
2.4. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.5. Đánh giá và kết
luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng primers và master mix và thực hiện lại xét nghiệm.
133. Dengue virus
serotype PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện DNA đặc trưng
của virus dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương ở người
2. Nguyên lý
Xác định serotype của
virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật one- step RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy PCR
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette các thể
tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0.001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0.001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1.000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1.000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0.0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0.0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0.001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1.000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1.000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1.000
|
11
|
Kit tách RNA
|
Test
|
2.000
|
12
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0.010
|
13
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2.000
|
14
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2.000
|
15
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2.000
|
16
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1.200
|
17
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5.200
|
18
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3.200
|
19
|
Ethanol BDH
|
ml
|
2.000
|
20
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1.000
|
21
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
22
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
23
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
24
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.1
|
25
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.1
|
26
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0.100
|
27
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2.000
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0.001
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0.020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0.010
|
31
|
Mũ
|
Cái
|
0.020
|
32
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0.020
|
33
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0.500
|
34
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0.020
|
35
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0.005
|
36
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8.000
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1.000
|
38
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10.000
|
39
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0.010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm)..
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương chống đông EDTA.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật:
Bộ
kit one-step RT-PCR định type virus dengue (VD)
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
RT-PCR
2.3. Điện di và phát
hiện sản phẩm
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Chứng dương có ít nhất
một trong các vạch sản phẩm tương ứng với các type của virus dengue như sau:
- Virus Dengue type 1:
482 cặp bazơ - Virus Dengue type 2: 119 cặp bazơ
- Virus Dengue type 3:
290 cặp bazơ - Virus Dengue type 4: 392 cặp bazơ
- Chứng âm không có các
vạch sản phẩm trên.
2. Phân tích mẫu
- Dựa vào độ dài dải
băng để kết luận type virus dengue gây bệnh: những mẫu có vạch sản phẩm PCR
tương ứng với 1 trong 4 type trên thì kết luận dương tính với virus dengue type
đó.
- Những mẫu không có
vạch sản phẩm nào thì kết luận không tìm thấy virus dengue.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, chứng nội cũng không lên cần phải kiểm tra lại quá trình tách
chiết RNA tổng số, chất lượng sinh phẩm, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
134. CMV IgM miễn dịch
bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM
kháng cytomegalose virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM
kháng cytomegalose virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn
enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh
thể tích từ 10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh
(nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 04
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Lọ
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Kg
|
1,050
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
ml
|
3,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cái
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Cái
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Cái
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Bộ
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
ml
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ống
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Cái
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
Cái
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Platelia
CMV IgM - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính CMV IgM
|
2.1
|
Để sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ
phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Chuẩn bị phức hợp miễn dịch
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Pha loãng bệnh phẩm
|
2.7
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.8
|
Đậy tấm và ủ ở 37 oC trong 45 phút
|
2.9
|
Rửa phiến nhựa theo hướng dẫn của
quy trình.
|
2.10
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy tấm và ủ ở 37 oC trong 45 phút
|
2.12
|
Rửa phiến nhựa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.14
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.15
|
Dừng phản ứng.
|
2.16
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống £ 0.150.
- OD của mỗi cut-o ff luôn luôn
trong khoảng 25% giá trị trung bình cut-off. Loại bỏ những giá trị không nằm
trong khoảng này và tính toán lại giá trị trung bình.
- OD của chứng dương ≥ 1,5 x OD
cut-o ff
- Tỉ lệ OD chứng âm: OD cut-off <
0.6.
- OD cut-off ≥ 0.16.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
- Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh
giá kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Diễn giải kết quả
- Nếu OD của mẫu bệnh phẩm > OD
của cut-off: mẫu bệnh phẩm dương tính với CMV-IgM.
- Tính toán tỉ lệ giữa giá trị OD
mẫu và OD cut-off.
+ Dương tính: nếu tỉ lệ > 1.2
+ Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn 20% OD của cut-off
+ Âm tính: nếu tỉ lệ < 0.8
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm. Nếu vẫn nghi ngờ → yêu cầu lấy mẫu huyết thanh mới sau 2 - 3 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…).
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
135. CMV IgM miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng
cytomegalose virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng
cytomegalose virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa
phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipet đơn kênh thể tích từ 50
µl đến 200 µl.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Control
|
Test
|
0,100
|
13
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
14
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,02
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Cái
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Cuộn
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm CMV IgM
Elecsys - Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính CMV IgM
|
2.1
|
Vào Reagent để kiểm tra Số lượng
tests.
|
2.2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
2.3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup
tương ứng.
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
4
|
Chọn tên test là CMV IgM
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu đã được hút vào Sample Cup
lên Rack màu xám đúng vị trí đã chỉ định rồi đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt
barcode ra phía ngoài rồi đưa vào
khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có).
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Nếu COI < 0,7
- Nghi ngờ: Nếu 0,7 ≤ COI < 1.0
- Dương tính: Nếu COI ≥ 1.0
Những mẫu nghi ngờ cần kiểm tra lại
lần 2. Nếu vẫn lặp lại kết quả lần đầu thì nên xét nghiệm lại với mẫu bệnh phẩm
thứ hai sau 2 - 3 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
136. CMV IgG miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng
cytomegalose virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng
cytomegalose virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 04 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Lọ
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,000
|
6
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
7
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
10
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,050
|
11
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
13
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
14
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
15
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
17
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
20
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm PlateliaTM CMV IgG - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính CMV IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.5
|
Pha loãng bệnh phẩm với dung dịch
pha loãng theo tỷ lệ 1:101
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Rửa phiến nhựa
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Dừng phản ứng.
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm. trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của chứng âm < 0.6
- OD của calibrator 2 ≥ 0.16
- OD của calibrator 5 ≥ 1,2
- OD củ a g iếng trống ≤ 0 ,15
- Tỉ lệ OD chứng âm : OD cut-o ff
< 0.6.
- OD cut -off ≥ 0.16.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Diễn giải kết quả
Tính tỷ lệ giữa OD của mẫu bệnh
phẩm: OD của calibrator 2
+ Dương tính: nếu tỉ lệ > 1.2
+ Nghi ngờ: nếu 0,8 ≤ tỉ lệ ≤ 1.2
+ Âm tính: nếu tỉ lệ < 0.8
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
137. CMV IgG miễn dịch tự động
I. MỤC ĐỊCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng
cytomegalose virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng
cytomegalose virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa
phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ 50
µl đến 200 µl.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Control
|
Test
|
0,100
|
13
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
14
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Cái
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm CMV IgM
Elecsys - Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng CMV IgG
|
2.1
|
Vào Reagent để kiểm tra Số lượng
tests.
|
2.2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
2.3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup
tương ứng.
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
4
|
Chọn tên test là CMV IgG
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu đã được hút vào Sample Cup
lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Nếu COI < 0,5 U/ml
- Nghi ngờ: Nếu 0,5 ≤ COI < 1.0 U/ml
→ Kiểm tra lại. Nếu kết quả vẫn nghi ngờ thì 2 tuần sau lấy một mẫu bệnh phẩm
mới để xét nghiệm lại.
- Dương tính: Nếu COI ≥ 1.0 U/ml
* Dải định lượng: 0,25 - 500 U/ml
* Ngưỡng phát hiện: 0,25 U/ml
* Những mẫu có giá trị lớn hơn dải
định lượng thì máy sẽ báo > 500 U/ml hoặc > 1000 U/ml đối với mẫu pha
loãng 1:20
- Những mẫu có giá trị lớn hơn dải
định lượng thì pha loãng mẫu với tỷ lệ 1:20.
+ Nếu pha loãng bằng tay:
Kết quả cuối cùng (U/ml) = giá trị
đo được x độ pha loãng (20)
+ Nếu pha loãng trên máy: Máy sẽ tự
động tính toán kết quả.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và các loại mẫu (bệnh phẩm,
calibration và chứng).
138. CMV PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng của
Cytomegalovirus (CMV) trong huyết thanh, huyết tương, dịch não tủy…
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu để xác định
sự có mặt gen đặc trưng của Cytomegalovirus bằng kỹ thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc
-70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
15
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
20
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
22
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
23
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
24
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
25
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
26
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
27
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
28
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
33
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
39
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
40
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
41
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch não tủy, các
loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết
luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất
lượng của primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
139. CMV Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của Cytomegalovirus (CMV) trong huyết thanh, huyết tương, dịch não tủy….
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu
để xác định sự có mặt của gen đặc trưng cho Cytomegalovirus bằng kỹ thuật Real
time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy Real-time PCR và
hệ thống máy tính
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Probe
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 ul có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 ul
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 ul có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
31
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
36
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch não tủy, các
loại dịch khác…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
Real-time PCR
2.3. Phân tích và đánh
giá kết quả
2.4. In và trả kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chứng dương phải xuất
hiện đồ thị huỳnh quang trên đường giới hạn cơ bản, chứng âm không có bất kỳ
đường đồ thị huỳnh quang nào xuất hiện. Đường đồ thị huỳnh quang của mẫu có thể
xuất hiện hoặc không xuất hiện trên đường giới hạn cơ bản, căn cứ vào đó để kết
luận kết quả.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp chứng
dương và chứng âm xuất hiện không đúng với diễn giải ở phần IV thì phải kiểm
tra lại Master mix và chứng dương và quá trình tách DNA tổng số, sau đó làm lại
toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu đường đồ thị huỳnh
quang của mẫu xuất hiện ở ngoài chu kỳ thứ 40 thì phải cẩn thận kiểm tra và
đánh giá lại mẫu
140. CMV đo tải lượng hệ
thống tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đếm số lượng bản sao của
CMV DNA trong một đơn vị thể tích huyết tương.
2. Nguyên lý
Đếm số lượng bản sao của
CMV DNA trong một đơn vị thể tích huyết tương (copies/ml) dựa trên nguyên lý
của kỹ thuật Real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC
hoặc -70 oC)
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Hệ thống máy tách
chiết tự động (RNA, DNA) và định lượng COBAS®AmpliPrep/COBAS® TaqMan 48 Analyzer
(Roche) (VD)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
3,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,340
|
11
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
12
|
SPU
|
Cái
|
1,300
|
13
|
Tube-S
|
Cái
|
1,300
|
14
|
Tube-K
|
Cái
|
1,300
|
15
|
Tip-K
|
Cái
|
1,300
|
16
|
Kit CAP-G/CTM Wash Reagent 5.1 L
|
Test
|
1,300
|
17
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn có lọc 1000 µl
|
Cái
|
1,300
|
19
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
20
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
3,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
22
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,500
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết tương từ máu chống
đông bằng EDTA.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm COBAS®Ampliprep/COBAS®TaqMan CMV Test (Roche Diagnostics
GmbH) (VD)
2.1. Tách chiết DNA vận
hành máy COBAS® AmpliPrep
2.2. Khuyếch đại DNA,
đọc kết quả trên máy COBAS® TaqMan 48
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Kiểm tra chất lượng
Giá trị định lượng chấp
nhận được nếu:
- Chứng âm là không phát
hiện.
- Chứng nội cho giá trị
Ct mong đợi.
Không nhận các kết quả của
chứng không có giá trị khi xuất hiện thông báo lỗi:
- Chứng âm: Invalid
- Chứng dương thấp:
Invalid, <1.50E+02 cp/ml, >1.00E+07 cp/ml, không phát hiện (Target Not
Detected)
- Chứng dương cao:
Invalid, <1.50E+02 cp/ml, >1.00E+07 cp/ml, không phát hiện (Target Not
Detected)
2. Kết quả và báo cáo
Kết quả định lượng CMV
DNA của máy COBAS TaqMan 48 được tính theo Đơn vị số copies/ml.
Giá trị tham số Ct (được
định nghĩa là số chu kỳ ngưỡng tại đó huỳnh quang vượt ngưỡng cố định, để so
sánh với chu kỳ ngưỡng của mẫu chứng chuẩn từ đó suy ra Số lượng DNA mẫu đưa
vào phản ứng) cho CMV DNA và CMV QS DNA.
Các giá trị chứng của
CMV có nồng độ trong giới hạn được thực hiện đồng thời với mẫu bệnh phẩm để
thiết lập đường chuẩn, cho thấy mối tương quan giữa giá trị Ct và số log cp/ml.
Giá
trị trên máy
|
Trả
lời kết quả
|
Target Not Detected
|
Không phát hiện thấy CMV DNA
|
<1.50E+02 cp/ml
|
<1.50 x 102 cp/ml
|
³ 1.50E+02 cp/ml đến
£ 1.00E+07 cp/ml
|
nhận những kết quả trong giới hạn
này ³ 1.50 x 102 cp/ml đến £
1.00 x 107 cp/ml
|
>1.00E+07 cp/ml
|
>1.00 x 107 cp/ml
|
Invalid
|
Không giá trị , chạy lại mẫu
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Việc lấy mẫu máu, vận
chuyển và bảo quản không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù
phản ứng được thực hiện đúng.
Tham khảo thêm hướng dẫn
của nhà sản xuất.
141. CMV Avidity
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định ái tính của các
kháng thể IgG kháng Cytomegalovirus trong huyết thanh và huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG
kháng Cytomegalovirus bằng kỹ thuật miễn dịch điện hóa phát quang (CLIA) để xác
định ái tính của các kháng thể IgG kháng Cytomegalovirus.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch
tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 4 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC
hoặc -70 oC) (nếu có).
- Micropipette thể tích
50 µl - 200 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
5
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,000
|
7
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
8
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
9
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,100
|
10
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
11
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
12
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
13
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
14
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
15
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3,000
|
16
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
17
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
18
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
20
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
22
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
27
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
28
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
29
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys CMV
IgG Avidity (Roche) (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định CMV IgG Avidity
|
1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2
|
Để tối ưu hiệu năng XN nên tuân
theo tờ hướng dẫn kèm theo bộ thuốc thử
|
3
|
Tham khảo hướng dẫn vận hành cho
từng XN đặc hiệu tương ứng
|
4
|
Thiết bị tự động trộn các vi hạt
trước khi sử dụng
|
5
|
Máy đọc thông số đặc hiệu của XN
trên mã vạch của thuốc thử, trong trường hợp ngoại lệ nếu máy không đọc được
mã vạch hãy nhập chuỗi 15 con số vào
|
6
|
Đưa thuốc thử đang lạnh về nhiệt
độ 200C và đặt vào khay thuốc thử trên
máy phân tích, tránh tạo bọt, hệ thống sẽ tự động điều hòa nhiệt độ của thuốc
thử và tự động đóng/mở nắp chai
|
7
|
Đặt mẫu chuẩn hoàn nguyên lên vùng
đặt mẫu, máy phân tích tự động ghi nhận tất cả thông tin cần thiết cho việc
chuẩn XN, sau khi hoàn thành chuẩn, lưu trữ cal1 và cal2 ở 2 oC -
8 oC hoặc loại bỏ chúng
|
8
|
Kiểm tra chất lượng: sử dụng
Elecsys Precicontrol CMV IgG Avidity, chạy các mẫu chứng với nồng độ khác
nhau ít nhất 1 lần cho mỗi 24 giờ khi XN vẫn đang sử dụng và sau mỗi lần chuẩn
định
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có).
3. Tính toán
- Máy phân tích tự động tính toán
nồng độ chất phân tích trong mỗi mẫu đo dưới dạng U/ml
- Ái tính (Avi%) phải được tính toán
thủ công:
Avi% = (kết quả đo xử lý DiLCMVAv (U/ml)/kết
quả đo chứng (U/ml)) x 100%
Chỉ những mẫu cho phản ứng ở đo
chứng (>= 1.0 U/ml) có thể dùng để xác định ái tính (Avi%)
Nếu kết quả đo xử lý DiLCMVAv cho
giá trị < 0.3 U/ml hãy tính toán ái tính (Avi%) với 0.3 U/ml
2. Diễn giải kết quả
Kết quả thu được với XN Elecsys CMV
IgG Avidity được diễn giải như sau:
Ái
tính
|
Diễn
giải kết quả
|
< 45.0 Avi%
|
Ái tính
thấp
|
45.0-54.9 Avi%
|
Vùng
xám
|
≥ 55.0 Avi%
|
Ái tính
cao
|
- Nếu kết quả vùng xám, khuyến cáo
lấy lại mẫu trong khoảng thời gian thích hợp (khoảng 2-4 tuần sau) → làm lại
xét nghiệm.
Các kết quả Elecsys CMV IgG Avidity
nên được sử dụng kết hợp với bệnh bệnh sử, thăm khám lâm sàng và các kết quả XN
khác như CMV IgG, CMV IgM đặc hiệu.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ). Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Các kết quả trên người bệnh HIV,
người bệnh đang tham gia liệu pháp ức chế miễn dịch hay trên những người bệnh
có các rối loạn khác dẫn đến ức chế miễn dịch thì nên thận trọng khi diễn giải
kết quả
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
142. HSV 1 + 2 IgM miễn dịch bán tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng herpes
virus typ 1 và typ 2 trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng herpes
virus typ 1 và typ 2 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn
enzyme) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 04 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,050
|
16
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
3,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Platelia
HSV 1 + 2 IgM - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HSV IgM
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Chuẩn bị phức hợp miễ n dịch
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Dừng phản ứng.
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm. trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0.150.
- OD của mỗi cut-off phải luôn trong
khoảng 25% giá trị trung bình cut-off. Loại bỏ những giá trị bất thường và tính
toán lại giá trị trung bình.
- OD của chứng dương ≥ 1,5 x OD
cut-off
- Tỉ lệ OD chứng âm: OD cut-off <
0.6.
- OD cut-off ≥ 0.16 ở 450/620 nm.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Diễn giải kết quả
- Nếu OD của mẫu bệnh phẩm > OD
của cut-off: mẫu bệnh phẩm dương tính với HSV-IgM.
- Tính toán tỉ lệ giữa giá trị OD
mẫu và OD cut-off.
+ Dương tính: nếu tỉ lệ > 1.2
+ Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn 20% của cut-off
+ Âm tính: nếu tỉ lệ < 0.8
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm. Nếu vẫn nghi ngờ → yêu cầu lấy mẫu huyết thanh mới sau 2 - 3 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
143. HSV 1+ 2 IgG miễn dịch bán tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng herpes
virus typ 1 và typ 2 trong huyết thanh người.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng herpes
virus typ 1 và typ 2 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn
enzyme) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 04 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,030
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
1,050
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2.Tiến hành kỹ thuật:
Bộ
sinh phẩm Platelia HSV 1 + 2 IgG - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính HSV IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Chuẩn bị phức hợp miễn dịch.
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa phiến nhựa
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Dừng phản ứng.
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm. trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0.150.
- OD của mỗi cut-o ff phải luôn
trong khoảng 25% giá trị trun g bình cut-off. Loại bỏ những giá trị bất thường
và tính toán lại giá trị trung bình.
- OD của chứng dương ≥ 1,5 x OD
cut-o ff
- Tỉ lệ giữa OD chứng âm và OD
cut-off < 0.6.
- OD cut-off ≥ 0.16
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Diễn giải kết quả
- Nếu OD của mẫu bệnh phẩm > OD
của cut-off: mẫu bệnh phẩm dương tính với HSV IgG.
- Tính toán tỉ lệ giữa giá trị OD
mẫu: OD cut-off.
+ Dương tính: nếu tỉ lệ > 1.2
+ Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn 20% của Cut-off
+ Âm tính: nếu tỉ lệ < 0.8
- Nếu kết quả nghi ngờ → làm lại xét
nghiệm. Nếu vẫn nghi ngờ → yêu cầu lấy mẫu huyết thanh mới sau 2 - 3 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
144. HSV Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện DNA đặc trưng của virus
herpes trong dịch não tủy, dịch vết loét hoặc mảnh sinh thiết.
2. Nguyên lý
Phát hiện DNA đặc trưng của virus
herpes dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Bơm kim tiêm 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Lọ vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,010
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
11
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
12
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
13
|
ống Falcol 50ml
|
Cái
|
0,010
|
14
|
Eppendorf 1,7ml
|
Tube
|
2,200
|
15
|
Eppendorf 0,2ml
|
Tube
|
2,200
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
17
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
20
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
21
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
23
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
23
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
26
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm)..
3. Bệnh phẩm
Dịch não tủy, dịch vết
loét, mảnh sinh thiết.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật:
Bộ
sinh phẩm HSV rPCR Mix (VD)
2.1. Thu nhận và Xử lý
mẫu
Phải đồng nhất và xử lý
mẫu trước khi tách chiết DNA (nếu cần)
2.2. Tách chiết DNA
2.3. Thực hiện phản ứng
real-time PCR
- Thực hiện bước này với
các tube PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR
mix cần
- Cho chứng +, chứng -
hoặc dịch DNA tách chiết vào từng tube HSV rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy
real-time PCR. Khởi động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu
“Plate setup” trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và
“HEX” cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình
“Protocol” cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào
máy tính
- Cho máy real-time PCR
chạy chương trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Chứng dương có đường
biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM tuyến tính vượt quá tín hiệu nền (đường
biểu diễn dương tính) và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu HEX dương
tính hoặc thẳng và không vượt qua tín hiệu nền (đường biểu diễn âm tính).
- Chứng âm có đường biểu
diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu HEX dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính: Mẫu có
đường biểu diễn dương tính rõ ràng và bắt đầu từ chu kỳ 36 trở về trước.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có
đường biểu diễn dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36 → đề nghị lấy mẫu lại để
thực hiện xét nghiệm hoặc thực hiện lại xét nghiệm sau 1-3 tháng.
- Mẫu âm tính: Mẫu có
đường biểu diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng
đều âm tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân
Có thể mẫu âm thực sự,
có thể phản ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ
10-100 lần, thực hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết
quả phải nhân thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu
theo đúng yêu cầu.
- Trừ những mẫu sự cố,
tất cả các mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
145. VZV Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen đặc trưng của
Varicella zoster virus (VZV) trong dịch não tủy, dịch vết loét hoặc mảnh sinh
thiết ở người.
2. Nguyên lý
Xác định gen đặc trưng
của Varicella zoster virus (VZV) dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và
hệ thống máy vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette các thể
tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Tube đựng bệnh phẩm vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
4
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
6
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
7
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
8
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
9
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
10
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
11
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
13
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
14
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
15
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
16
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
17
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
18
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
19
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
25
|
Găng tay không bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
27
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
28
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
29
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
30
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
31
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch não tủy, dịch vết
loét hoặc mảnh sinh thiết ...
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Real-time
PCR định tính Varicella zoster virus (VD)
2.1. Tách chiết DNA
Có thể dùng kit tách
chiết DNA bằng hoá chất phenol/chloroform hoặc tách chiết bằng cột của các nhà
sản xuất khác như Qiagen, Stratec, Roche...
2.2. Thực hiện phản ứng
real-time PCR
- Thực hiện bước này với
các tube PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR
mix cần. Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch
nằm dước đáy tube.
- Cho chứng +, chứng -
hoặc dịch DNA tách chiết vào từng tube VZV rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy
real-time PCR. Khởi động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu
“Plate setup” trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “CY5” và
“HEX” cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình
“Protocol” cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào
máy tính
- Cho máy real-time PCR
chạy chương trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Chứng dương có đường
biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu CY5 dương tính và đường biểu diễn tín hiệu
huỳnh quang màu HEX dương tính hoặc âm tính.
- Chứng âm có đường biểu
diễn tín hiệu huỳnh quang màu CY5 âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu HEX dương tính
2. Phân tích mẫu
- Những mẫu dương tính
chỉ cần chọn màu CY5 để phân tích, không cần quan tâm đến chứng nội, chứng nội
có thể dương hoặc âm.
- Những mẫu âm tính,
chứng nội phải dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng
đều âm tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân
Có thể mẫu âm thực sự,
có thể phản ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ
10-100 lần, thực hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết
quả phải nhân thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu
theo đúng yêu cầu.
- Trừ những mẫu sự cố,
tất cả các mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
146. EBV-VCA IgM miễn
dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM
kháng lại kháng nguyên vỏ capsid của Ebstein Barr Virus (Ebstein Barr Virus
Viral Capsid Antigen - EBV VCA)
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM
kháng EBV VCA dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh
thể tích từ 10 µl đến 1000 µl.
- Bộ pipetman 8 kênh
(nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm PlateliaTM EBV-VCA IgM - BioRad
(VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính EBV VCA IgM
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ.
|
2.11
|
Rửa
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Dừng phản ứng
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính độ hấp thụ trung bình
- Tính giá trị trung bình của các
calibrator (CO trung bình). Loại bỏ những calibrator có giá trị lớn hơn giá trị
trung bình 25 % và tính lại giá trị trung bình này.
- Yếu tố hiệu chính (Correction
Factor-CF): Yếu tố này thay đổi ở mỗi lô hóa chất và được in trên lọ
calibrator.
2. Giá trị ngưỡng (CO)
CO = CF x CO trung bình
3. Tính tỷ số tình trạng miễn dịch
(Immune Status Ratio-ISR) cho mỗi bệnh phẩm
ISR = OD bệnh phẩm : OD CO
4. Điều kiện của phản ứng
- OD blank < 0,15
- OD chứng âm ≤ 0.25.
- OD calibrator ≥ 0,25
- OD chứng dương R4b ≥ 0 ,5
- ISR cho chứng âm,
chứng dương I và chứng dương II phải nằm trong khoảng mong đợi của nhà sản xuất
được in trên lọ hóa chất.
Nếu một trong các điều
kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm
5. Diễn giải kết quả
- Dương tính: nếu ISR ≥
1.1
- Nghi ngờ: nếu 0.91 ≤
ISR ≤ 1.09 → làm lại xét nghiệm
- Âm tính: nếu ISR ≤
0.90
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng
âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước
trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu
bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng
thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị
nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản
ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước
quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét
nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh
máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất
cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi
lần nhỏ.
147. EBV-VCA IgG miễn
dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG
kháng lại kháng nguyên vỏ capsid của Ebstein Barr Virus (Ebstein Barr Virus
Viral Capsid Antigen - EBV VCA)
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG
kháng EBV VCA dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh
thể tích từ 10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh
(nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm PlateliaTM EBV-VCA IgG-BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính EBV VCA IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Rửa
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Dừng phản ứng
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính độ hấp thụ trung bình
- Tính giá trị trung bình của các
calibrator (CO trung bình). Loại bỏ những calibrator có giá trị lớn hơn giá trị
trung bình 15 % và tính lại giá trị trung bình này.
- Yếu tố hiệu chính (Correction
Factor -CF): Yếu tố này thay đổi ở mỗi lô hóa chất và được in trên lọ
calibrator.
2. Giá trị ngưỡng (CO)
CO = CF x CO trung bình
3. Tính tỷ số tình trạng miễn dịch
(Immune Status Ratio-ISR) cho mỗi bệnh phẩm
ISR = OD bệnh phẩm : OD CO
4. Điều kiện của phản ứng
- OD blank < 0,15
- OD chứng âm ≤ 0.25.
- OD calibrator ≥ 0,25
- OD chứng dương R4b ≥ 0 ,5
- ISR cho chứng âm,
chứng dương I và chứng dương II phải nằm trong khoảng mong đợi của nhà sản xuất
được in trên lọ hóa chất
Nếu một trong các điều
kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm
5. Diễn giải kết quả
- Dương tính: nếu ISR ≥
1.1
- Nghi ngờ: nếu 0.91 ≤
ISR ≤ 1.09 → làm lại xét nghiệm.
- Âm tính: nếu ISR ≤
0.90
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng
âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước
trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu
bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng
thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị
nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản
ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước
quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét
nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh
máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất
cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi
lần nhỏ.
148. EBV EA-D IgG miễn
dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG
kháng lại kháng nguyên sớm của Ebstein Barr Virus trong huyết thanh hoặc huyết
tương người (Ebstein Barr Virus Early Antigen Diffuse - EBV EA-D)
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG
kháng EBV EA-D dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh
thể tích từ 10 µl đến 1000 µl.
- Bộ pipetman 8 kênh
(nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,001
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm PlateliaTM EBV EA-D IgG-BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính EBV EA-D IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Rửa
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Nhỏ dung dịch dừng phản ứng
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính độ hấp thụ trung bình
- Tính giá trị trung bình của các
calibrator (CO trung bình). Loại bỏ những calibrator có giá trị lớn hơn giá trị
trung bình 15 % và tính lại giá trị trung bình này.
- Yếu tố hiệu chính (Correction
Factor-CF): Yếu tố này thay đổi ở mỗi lô hóa chất và được in trên lọ
calibrator.
2. Giá trị ngưỡng (CO)
CO = CF x CO trung bình
3. Tính tỷ số tình trạng miễn dịch
(Immune Status Ratio-ISR) cho mỗi bệnh phẩm
ISR = OD bệnh phẩm: OD CO
4. Điều kiện của phản ứng
- OD blank < 0,15
- OD chứng âm ≤ 0.25.
- OD calibrator ≥ 0,25
- OD chứng dương R4b ≥ 0 ,5
- ISR cho chứng âm,
chứng dương I và chứng dương II phải nằm trong khoảng mong đợi của nhà sản xuất
được in trên lọ hóa chất
Nếu một trong các điều
kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm.
5. Diễn giải kết quả
- Dương tính: nếu ISR ≥
1.1
- Nghi ngờ: nếu 0.91 ≤
ISR ≤ 1.09 → làm lại xét nghiệm.
- Âm tính: nếu ISR ≤
0.90
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng
âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước
trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu
bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng
thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị
nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản
ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước
quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét
nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh
máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện
màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
149. EBV EB-NA IgG miễn
dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG
kháng lại kháng nguyên nhân của Ebstein-Barr virus trong huyết thanh hoặc huyết
tương người (Ebstein-Barr Nuclear Antigen-1- EBV EB-NA-1)
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG
kháng EBV EB-NA-1 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh
thể tích từ 10 µl đến 1000 µl.
- Bộ pipetman 8 kênh
(nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
3,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,050
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
8,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
2,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
6,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm PlateliaTM EB-NA-1 IgG - BioRad
(VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính EB-NA-1 IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm
|
2.5
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Rửa
|
2.9
|
Nhỏ chất cộng hợp
|
2.10
|
Đậy tấm và ủ
|
2.11
|
Rửa
|
2.12
|
Nhỏ dung dịch hiện màu
|
2.13
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.14
|
Dừng phản ứng
|
2.15
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và 620nm
trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính độ hấp thụ trung bình
- Tính giá trị trung bình của các
calibrator (CO trung bình). Loại bỏ những calibrator có giá trị lớn hơn giá trị
trung bình 15 % và tính lại giá trị trung bình này.
- Yếu tố hiệu chính (Correction
Factor-CF): Yếu tố này thay đổi ở mỗi lô hóa chất và được in trên lọ
calibrator.
2. Giá trị ngưỡng (CO)
CO = CF x CO trung bình
3. Tính tỷ số tình trạng miễn dịch
(Immune Status Ratio-ISR) cho mỗi bệnh phẩm
ISR = OD bệnh phẩm: OD CO
4. Điều kiện của phản ứng
- OD blank < 0,15
- OD chứng âm ≤ 0.25.
- OD calibrator ≥ 0,25
- OD chứng dương R4b ≥ 0 ,5
- ISR cho chứng âm,
chứng dương I và chứng dương II phải nằm trong khoảng mong đợi của nhà sản xuất
được in trên lọ hóa chất
Nếu một trong các điều
kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm
5. Diễn giải kết quả
+ Dương tính: nếu ISR ≥
1.1
+ Nghi ngờ: nếu 0.91 ≤
ISR ≤ 1.09 → làm lại xét nghiệm
+ Âm tính: nếu ISR ≤
0.90
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng
âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước
trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu
bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng
thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị
nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản
ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước
quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét
nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh
máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất
cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi
lần nhỏ.
150. EBV PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của Epstein-Barr virus trong máu, dịch não tủy và các loại dịch khác.
2. Nguyên lý
Xác định sự có mặt gen
của gen đặc trưng cho Epstein-Barr virus (EBV) bằng kỹ thuật PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy PCR
- Bộ lưu điện
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
24
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
25
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
26
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
27
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
28
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
29
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
33
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
39
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
40
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
41
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch não tủy, các
loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết
luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất
lượng primers và master mix và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
151. EBV Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của Epstein-Barr virus (EBV) trong máu, dịch não tủy và các loại dịch khác.
2. Nguyên lý
Phát hiện gen đặc trưng
của EBV dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và
hệ thống máy vi tính.
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette các thể
tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,001
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,000
|
12
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,000
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
15
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
16
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
25
|
Ethanol BDH
|
ml
|
2,000
|
26
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
27
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
28
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
35
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
36
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
38
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
39
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Mảnh sinh thiết hoặc máu
toàn phần chống đông EDTA, dịch não tủy, các loại dịch khác....
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật:
Bộ
sinh phẩm EBV Real-time PCR (VD)
2.1. Tách chiết DNA
2.2. Thực hiện phản ứng
real-time PCR
- Thực hiện bước này với
các tube PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR
mix cầnTrước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch
nằm dước đáy tube.
- Cho chứng +, chứng -
hoặc dịch DNA tách chiết vào từng tube EBV rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy
real-time PCR. Khởi động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu
“Plate setup” trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và
“HEX” cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình
“Protocol” cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào
máy tính
- Cho máy real-time PCR
chạy chương trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Chứng dương có đường
biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM tuyến tính vượt quá tín hiệu nền (đường
biểu diễn dương tính) và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu HEX dương
tính hoặc thẳng và không vượt qua tín hiệu nền (đường biểu diễn âm tính).
- Chứng âm có đường biểu
diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu HEX dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu có đường biểu diễn
dương tính rõ ràng và bắt đầu từ chu kỳ 36 trở về trước, kết luận “Mẫu dương
tính”.
- Mẫu có đường biểu diễn
dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36, kết luận “Mẫu nghi ngờ” và đề nghị lấy
mẫu lại để thực hiện xét nghiệm hoặc thực hiện lại xét nghiệm sau 1-3 tháng.
- Mẫu có đường biểu diễn
âm tính, kết luận “Không tìm thấy virus trong mẫu”. Những mẫu âm tính, chứng
nội phải dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng
đều âm tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân
Có thể mẫu âm thực sự,
có thể phản ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ
10-100 lần, thực hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết
quả phải nhân thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu
theo đúng yêu cầu.
- Trừ những mẫu sự cố,
tất cả các mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
152. EV71 PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của Enterovirus 71 (EV 71) trong các loại dịch tiết đường hô hấp, các loại dịch
khác và phân.
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu
để xác định sự có mặt của gen đặc trưng cho Enterovirus 71 bằng kỹ thuật
OneStep RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2.
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
15
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 30 µl có lọc
|
Cái
|
1,200
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
20
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
22
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
23
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
24
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
25
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
26
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
27
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
28
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
39
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
40
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010oại
|
41
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch hầu họng, dịch
đường hô hấp, phân, các loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
RT-PCR
2.3. Thực hiện phản ứng
PCR
2.4. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.5. Đánh giá và kết
luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
153. EV71 Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của Enterovirus 71 (EV71) từ bệnh phẩm dịch não tủy, phết họng, phết trực
tràng.
2. Nguyên lý
Phát hiện gen đặc trưng
của Enterovirus 71 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
- Máy realime PCR và hệ
thống máy vi tính
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette các thể
tích từ 5 µl -1000 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu /lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
kg
|
0,001
|
2
|
Găng không bột tal
|
cái
|
0,500
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy
|
Test
|
1,200
|
|
chứng, kiểm tra chất lượng
|
|
|
7
|
Kit tách chiết DNA
|
Test
|
2,200
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
Ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
11
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
15
|
Đầu côn 1ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
16
|
Water-DEPC treated
|
ml
|
1,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
28
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
29
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch não tủy, phết họng, phết trực
tràng
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm EV/EV71 RT TQ PCR Kit
(VD)
2.1. Thu nhận mẫu
Thu nhận mẫu và lưu mẫu trước khi
tách chiết theo quy định
2.2. Tách chiết RNA
Tách chiết RNA tổng số
2.3.Tổng hợp cDNA
Thực hiện phản ứng RT với mồi ngẫu
nhiên phiên mã ngược RNA trong dịch tách chiết RNA
2.4. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay đá lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix cần.
Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dưới
đáy tube.
- Cho chứng dương và chứng âm hoặc
dịch DNA tách chiết vào từng tube EV/EV 71 rPCR mix. Xong đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình Real-time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đạt trên máy real-time PCR
- Chọn màu “FAM” , “HEX” cho mẫu,
chứng dương và chứng âm
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động.
- Lưu file dữ liệu vào máy tính
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu HEX tuyến tính vượt quá tín hiệu nền (đường
biểu diễn dương tính)
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM và màu HEX âm tính
- Chứng nội tại có đường biểu diễn
tín hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính
2. Phân tích mẫu
- Mẫu dương tính EV: Mẫu có đường
biểu diễn dương tính rõ ràng với màu của từng tác nhân và bắt đầu từ chu kỳ 40
trở về trước.
- Mẫu nghi ngờ: Mẫu có đường biểu
diễn dương tính và bắt đầu sau chu kỳ 40, đề nghị lấy mẫu lại để thực hiện xét
nghiệm.
- Mẫu âm tính: Mẫu có đường biểu
diễn âm tính, chứng nội phải dương tính.
4. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT CẦN XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thật sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các
mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
154. EV71 genotype giải trình tự
gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định trình tự nucleotide đặc
trưng cho từng genotype của Enterovirus 71 (EV 71) trong các loại dịch tiết
đường hô hấp, các loại dịch khác và phân.
2. Nguyên lý
Xác định trình tự nucleotide đặc
trưng cho từng genotype của EV71 bằng kỹ thuật giải trình tự gen.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
18
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
21
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
23
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
24
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
25
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
26
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
27
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
28
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
29
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
30
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
31
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
32
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
33
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
35
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
37
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
38
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
39
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
40
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
41
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
42
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
43
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch hầu họng, dịch
đường hô hấp, phân, và các loại dịch khác…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
RT-PCR
2.3. Thực hiện phản ứng
PCR
2.4. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.5. Giải trình tự gen
2.6. Kiểm tra và so sánh
trình tự gen của EV71 trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích
không bị nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được
genotype của EV71
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị
nhiễu cần phải kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy
PCR sequencing bị nhiễm chéo.
155. Enterovirus PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của Enterovirus trong các loại bệnh phẩm phân, đờm, dịch phế quản….
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu
để xác định sự có mặt gen đặc trưng của Enterovirus bằng kỹ thuật OneStep
RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
24
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
25
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
26
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
27
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
28
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
29
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
33
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
39
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
40
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
41
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản,
phân, mủ, dịch não tủy, các loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện RT-PCR và
PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết
luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng của primers và master mix, và thực hiện lại xét nghiệm.
156. Entrovirus genotype
giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định trình tự
nucleotide đặc trưng cho từng genotype của Enterovirus trong các loại dịch tiết
đường hô hấp, các loại dịch khác và phân.
2. Nguyên lý
Xác định trình tự
nucleotide đặc trưng với từng genotype của Enterovirus bằng kỹ thuật giải trình
tự gen.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 20C - 80C
- Tủ âm sâu (-200C hoặc -700C)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
25
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
26
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
27
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
28
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
29
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
30
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại
kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm
(EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật
tư tiu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch hầu họng, dịch
đường hô hấp, phân, và các loại dịch khác
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
RT-PCR
2.3. Thực hiện phản ứng
PCR
2.4. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.5. Giải trình tự gen
2.6. Kiểm tra và so sánh
trình tự gen của EV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích
không bị nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được
genotype của EV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất
lượng primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị
nhiễu cần phải kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy
PCR sequencing bị nhiễm chéo.
157. Adenovirus
Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen
đặc trưng của Adenovirus từ bệnh phẩm (dịch viêm kết mạc mắt, dịch đường hô
hấp...)
2. Nguyên lý
Xác định gen đặc trưng
của Adenovirus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và
hệ thống máy vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipettes các thể
tích từ 5 l - 1000 l.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
|
7
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
|
9
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
|
10
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
|
11
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
|
15
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
|
16
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch viêm kết mạc mắt, dịch đường hô
hấp...
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Real-time PCR định tính
Adenovirrus
2.1. Tách chiết DNA
Có thể dùng kit tách chiết DNA bằng
hoá chất phenol/chloroform hoặc tách chiết bằng cột của các nhà sản xuất khác
như Qiagen, Stratec, Roche...
2.2. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
- Thực hiện bước này với các tube
PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR mix cần.
Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dước
đáy tube.
- Cho chứng +, chứng - hoặc dịch DNA
tách chiết vào từng tube Adenovirrus rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy real-time PCR. Khởi
động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu “Plate setup”
trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và “CY5” và cho
mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình “Protocol”
cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào máy tính
- Cho máy real-time PCR chạy chương
trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
CY5 dương tính hoặc âm tính.
- Chứng âm có đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu
CY5 dương tính
2. Phân tích mẫu
- Những mẫu dương tính chỉ cần chọn
màu FAM để phân tích, không cần quan tâm đến chứng nội, chứng nội có thể dương
hoặc âm.
- Những mẫu âm tính, chứng nội phải
dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng đều âm
tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân: Có thể mẫu âm thực sự, có thể phản
ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ 10-100 lần, thực
hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết quả phải nhân
thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu theo đúng yêu
cầu.
- Trừ những mẫu sự cố, tất cả các
mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
158. BK/JC virus PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện JC/BK virus trong
bệnh phẩm máu và dịch não tủy, nước tiểu.
2. Nguyên lý
Xác định định tính và định lượng gen
đặc trưng virus JC/BK bằng kỹ thuật real-time PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và hệ thống máy
vi tính.
- Bộ lưu điện
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
-70 oC)
- Micropipette các thể tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
2,000
|
10
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,100
|
12
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,100
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
15
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,100
|
16
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,100
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
6,000
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
12,000
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
6,000
|
20
|
Ethanol BDH
|
ml
|
2,000
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
22
|
Giá đỡ PCR tube
|
Cái
|
0,001
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
31
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
34
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
35
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Máu, nước tiểu, huyết
tương, dịch não tủy.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Geno-Sen JC/BK
Virus (Rotor Gene) Real-time PCR (VD)
2.1. Tách chiết DNA
2.2. Thực hiện phản ứng
real-time PCR
- Thực hiện bước này
trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Lấy đủ số tube 0,2 ml
cần dùng.
- Chuẩn bị MasterMix
(bao gồm JC/BK Mix, Mg. Sol JC/BK, IC) và phân phối vào các tube 0,2 ml.
- Cho Standards, chứng -
hoặc dịch DNA tách chiết vào từng tube PCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy
real-time PCR. Khởi động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu
“Plate setup” trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và
“JOE” cho mẫu, Standards và chứng âm.
- Cài đặt chương trình
“Protocol” cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào
máy tính
- Cho máy real-time PCR
chạy chương trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Các chứng chuẩn có
đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính và đường biểu diễn tín
hiệu huỳnh quang màu JOE dương tính hoặc âm tính.
- Chứng âm có đường biểu
diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu JOE dương tính.
2. Phân tích mẫu định
tính
- Mẫu có đường biểu diễn
dương tính rõ ràng và bắt đầu từ chu kỳ 36 trở về trước, kết luận “Mẫu dương
tính”.
- Mẫu có đường biểu diễn
dương tính và bắt đầu từ sau chu kỳ 36, kết luận “Mẫu nghi ngờ” và đề nghị lấy
mẫu lại để thực hiện xét nghiệm.
- Mẫu có đường biểu diễn
âm tính, kết luận “Không tìm thấy virus trong mẫu”. Những mẫu âm tính, chứng
nội phải dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
3. Phân tích mẫu
định lượng
- Mẫu chuẩn (JC/BK Standard
- S 1-5) để định lượng được cung cấp trong bộ kit đã biết trước nồng độ, được
tính theo copies/ml và được xử lý cùng một phương pháp với mẫu bệnh phẩm.
● Standard 1: 105 copies/ml = 25.000.000
copies/ml
● Standard 2: 104 copies/ml = 2.500.000
copies/ml
● Standard 3: 103 copies/ml = 250.000
copies/ml
● Standard 4: 102 copies/ml = 25.000
copies/ml
● Standard 5: 101 copies/ml = 2.500 copies/ml
- Áp dụng công thức sau
để qui đổi giá trị đã được xác định của mẫu bệnh phẩm sang copies/ml bằng cách
sử dụng đường cong chuẩn:
Kết quả (copies/ml) =
|
Kết quả đo được (copies/ml) x Thể tích mẫu tách chiết (µl)
|
Thể tích bệnh phẩm (ml)
|
4. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Ống giữ mẫu máu được
gắn chất chống đông có thể ức thế phản ứng PCR
- Khi sử dụng phương
pháp tách chiết trong đó có bước dùng buffer để loại bỏ ethanol, phải thực hiện
thêm bước ly tâm trước khi tiến hành bước thôi rửa để loại bỏ ethanol còn sót
lại. Điều này giúp ngăn ngừa sự ức chế phản ứng PCR.
- Để dựng thành đường
chuẩn, phải sử dụng tất cả mẫu chuẩn (JC/BK S 1-5).
- Trước khi sử dụng, tất
cả thuốc thử cần phải được rã đông hoàn toàn và hòa trộn với nhau ( pipet và
vortex ngắn)
159. HPV PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen
đặc trưng của Human papillomavirus (HPV) từ bệnh phẩm dịch đường sinh dục.
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu
để xác định sự có mặt gen đặc trưng của HPV bằng kỹ thuật PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
3,000
|
15
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
20
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
22
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
23
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
24
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
25
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
26
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
27
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
28
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
35
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
36
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
38
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
39
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
40
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch đường sinh dục, các
loại dịch khác, …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng
số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết
luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng
với thang DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất
lượng primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
160. HPV Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen
đặc trưng của Human papillomavirus (HPV) từ bệnh phẩm đường sinh dục.
2. Nguyên lý
Xác định gen đặc trưng
của HPV dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và
hệ thống máy vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC
hoặc -70 oC)
- Micropipette các thể
tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,001
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
7
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
11
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
15
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
16
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch quệt cổ tử cung,
mảnh sinh thiết...
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật:
Bộ
sinh phẩm HPV Real-time PCR (VD)
2.1. Tách chiết DNA
Có thể dùng kit tách
chiết DNA bằng hoá chất phenol/chloroform hoặc tách chiết bằng cột của các nhà
sản xuất khác như Qiagen, Stratec, Roche...
2.2. Thực hiện phản ứng
real-time PCR
- Thực hiện bước này với
các tube PCR mix được giữ trong khay lạnh hoặc đá đang tan.
- Chỉ lấy đủ số tube PCR
mix cần. Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch
nằm dước đáy tube.
- Cho chứng +, chứng -
hoặc dịch DNA tách chiết vào từng tube HPV rPCR Mix. Xong, đặt các tube vào máy
real-time PCR.
- Khởi động máy
real-time PCR. Khởi động máy tính và chương trình real- time PCR.
- Cài đặt vị trí mẫu
“Plate setup” trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy real-time PCR.
- Chọn màu “FAM” và
“HEX” cho mẫu, chứng dương và chứng âm.
- Cài đặt chương trình
“Protocol” cho máy real-time PCR hoạt động
- Lưu file dữ liệu vào
máy tính
- Cho máy real-time PCR
chạy chương trình.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Chứng dương có đường
biểu diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM dương tính và đường biểu diễn tín hiệu
huỳnh quang màu HEX dương tính hoặc âm tính.
- Chứng âm có đường biểu
diễn tín hiệu huỳnh quang màu FAM âm tính và đường biểu diễn tín hiệu huỳnh
quang màu HEX dương tính
2. Phân tích mẫu
- Những mẫu dương tính
chỉ cần chọn màu FAM để phân tích, không cần quan tâm đến chứng nội, chứng nội
có thể dương hoặc âm.
- Những mẫu âm tính,
chứng nội phải dương tính thì mới kết luận mẫu âm tính thật sự.
3. In đồ thị kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Có mẫu và chứng nội cũng
đều âm tính. Chứng bình thường, có mẫu dương, mẫu âm thật sự.
1. Nguyên nhân
Có thể mẫu âm thực sự,
có thể phản ứng PCR bị ức chế.
2. Khắc phục
- Pha loãng mẫu từ
10-100 lần, thực hiện lại toàn bộ thí nghiệm từ bước tách chiết. Sau khi có kết
quả phải nhân thêm với hệ số pha loãng mẫu. Nếu vẫn gặp sự cố trên, lấy lại mẫu
theo đúng yêu cầu.
- Trừ những mẫu sự cố,
tất cả các mẫu bình thường đều có thể lấy kết quả.
161. HPV Genotype
Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của
Human Papillomavirrus (HPV) trong bệnh phẩm đường sinh dục.
2. Nguyên lý
Xác định genotype của
HPV và dựa trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR và reverse dot blot.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy real-time PCR và
hệ thống máy vi tính.
- Bộ lưu điện
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm dung cho
tube 0,2 ml
- Máy ly tâm 25000 x g
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC
- 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC)
hoặc (-70 oC)
- Micropipette các thể
tích từ 5 ml - 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,200
|
7
|
Kit tách DNA
|
Test
|
2,200
|
8
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
9
|
ống Falcol 50 ml
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Eppendorf 1,7 ml
|
Tube
|
2,200
|
11
|
Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
2,200
|
12
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
13
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
14
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
5,200
|
15
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
16
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
1,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch quệt cổ tử cung, mảnh sinh
thiết...
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm HPV Genotype Real-time
PCR (VD)
2.1. Tách chiết DNA
2.2. Thực hiện phản ứng real-time
PCR
2.3. Thực hiện phản ứng reverse dlot
blot: thực hiện
với những mẫu dương tính ở bước 2.2
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- Chứng dương: có tín hiệu tại vị
trí chứng dương
- Những genotyp nguy cơ cao: 16, 18,
31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68.
- Những genotyp nguy cơ thấp: 6, 11,
42, 43, 61, 81.
2. Nhận định kết quả
- Mẫu có tín hiệu tròn xanh xuất
hiện tại vị trí tương ứng với genotype nào thì kết luận mẫu dương tính với
genotype đó. Một mẫu có thể đồng nhiễm nhiều genotype.
- Mẫu không có tín hiệu màu thì kết
luận: “Mẫu nhiễm HPV genotype khác ngoài genotype của bộ kit”.
3. In hình kết quả
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Tất cả các mẫu đều dương tính kể
cả chứng âm.
- Nguyên nhân 1: Lô thí
nghiệm bị ngoại nhiễm DNA hoặc sản phẩm PCR từ môi trường của khu vực thao tác
hoặc nhiễm chéo giữa các mẫu.
Khắc phục: Chiếu UV và vệ sinh khu vực thao tác
bằng nước Javel để khử nhiễm. Tiến hành lại thí nghiệm thật cẩn thận.
- Nguyên nhân 2: Kit bị ngoại
nhiễm DNA hoặc sản phẩm PCR trong quá trình sử dụng.
Khắc phục: Thay kit mới và thực hiện quá trình
như hướng dẫn ở nguyên nhân 1.
Trường hợp này không thể lấy kết
quả, phải khắc phục và tiến hành lại thí nghiệm.
2. Tín hiệu dương tính yếu, có thể
do rửa nhiều và quá lâu làm cho tín hiệu dương tính nhạt hoặc màng lai không
sạch vẫn còn màu xanh sẽ khó đọc kết quả.
Khắc phục: Phải tuân thủ đúng điều kiện rửa
162. HPV genotype PCR hệ thống tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của human papiloma
virus (HPV) trong bệnh phẩm đường sinh dục.
2. Nguyên lý
Xác định genotype của HPV và dựa
trên nguyên lý của kỹ thuật real-time PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy tách chiết tự động,
máy khuyếch đại và phát hiện tự động
- Hệ thống máy tính.
- Bộ lưu điện
- Máy vortex
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC) hoặc (-70 oC)
- Micropipette 1000 ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 22 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ vô trùng có chứa môi trường bảo
quản
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Dụng cụ lấy bệnh phẩm quệt cổ tử
cung
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,100
|
|
7
|
Kit tách DNA1
|
Test
|
1,100
|
|
8
|
Kit tách DNA2
|
|
1,100
|
|
9
|
Kit tách DNA3
|
Cái
|
1,100
|
|
10
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
|
11
|
Elution plate
|
Cái
|
0,050
|
|
12
|
Extraction plate
|
Cái
|
0,050
|
|
13
|
Máng đựng hóa chất to 200 ml
|
Cái
|
0,050
|
|
14
|
Máng đựng hóa chất nhỏ 50 ml
|
Cái
|
0,200
|
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)
|
|
|
|
16
|
Tip CORE TIPS w. Filter 1 ml
|
Cái
|
10,000
|
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
|
24
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,100
|
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch sinh dục, mẫu quệt
cổ tử cung, mảnh sinh thiết được chứa trong các dung dịch bảo quản mẫu.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật:
Bộ
sinh phẩm COBAS 4800 HPV-Roche (VD)
2.1. Tách chiết DNA bằng
máy tự động
2.2. Khuyếch đại HPV-DNA
và đọc kết quả bằng máy tự động
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản
ứng
- Giá trị định type chấp
nhận được nếu :
- Chứng âm: Valid (Không
phát hiện DNA ở bất kỳ kênh nào)
- Chứng dương: Valid
(phát hiện DNA ở cả 4 kênh: kênh cho type 16, 18, nhóm nguy cơ cao và
beta-globin)
- Không nhận kết quả nếu
chứng âm hoặc chứng dương invalid
2. Phân tích mẫu
- Kết quả định type HPV
sẽ cho ra cụ thể bị nhiễm HPV 16, HPV 18 hoặc bị nhiễm một trong 12 type nguy
cơ cao 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68.
- Kết quả của mẫu bệnh
phẩm được diễn giải như sau:
+ Khi chọn xét nghiệm là
HPV High Risk Panel
Cobas®
4800 HPV test
|
Diễn
giải kết quả
|
HR HPV POS
|
High
Risk HPV Positive
Kết quả dương tính với một hoặc
nhiều type HPV
|
HR HPV NEG
|
High
Risk HPV Negative
Kết quả HPV âm tính
|
Invalid
|
High
Risk HPV Invalid
Kết quả không có giá trị, mẫu cần
xét nghiệm lại.
|
+ Khi chọn xét nghiệm là HPV High
Risk Panel Plus Genotyping
Cobas®
4800 HPV Test
|
Kết
quả báo cáo và diễn giải
|
Other HR HPV POS, HPV16 POS, HPV18
POS
|
Other High Risk HPV Positive, HPV16
Positive, HPV18 Positive.
Mẫu dương tính với HPV type 16 và
18 và một hoặc nhiều loại HPV: 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66,
68.
|
Other HR HPV POS, HPV16 POS, HPV18
NEG
|
Other High Risk HPV Positive, HPV
16 Positive, HPV 18 Negative
Mẫu dương tính với HPV type 16 và
một hoặc nhiều loại HPV: 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68.
Không phát hiện HPV type 18 hoặc
HPV type 18 dưới ngưỡng phát hiện
|
Other HR HPV POS, HPV16 NEG, HPV18
POS
|
Other High Risk HPV Positive,
HPV16 Negative*, HPV18 Positive.
Mẫu dương tính với HPV type 18 và
một hoặc nhiều loại HPV: 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68.
Không phát hiện HPV type 16 hoặc
HPV type 16 dưới ngưỡng phát hiện
|
Other HR HPV POS, HPV16 NEG, HPV18
NEG
|
Other High Risk HPV Positive,
HPV16 Negative*, HPV18 Negative.
Mẫu dương tính với một hoặc nhiều
loại HPV: 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68.
Không phát hiện HPV type 16 và HPV
type 18 hoặc HPV type 16 và HPV type 18 dưới ngưỡng phát hiện.
|
IV. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Việc lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản
không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả sai, cho dù phản ứng được thực
hiện đúng.
163. HPV genotype giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định genotype của Human
papillomavirus (HPV) từ dịch đường sinh dục.
2. Nguyên lý
Xác định genotype của HPV bằng kỹ
thuật giải trình tự nucleotide trên gen đặc trưng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy vortex
- Máy ủ nhiệt
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột tal
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết DNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
25
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
26
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
27
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
28
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
29
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
30
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch đường sinh dục, các
loại dịch khác…
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
PCR
2.3. Điện di kiểm tra
sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và so sánh
trình tự gen của HPV trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một
băng đặc hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích
không bị nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được
genotype của HPV
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp không
có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất
lượng primers và master mix.
- Nếu trình tự DNA bị
nhiễu cần phải kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy
PCR sequencing bị nhiễm chéo.
164. Influenza virus A,
B test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện virus cúm typ
A và typ B trong bệnh phẩm đường hô hấp.
2. Nguyên lý
Phát hiện và phân biệt
kháng nguyên của virus cúm typ A và typ B dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc
ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Đồng hồ bấm giây
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
2
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,200
|
7
|
Axít ngâm rửa
|
ml
|
10,000
|
8
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
9
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
10
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
11
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
12
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
13
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
14
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
16
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
17
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
18
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
19
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Dịch tỵ hầu, dịch họng của người
bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm SD Bioline Influenza
Antigen (VD)
2.1. Dùng que tăm bông lấy dịch tỵ
hầu hoặc dịch họng
2.2. Đặt que lấy mẫu vào ống đựng
mẫu, ghi mã bệnh phẩm tương ứng
2.2. Nhỏ dung dịch pha loãng vào ống
đựng mẫu, trộn đều với bệnh phẩm
2.3. Đặt thanh xét nghiệm vào ống
đựng mẫu theo đúng vạch quy định
2.4. Đọc kết quả sau 10 - 15 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được chấp nhận khi xuất hiện
màu rõ ràng, sắc nét ở vạch chứng C
+ Dương tính cúm A: khi xuất hiện
màu ở vạch C và vạch A
+ Dương tính cúm B: khi xuất hiện
màu ở vạch C và vạch B
+ Âm tính: khi xuất hiện màu ở vạch
chứng C và không xuất hiện màu ở các vạch còn lại.
+ Không có giá trị: vạch chứng C
không xuất hiện sau 15-10 phút thì cần kiểm tra lại hóa chất, các bước thực
hiện, làm lại test khác
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Đọc kết quả trước hoặc sau thời
gian qui định có thể làm sai lệch kết quả.
- Test xét nghiệm cắm quá sâu, quá
vạch qui định có thể làm kết quả sai lệch
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất
165. Influenza virus A, B Real-time
PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng của virus
cúm A và B trong bệnh phẩm đường hô hấp.
2. Nguyên lý
Xác định sự có mặt gen đặc trưng của
virrus cúm A và B bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy Real-time PCR và hệ thống máy
tính
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
Ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1-1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 1-2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Probe 1
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 2-1(primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 2-2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Probe 2
|
ml
|
0,0001
|
18
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
19
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
22
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
23
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
24
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
25
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
26
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
27
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
29
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
34
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
35
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
36
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
38
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
39
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
40
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch hầu họng, dịch tỵ
hầu, dịch súc họng, các loại dịch đường hô hấp dưới.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng
số
2.2. Thực hiện phản ứng
Real-time RT-PCR
2.3. Phân tích và đánh
giá kết quả
2.4. In và trả kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chứng dương phải xuất
hiện đồ thị huỳnh quang trên đường giới hạn cơ bản, chứng âm không có bất kỳ
đường đồ thị huỳnh quang nào xuất hiện. Đường đồ thị huỳnh quang của mẫu có thể
xuất hiện hoặc không xuất hiện trên đường giới hạn cơ bản, căn cứ vào đó để kết
luận kết quả.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Trong trường hợp
positive control (PC) và negative (NC) xuất hiện không đúng với diễn giải ở phần
IV thì phải kiểm tra lại Master mix, chứng dương và quá trình tách RNA tổng số,
và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu đường đồ thị huỳnh
quang của mẫu xuất hiện ở ngoài chu kỳ thứ 40 thì phải cẩn thận kiểm tra và
đánh giá lại mẫu
166. Influenza virus A,
B giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện gen đặc trưng
của influenza virus A và B trong bệnh phẩm đường hô hấp.
2. Nguyên lý
Xác định influenza virus
A và B bằng kỹ thuật giải trình tự nucleotide của gen đặc trưng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên
ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho
tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Bộ lưu điện
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02
mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Đôi
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
25
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
26
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
27
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
28
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
29
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
30
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch hầu họng, dịch tỵ hầu, dịch súc
họng, các loại dịch đường hô hấp dưới.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng số
2.2. Thực hiện phản ứng RT-PCR
2.3. Thực hiện phản ứng PCR
2.4. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.5. Giải trình tự gen
2.6. Kiểm tra và so sánh trình tự
gen của Influenza virus A, B trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích không bị
nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được Influenza virus
A, B
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải kiểm tra lại độ đặc
hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị nhiễm chéo.
167. JEV IgM miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM đặc hiệu với
virus Viêm não Nhật Bản (Japanese encephalitis virus - JEV) trong huyết
thanh, huyết tương hoặc dịch não tủy.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM đặc hiệu với
JEV bằng kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Tủ lạnh 2o - 8 oC
- Micropipette các loại
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,500
|
10
|
Đầu côn 1ml
|
cái
|
2,000
|
11
|
Đầu côn 100µl - 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Axít ngâm rửa
|
ml
|
10,000
|
13
|
Nước cất
|
ml
|
250,000
|
14
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
2,000
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương, dịch não
tủy.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm MAC-ELISA chẩn đoán
viêm não nhật bản (Viện VSDT)
2.1. Chuẩn bị huyết thanh hoặc huyết
tương hoặc dịch não tủy người bệnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất
2.2. Chuẩn bị hóa chất: pha dung
dịch rửa, chứng âm, chứng dương…
2.3. Viết sơ đồ mẫu
2.4. Nhỏ mẫu, chứng theo sơ đồ vào
các giếng
2.5. Ủ mẫu
2.6. Rửa giếng, thêm kháng nguyên, ủ
mẫu.
2.7. Rửa giếng, thêm cộng hợp, ủ mẫu
2.8. Rửa giếng, thêm cơ chất, ủ
tránh ánh sáng
2.9. Thêm chất dừng phản ứng, đọc
kết quả bằng máy đo quang
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được chấp nhận khi giá trị
OD của các giếng chứng đạt đủ điều kiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
+ Dương tính khi:
OD mẫu xét nghiệm/OD chứng âm ≥ 2
+ Mẫu cần kiểm tra lại khi:
3 x OD chứng âm < OD mẫu xét
nghiệm < 5 x OD chứng âm
+ Âm tính khi:
OD mẫu xét nghiệm ≤ 3 x OD chứng âm
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thường do:
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Hóa chất bị nhiễm bẩn.
- Đọc kết quả quá thời gian qui định
sau khi dừng phản ứng.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
168. Measle virus Ab miễn dịch bán
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
sởi trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng virus
sởi dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme) (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette các loại
- Đồng hồ bấm giây
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,500
|
10
|
Đầu côn 1ml
|
cái
|
2,000
|
11
|
Đầu côn 100µl - 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Axit ngâm rửa
|
ml
|
10,000
|
13
|
Nước cất
|
ml
|
250,000
|
14
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
2,000
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của
người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Measles Platelia IgM -
Biorad (VD)
2.1. Ly tâm ống bệnh phẩm, chuẩn bị
huyết thanh hoặc huyết tương
2.2. Chuẩn bị hóa chất: pha dung
dịch rửa, chứng âm, chứng dương…
2.3. Viết sơ đồ mẫu
2.4. Nhỏ dung dịch trung hòa, mẫu,
chứng theo sơ đồ vào các giếng
2.5. Ủ mẫu
2.6. Rửa giếng, thêm cộng hợp, ủ mẫu
2.7. Rửa giếng, thêm cơ chất, ủ
tránh sáng
2.8. Thêm chất dừng phản ứng, đọc
kết quả bằng máy đo quang
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kết quả được chấp nhận khi giá trị
OD của các giếng chứng đạt đủ điều kiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất
- Tính C.O theo hướng dẫn của nhà
sản xuất
+ Dương tính khi: OD mẫu >
1.2*C.O
+ Mẫu cần kiểm tra lại khi:
C.O ≤ OD mẫu xét nghiệm ≤ 1.2*C.O
+ Âm tính khi: OD mẫu < C.O
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót: Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thường do:
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Hóa chất bị nhiễm bẩn, nhiễm các
tác nhân oxid hóa.
- Đọc kết quả quá 20 phút sau khi
dừng phản ứng.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
169. Rotavirus test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên rota virus trong
bệnh phẩm phân.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên rota virus
dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Que tăm bông lấy bệnh phẩm.
- Ống nghiệm (được cung cấp sẵn
trong bộ kit).
- Nước muối sinh lý.
- Đồng hồ bấm giây.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tăm bông vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Lọ vô trùng
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
4
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
5
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
6
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,100
|
7
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
8
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
9
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
10
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
11
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
12
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
15
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
16
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
17
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
18
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
19
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
20
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Phân của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán SD Bioline
Rotavirus (VD).
Các
bước
|
Xét
nghiệm phát hiện Rota virus
|
1.
|
- Đưa test cần làm để ổn định ở
nhiệt độ phòng trước khi làm. Lấy thanh xét nghiệm cần thiết.
|
2.
|
- Hút hút dung dịch pha loãng bệnh
phẩm theo hướng dẫn
|
3.
|
- Lấy khoảng 50 mg phân bằng que
tăm bông vô trùng nhúng vào ống nghiệm có chứa dung dịch pha loãng.
|
4.
|
- Xoay tròn que tăm bông để bệnh
phẩm hoà vào dung dịch pha loãng theo hướng dẫn.
Đậy nắp ống nghiệm đã có bệnh phẩm
lại.
|
5.
|
- Nhỏ dung dich bệnh phẩm đã pha
loãng vào giếng nhỏ bệnh phẩm (có chữ S).
|
6.
|
- Đọc kết quả sau 10-20 phút. Quá
20 phút, kết quả không có giá trị.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Âm tính: Chỉ 1 một đường màu xuất
hiện ở vùng chứng C.
- Dương tinh: 2 đường màu xuất hiện
ở vùng chứng (C) và vùng thử nghiệm (T).
- Không có giá trị: Không thấy xuất
hiện đường màu nào hoặc chỉ có một đường màu tại vùng thử nghiệm (T). Khi đó
phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Âm tính giả: Lượng virus đào thải
ra ngoài quá thấp, hoặc do sai sót trong quá trình lấy và xử lý mẫu.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
170. RSV Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng RSV (Respiratory
syncytial virus) trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng RSV (Respiratory
syncytial virus) dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn
enzyme) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy ELISA
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Micropipette các loại
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 05 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,500
|
10
|
Đầu côn 1ml
|
cái
|
2,000
|
11
|
Đầu côn 100µl - 200 µl
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Axít ngâm rửa
|
ml
|
10,000
|
13
|
Nước cất
|
ml
|
250,000
|
14
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
2,000
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Ly tâm ống bệnh phẩm, chuẩn bị
huyết thanh hoặc huyết tương
2.2. Chuẩn bị hóa chất: pha dung
dịch rửa, chứng âm, chứng dương…
2.3. Viết sơ đồ mẫu
2.4. Nhỏ dung dịch trung hòa, mẫu,
chứng theo sơ đồ vào các giếng
2.5. Ủ mẫu
2.6. Rửa giếng, thêm cộng hợp, ủ mẫu
2.7. Rửa giếng, thêm cơ chất, ủ
tránh sáng
2.8. Thêm chất dừng phản ứng, đọc
kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kết quả được chấp nhận khi giá trị
OD của các giếng chứng đạt đủ điều kiện theo hướng dẫn của nhà sản xuấ.
- Tính C.O theo hướng dẫn của nhà
sản xuất
+ Dương tính khi: OD mẫu ≥ C.O
+ Âm tính khi: OD mẫu < C.O
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thường do:
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Hóa chất bị nhiễm bẩn.
- Đọc kết quả quá thời gian qui định
sau khi dừng phản ứng.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
171. RSV Real-time PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt gen đặc trưng của
RSV (Respiratory syncytial virus) trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu để xác định
sự có mặt gen đặc trưng của RSV (Respiratory syncytial virus) bằng kỹ
thuật Real-time RT - PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ
hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy Real-time PCR và hệ thống máy
tính
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc -70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Probe
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
37
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Dịch ngoáy họng, dịch đường hô hấp,
các loại dịch khác …
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2.Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng số
2.2. Thực hiện Real-time RT-PCR
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả
2.4. In và trả kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Chứng dương phải xuất hiện đồ thị
huỳnh quang trên đường giới hạn cơ bản, chứng âm không có bất kỳ đường đồ thị
huỳnh quang nào xuất hiện. Đường đồ thị huỳnh quang của mẫu có thể xuất hiện
hoặc không xuất hiện trên đường giới hạn cơ bản, căn cứ vào đó để kết luận kết
quả.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường positive control (PC)
và negative (NC) xuất hiện không đúng với diễn giải ở phần IV thì phải kiểm tra
lại Master mix và chứng dương và quá trình tách RNA tổng số, và thực hiện lại
toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu đường đồ thị huỳnh quang của
mẫu xuất hiện ở ngoài chu kỳ thứ 40 thì phải cẩn thận kiểm tra và đánh giá lại
mẫu
172. Rubella virus IgM miễn dịch bán
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng
Rubella virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng
Rubella virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm chất lượng
|
Test
|
2,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,100
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,100
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
3,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm PlateliaTM Rubella IgM - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Rubella IgM
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.5
|
Chuẩn bị dung dich cộng hợp
|
2.6
|
Pha loãng chứng và bệnh phẩm với
dung dịch pha loãng theo tỷ lệ 1:21
|
2.7
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.8
|
Đậy tấm và ủ
|
2.9
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.10
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy tấm và ủ
|
2.12
|
Rửa phiến nhựa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.14
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.15
|
Dừng phản ứng.
|
2.16
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính giá trị ngưỡng (CO):
CO = Trung bình cộng của các chứng
ngưỡng (OD R4)
2. Tính tỷ số mẫu bệnh phẩm: Tỷ số bệnh phẩm = OD bệnh phẩm/CO
3. Điều kiện của phản ứng:
- CO ≥ 0,3
- 0,8 x CO < OD R4 ≤ 1 ,2 x CO
(OD của mỗi giá trị R4 phải nhỏ hơn
20 % giá trị CO)
- OD chứng âm (R3)/CO ≤ 0,3
- OD chứng dương (R5)/CO ≥ 1,5
Nếu các chỉ số kiểm tra chất lượng
không đáp ứng các điều kiện trên thì phải làm lại xét nghiệm.
4. Diễn giải kết quả
+ Âm tính: Tỷ số bệnh phẩm < 0,8
+ Nghi ngờ: 0,8 ≤ tỷ số bệnh phẩm
< 1 → Yêu cầu làm lại xét nghiệm sau 3 tuần với một mẫu bệnh phẩm khác.
+ Dương tính: tỷ số bệnh phẩm ≥ 1
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
- Tuân thủ đúng quy trình xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
173. Rubella virus IgM miễn dịch tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng
rubella virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng
rubella virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát
quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc - 70 oC) (nếu có)
- Micropipette.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
14
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
15
|
Control
|
Test
|
0,100
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa
chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Rubella IgM Elecsys -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định tính Rubella IgM
|
2.1
|
Vào Reagent để kiểm tra Số lượng
tests
|
2.2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
2.3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1.
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương vào sample cup tương ứng
|
2.
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3.
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
4.
|
Chọn tên test là Rubella IgM
|
5.
|
Vào Barcode Read Error
|
6.
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7.
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh cần
chạy đã được hút vào Sample Cup lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa
vào khu nạp giá mẫu.
|
8.
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Nếu COI < 0.80
- Nghi ngờ: Nếu 0.80 ≤ COI < 1.0
→ cần phải kiểm tra lại
- Dương tính: Nếu COI ≥ 1.0:
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
174. Rubella virus IgG miễn dịch bán
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng
Rubella virus tong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng
Rubella virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
11
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,100
|
12
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,100
|
13
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
14
|
Nước cất
|
ml
|
2,000
|
15
|
Đầu côn 1000 µl
|
Cái
|
3,000
|
16
|
Đầu côn 200 µl
|
Cái
|
5,000
|
17
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
18
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
27
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
29
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
30
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm PlateliaTM Rubella IgG - BioRad (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng Rubella IgG
|
2.1
|
Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
|
2.2
|
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết
sơ đồ theo thứ tự.
|
2.3
|
Chuẩn bị dung dịch rửa
|
2.4
|
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt
vào giá.
|
2.5
|
Pha loãng chứng và bệnh phẩm với
dung dịch pha loãng theo tỷ lệ 1:21
|
2.6
|
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người
bệnh đã pha loãng
|
2.7
|
Đậy tấm và ủ
|
2.8
|
Chuẩn bị dung dich cộng hợp
|
2.9
|
Rửa phiến nhựa.
|
2.10
|
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng
|
2.11
|
Đậy tấm và ủ
|
2.12
|
Rửa phiến nhựa
|
2.13
|
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi
giếng
|
2.14
|
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng
|
2.15
|
Dừng phản ứng.
|
2.16
|
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và
620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Xây dựng đường cong chuẩn
- Sự xuất hiện và nồng độ của kháng
thể Rubella IgG có trong mẫu bệnh phẩm sẽ được xác định bằng cách so sánh độ
hấp thụ của mẫu bệnh phẩm với nồng độ tính theo Đơn vị quốc tế (IU/ml) của các
giá trị ngưỡng của đường cong chuẩn theo tiêu chuẩn của WHO RUBI 1-94.
- Vẽ đường cong chuẩn:
+ Trục tung (Y): Chấm các giá trị OD
của R3, R4a, R4b, R4c.
+ Trục hoành (X): Chấm các điểm biểu
thị các giá trị nồng độ tương ứng của R3, R4a, R4b, R4c (IU/ml)
- Đối với mỗi mẫu bệnh phẩm, tính
hiệu giá kháng thể Rubella IgG bằng cách xác định nồng độ tương ứng từ đường
cong chuẩn vẽ được với độ hấp thụ đo được.
2. Điều kiện của phản ứng
- OD chứng ngưỡng 15 (R4a) ≥ 0,2
- OD chứng ngưỡng 60 (R4b) ≥ 0 ,4
- OD R4a/OD R3 (chứng ng ưỡng 0) ≥
0,5
- OD R4b/OD R4a ≥ 1,5
- OD chứng ngưỡng 200 (R4c)/OD R4b ≥
1,2
3. Diễn giải kết quả
+ Âm tính: nếu hiệu giá < 10 IU/ml
+ Nghi ngờ: nếu 10 IU/ml ≤ hiệu giá
< 15 IU/ml
+ Dương tính: nếu hiệu giá ≥ 15 IU/ml
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy
trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các
tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm
bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
- Tuân thủ đúng quy trình xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
175. Rubella virus IgG miễn dịch tự
động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng
rubella virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng
rubella virus dựa trên nguyên lý của của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát
quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC hoặc
- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ
50 µl đến 200 µl..
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Control
|
Test
|
0,100
|
13
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
14
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
chiếc
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50
tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung
bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Rubella IgG Elecsys -
Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng Rubella IgG
|
2.1
|
Vào Reagent để kiểm tra Số lượng
tests
|
2.2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
2.3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
9.
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương vào sample cup tương ứng
|
10.
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
11.
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
12.
|
Chọn tên test là Rubella IgG
|
13.
|
Vào Barcode Read Error
|
14.
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
15.
|
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh cần
chạy đã được hút vào Sample Cup lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa
vào khu nạp giá mẫu.
|
16.
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Nếu COI < 10 IU/ml
- Dương tính: Nếu COI ≥ 10 IU/ml
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và các loại mẫu (bệnh phẩm,
calibration và chứng).
176. Rubella virus PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt của virus Rubella
trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Xác định sự có mặt của gen đặc trưng
cho virus Rubella bằng kỹ thuật RT- PCR
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Bộ lưu điện
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc
-70 oC)
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu bệnh
phẩm/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
15
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
16
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
18
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
19
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
20
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
21
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
22
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
23
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
24
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
25
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
26
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
27
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
28
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
34
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
35
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
36
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
39
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
40
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
41
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chất tiết của đường hô hấp, máu,
dịch não tủy, nước tiểu
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng số
2.2. Thực hiện RT-PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng với thang
DNA chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
177. Rubella virus giải trình tự
gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định sự có mặt của virus Rubella
trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Xác định virus Rubella bằng kỹ thuật
giải trình tự nucleotide của đoạn gen đặc trưng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét
nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Bộ lưu điện
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 25000 x g
- Máy ly tâm dùng cho tube 0,2 ml
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (-20 oC hoặc
-70 oC)
- Micropipette
2.2 Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu bệnh
phẩm/lần
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết RNA từ virus
|
Test
|
2,350
|
12
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
13
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
17
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 10 µl có lọc
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 30 µl
|
Cái
|
1,200
|
20
|
Đầu côn 200 µl có lọc
|
Cái
|
2,200
|
21
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
22
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
23
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
24
|
Thạch
|
Gam
|
0.075
|
25
|
Ladder
|
ml
|
0.0025
|
26
|
Blue Juice Gel loading dye
|
ml
|
0.003
|
27
|
Ethidium Bromide
|
ml
|
0.100
|
28
|
TAE Buffer
|
ml
|
0.100
|
29
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
30
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
34
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
35
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
36
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
37
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
40
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
41
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
42
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Chất tiết của đường hô hấp, máu,
dịch não tủy, nước tiểu
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên
ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 3.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt
yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết RNA tổng số
2.2. Thực hiện RT-PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và so sánh trình tự
gen của virus Rubella trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự DNA của gen đích không bị
nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được virus Rubella
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất lượng primers
và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
178. Hồng cầu, bạch cầu trong phân
soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hồng cầu, bạch cầu trong
phân.
2. Nguyên lý
Nhận định hồng cầu, bạch cầu trong
phân khi làm tiêu bản soi tươi dưới kính hiển vi quang học dựa trên hình thể,
kích thước, và cấu tạo.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
11
|
Lugol
|
ml
|
2,000
|
13
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
28
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
29
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhỏ dung dịch NaCL 9 ‰ và dung dịch
Lugol 1% lên trên một lam kính.
2.2. Dùng que lấy một lượng phân (bao kín
đầu que) hòa đều với giọt NaCL 9 ‰ đến khi có màu đục, làm tương tự đối với
giọt Lugol 1%.
2.3. Đặt lá kính lên trên giọt dung dịch.
2.4. Quan sát kính hiển vi ở vật kính
40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Hồng cầu: hình tròn kích thước
7-8µm màu hồng nhạt, trung tâm nhạt màu.
- Hồng cầu thoái hóa: bờ răng cưa không
đều.
- Bạch cầu đa nhân hình tròn kích
thước lớn 10 - 15µm.
- Bạch cầu đơn nhân hình tròn, bầu dục, đa giác kích thước
20 - 25 µm.
2. Âm tính
Không tìm thấy hồng cầu, bạch cầu.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam kính.
- Làm tiêu bản quá dầy hoặc quá
mỏng.
2. Xử trí
Đặt tiêu bản trên tờ báo vẫn đọc
được chữ là đạt. Nếu làm tiêu bản quá dầy sẽ khó soi, làm mỏng quá sẽ bỏ sót
không phát hiện được hồng cầu, bạch cầu.
179. Hồng cầu trong phân test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hồng
cầu trong phân.
2. Nguyên lý
Phát hiện hemoglobin
trong phân dựa trên nguyên lý sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Đồng hồ bấm giờ (nếu
có)
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
12
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
15
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
16
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
17
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
26
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán Hemosure iFOB
Test.
2.1. Lấy thanh thử ra khỏi bao để ở nhiệt
độ phòng .
2.2. Dùng que lấy bệnh phẩm (bao kín đầu
que) nhúng que vào lọ dung dịch trong test thử, lắc đều.
2.3. Nhỏ 3 giọt dung dịch trên vào thanh
thử.
2.4. Đọc kết quả trong vòng 5- 10 phút.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
Xuất hiện 2 vạch trên thanh thử ở vị
trí C và T.
2. Âm tính
Xuất hiện 1 vạch trên thanh thử ở vị
trí C.
3. Không có giá trị
Không thấy xuất hiện vạch nào trên
thanh thử. Phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Đọc kết quả sau quá 10 phút dễ gây
phản ứng dương tính giả. Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui
định.
180. Đơn bào đường ruột soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện đơn bào đường ruột gây
bệnh (Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Isospora belli, Trichomonas
intestinalis…) trong phân.
2. Nguyên lý
Đơn bào đường ruột gây bệnh được
phát hiện qua hình thể, kích thước, tính chất di động và bắt màu trong môi
trường có NaCL 9‰ và Lugol 1% soi dưới kính hiển vi quang học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 900 (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
11
|
Lugol
|
ml
|
2,000
|
12
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3.Bệnh phẩm
Phân
4.Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (xem Phụ lục 4).
Lưu ý: - Không lấy phân làm XN khi uống
thuốc Bismuth hoặc Barium.
- Mẫu phân làm xét nghiệm tránh lẫn
nước tiểu.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhỏ giọt dung dịch NaCL 9 ‰ và giọt
dung dịch Lugol 1% lên trên một lam kính.
2.2. Dùng que lấy một lượng phân (bao kín
đầu que) hòa đều vào dung dịch NaCL 9 ‰ đến khi có màu đục, làm tương tự đối
với dung dịch Lugol.
2.3. Đặt lá kính lên trên dung dịch.
2.4. Quan sát kính hiển vi ở vật kính
40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
Quan sát ở vật kính 40X tìm thể hoạt
động và bào nang của đơn bào. Thể hoạt động của Amip kích thước 13-30µm chuyển
động bằng chân giả.
- Thể hoạt động của Giardia hình
thìa kích thước 9-21 x 5-15µm chuyển động bằng roi.
- Trichomonas hình quả lê
kích thước 5-12 x 5-6µm chuyển động được nhờ các roi.
- Bào nang Amip hình tròn có
vỏ dày bắt màu vàng, kích thước trung bình 12µm bên trong có từ 2-4 nhân.
- Bào nang Giardia hình bầu
dục kích thước 10-14 x7-9µm, bên trong có từ 2-4 nhân có thể thấy vết roi cuộn
lại trong bào nang.
2. Âm tính
Không thấy thể hoạt động, bào nang
của đơn bào đường ruột.
Lưu ý
Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu
âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo trong
vòng từ 7-10 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam
kính .
- Tiêu bản quá dầy hoặc quá mỏng.
2. Xử trí
Đặt tiêu bản trên tờ báo vẫn đọc
được chữ là đạt. Nếu làm tiêu bản quá dầy sẽ khó soi, làm mỏng sẽ bỏ sót không
phát hiện được đơn bào đường ruột.
181. Đơn bào đường ruột nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện đơn bào đường ruột gây
bệnh (Isospora belli, Cryptosporidium, Cyclospora) trong phân.
2. Nguyên lý
Một số đơn bào đường ruột có đặc điểm
kháng cồn/acid nên có thể được phát hiện bằng kỹ thuật nhuộm Ziehl-Neelsen.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Đồng hồ bấm giờ.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
6
|
Axit H2SO4
|
ml
|
10,000
|
7
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
8
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
9
|
Thuốc nhuộm Xanh methylen
|
ml
|
5,000
|
10
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
11
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
12
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
19
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
21
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
22
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
23
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
25
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
28
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
29
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
30
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
31
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
32
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Dùng que gỗ lấy phân phết lên lam
kính, để khô.
2.2. Nhỏ dung dịch đỏ Fucsin phủ kín lên
trên bệnh phẩm.
2.3. Rửa nước.
2.4. Tẩy màu bằng H2SO4
5% đến khi hết màu đỏ.
2.5. Rửa nước
2.6. Nhỏ dung dịch xanh methylen.
2.7. Rửa nước.
2.8. Quan sát dưới kính hiển vi vật kính
10X- 100X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Nang trứng của Cryptosporidium hình
tròn bắt màu đỏ kích thước từ 4-6µm.
- Nang trứng của Cyclospora hình
tròn bắt màu đỏ kích thước từ 8-10µm.
- Nang trứng của Isospora hình
bầu dục bắt màu đỏ kích thước 20- 30 x 10- 19µm.
2. Âm tính
Không tìm thấy đơn bào đường ruột.
Lưu ý: Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu
âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo trong
vòng từ 7-10 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Tẩy chưa hết màu đỏ Fucsin.
2. Xử trí
Nếu bệnh phẩm dày để đủ thời gian
nhưng vẫn còn màu đỏ Fucsin cần phải tẩy lại lần 2 bằng H2SO4 5% đến khi bệnh
phẩm phai hết màu đỏ.
182. Trứng giun, sán soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện trứng giun, sán trong
phân.
2. Nguyên lý
Nhận định trứng giun, sán dựa vào
hình thể, kích thước, cấu tạo và tính chất bắt màu khi soi tươi.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
3. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
Kính hiển vi quang học
Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 900 (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
11
|
Lugol
|
ml
|
2,000
|
13
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
14
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
28
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
29
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1.Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhỏ dung dịch NaCL 9 ‰ và dung dịch
Lugol 1% lên trên 1 lam kính.
2.2. Dùng que lấy một lượng phân (bao kín
đầu que) hòa đều vào giọt dung dịch NaCL 9 ‰ đến khi có màu đục, làm tương tự
đối với giọt dung dịch Lugol 1%.
2.3. Đặt lá kính lên trên giọt dung dịch.
2.4. Quan sát kính hiển vi ở vật kính
10X- 40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Trứng giun đũa hình tròn hoặc bầu
dục kích thước 35-50 x 45-75 mm, ngoài cùng
là lớp albumin xù xì bắt màu vàng, vỏ dầy, trong là khối nhân sẫm màu. Ngoài ra
có thể còn gặp trứng giun đũa mất tầng albumin.
- Trứng giun đũa không thụ tinh hình
bầu dục kích thước 43- 47 x 85-95µm. Vỏ mỏng ít xù xì bên trong có những tế bào
hoàng thể.
- Trứng giun móc hình bầu dục kích
thước 40-60 mm màu trong vỏ mỏng, trong là khối
nhân phân chia từ 2-4 phần .
- Trứng giun tóc hình bầu dục, kích
thước 22-50 mm giống hình quả cau, màu vàng vỏ
dầy, 2 cực có 2 nắp.
- Trứng sán lá gan nhỏ bắt màu vàng hình bầu dục một
đầu có nắp một đầu có gai, kích thước 27-35 x 12-19µm.
- Trứng sán lá gan lớn hình bầu dục kích thước lớn từ
130-150 x 63-90µm, màu vàng nhạt vỏ mỏng, một đầu có nắp.
- Trứng sán lá phổi hình bầu dục màu vàng nâu sẫm kích
thước lớn từ 80-120 x 50- 70µm, ở đầu có nắp trong trứng thấy có 1 đám tế bào.
- Trứng sán dây hình tròn vỏ dầy màu nâu sẫm kích thước
từ 36-51µm.
2. Âm tính
Không thấy trứng giun, sán.
Lưu ý
Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu
âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo trong
vòng từ 7-10 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam
kính.
- Làm tiêu bản quá dầy hoặc quá
mỏng.
2. Xử trí
Đặt tiêu bản trên tờ báo vẫn đọc
được chữ là đạt. Nếu làm tiêu bản quá dầy sẽ khó soi, làm mỏng quá sẽ bỏ sót
trứng giun sán.
183. Trứng giun soi tập trung
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện trứng giun đũa, tóc, móc
trong phân.
2. Nguyên lý
Nước muối bão hòa có tỷ trọng lớn
hơn tỷ trọng của trứng giun đũa, tóc, móc vì vậy sẽ làm cho trứng giun nổi lên
trên bề mặt của dung dịch và bám vào bề mặt của lá kính.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Đồng hồ bấm giờ
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Nước muối bão hòa
|
ml
|
15,000
|
11
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
12
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng
cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ
thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân
3. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Cho nước muối bão hòa vào lọ đựng
bệnh phẩm (1/3 lọ), dùng que đánh tan bệnh phẩm.
2.2. Nhỏ nước muối bão hòa vào gần đầy lọ
gạt bỏ bệnh phẩm nổi trên bề mặt sau đó nhỏ tiếp dung dịch vào đầy miệng lọ.
2.3. Đậy lá kính lên trên lọ bệnh phẩm để
thời gian 15 phút.
2.4. Nhấc lá kính đặt trên lam kính.
2.5. Quan sát kính hiển vi ở vật kính
10X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
Quan sát tất cả các vi trường ở vật
kính 10X tìm trứng giun, chọn vi trường có số trứng giun cao nhất để đánh giá
kết quả:
- Trứng giun đũa hình tròn hoặc bầu
dục kích thước 35-50 x 45-75m, ngoài cùng là lớp Albumin xù xì bắt màu vàng,
vỏ dầy, trong là khối nhân sẫm màu. Ngoài ra có thể còn gặp trứng giun đũa mất
tầng Albumin.
- Trứng giun móc hình bầu dục kích
thước 40-60m màu trong vỏ mỏng, trong là khối nhân phân chia từ 2-4.
- Trứng giun tóc hình bầu dục, kích
thước 22-50m giống hình quả cau, màu vàng vỏ dầy, 2 cực có 2 nắp.
Ghi tên trứng giun và mức độ nhiễm:
- 1 trứng giun / vi trường: (+)
- 2 - 5 trứng giun / vi trường: (++)
- 6 - 20 trứng giun / vi trường:
(+++)
- > 20 trứng giun / vi trường:
(++++)
2. Âm tính
Không thấy trứng giun
Lưu ý
Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu
âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo trong
vòng từ 7-10 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Không gạt bỏ bệnh phẩm nổi trên
miệng lọ, kết quả có thể bị sai.
- Để thời gian quá ngắn trứng giun
chưa kịp nổi trên bề mặt dung dịch.
2. Xử trí
- Gạt bỏ sạch bệnh phẩm nổi trên mặt
dung dịch.
- Để đủ thời gian quy định.
184. Strongyloides stercoralis (Giun
lươn) ấu trùng soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện ấu trùng S. stercoralis
trong phân.
2. Nguyên lý
Ấu trùng S. stercoralis được
phát hiện dựa vào hình thể, kích thước và chuyển động khi soi tươi phân.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi phí
hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 900 (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
11
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
22
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
25
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Phân
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Dùng que sạch lấy phân ở nhiều vị
trí, cho vào lọ sạch có dán nhãn ghi đủ các thông tin tên, tuổi người bệnh,
khoa phòng gửi xét nghiệm, ngày giờ lấy bệnh phẩm.
Thời gian để mẫu làm xét nghiệm
không quá 1 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nhỏ dung dịch NaCL 9 ‰ lên lam kính.
2.2. Dùng que lấy bệnh phẩm hòa lên trên
dung dịch NaCL 9 ‰ đến khi đục.
2.3. Đặt lá kính lên trên giọt dung dịch.
2.4. Quan sát kính hiển vi ở vật kính
10X- 40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Ấu trùng giun lươn có kích thước
16 x 220µm, chuyển động.
- Phân biệt ấu trùng giun lươn và ấu
trùng giun móc, mỏ: hình thể 2 loại ấu trùng khó có thể phân biệt, nhưng ấu
trùng giun lươn xuất hiện ngay sau khi phân mới bài xuất còn ấu trùng giun móc,
mỏ xuất hiện muộn (18- 24 giờ).
2. Âm tính
Không thấy ấu trùng giun lươn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam
kính.
- Làm tiêu bản quá dầy hoặc quá
mỏng.
2. Xử trí
Nhỏ dung dịch vừa phải.
185. Angiostrongylus cantonensis (Giun
tròn chuột) Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Angiostrongylus
cantonensis có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Angiostrongylus
cantonensis có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men
(ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2-8ºC
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chẩn đoán (QC)
|
Test
|
0,400
|
21
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
22
|
EQAS (nếu thực hiện ) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh.
3. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C.
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ TMB vào mỗi giếng ủ ở nhiệt độ
phòng.
2.8. Nhỏ stop solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương
hoặc chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
186. Clonorchis/Opisthorchis (Sán
lá gan nhỏ) Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG đặc hiệu với
sán lá gan nhỏ có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG đặc hiệu với
sán lá gan nhỏ dựa trên nguyên lý của kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ lạnh 2 - 8 oC
- Hệ thống máy ELISA
- Micropipette các loại
- Máy in
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hóa chất chính
|
Test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng (QC)
|
Test
|
0,500
|
10
|
Đầu côn xanh
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Đầu côn vàng
|
Cái
|
3,000
|
12
|
Axít ngâm rửa
|
Ml
|
10,000
|
13
|
Nước cất
|
Ml
|
250,000
|
14
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
2,000
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Chuẩn bị hóa chất: pha dung dịch
rửa, chứng âm, chứng dương…
2.3. Nhỏ mẫu, chứng theo sơ đồ vào các
giếng
2.4. Ủ mẫu
2.5. Rửa giếng, thêm cộng hợp, ủ mẫu
2.6. Rửa giếng, thêm cơ chất, ủ tránh
sáng
2.7. Thêm chất dừng phản ứng, đọc kết quả
bằng máy đo quang
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kết quả được chấp nhận khi giá trị
OD của các giếng chứng đạt đủ điều kiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất
- Tính C.O theo hướng dẫn của nhà
sản xuất
+ Dương tính khi: OD mẫu ≥ C.O
+ Âm tính khi: OD mẫu < C.O
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả
hoặc dương tính giả, thường do:
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm
tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Hóa chất bị nhiễm bẩn, nhiễm các
tác nhân oxid hóa.
- Đọc kết quả quá thời gian qui định
sau khi dừng phản ứng.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình
hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong
bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường
xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung
dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất
187. Cysticercus cellulosae (Sán
lợn) Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Cysticercus
cellulosae có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Cysticercus
cellulosae có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men
(ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2 - 8ºC
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.1. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chẩn đoán (kiểm chuẩn)
|
Test
|
0,400
|
21
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
22
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán của Scimedx
(USA)
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng 1/64 vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ TMB vào mỗi giếng ủ ở nhiệt độ phòng.
2.8. Nhỏ Stop Solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương
hoặc chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
188. Entamoeba histolytica (Amip)
Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Entamoeba
histolytica có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Entamoeba
histolytica có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men
(ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2- 8ºC
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chẩn đoán (QC)
|
Test
|
0,400
|
21
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
22
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán của Scimedx
(USA)
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng 1/64 vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ TMB vào mỗi giếng ủ ở nhiệt độ
phòng.
2.8. Nhỏ Stop Solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương
hoặc chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
189. Fasciola (Sán lá gan
lớn) Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Fasciola
có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng Fasciola
có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA
- Máy ly tâm
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ lạnh 2 - 8 oC
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu.
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chẩn đoán(QC)
|
Test
|
0,400
|
21
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
22
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
23
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3.Bệnh phẩm
Huyết thanh.
4.Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán của Scimedx
(USA)
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng 1/100 vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C.
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ Chromogen vào mỗi giếng ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.8. Nhỏ Stop Solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương
hoặc chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
190. Filaria (Giun chỉ) ấu
trùng trong máu nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện ấu trùng giun chỉ trong
máu.
2. Nguyên lý
Nhận định ấu trùng giun chỉ trong
máu trên tiêu bản nhuộm Giemsa dựa trên hình thể, cấu tạo, kích thước và tính
chất bắt màu.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Đồng hồ bấm giờ
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
5
|
Giemsa cốt
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch đệm
|
ml
|
10,000
|
7
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
8
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
9
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
20
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm)
3. Bệnh phẩm
Máu toàn phần có chống đông.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
+ Thời gian lấy máu
Lấy máu về đêm từ 22 giờ đêm đến 4
giờ sáng.
+ Cách lấy máu
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Làm 3 giọt máu đặc trên cùng 1 lam
để khô.
2.2. Pha dung dịch Giemsa cốt với dung
dịch đệm nồng độ 10%.
2.3. Nhuộm lam với dung dịch Giemsa đã
pha để 10 phút.
2.4. Rửa nước, để khô.
2.5. Quan sát kính hiển vi vật kính 10X-
40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
Ấu trùng giun chỉ có kích thước 180
- 220 X 5 - 6µm bắt màu xanh tím. Ngoài cùng là lớp áo dài hơn thân, trên thân
có các hạt nhiễm sắc.
2. Âm tính
Không tìm thấy ấu trùng giun chỉ.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Giọt máu đặc bị bong sau khi nhuộm
do lấy máu quá nhiều hoặc khi rửa dưới vòi nước chảy mạnh.
2. Xử trí
Lấy máu vừa phải, rửa dưới vòi nước
chảy nhẹ hoặc đưa vào trong chậu rửa.
191. Gnathostoma(Giun đầu gai) Ab
Miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Gnathostoma
có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Gnathostoma
có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2 - 8ºC
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chuẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
21
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
22
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C.
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ TMB vào mỗi giếng ủ ở nhiệt độ
phòng.
2.8. Nhỏ Stop Solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương
hoặc chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
192. Plasmodium (Ký sinh
trùng sốt rét) nhuộm soi định tính
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện ký sinh trùng sốt rét
trong máu.
2. Nguyên lý
Nhận định ký sinh trùng sốt rét
trong máu nhuộm Giemsa dựa trên hình thể, cấu tạo, kích thước và tính chất bắt
màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Đồng hồ bấm giờ
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
5
|
Giemsa cốt
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch đệm
|
ml
|
10,000
|
7
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
8
|
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
9
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
13
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
20
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
26
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
1,000
|
27
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
28
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
29
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Máu toàn phần có chống đông.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Làm tiêu tiêu bản giọt máu đặc và
giọt máu đàn để khô.
2.2. Cố định giọt máu đàn bằng cồn 96°.
2.3. Pha dung dịch Giemsa cốt với dung
dịch đệm nồng độ 10%.
2.4. Nhuộm lam với dung dịch Giemsa đã
pha để 10 phút.
2.5. Rửa nước, để khô.
2.6. Quan sát kính hiển vi vật kính 100X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Có 4 loài ký sinh trùng sốt rét
gây bệnh cho người
Plasmodium falciparum, Plasmodium
vivax, Plasmodium malariae, Plasmodium ovale.
- Các thể gặp khi xét nghiệm máu
- Plasmodium falciparum: Thể
tư dưỡng, thể giao bào ở máu ngoại vi, hiếm gặp thể phân liệt.
- Plasmodium vivax, Plasmodium
malariae, Plasmodium ovale: Cả 3 thể: thể tư dưỡng, thể phân liệt, thể giao
bào ở máu ngoại vi.
Đánh giá mức độ nhiễm KSTSR ở giọt máu đặc theo 4 mức độ
- 1 - 10 KST / 100 vi
trường: (+).
- 11 - 100 KST / 100 vi
trường: (++).
- 1 - 10 KST / 1 vi
trường: (+++).
- > 10 KST / 1 vi
trường: (++++).
2. Âm tính
Không tìm thấy ký sinh
trùng sốt rét.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Giọt máu đặc bị bong sau
khi nhuộm do lấy máu quá nhiều hoặc khi rửa dưới vòi nước chảy mạnh.
2. Xử trí
Lấy máu vừa phải, rửa
dưới vòi nước chảy nhẹ hoặc đưa vào trong chậu rửa.
193. Plasmodium (Ký
sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định lượng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đếm số lượng ký sinh
trùng sốt rét có trong 1mm³ máu trên tiêu bản nhuộm Giemsa.
2. Nguyên lý
Đếm số lượng ký sinh
trùng sốt rét trong máu nhuộm Giemsa dựa trên hình thể, cấu tạo, kích thước và
tính chất bắt màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Đồng hồ bấm giờ.
- Hai máy đếm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Que thủy tinh
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Giemsa cốt
|
ml
|
1,000
|
5
|
Dung dịch đệm
|
ml
|
10,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 96 độ
|
ml
|
10,000
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
19
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
25
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Máu toàn phần có chứa chống đông.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Làm tiêu bản giọt máu đặc và giọt
máu đàn trên cùng 1 lam để khô.
2.2. Cố định giọt máu đàn bằng cồn 96º,
để khô.
2.3. Pha dung dịch Giemsa cốt với dung
dịch đệm nồng độ 10%.
2.4. Nhuộm dung dịch Giemsa 10% để 10
phút, rửa nước, để khô.
2.5. Quan sát kính hiển vi vật kính 100X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Xác định số lượng ký sinh trùng
sốt rét trên 1mm³ máu theo bạch cầu (Dựa vào số lượng bạch cầu chuẩn 8.000 BC).
- Nếu đếm được 200 BC, số lượng
KSTSR > 10, áp dụng công thức
Số
lượng KSTSR đếm được x 8000
|
= Số KSTSR/ml (*)
|
Số
lượng bạch cầu đếm được
|
- Nếu đếm được 200 BC, số lượng
KSTSR < 10 thì tiếp tục đếm cho đủ 500 BC hoặc 1.000 BC rồi áp dụng công
thức trên.
- Trường hợp mật độ KSTSR trên lam
nhiều: Đếm chưa đủ 200 BC, số lượng KSTSR ≥ 500 thì không đếm tiếp mà áp dụng
công thức trên.
- Cách trả lời kết quả xét nghiệm
với kết quả đếm được (VD nhiễm P. falciparum thể tư dưỡng)
KSTSR: P.FT+ = Số lượng KST đếm được/µl.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Giọt máu đặc bị bong sau khi nhuộm
do lấy máu quá nhiều hoặc khi rửa dưới vòi nước chảy mạnh.
2. Xử trí
Lấy máu vừa phải, rửa dưới vòi nước
chảy nhẹ hoặc đưa vào trong chậu rửa.
194. Plasmodium (Ký sinh
trùng sốt rét) Ag test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng nguyên ký sinh trùng
sốt rét trong máu.
2. Nguyên lý
Kháng thể kháng ký sinh trùng sốt
rét sẽ gắn đặc hiệu với kháng nguyên (ký sinh trùng sốt rét) có trong bệnh phẩm
máu. Phản ứng xảy ra theo nguyên lý sắc ký miễn dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Micropipette.
- Đồng hồ bấm giờ.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
9
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
10
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
11
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
12
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
13
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
14
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
15
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
16
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
18
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
20
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
21
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Máu toàn phần có chống đông.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2.Tiến hành kỹ thuật
Sinh phẩm chẩn đoán của SD BIOLINE
2.1. Lấy thanh thử ra khỏi bao, để trên
mặt phẳng khô sạch.
2.2. Lấy 5µl máu đầu ngón tay bằng ống
hút đến ngang vạch có sẵn hoặc máu tĩnh mạch cho vào giếng tròn S.
2.3. Nhỏ 4 giọt buffer vào giếng vuông
bên cạnh.
2.4. Đọc kết quả sau 15 -30 phút.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Âm tính
Chỉ có vạch C.
2. Dương tính
- P. falciparum dương tính:
có 2 vạch C và P.f
- P. vivax dương tính: có 2
vạch C và P.v
- Nhiễm phối hợp cả P. falciparum
và P.vivax: có 3 vạch : vạch C, P. f và P.v
3. Không giá trị
Không có vạch C. Phải tiến hành làm
lại xét nghiệm với một thanh thử khác.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Không đọc kết quả quá 30 phút vì có
thể dẫn đến kết quả sai.
195. Strongyloides stercoralis (Giun
lươn) Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Strongyloides
stercoralis có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Strongyloides
stercoralis có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2-8°C
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chẩn đoán (QC)
|
Test
|
0,400
|
21
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
22
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán của Scimedx
(USA)
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng 1/64 vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C.
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ TMB vào mỗi giếng ủ ở nhiệt độ
phòng.
2.8. Nhỏ Stop Solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương
hoặc chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
196. Toxocara (Giun đũa chó
mèo) Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Toxocara
có trong mẫu huyết thanh.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng với Toxocara
có trong mẫu huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA).
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy đọc ELISA.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2-8ºC
- Micropipette 10 µl, 200 µl, 1000
µl.
- Giá đựng ống máu
- Ống nghiệm.
- Ống đong chia vạch.
- Giấy thấm.
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
2
|
Tube lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Mũ
|
Cái
|
0,100
|
4
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,100
|
5
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
6
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
7
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
8
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
9
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
10
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
11
|
Dung dịch rửa tay
|
ml
|
8,000
|
12
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
13
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Đầu côn 10 ml
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 200 ml
|
Cái
|
4,000
|
18
|
Đầu côn 1000 ml
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Sinh phẩm chẩn đoán (QC)
|
Test
|
0,400
|
21
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
22
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm chẩn đoán của Scimedx
(USA)
2.1. Lấy bộ kít ra khỏi tủ lạnh, lấy đủ
số giếng cần làm.
2.2. Nhỏ chứng dương, chứng âm và mẫu
huyết thanh đã pha loãng 1/64 vào mỗi giếng.
2.3. Ủ ở nhiệt độ 15-25°C trong 10 phút
2.4. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.5. Thêm Conjugate vào mỗi giếng, ủ ở
nhiệt độ phòng trong 5 phút.
2.6. Rửa với dung dịch rửa đã pha loãng,
lắc sạch nước.
2.7. Nhỏ TMB vào mỗi giếng ủ ở nhiệt độ
phòng trong 5 phút.
2.8. Nhỏ Stop Solution.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đọc kết quả
Cài đặt bước sóng máy đọc là 450nm/650nm-620nm.
Đọc kết quả theo hướng dẫn của bộ
kít.
2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cho phép đánh
giá sự ổn định của bộ kít. Bộ kít không được sử dụng nếu bất kỳ chứng dương hoặc
chứng âm rơi ra khỏi ngưỡng quy định.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Rửa kỹ các giếng thử. Sau khi rửa vỗ
nhẹ thanh nhựa vào giấy thấm cho ráo nước và làm tiếp các bước tiếp theo ngay
không để các giếng bị khô.
197. Toxoplasma IgM miễn dịch
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng
toxoplasma virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng
toxoplasma virus dựa trên nguyên lý của kỹ CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy Cobas e 6000
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC) hoặc (- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette thể tích từ 50 µl đến
200 µl..
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Control
|
Test
|
0,100
|
13
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
14
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
chiếc
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
ml
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
chiếc
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Toxo IgM
Elecsys Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng Toxo IgM
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests.
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương vào sample cup tương ứng.
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
4
|
Chọn tên test là Toxo IgM
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu đã được hút vào Sample Cup
lên Rack màu xám đúng vị
trí đã order rồi đưa vào khu nạp
giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Nếu COI < 0,8.
- Không xác định: Nếu 0,8 ≤ COI <
1.
- Dương tính: Nếu COI ≥ 1.
Những mẫu không xác định cần kiểm
tra lại lần 2. Nếu vẫn lặp lại kết quả lần đầu thì nên xét nghiệm lại với mẫu
bệnh phẩm thứ hai sau 2 - 3 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
198. Toxoplasma IgG miễn dịch
tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgG kháng
toxoplasma virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgG kháng
toxoplasma virus dựa trên nguyên lý của kỹ CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang)
(VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy Cobas e 6000
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 2 oC - 8 oC
- Tủ âm sâu (- 20 oC)
hoặc (- 70 oC) (nếu có)
- Micropipette thể tích từ 50 µl đến
200 µl..
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra chất lượng
|
Test
|
2,000
|
12
|
Control
|
Test
|
0,100
|
13
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
14
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,150
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
chiếc
|
2,000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
ml
|
3,000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0,500
|
22
|
Nước cất
|
chiếc
|
5,000
|
23
|
Sample cup
|
Cái
|
1,000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
33
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
34
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
35
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
36
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
37
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Toxo IgG
Elecsys Roche (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm định lượng Toxo IgG
|
1
|
Vào Reagent để kiểm tra số lượng
tests.
|
2
|
Vào Calibration → Status để kiểm
tra hiệu chuẩn
|
3
|
Chạy chứng
|
Chạy
mẫu không dùng barcode
|
1
|
Đánh số sample cup theo mã số bệnh
phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương vào sample cup tương ứng.
|
2
|
Vào màn hình Workplace → Test
Selection
|
3
|
Nhập mã bệnh phẩm
|
4
|
Chọn tên test là Toxo IgG
|
5
|
Vào Barcode Read Error
|
6
|
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add →
OK → Save
|
7
|
Đặt mẫu đã được hút vào Sample Cup
lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa vào khu nạp giá mẫu.
|
8
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
Chạy
mẫu có barcode
|
1
|
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy
tính bằng phần mềm LIS
|
2
|
Đặt ống máu đã được dán barcode
vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
|
3
|
Chọn Start → Chọn START ở màn hình
Start Conditions
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản
xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2
trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm
trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng
xét nghiệm:
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá
kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
- Âm tính: Nếu COI < 1 IU/ml
- Không xác định: Nếu 1 ≤ COI <
30 IU/ml
- Dương tính: Nếu COI ≥ 30 IU/ml
Những mẫu không xác định cần kiểm
tra lại lần 2. Nếu vẫn lặp lại kết quả lần đầu thì nên xét nghiệm lại với mẫu
bệnh phẩm thứ hai sau 2 - 3 tuần.
* Ngưỡng phát hiện và dải định
lượng:
- Ngưỡng phát hiện: 0,13 IU/ml
- Dải định lượng: 0,13 - 650 IU/ml
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm
bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra
cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
199. Toxoplasma Avidity miễn
dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Xác định ái tính của các kháng thể
IgG kháng T. gondii trong huyết thanh và huyết tương người dựa trên
nguyên lý của kỹ thuật ECLIA (miễn dịch điện hóa phát quang (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm 200C (nếu có).
- Tủ lạnh 40C -80C
- Pipet vi lượng thể tích 50 µl -
200 µl
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
2
|
Dây garô
|
Cái
|
0,001
|
3
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
4
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,001
|
8
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
|
Test
|
0,100
|
11
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng,
kiểm tra lại
|
Test
|
0,150
|
12
|
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
13
|
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
|
ml
|
0,010
|
14
|
Chứng nội kiểm
|
Test
|
0,100
|
15
|
Ngoại kiểm (nếu có)*
|
|
0,020
|
16
|
Cleancell M
|
ml
|
3,000
|
17
|
Procell M
|
ml
|
3,000
|
18
|
Probe Wash M
|
ml
|
2,000
|
19
|
Preclean M
|
ml
|
2.000
|
20
|
Assay Tip/Cup E170
|
Chiếc
|
3.000
|
21
|
ISE Cleaning Solution F. HIT
|
ml
|
0.500
|
22
|
Nước cất
|
ml
|
5.000
|
23
|
Sample cup
|
Cái
|
1.000
|
24
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0.100
|
25
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2.000
|
26
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0.001
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0.020
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0.010
|
29
|
Mũ
|
Cái
|
0.020
|
30
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0.020
|
31
|
Găng tay
|
Đôi
|
0.100
|
32
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0.020
|
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho
quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
(với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết
tương của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin
theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Các bước tiến hành thực
hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của
chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.
- Từ chối những bệnh
phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 4.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys
Toxo IgG Avidity (Roche) (VD)
Các
bước
|
Xét
nghiệm xác định Toxo IgG Avidity
|
1
|
Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở
nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm.
|
2
|
Để tối ưu hiệu năng XN nên tuân
theo tờ hướng dẫn kèm theo bộ thuốc thử.
|
3
|
Tham khảo hướng dẫn vận hành cho
từng XN đặc hiệu tương ứng.
|
4
|
Thiết bị tự động trộn các vi hạt
trước khi sử dụng.
|
5
|
Máy đọc thông số đặc hiệu của XN
trên mã vạch của thuốc thử, trong trường hợp ngoại lệ nếu máy không đọc được
mã vạch hãy nhập chuỗi 15 con số vào.
|
6
|
Thuốc thử dạng pha sẵng để sử dụng
và được đựng trong lọ tương thích với hệ thống
|
7
|
Đưa thuốc thử đang lạnh về nhiệt
độ 200C và đặt vào khay thuốc thử trên
máy phân tích, tránh tạo bọt, hệ thống sẽ tự động điều hòa nhiệt độ của thuốc
thử và tự động đóng/mở nắp chai.
|
8
|
Đặt mẫu chuẩn hoàn nguyên lên vùng
đặt mẫu, máy phân tích tự động ghi nhận tất cả thông tin cần thiết cho việc
chuẩn XN, sau khi hoàn thành chuẩn, lưu trữ cal1 và cal2 ở 20C -80C
hoặc loại bỏ chúng.
|
9
|
Chạy các mẫu chứng với nồng độ
khác nhau tối thiểu 1 lần cho mỗi 24 giờ khi XN vẫn đang sử dụng, một lần với
mỗi hộp thuốc thử và sau mỗi lần chuẩn, kết quả mẫu chứng phải nằm trong
thang.
|
10
|
Trước khi đo ái tính, nồng độ mẫu
phải được xác định bằng XN Toxo IgG (REF 04618815190)
|
11
|
Các mẫu phản ứng khi sử dụng XN
Elecsys Toxo IgG có nồng độ 6-500 IU/mL được tách vào 2 aliquot
|
12
|
Nếu mẫu phản ứng khi sử dụng XN
Elecsys Toxo IgG có nồng độ > 500 IU/mL thì mẫu phải được pha loãng thủ
công bằng Diluent Universal trước khi tách vào 2 aliquot.
|
13
|
Kiểm tra chất lượng: sử dụng
Elecsys Precicontrol Toxo IgG Avidity, chạy các mẫu chứng với nồng độ khác
nhau ít nhất 1 lần cho mỗi 24 giờ khi XN vẫn đang sử dụng và sau mỗi lần
chuẩn định.
|
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Tính toán
- Máy phân tích tự động tính toán
nồng độ chất phân tích trong mỗi mẫu đo dưới dạng U/ml
- Ái tính (Avi%) được tính toán theo
công thức:
Avi% = 100 - [(IU/ml của aliquot xử
lý với DilToxoAv /IU/ml của aliquot xử lý với DilUni x 100%]
Chú ý:
+ Nếu mẫu pha loãng bằng DilUni có
nồng độ < 3 IU/mL (kết quả không xác định) thì không thể tính toán ái tính.
+ Nếu mẫu pha loãng bằng DilToxoAv
có nồng độ < 0.130 IU/mL (< giới hạn phát hiện thấp hơn) thì không thể
tính toán ái tính.
2. Diễn giải kết quả
Kết quả thu được với XN Elecsys Toxo
IgG Avidity được diễn giải như sau:
Ái
tính
|
Diễn
giải kết quả
|
< 70
|
Ái tính
thấp
|
70 - 79
|
Vùng
xám
|
≥ 80
|
Ái tính
cao
|
- Nếu kết quả vùng xám, khuyến cáo
lấy lại mẫu trong khoảng thời gian thích hợp (khoảng 2-4 tuần sau) → làm lại
xét nghiệm.
Các kết quả Elecsys Toxo IgG Avidity
nên được sử dụng kết hợp với bệnh sử, thăm khám lâm sàng và các kết quả XN khác
như Toxo IgG, Toxo IgM đặc hiệu.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm
đông hoặc không đủ) →. Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup
(thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn
sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và
các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Các kết quả trên người bệnh HIV,
người bệnh đang tham gia liệu pháp ức chế miễn dịch hay trên những người bệnh
có các rối loạn khác dẫn đến ức chế miễn dịch thì nên thận trọng khi diễn giải
kết quả
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản
xuất.
200. Demodex soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hình thái các loài Demodex
gây bệnh ngoài da.
2. Nguyên lý
Dưới tác dụng của KOH 10% biểu mô
sừng mềm và mỏng do đó bộc lộ hình thái Demodex.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (QC)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Dầu thực vật
|
Ml
|
1,000
|
5
|
Mỏ vịt
|
Cái
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
8
|
KOH 10%
|
Cái
|
1,000
|
9
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
QC ký sinh trùng Demodex: Có bộ tiêu bản mẫu
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm vẩy da, chất bã nhờn
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Dùng dao cùn đặt vuông góc với bề mặt da và song song
với lam kính, sau đó cạo vẩy da ở vị trí được chỉ định
- Cạo sâu hơn cạo nấm da
- Vị trí thường lấy: Mặt, đầu, lưng,
ngực
2. Tiến hành kỹ thuật
Tập trung bệnh phẩm lên lam kính
- Nhỏ KOH 10%, đậy lamen, ấn nhẹ để
bệnh phẩm ngấm hoá chất và dàn đều.
- Nếu bệnh phẩm là chất bã hòa tan
vào 1-2 giọt dầu thực vật. Đọc sau vài phút.
- Thời gian thực hiên: 5- 7 phút và
đọc kết quả sau 1-2giờ.
IV. Nhận định kết quả
- Quan sát đặc điểm hình thể của
Demodex
- Đối với Demodex trưởng thành, cơ
thể chia làm 3 phần rõ: Đầu, ngực, đuôi. Chúng chỉ khác nhau ở phần đuôi (D.
folliculorum đuôi dài, D. brevis đuôi ngắn). Còn phần đầu và ngực tương tự nhau
- Đánh giá độ tập trung của Demodex:
+ Nếu độ tập trung của Demodex >
hoặc = 5 con/ vi trường ở độ phóng đại thấp (100): Demodex là tác nhân gây
bệnh.
+ Nếu độ tập trung của Demodex <
5/ vi trường ở độ phóng đại thấp (100) thì Demodex chưa hẳn là tác nhân gây
bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Lấy bệnh phẩm tại thương tổn không
điển hình
- Bệnh phẩm lẫn nhiều chất bã và vẩy
da
- Bệnh phẩm quá dầy hoặc quá mỏng
- Không lấy được bệnh phẩm ở sâu
- Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh
trùng
2. Xử trí
- Chọn thương tổn điển hình (như mô
tả)
- Dùng ngón trỏ dàn mỏng bệnh phẩm
- Cạo sâu hơn cạo nấm một chút
- Người bệnh không bôi thuốc diệt ký
sinh trùng trước đó 3-5 ngày.
201. Demodex nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hình thái các loài Demodex
gây bệnh ngoài da
2. Nguyên lý
Hình thái Demodex được quan
sát rõ khi bệnh phẩm được hòa tan trong dầu thực vật.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Bàn lấy bệnh phẩm
- Hộp đựng dao cùn đã tiệt trùng
- Giá đựng lam
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Dao cùn đã tiệt trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Dầu thực vật (Oliu, đậu nành)
|
ml
|
2,000
|
3
|
Lam kính, lá kính
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,000
|
5
|
Bút viết kính
|
Cái
|
1,000
|
QC ký sinh trùng Demodex: Có bộ tiêu bản mẫu.
3. Bệnh phẩm: Chất bã
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Vị trí vùng mặt: Mũi, rãnh mũi má,
giữa hai cung mày, cằm
- Ngoài ra, còn lấy ở vị trí khác:
+ Lưng
+ Ngực…
2. Các bước thực hiện
2.1. Dùng hai ngón trỏ và ngón cái nặn
chất bã.
2.2. Dùng dao cùn gạt lượng chất bã vừa
nặn trên bề mặt da
2.3. Tập trung bệnh phẩm lên lam kính
2.4. Nhỏ dầu thực vật 10%,
2.5. Hòa chất bã vào giọt dầu thực vật
đến khi tan hoàn toàn
2.6. Đậy lamen, ấn nhẹ để bệnh phẩm ngấm
hoá chất và dàn đều.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Dùng vật kính 10X quan sát sơ bộ
hình thể, đếm số lượng và độ tập trung của Demodex. Còn vật kính 20X, 40X nhận
định rõ hình thể, cấu tạo của từng loại và từng giai đoạn Demodex.
- Quan sát kỹ đặc điểm hình thể của
Demodex trưởng thành
Đối với Demodex trưởng thành, cơ thể
chia làm 3 phần rõ rệt:
+ Đầu: Có 1 đôi râu, ở giữa là cái
mỏ nhọn, có thể chuyển động được.
+ Ngực: Bốn đôi chân ngắn đối xứng
nhau, chuyển động nhiều.
+ Đuôi: Dạng hình ống giống như
giun, bên trong chứa đầy hạt và không bào. Có thể chuyển động nhưng ít hơn so
với chân.
- Có hai loài Demodex nhưng về hình
thái chúng chỉ khác nhau ở phần đuôi (D. folliculorum đuôi dài, D.
brevis đuôi ngắn). Còn phần đầu và ngực tương tự nhau
- Chiều dài của Demodex
+ D.folliculorum: Con đực 0,219mm,
con cái 0,294mm.
+ D.brevis: Con đực 0,165mm, con cái
0,208mm.
- Đánh giá độ tập trung của Demodex
+ Nếu độ tập trung của Demodex >
hoặc = 5 con/ vi trường ở độ phóng đại thấp (100): Demodex là tác nhân gây
bệnh.
+ Nếu độ tập trung của Demodex <
5/ vi trường ở độ phóng đại thấp (100) thì Demodex chưa hẳn là tác nhân gây
bệnh.
- Bên cạnh đó, trên tiêu bản dầu
thực vật có thể quan sát được sự chuyển động của Demodex rất sinh động
V. NHỮNG SAI XÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Nặn quá nhiều chất bã và nhỏ ít
dầu thực vật
- Hòa bệnh phẩm chưa tan hoàn toàn
2. Xử trí
- Nặn chất bã vừa phải tương ứng với
lượng dầu thực vật để chất bã tan hoàn toàn trong dầu thực vật.
- Dùng ngón tay dàn mỏng bệnh phẩm.
202. Phthirus pubis (Rận mu) soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hình thái Phthirus
pubis gây bệnh ngoài da
2. Nguyên lý
Dưới tác dụng của KOH 10% biểu mô
sừng mềm và mỏng do đó bộc lộ hình thái Phthirus pubis.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 Trang thiết bị
Bàn lấy bệnh phẩm
2.2 Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lược mau
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Giấy trắng
|
Tờ
|
1,000
|
3
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,000
|
4
|
Kính núp
|
Cái
|
1,000
|
3. Bệnh phẩm
Vẩy da, sợi lông mu
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Dùng kính lúp soi vùng lông và da
mu
- Chú ý vùng chân lông tìm rận mu
- Ở thân lông có thể tìm thấy trứng
rận
2. Các bước tiến hành
2.1. Dùng lược mau chải từ chân lông ra
ngọn một cách nhẹ nhàng .
2.2. Đặt tờ giấy trắng vuông góc vùng da
mu và song song với lược mau.
2.3. Dùng kính lúp soi vào tờ giấy trắng
tìm rận hoặc có thể soi vào vùng da mu và thân lông tìm ấu trùng, trứng rận.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Rận mu:
+ Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: Đầu
có vòi, ăng ten, mắt đơn, ngực có 3 đốt, bụng có 9 đốt.
+ Rận trưởng thành có 3 cặp chân, ấu
trùng có 4 cặp chân đối xứng nhau.
- Ngoài ra, có thể thấy trứng của
rận bám trên thân lông.
V. NHỮNG SAI XÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Cần phân biệt rận mu với: Chấy,
Ghẻ và các loại Rận trên súc vật.
- Người bệnh dùng thuốc diệt ký sinh
trùng
2. Xử trí
- Khi tìm thấy rận mu theo đúng mô
tả như trên là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định.
- Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh
trùng phải ngừng từ 3-5 ngày.
203. Phthirus pubis (Rận mu)
nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hình thái ký sinh trùng Rận
gây bệnh ngoài da
2. Nguyên lý
Dưới tác dụng của glycerin hoặc dầu
thực vật bộc lộ hình thái Rận
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (kiểm chuẩn)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Dung dịch KOH 10%
|
Ml
|
1,000
|
5
|
Dao cùn
|
Cái
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
8
|
Kính lúp
|
Ml
|
10,000
|
10
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
27
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
5. Bệnh phẩm
Vẩy da.
6. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Dùng kính lúp soi vùng lông và da
mu, chú ý vùng chân lông tìm rận mu, thân lông để tìm ấu trùng hoặc trứng. Sau
đó, dùng lược mau chải từ chân lông ra ngọn một cách nhẹ nhàng và hứng vào 1 tờ
giấy trắng.
- Có thể dùng dao cùn cạo vùng lông
và da mu, hứng vào lam kính
- Nhỏ 1 giọt KOH 20%, hoặc dầu
Parafin, đậy lamen, soi ngay dưới kính hiển vi quang học.
Thực hiên xét nghiêm trong 5 phút và
đọc kết quả sau 10 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Dùng vật kính 10X để quan sát
- Rận mu:
+ Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: Đầu
có vòi, ăng ten, mắt đơn, ngực có 3 đốt, bụng có 9 đốt.
+ Rận trưởng thành có 3 cặp chân, ấu
trùng có 4 cặp chân đối xứng nhau.
- Ngoài ra, trên tiêu bản có thể
thấy trứng rận bám trên thân lông.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Lấy bệnh phẩm tại thương tổn không
điển hình
- Bệnh phẩm quá dầy hoặc quá mỏng
- Phân biệt với Rận gây bệnh ở súc
vật: Rận, Ghẻ chó, mèo…
- Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh
trùng
2. Xử trí
- Chọn thương tổn điển hình (như mô
tả)
- Dùng ngón trỏ dàn mỏng bệnh phẩm
- Nhận định hình thái điển hình ký
sinh trùng rận (như mô tả trên)
- Người bệnh không bôi thuốc diệt ký
sinh trùng trước đó 3-5 ngày.
204. Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ)
soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hình thái ký sinh trùng
ghẻ gây bệnh ngoài da
2. Nguyên lý
Dưới tác dụng của KOH 10% biểu mô
sừng mềm và mỏng do đó bộc lộ hình thái ghẻ.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (kiểm chuẩn)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Dung dịch KOH 10%
|
Ml
|
1,000
|
5
|
Dao cùn
|
Cái
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
8
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
15
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
15
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
17
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
18
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
QC ký sinh trùng Demodex: Có bộ tiêu bản mẫu
3. Bệnh phẩm
Vẩy da.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Xác định luống ghẻ
- Làm test BI
- Nhỏ dung dịch KOH 10%, đậy lamen
xem dưới kính hiển vi. Thực hiên kỹ thuật trong 5 phút và nhận định kết quả
trong 10 phút.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Cái ghẻ:
+ Hình thái: Cơ thể chia làm 3 phần
rõ rệt. Hình dạng bầu dục, màu trắng xám, miệng ngắn lưng gồ.
+ Con trưởng thành có 4 cặp chân, ấu
trùng có 3 cặp chân đối xứng nhau
+ Ngoài ra, thấy các thành phần khác
như: Trứng, ấu trùng hoặc chất thải của Ghẻ.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Lấy bệnh phẩm tại thương tổn không
điển hình
- Bệnh phẩm nhiều vẩy da
- Bệnh phẩm quá dầy hoặc quá mỏng
- Phân biệt với ghẻ gây bệnh ở súc
vật: ghẻ chó, mèo…
- Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh
trùng
2. Xử trí
- Chọn thương tổn điển hình (như mô
tả)
- Dùng ngón trỏ dàn mỏng bệnh phẩm
- Nhận định hình thái điển hình ký
sinh trùng ghẻ (như mô tả trên)
- Người bệnh không bôi thuốc diệt ký
sinh trùng trước đó 3-5 ngày.
205. Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ)
nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện hình thái ghẻ gây bệnh
ngoài da
2. Nguyên lý
Dưới tác dụng của glycerin hoăc dầu
thực vật bộc lộ hình thái ghẻ
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Bàn lấy bệnh phẩm
- Hộp đựng dao cùn đã tiệt trùng
- Giá đựng lam
- Kính núp
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Dao cùn đã tiệt trùng
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Dầu thực vật
|
Ml
|
2,000
|
3
|
Lam kính, lá kính
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,000
|
5
|
Bút viết kính
|
Cái
|
1,000
|
6.
|
Dung dịch Xanhmetylen
|
Ml
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Vẩy da
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Cạo vẩy da bằng dao cùn
- Xác định luống ghẻ:
+ Là đường chỉ nhỏ ngoằn nghoèo dài
từ 3 đến 10 mm
+ Có màu xám hoặc đen
+ Cuối luống ghẻ là điểm phình to
+ Lấy dao cùn cạo sâu vào da có thể
bắt được cái ghẻ
- Ngoài ra nên lấy nhiều vị trí
khác:
+ Kẽ tay
+ Nếp lằn vú
+ Vùng bẹn
+ Mông
+ Quy đầu
2. Tiến hành kỹ thuật
2.2. Làm test Burown ink
- Nhỏ 2-3 giọt Xanhmetylen vào điểm
đầu đường hầm (rãnh ghẻ)
- Giữ yên trong thời gian 10 - 15
phút
- Sau đó đem soi ngay dưới ánh đèn
2.3. Dùng dao cùn cạo vào điểm phình
to cuối luống ghẻ
2.4. Phết lên lam đã nhỏ sẵn 1 giọt
dầu thực vật
2.5. Đậy lamen, soi dưới kính hiển
vi quang học.
Thực hiện kỹ thuật trong 10 phút và
đọc kết quả sau 5 - 10 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Dùng vật kính 10X để xác định:
- Cái ghẻ
+ Hình thể: Cơ thể không chia làm 3 phần
rõ rệt. Hình dạng bầu dục, màu trắng xám, miệng ngắn, lưng gồ và không có mắt,
đầu có vòi hút thức ăn, đồng thời đào hầm vào thượng bì.
+ Con trưởng thành có 4 cặp chân, ấu
trùng có 3 cặp chân, đối xứng nhau.
+ Kích thước: Cái ghẻ: 330 - 250 mm. Ghẻ đực: 220 - 150 mm
- Trong dầu thực vật cái ghẻ di động
được dễ dàng
- Ngoài ra, ta còn thấy các thành phần
khác của ghẻ như: Trứng, ấu trùng hoặc chất thải của ghẻ.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Bệnh phẩm nhiều vẩy da nên khó
nhận định khi soi trong dầu hay glycerin.
- Lấy thương tổn không điển hình và
ít vị trí
- Phân biệt với các loại Ghẻ khác
gây bệnh cho súc vật như: Ghẻ chó, mèo
- Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh
trùng.
2. Xử trí
- Đối với Ghẻ tăng sừng (Ghẻ Na-uy)
có thể cạo bỏ lớp vẩy da, sau đó dùng kính lúp soi vào vùng thương tổn để cạo
vẩy và đôi khi có thể thấy rất nhiều cái ghẻ.
- Chọn thương tổn điển hình và lấy
nhiều vị trí. Mỗi vị trí một lam
- Khi tìm thấy được cái ghẻ với đặc điểm
mô tả như trên là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định. Ngoài ra, trên tiêu
bản có thể thấy ấu trùng, trứng, phân hoặc một trong các loại trên.
- Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh
trùng phải ngừng từ 3-5 ngày.
206. Cysticercus cellulosae (Sán
lợn) ấu trùng soi mảnh sinh thiết
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Phát hiện các ấu trùng Cysticercus
cellulosae (sán lợn) trong mảnh sinh thiết.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (QC)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Băng dính trắng
|
Cuộn
|
0,010
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch NaCl 0,9%
|
ml
|
1,000
|
7
|
Dung dịch NaCl 0,9% (kiểm chuẩn)
|
ml
|
0,200
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Cồn 70 độ (sát trùng)
|
ml
|
5,000
|
11
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
28
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Tổn thương da hoặc các tổ chức, cơ
quan, bộ phận trong cơ thể,...nghi ngờ có ấu trùng Cysticercus cellulosae (sán
lợn)
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Mảnh sinh thiết nguyên tổ chức khối
u, nghi ngờ có ấu trùng Cysticercus cellulosae, tổ chức không bị vỡ.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
- Dùng dao tách nhẹ nhàng khối u,
bộc lộ từ ngoài vào trong, đến khi gặp tổ chức khác thường so với xung quanh
(cục trắng giống hạt đu đủ non), thì nhẹ nhàng tách bỏ tổ chức đó ra khỏi khối
u và đặt lên lam kính.
- Dùng một lam kính khác, đặt lên
lam kính có tổ chức rồi ép nhẹ 2 lam kính
- Dùng băng dính trắng, quấn 2 đầu
của 2 lam ép, kết thúc quá trình làm lam.
2.2. Soi tìm ấu trùng dưới kính hiển vi
quang học.
Soi kính hiển vi vật kính 10X
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Ấu trùng cư trú ở cơ
vân: xuất hiện các nang dưới da với kích thước 17-20 x 7-10 mm, mầu trắng đục
nang chứa nước và có một đầu sán cùng với đốt cổ lộn vào bên trong, đầu có 4
giác và 2 vòng móc.
Nang ấu trùng Cysticercus cellulosae
|
Đầu ấu trùng
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Tách bệnh phẩm không
đúng vị trí có ấu trùng, hoặc đúng nhưng không còn nguyên vẹn ấu trùng. Khắc
phục bằng cách làm cẩn thận và chính xác.
207. Gnathostoma ấu
trùng soi mảnh sinh thiết
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Phát hiện ấu trùng Gnathostoma
bằng phương pháp soi mảnh sinh thiết.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ
xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2.000
|
3
|
Lam kính (QC)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Băng dính trắng
|
Cuộn
|
0,010
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch NaCl 0,9%
|
ml
|
1,000
|
7
|
Dung dịch NaCl 0,9% (QC)
|
ml
|
0,200
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Cồn 70 độ (sát trùng)
|
ml
|
5,000
|
11
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
28
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Tổn thương các tổ chức dưới da, các
đường hầm dưới da hoặc các ổ áp xe dưới da nghi ngờ có ấu trùng Gnathostoma.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Mảnh sinh thiết hoặc dịch ổ áp xe.
- Yêu cầu bệnh phẩm: Nếu tổ chức
sinh thiết dưới da thì lấy đầy đủ cục u sinh thiết, không bị vỡ. Nếu bệnh phẩm
là dịch ổ áp xe thì dùng bơm kim tiêm to hút dịch hoặc dùng các các dụng cụ
chuyên dụng khác lấy dịch bệnh phẩm cho vào ống đựng bệnh phẩm.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
- Nếu bệnh phẩm là tổ chức sinh
thiết dưới da thì dùng dao tách nhẹ để tổ chức lên lam kính, dùng một lam kính
khác ép nhẹ và dùng băng dính trắng quấn hai đầu lam.
- Nếu bệnh phẩm là dịch ổ áp xe thì
lấy dịch cho lên lam kính và ép lam giống như trên để soi kính hiển vi.
2.2. Soi tìm ấu trùng dưới kính hiển vi
quang học
Soi kính hiển vi quang học vật kính
10X hoặc 40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Ấu trùng có kích thước 3-4 mm xuất hiện trong mô
hoặc trong ổ áp xe.
- Hình thể không cân
đối một đầu to, một đầu nhỏ. Đầu có 4 hàng gai, chạy theo chiều ngang, gai to,
thô, miệng gồm 2 môi.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
- Tách bệnh phẩm không
đúng vị trí có ấu trùng, hoặc đúng nhưng không còn nguyên vẹn ấu trùng. Khắc
phục bằng cách làm cẩn thận và chính xác.
- Nếu dịch, lấy không
đúng chỗ tổn thương, có ít hoặc không có ấu trùng. Khắc phục bằng cách lấy đúng
vị trí và lấy nhiều bệnh phẩm, làm nhiều lần để tránh bỏ sót.
208. Taenia (Sán
dây) soi tươi định danh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Phân biệt đốt sán dây bò
và đốt sán dây lợn bằng phương pháp quan sát sự khác nhau về cấu trúc của đốt
sán được nhuộm bằng mực tàu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (kiểm chuẩn)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Băng dính trắng
|
Cuộn
|
0,010
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch NaCl 0,9%
|
ml
|
1,000
|
7
|
Dung dịch NaCl 0,9% (kiểm chuẩn)
|
ml
|
0,200
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Cồn 70 độ (sát trùng)
|
ml
|
5,000
|
11
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
28
|
Mực tầu
|
Lọ
|
0,100
|
29
|
Bơm tiêm 1ml
|
cái
|
1,000
|
30
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Đốt sán già theo phân ra ngoài hoặc
tự ra ngoài.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Lấy bệnh phẩm phân có đốt sán hoặc
đốt sán tự do không theo phân.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
- Dùng 1 lam kính đặt 1 đốt sán già
lên lam kính, dùng một lam kính khác đặt lên đốt sán và ép nhẹ.
- Lấy băng dính trắng quấn chặt 2
đầu lam kính
- Dùng bơm tiêm 10, tiêm mực tầu vào
lỗ sinh dục, để cho mực tầu thấm vào các nhánh tử cung.
2.2. Quan sát
Bằng mắt thường để quan sát chiều
dài đốt sán và dưới kính hiển vi quang học vật kính 10X hoặc 40X để đếm số
lượng nhánh tử cung.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Sán dây lợn: Đốt
già dài 10-12 mm, tử cung chia 6-12 nhánh
2. Sán dây bò: Đốt già
dài 18-20 mm, tử cung chia 18-35 nhánh.
Đốt sán dây bò
(Taenia solium)
|
Đốt sán dây lợn
(Taenia saginata)
|
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Quá trình tiêm phải
chính xác đảm bảo mực tầu thấm hết cố lượng nhánh tử cung, như vậy đếm mới
chính xác số lượng nhánh tử cung.
209. Toxocara (Giun
đũa chó, mèo) soi mảnh sinh thiết
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Phát hiện các ấu trùng Toxocara
(giun đũa chó, mèo) bằng phương pháp soi mảnh sinh thiết.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Lò hấp dụng cụ phẫu
thuật
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (kiểm chuẩn)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Băng dính trắng
|
Cuộn
|
0,010
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch NaCl 0,9%
|
ml
|
1,000
|
7
|
Dung dịch NaCl 0,9% (kiểm chuẩn)
|
ml
|
0,200
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Cồn 70 độ (sát trùng)
|
ml
|
5,000
|
11
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Dao mổ (dao tiểu phẫu)
|
Cái
|
1,000
|
14
|
Chỉ khâu
|
Sợi
|
1,000
|
15
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Thuốc gây tê
|
Ống
|
1,000
|
17
|
Khay quả đậu
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Khăn phẫu thuật
|
cái
|
1,000
|
19
|
Gạc vô khuẩn
|
cái
|
2,000
|
20
|
Băng dính vải
|
Cuộn
|
0,010
|
21
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
23
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
24
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
25
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
27
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
31
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
32
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
35
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Sinh thiết gan ở các u hạt, phổi,
não, thận, nghi ngờ có ấu trùng Toxocara (giun đũa chó, mèo).
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Bệnh phẩm là mảnh sinh thiết gan ở
các u hạt, phổi, não, thận, nghi ngờ có ấu trùng Toxocara.
Yêu cầu bệnh phẩm sinh thiết phải
nguyên vạn các u hạt.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
- Làm tiêu bản bằng phương tách bệnh
phẩm sinh thiết và lấy các u hạt
- Đặt u hạt lên lam kính và dùng 1
lam kính khác ép nhẹ
- Lấy băng dính trắng quấn 2 đầu lam
kính.
2.2. Soi tìm ấu trùng dưới kính hiển vi
quang học.
Soi kính hiển vi vật kính 10X hoặc
40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Ấu trùng có kích thước kích thước
0,5-1mm xuất
hiện trong bệnh phẩm sinh thiết.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Bệnh phẩm lấy không đúng chỗ tổn thương hoặc lấy
nhưng các u hạt bị vỡ không còn nguyên vẹn, hoặc lấy nguyên vẹn nhưng khi tiến
hành làm thì bi vỡ hoặc không đầy đủ. Khắc phục bằng cách lấy cẩn thận và chính
xác.
210. Trichinella
spiralis (Giun xoắn) soi mảnh sinh thiết
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Phát hiện các ấu trùng Trichinella
spiralis (giun xoắn) trong mảnh sinh thiết.
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (QC)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Băng dính trắng
|
Cuộn
|
0,010
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Dung dịch NaCl 0,9%
|
ml
|
1,000
|
7
|
Dung dịch NaCl 0,9% (QC)
|
ml
|
0,200
|
8
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
9
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
10
|
Cồn 70 độ (sát trùng)
|
ml
|
5,000
|
11
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
15
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
18
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
20
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
21
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
25
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
26
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
27
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
28
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Tổn thương cơ (thường gặp là cơ ở cơ
dép, cẳng chân) hoặc các tổ chức, cơ quan, bộ phận trong cơ thể, nghi ngờ có ấu
trùng Trichinella spiralis (giun xoắn)
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Mảnh sinh thiết.
Yêu cầu bệnh phẩm là các nang trong
tổ chức cơ, lấy nguyên vẹn các nang nghi ngờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị tiêu bản
- Dùng dao tách nhẹ nhàng nang và
đặt lên lam kính
- Dùng một lam kính khác, đặt lên
lam kính có nang rồi ép nhẹ 2 lam kính
- Dùng băng dính trắng, quấn 2 đầu
của 2 lam ép, kết thúc quá trình làm lam
2.2. Soi tìm ấu trùng
Quan sát ấu trùng ở vật kính 10X
hoặc 40X .
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Ấu trùng cư trú ở cơ
dép, cẳng chân, xuất hiện các nang với kích thước 900-1300 x 35-49 µm, thường
cuộn lại như vòng soắn lò xo trong một nang hình quả cau ở tổ chức, trong một
nang có thể có 2-3 ấu trùng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
Tách bệnh phẩm không
đúng vị trí có ấu trùng, hoặc đúng nhưng không còn nguyên vẹn ấu trùng. Khắc
phục bằng cách làm cẩn thận và chính xác.
211. Trichomonas
vaginalis soi tưoi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện Trichomonas
vaginalis gây bệnh đường sinh dục
2. Nguyên lý
Trichomonas vaginalis được phát hiện qua hình
thể, kích thước, tính chất di động trong môi trường có NaCL 9‰ soi dưới kính
hiển vi quang học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính (QC)
|
Cái
|
0,200
|
4
|
Nước muối sinh lý 0,9%
|
Ml
|
1,000
|
5
|
Mỏ vịt
|
Cái
|
2,000
|
6
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
7
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
8
|
Bàn phụ khoa
|
Cái
|
1,000
|
10
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
12
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
13
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
20
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
23
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
24
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
2,000
|
25
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
26
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
27
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Khí hư âm đạo
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bệnh phẩm sau khi lấy hoà vào giọt
nước muối sinh lý 0,9% đã nhỏ sẵn trên lam kính. Đậy lá kính soi ngay trên kính
hiển vi quang học.
Thực hiện kỹ thuật trong 10 phút và
đọc kết quả sau 3-5 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Quan sát kính hiển vi quang học vật
kính 10X, 40X
- Hình thể trùng roi giống hạt
chanh, di động xoay tròn
- Có 5 roi: 4 roi trước, 1 roi sau
- Chiều dài 10-20µm. Chiều rộng 5-12
µm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Phân biệt trùng roi với bọt khí,
bạch cầu
- Trùng roi nhanh chết ở nhiệt độ
phòng
- Bệnh phẩm quá dày
2.Xử trí
- Hình thái trùng roi và tính chất
di động điển hình như mô tả trên
- Dùng ngón tay ấn nhẹ vào giữa lam
đuổi bọt khí ra rìa tiêu bản
- Lau bớt dịch tiết và hòa đều bệnh
phẩm vào giọt nước muối sinh lý.
212. Trichomonas vaginalis nhuộm
soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện Trichomonas vaginalis gây
bệnh đường sinh dục
2. Nguyên lý
Trichomonas vaginalis được phát hiện qua hình thể, kích
thước cấu tạo khi nhuộm HE, soi dưới kính hiển vi quang học.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Lam kính (QC)
|
Cái
|
0,200
|
3
|
Mỏ vịt
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
5
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
6
|
Bàn phụ khoa
|
Cái
|
1,000
|
7
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
11
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
13
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
14
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
15
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
16
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
17
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
18
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
19
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
20
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
21
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
22
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
23
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
24
|
Eosin
|
ml
|
5,000
|
25
|
Hematoxylin
|
ml
|
5,000
|
26
|
Cồn acid HCL1%
|
ml
|
10,000
|
3. Bệnh phẩm
Khí hư âm đạo
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu
cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh.
2. Tiến hành kỹ thuật
Bệnh phẩm sau khi lấy dàn mỏng trên
lam kính sau đó tiến hành nhuộm: rửa nước, Hematoxylin 3-5 phút, tẩy cồn acid
3-5 phút, gắn lá kính. Soi trên kính hiển vi quang học.
Thực hiện kỹ thuật trong 10 -15 phút
và đọc kết quả sau 10 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Quan sát kính hiển vi quang học ở
vật kính 10X, 40X thấy
- Hình thể trùng roi giống hạt chanh
- Có 5 roi: 4 roi trước, 1 roi sau
- Chiều dài 10-20µm. Chiều rộng 5-12
µm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Phân biệt Trùng roi với bạch cầu
- Tẩy acid quá lâu làm mất mầu của
trùng roi
- Bệnh phẩm quá dày
2. Xử trí
- Nhận biết hình thể trùng roi điển
hình như mô tả.
- Thực hiện đúng kỹ thuật nhuộm
- Dàn bệnh phẩm đúng kỹ thuật
213. Pneumocystis jirovecii nhuộm
soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện Pneumocystis jirovecii có
trong bệnh phẩm.
2. Nguyên lý
Phát hiện Pneumocystis jirovecii bằng
kỹ thuật nhuộm bạc dựa vào hình thể, kích thước, cấu tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
- Bộ thuốc nhuộm Bạc bao gồm: Dung
dịch acid Chromic hoặc acid Perioric; Dung dịch nhuộm Bạc; Dung dịch Gold
clorid 0,1%; Dung dịch Bouins; Dung dịch Thiosunphat; Dung dịch Chromotrope 5%.
- Nước cân bằng
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy lắc
- Máy ly tâm 3000 vòng/phút
- Tủ ấm 60-70 độ C
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1.
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2.
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3.
|
Lam kinh kiểm chuẩn
|
Cái
|
0,200
|
4.
|
Dầu kính
|
ml
|
1,000
|
5.
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6.
|
Dung dịch NaCl 0,9%
|
ml
|
1,000
|
7.
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
8.
|
Que cấy
|
cái
|
1,000
|
9.
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
10.
|
Bộ thuốc nhuộm Bạc
|
ml
|
1,000
|
11.
|
Dung dịch đệm
|
ml
|
10,000
|
12.
|
Que cấy
|
Cái
|
1,000
|
13.
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
14.
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
15.
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
16.
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
17.
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
18.
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
19.
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
20.
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
21.
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
22.
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
23.
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
24.
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
25.
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26.
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
2,000
|
27.
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
28.
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
29.
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch rửa phế quản, phế nang,
hoặc sinh thiết phổi.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Đờm, dịch rửa phế quản, phế nang,
hoặc sinh thiết phổi.
- Nếu bệnh phẩm là dịch hoặc đờm thì
lấy 2-5ml.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị bệnh phẩm: Xử lý bệnh
phẩm
- Đối với dịch rửa phế quản, dịch
màng phổi: lấy khoảng 2 ml vào ống thủy tinh ly tâm với tốc độ 3000 vòng/phút x
10 phút, lấy cặn.
- Đối với bệnh phẩm đờm: lấy khoảng
1ml đờm, cho thêm 1 ml nước muối sinh lý 0.9%, làm tan đờm bằng máy lắc hoặc
đũa lắc thủy tinh sau đó ly tâm với tốc độ 3000 vòng/phút x 10 phút, lấy cặn.
2.2. Làm tiêu bản
Dùng que cấy lấy bệnh phẩm đã ly tâm
lấy cặn dàn tiêu bản lên lam kính (đường kính từ 1 - 1,5 cm) và để khô tự
nhiên.
2.3. Các bước nhuộm
- Ngâm lam trong dung dịch acid Chromic hoặc acid
Perioric - 1 giờ, rồi rửa nước
- Ngâm trong dung dịch nhuộm Bạc - 1 giờ, rồi rửa nước
- Ngâm trong dung dịch Gold clorid 0,1% - 1 phút, rửa
nước
- Ngâm trong dung dịch Bouins - 5 phút, rửa nước
- Ngâm trong dung dịch Thiosunphat - 2 phút, rửa nước
- Ngâm trong dung dịch Chromotrope 5% - 15 phút, rửa
nước
- Để khô tự nhiên và soi vật kính dầu với vật kính 100X
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ Có 4 hình thể
khác nhau
- Thể hoạt động dạng nhỏ (đơn bội):
Có hình quả trứng hoặc hình lưỡi liềm, kích thước 1-3 µm,
có một nhân ở giữa, tế bào chất đậm đặc.
- Thể hoạt động dạng lớn
(lưỡng bội): Có
hình thể không đều, kích thước > 4 - 10 µm, có một nhân và tế bào chất loãng
hơn.
- Thể tiền bào nang: Hình
quả trứng, kích thước 3,5 - 5,5 µm, thành ngoài rất dầy, thường nhẵn và đều,
nhân chia nhiều mảnh (2 - 8 mảnh).
- Thể bào nang: hình
tròn, kích thước 4 - 8 µm, thành bào nang tiếp tục dày thêm, bên trong có 8 ký
sinh trùng non hoàn chỉnh. Mỗi ký sinh trùng con có một nhân, tế bào chất và
một màng mỏng bao quanh. Các thể trong bào nang có hình tròn, quả chuối, hoặc
dạng amíp.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ
TRÍ
1. Sai sót
Bệnh phẩm dịch lấy không
đúng kỹ thuật, mảnh sinh thiết không đúng chỗ bị tổn thương, bệnh phẩm đờm lấy
không đúng kỹ thuật (chỉ có nước bọt), đờm không qua xử lý làm tan sẽ không ly
tâm lấy cặn được.
2. Xử trí: Lấy bệnh phẩm và thao
tác đúng kỹ thuật.
214. Vi nấm soi tươi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Nhận định sơ bộ vi nấm.
2. Nguyên lý
Nhận định sơ bộ vi nấm
dựa vào hình thể, kích thước, cấu tạo và tính chất bắt màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán
bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành
Vi sinh - Ký sinh trùng.
- Người nhận định và phê
duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh - Ký sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất
như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học
cấp 2
- Máy li tâm
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
5
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
6
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hóa chất (KOH, mực tàu, nước muối
sinh lý)
|
ml
|
5,000
|
10
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
12
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
22
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
23
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
24
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
25
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
26
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
27
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu,
da, tóc, móng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh( xem Phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lấy bệnh phẩm cho lên lam
kính: tùy từng
loại bệnh phẩm sử dụng hóa chất khác nhau.
- Bệnh phẩm da, tóc, móng: Lấy bệnh
phẩm lên lam kính, nhỏ dung dịch KOH 20% lên trên bệnh phẩm.
- Bệnh phẩm dịch tiết( lấy bằng que
tăm bông), phân, đờm: Nhỏ NaCl 9‰ lên trên lam kính, lấy bệnh phẩm hòa lên trên
giọt dung dịch đến khi đục.
- Bệnh phẩm là dịch não tủy nghi ngờ
nhiễm Cryptococcus spp làm tiêu bản bằng mực tàu.
- Đối với bệnh phẩm là các chất dịch
lỏng lấy trực tiếp bệnh phẩm lên lam kính.
2.2. Lấy lá kính đậy lên trên giọt
dung dịch.
2.3. Quan sát kính hiển vi vật kính
10X - 40X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Tế bào nấm men hình tròn hoặc bầu
dục kích thước 3- 5µm nảy chồi hoặc không.
- Tế bào nấm men có quầng sáng bao
quanh khi làm tiêu bản mực tàu.
- Sợi nấm giả (Sợi nhánh được tạo
thành từ các chỗ thắt).
- Nấm sợi có vách ngăn (sợi nhánh
được tách ra cách vách ngăn).
2. Âm tính
Không thấy vi nấm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Đối với bệnh phẩm da, tóc, móng để
thời gian ngắn chưa tan hết phải để thêm thời gian.
- Tiêu bản mực tàu làm quá đen phải
pha thêm nước muối sinh lý.
215. Vi nấm test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện vi nấm
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng nguyên vi nấm qua
phản ứng kết hợp đặc hiệu của kháng nguyên và kháng thể tương ứng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2.Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học 2
- Micropipette
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Ống lấy bệnh phẩm
|
Ống
|
1,000
|
2
|
Bơm tiêm
|
Cái
|
1,000
|
3
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
4
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
Ml
|
10,000
|
5
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
7
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Hóa chất chính
|
Test
|
1,000
|
9
|
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng
và kiểm tra chất lượng
|
Test
|
0,400
|
10
|
Đầu côn vàng
|
Cái
|
2,000
|
11
|
Axit ngâm rửa
|
Ml
|
10,000
|
12
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
13
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
2,000
|
16
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
17
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
18
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
19
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
20
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
21
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
Ml
|
1,000
|
22
|
Dung dịch nước rửa tay
|
Ml
|
8,000
|
23
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
24
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Dịch não tủy, huyết thanh hoặc huyết
tương của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Ly tâm ống bệnh phẩm (nếu bệnh phẩm
là máu)
2.2. Nhỏ dung dịch pha loãng vào tube
sạch
2.3. Nhỏ bệnh phẩm vào tube có dung dịch
pha loãng, ghi mã bệnh phẩm tương ứng
2.4. Cắm thanh xét nghiệm vào tube, đọc
kết quả đúng thời gian qui định
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Kết quả được chấp nhận khi xuất hiện
màu rõ ràng, sắc nét ở vạch chứng C
+ Dương tính khi xuất hiện màu ở
vạch C và vạch T
+ Âm tính khi xuất hiện màu ở vạch
chứng C và không xuất hiện màu ở vạch T.
+ Không có giá trị: Vạch chứng C không
xuất hiện sau thời gian qui định thì cần kiểm tra lại hóa chất, các bước thực
hiện, làm lại test khác.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Đọc kết quả trước hoặc sau thời
gian qui định có thể làm sai lệch kết quả.
- Cho quá ít bệnh phẩm, hay quá
nhiều dung dịch pha loãng có thể ảnh hưởng đến nhận định kết quả.
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà
sản xuất.
216. Vi nấm nhuộm soi
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đich
Phát hiện Pneumocystis jirovecii
2. Nguyên lý
Pneumocystis jirovecii được phát hiện nhờ hình thể, kích
thước, tính chất bắt màu khi nhuộm TBO ( Toludine Blue O).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Trang thiết bị
Kính hiển vi quang học
Tủ an toàn sinh học cấp 2
Máy ly tâm
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que lấy bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
6
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
7
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
8
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
9
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
10
|
Dung dịch TBO
|
ml
|
3,000
|
11
|
Pipet nhựa
|
Cái
|
2,000
|
12
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
13
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
14
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
15
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
17
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
18
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
19
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
21
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
22
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
23
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
24
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
25
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
26
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
28
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Đờm, dịch phế quản.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. Các bước tiến hành
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh ( xem Phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Lấy bệnh phẩm phết lên lam kính, để
khô.
2.2. Phủ thuốc nhuộm TBO lên trên bệnh
bệnh phẩm.
2.3. Rửa nước, để khô.
2.4. Quan sát kính hiển vi vật kính 40X-
100X.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Dương tính
- Thể hoạt động Pneumocystis
jirovecii kích thước từ 1- 4µm.
- Thể bào nang bắt màu xanh tím hình
tròn vỏ mỏng kích thước 1- 7µm bên trong có từ 1-8 nhân.
2. Âm tính
Không tìm thấy Pneumocystis
jirovecii.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Tiêu bản bị bong.
- Xử trí
- Khi phết lam phải để bệnh phẩm khô
mới tiến hành nhuộm.
217. Vi nấm nuôi cấy và định danh
bằng phương pháp thông thường
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định danh vi nấm gây bệnh
2. Nguyên lý
Nuôi cấy, định danh vi nấm dựa trên
các tính chất về hình thể, cấu tạo, bắt màu và một số tính chất sinh vật, hóa
học của nấm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm.
- Tủ ấm.
- Máy tính cài phần mềm đọc API (
nếu có).
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
1,000
|
5
|
Lactophenol Coton Blue
|
Ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
Ml
|
5,000
|
7
|
KOH 20 %
|
Ml
|
5,000
|
8
|
Mực tàu
|
Ml
|
0,500
|
9
|
Sabouraud
|
Đĩa
|
1,000
|
10
|
Candiselect
|
Đĩa
|
0,500
|
11
|
Giá đường API
|
Test
|
0,500
|
12
|
RAT
|
Ống
|
1,000
|
13
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
14
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
15
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
22
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
23
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
24
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
25
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,00
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
33
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
34
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
35
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm: Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu,
da, tóc, móng.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Tham khảo phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nuôi cấy nấm trên môi trường
Sabouraud ủ ấm ở nhiệt độ 30°C.
- Bệnh phẩm là da, tóc, móng: Cắt
nhỏ bệnh phẩm cấy 6- 8 điểm trên đĩa Sabouraud.
- Bệnh phẩm là các chất dịch: Hút 3-
5 giọt dịch cấy dàn trên đĩa Sabouraud.
- Bệnh phẩm là nước tiểu: Sử dụng kỹ
thuật cấy định lượng.
2.2. Soi tươi tìm nấm: Đánh giá sơ bộ.
2.3. Đọc kết quả hàng ngày
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Quan sát hình thể cấu tạo, tính
chất, màu sắc khuẩn lạc.
+ Khuẩn lạc nấm men:
Khuẩn lạc Candida có dạng trơn, nhẵn
màu kem thường mọc nhanh sau 24 giờ.
Khuẩn lạc Cryptococcus trơn nhẵn màu
be (khô hơn so với nấm Candida) mọc chậm thường sau 48 giờ.
+ Khuẩn lạc nấm mốc:
Aspergillus màu sắc khuẩn lạc khác nhau.
P. marneffei: sinh sắc tố màu đỏ nâu đến đỏ rượu
vang khuếch tán vào môi trường khi nuôi cấy ở nhiệt độ phòng.
- Quan sát kính hiển vi sau cấy:
Tế bào nấm men hình tròn hoặc bầu
dục ( đối với nấm Candida), nẩy chồi hoặc không. Cryptococcus thường hình tròn,
kích thước lớn.
- Định danh loài nấm men
+ Định danh sơ bộ 4 loài nấm men
tiến hành nuôi cấy vào môi trường Candida select.
+ Định danh nấm men bằng bộ API 20C
AUX. Trả kết quả loài nấm theo kết quả định danh.
- Định danh nấm mốc
Làm tiêu bản bằng Lactophenol Coton
Blue.
Dựa vào hình thái, màu sắc khuẩn
lạc, dựa vào đặc điểm vi thể của từng loài Aspergillus để kết luận loài.
P. marneffei : Trên môi trường Sabouraud khuẩn
lạc mọc nhanh, kiểu da lộn cho đến có dạng phủ đầy lông tơ, sinh sắc tố màu đỏ
nâu đến đỏ rượu vang khuếch tán vào môi trường.
- Âm tính: Không thấy khuẩn lạc mọc
sau 4 ngày trả kết quả sơ bộ: Âm tính.
- Các đĩa cấy được bỏ sau 7 ngày
nuôi cấy.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Để định danh nấm men bằng bộ API 20C
AUX cho kết quả chính xác khi lấy khuẩn lạc nấm phải thuần( khuẩn lạc riêng rẽ)
tránh bị lẫn .
218. Vi nấm nuôi cấy và định danh hệ
thống tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định danh vi nấm gây bệnh
2. Nguyên lý
Định danh vi nấm gây bệnh dựa vào
phương pháp đo mầu để nhận biết các tính chất sinh vật hóa học của vi nấm thông
qua sự đổi mầu các giếng môi trường có sẵn trong Card.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm
- Tủ ấm thường
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy định danh VITEK 2 - COMPACT và
hệ thống máy tính, máy in, lưu điện
- Máy đo độ đục.
- Dispencer (Dụng cụ bơm nước muối
0,45%)
- Pipet loại 200µl và 1000µl
- Cassette có dán mã.
- Ống tube định danh 5ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1.
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2.
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3.
|
Lam kính
|
Cái
|
1,000
|
4.
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
5.
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
6.
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7.
|
Thuốc nhuộm Fucsin
|
ml
|
5,000
|
8.
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9.
|
Cồn 96 độ
|
ml
|
5,000
|
10.
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11.
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
12.
|
Sabouraud
|
Đĩa
|
1,000
|
13.
|
Đầu côn 200µl
|
cái
|
1,000
|
14.
|
Đầu côn 1000µl
|
cái
|
1,000
|
15.
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,001
|
16.
|
Nước muối 0.45%
|
ml
|
0,003
|
17.
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
18.
|
Card định danh nấm
|
Cái
|
1,000
|
19.
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
20.
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
21.
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
22.
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
23.
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
24.
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
25.
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
26.
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27.
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28.
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
29.
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
30.
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31.
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
32.
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
33.
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
34.
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
35.
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3.Bệnh phẩm
Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu,
da, tóc, móng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nuôi cấy nấm từ bệnh phẩm
+ Chuẩn bị bệnh phẩm, đĩa thạch
sabouraud, đèn cồn và ăng cấy.
+ Để đĩa thạch lấy từ tủ lạnh vào tủ
ấm khoảng 10 - 15 phút trước khi cấy.
+ Cấy phân vùng từ bệnh phẩm vào đĩa
thạch sabouraud theo quy trình vào.
Chú ý: Các thao tác phải tiến hành nhanh
chóng tránh bị nhiễm bẩn từ ngoài
- Theo dõi nuôi cấy
+ Nếu trên đĩa sabouraud có khuẩn
lạc nấm mọc, ta tiến hành làm tiêu bản soi trực tiếp bằng NaCl sinh lý xem để
xác định nấm men hay nấm sợi.
+ Nếu trên đĩa thạch mọc nấm men lấy
một khuẩn lạc nấm ria riêng rẽ, để được chủng nấm thuần chạy Vitek định loại
nấm.
2.2. Cách tiến hành chạy Vitek như
sau
+ Chuẩn bị Worksheet cho cassette
(Điền các thông tin cần biết về người bệnh như tên, lab ID…)
+ Chuẩn bị card: lấy card ra khỏi tủ
lạnh và để ở nhiệt độ phòng khoảng 15 phút.
+ Chuẩn bị ống làm định danh với độ
đục 2 McF
+ Cho cassette vào buồng hút và nhấn
Start Fill
+ Khi đèn báo nháy, mở cửa buồng hút
lấy cassette ra và mở của buồng vận hành rồi cho cassette vào. Đóng cả hai cửa
và đợi.
+ Nhập thông tin cassette. Nhấn Save
cassette data để xác nhận.
+ Nhập thống tin người bệnh. Nhấn
save để xác nhận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nếu chủng nấm thuần máy Vitek sẽ cho
ra kết quả một loại nấm
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Khi sử dụng card hết hạn máy sẽ
báo lỗi, do đó phải kiểm tra hạn dùng của card trước khi tiến hành thí nghiệm
- Chủng nấm không thuần thì kết quả
định danh cho nhiều đáp án, khi đó ta phải ria lại riêng rẽ để được chủng nấm
thuần.
219. Vi nấm nuôi cấy, định danh và
kháng thuốc hệ thống tự động
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định danh vi nấm gây bệnh và xác
định nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc kháng nấm
2. Nguyên lý
Định danh vi nấm gây bệnh dựa vào
phương pháp đo mầu để nhận biết các tính chất sinh vật hóa học của vi nấm thông
qua sự đổi mầu các giếng môi trường có sẵn trong Card.
Xác định nồng độ ức chế tối thiếu
MIC của thuốc kháng nấm (cho các loại nấm men) bằng máy Vitek2 .
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm.
- Tủ ấm thường.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy định danh VITEK 2 - COMPACT và
hệ thống máy tính, máy in, lưu điện.
- Máy đo độ đục.
- Dispencer (Dụng cụ bơm nước muối
0,45%)
- Pipet loại 200µl và 1000µl.
- Cassette có dán mã.
- Ống tube định danh
5ml.
2.2. Dụng cụ, hóa chất
và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
36.
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
37.
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
38.
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
39.
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
40.
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
41.
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
42.
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
43.
|
KOH 20 %
|
ml
|
5,000
|
44.
|
Mực tàu
|
ml
|
0,500
|
45.
|
Cồn 96 độ
|
ml
|
5,000
|
46.
|
Sabouraud
|
Đĩa
|
1,000
|
47.
|
Đầu côn 200µl
|
cái
|
1,000
|
48.
|
Đầu côn 1000µl
|
cái
|
1,000
|
49.
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,001
|
50.
|
Nước muối 0.45%
|
ml
|
0,003
|
51.
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
52.
|
Card định danh nấm
|
Cái
|
1,000
|
53.
|
Card kháng sinh đồ nấm
|
Cái
|
1,00
|
54.
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
55.
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
56.
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
57.
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
58.
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
59.
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
60.
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
61.
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
62.
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
63.
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
64.
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
65.
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
66.
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
67.
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
68.
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu,
da, tóc, móng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh( Tham khảo phụ lục 3).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nuôi cấy nấm từ bệnh phẩm
Nuôi cấy nấm trên môi trường
Sabouraud ủ ấm ở nhệt độ 30°C.
Theo dõi nuôi cấy:
+ Nếu trên đĩa sabouraud có khuẩn
lạc nấm mọc, tiến hành làm tiêu bản soi trực tiếp bằng NaCl sinh lý để xác định
nấm men hay nấm sợi.
+ Nếu trên đĩa thạch mọc nấm men lấy
một vài khuẩn lạc nấm ria riêng rẽ, để được chủng nấm thuần chạy Vitek định
danh và làm kháng sinh đồ nấm.
2.2. Cách tiến hành chạy Vitek
- Chuẩn bị Worksheet cho cassette
(Điền các thông tin cần biết về người bệnh như tên, lab ID…)
- Chuẩn bị card định danh và card
kháng sinh đồ.
- Chuẩn bị ống làm định danh với độ
đục 1,8 - 2,2 McF.
- Chuẩn bị ống làm kháng sinh đồ:
lấy 3ml saline vào ống nghiệm mới và đặt vào cassette. Dùng pipette hút 280 µl
từ ống nghiệm làm định danh sang ống nghiệm làm kháng sinh đồ.
- Cho cassette vào buồng hút và nhấn
Start Fill
- Khi đèn báo nháy, mở cửa buồng hút
lấy cassette ra và mở của buồng vận hành rồi cho cassette vào. Đóng cả hai cửa
và đợi.
- Nhập thông tin cassette. Nhấn Save
cassette data để xác nhận.
- Nhập thống tin người bệnh. Nhấn
save để xác nhận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nếu chủng nấm thuần máy Vitek sẽ cho
ra kết quả một loại nấm và
kết quả kháng sinh đồ MIC cho 4 loại
thuốc kháng nấm: Flucytosine, Fluconazole, Voriconazole, Amphotericin B.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Khi sử dụng card hết hạn máy sẽ báo
lỗi, do đó phải kiểm tra hạn dùng của card trước khi tiến hành thí nghiệm.
Chủng nấm không thuần thì kết quả
định danh cho nhiều đáp án, khi đó ta phải ria lại riêng rẽ để được chủng nấm
thuần.
220. Vi nấm khẳng định (tham chiếu)
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định vi nấm gây bệnh
2. Nguyên lý
Nuôi cấy, định danh vi nấm dựa trên
các tính chất về hình thể, cấu tạo, bắt màu và một số tính chất sinh vật, hóa
học của nấm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy ly tâm.
- Tủ ấm.
- Máy tính cài phần mềm đọc API( nếu
có).
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Lá kính
|
Cái
|
2,000
|
5
|
Lactophenol Coton Blue
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
KOH 20 %
|
ml
|
5,000
|
8
|
Mực tàu
|
ml
|
0,500
|
9
|
Sabouraud
|
Đĩa
|
1,000
|
10
|
Candiselect
|
Đĩa
|
0,500
|
11
|
Giá đường API 20C AUX
|
Test
|
1,000
|
12
|
RAT
|
Ống
|
1,000
|
13
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
14
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
15
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
16
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
20
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
22
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
23
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
24
|
Axit ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
25
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,00
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
29
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
30
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
31
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
32
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,030
|
33
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
3. Bệnh phẩm
Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu,
da, tóc, móng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh( Tham khảo phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Nuôi cấy nấm trên môi trường
Sabouraud ủ ấm ở nhiệt độ 30°C.
- Bệnh phẩm là da, tóc, móng: Cắt
nhỏ bệnh phẩm cấy 6-8 điểm trên đĩa Sabouraud.
- Bệnh phẩm là các chất dịch: Hút
3-5 giọt dịch cấy dàn trên đĩa Sabouraud.
- Bệnh phẩm là nước tiểu: Sử dụng kỹ
thuật cấy định lượng.
2.2. Soi tươi tìm nấm: Đánh giá sơ
bộ.
2.3. Đọc kết quả hàng ngày.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Quan sát hình thể cấu tạo, tính
chất, màu sắc khuẩn lạc.
+ Khuẩn lạc nấm men
Khuẩn lạc Candida có dạng trơn, nhẵn
màu kem thường mọc nhanh sau 24giờ.
Khuẩn lạc Cryptococcus trơn nhẵn màu
be( khô hơn so với nấm Candida) mọc chậm thường sau 48giờ.
+ Khuẩn lạc nấm mốc:
Aspergillus màu sắc khuẩn lạc khác nhau.
P. marneffei: sinh sắc tố màu đỏ nâu đến đỏ rượu
vang khuếch tán vào môi trường khi nuôi cấy ở nhiệt độ phòng.
- Quan sát kính hiển vi sau cấy:
Tế bào nấm men hình tròn hoặc bầu
dục ( đối với nấm Candida), nẩy chồi hoặc không. Cryptococcus thường hình tròn,
kích thước lớn.
- Định danh loài nấm men:
+ Định danh sơ bộ 4 loài nấm men
tiến hành nuôi cấy vào môi trường Candida select.
+ Định danh nấm men bằng bộ API 20C
AUX. Trả kết quả loài nấm theo kết quả định danh.
- Định danh nấm mốc:
Làm tiêu bản bằng Lactophenol Coton
Blue.
Dựa vào hình thái, màu sắc khuẩn
lạc, dựa vào đặc điểm vi thể của từng loài Aspergillus để kết luận loài.
P. marneffei: Trên môi trường Sabouraud khuẩn
lạc mọc nhanh, kiểu da lộn cho đến có dạng phủ đầy lông tơ, sinh sắc tố màu đỏ
nâu đến đỏ rượu vang khuếch tán vào môi trường.
- Âm tính: Không thấy khuẩn lạc mọc
sau 4 ngày trả kết quả sơ bộ: Âm tính.
- Các đĩa cấy được bỏ sau 7 ngày
nuôi cấy.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Để định danh nấm men bằng bộ API 20C
AUX cho kết quả chính xác khi lấy khuẩn lạc nấm phải thuần (khuẩn lạc riêng rẽ)
tránh bị lẫn .
221. Vi nấm kháng thuốc định lượng
(MIC) (Cho 1 loại kháng sinh)
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nồng độ ức chế tối thiếu
MIC của thuốc kháng nấm
2. Nguyên lý
Xác định nồng độ ức chế tối thiếu
MIC của thuốc kháng nấm (cho các loại nấm men) bằng máy làm kháng sinh đồ tự
động Vitek2
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm
- Tủ ấm thường
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy định danh VITEK 2 - COMPACT và
hệ thống máy tính, máy in, lưu điện
- Máy đo độ đục.
- Dispencer (Dụng cụ bơm nước muối
0,45%)
- Pipet loại 200µl và 1000µl
- Cassette có dán mã.
- Ống tube định danh 5ml
2.2. Dụng cụ, hóa chất và
vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
5
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm Fucsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn 96 độ
|
ml
|
5,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Sabouraud
|
Đĩa
|
1,000
|
12
|
Đầu côn 200µl
|
cái
|
1,000
|
13
|
Đầu côn 1000µl
|
cái
|
1,000
|
14
|
Đèn cồn
|
cái
|
0,001
|
15
|
Nước muối 0.45%
|
ml
|
0,003
|
16
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
1,000
|
17
|
Card kháng sinh đồ cho nấm
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Axít ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
19
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
24
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,001
|
25
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
26
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
27
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Quyển
|
0,001
|
29
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
30
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
31
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,010
|
32
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
33
|
QC (nếu thực hiện) *
|
|
0,1
|
34
|
EQAS (nếu thực hiện) *
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm/chủng nấm
Chủng nấm đã được phân lập
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Ký sinh trùng( Xem Phụ lục 4).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị chủng nấm đã được phân
lập, nuôi cấy đúng thời gian
- Chuẩn bị Worksheet cho cassette
- Chuẩn bị card: lấy card ra khỏi tủ
lạnh và để ở nhiệt độ phòng khoảng 15 phút.
- Chuẩn bị ống như làm định danh với
độ đục 2 McF.
- Chuẩn bị ống làm kháng sinh đồ:
lấy 3ml saline vào ống nghiệm mới và đặt vào cassette. Dùng pipette hút 280 µl
từ ống nghiệm làm định danh sang ống nghiệm làm kháng sinh đồ. Cho cassette vào
buồng hút và nhấn Start Fill
- Mở cửa buồng hút lấy cassette ra
và mở của buồng vận hành rồi cho cassette vào. Đóng cả hai cửa và đợi.
- Nhập thông tin cassette. Save
cassette data để xác nhận.
- Nhập thông tin người bệnh. Nhấn
save để xác nhận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nếu chủng nấm thuần máy Vitek sẽ cho
ra kết quả kháng sinh đồ MIC cho 4 loại thuốc kháng nấm:Flucytosine,
Fluconazole, Voriconazole, Amphotericin.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Khi sử dụng card hết hạn máy sẽ
báo lỗi , do đó phải kiểm tra hạn dùng của card trước khi tiến hành thí nghiệm
- Chủng nấm không thuần hoặc định
danh không đúng chủng nấm thì kết quả sẽ không chính xác, khi đó ta phải ria
lại riêng rẽ để được chủng nấm thuần
222. Vi nấm PCR
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đinh danh vi nấm
2. Nguyên lý
Đinh danh vi nấm sử dụng cặp mồi đặc
hiệu để xác định sự có mặt của gen đặc trưng cho vi nấm bằng kỹ thuật PCR
II. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy điện di
- Máy đọc điện di
- Máy ly tâm 16000 vòng/phút
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Pipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết ADN từ nấm
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
16
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
17
|
Đầu côn 10 ul có lọc
|
Cái
|
1,000
|
18
|
Đầu côn 30 ul
|
Cái
|
1,200
|
19
|
Đầu côn 200 ul có lọc
|
Cái
|
2,200
|
20
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
21
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
22
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
23
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
24
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
25
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
26
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
27
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
28
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
30
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
31
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
32
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
33
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Chủng nấm đã được nuôi cấy thuần
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh( Xem Phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết ADN tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Đánh giá và kết luận
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy và có kích thước tương ứng với thang
ADN chuẩn.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng của
primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
223. Vi nấm giải trình tự gene
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Định danh vi nấm
2. Nguyên lý
Định danh vi nấm bằng kỹ thuật xác
định trình tự nucleotide của gen đặc trưng
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh - Ký
sinh trùng.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn Sinh học cấp 2
- Máy PCR
- Máy đọc điện di
- Máy giải trình tự gen
- Máy ly tâm 16000 vòng/phút
- Máy ủ nhiệt
- Máy vortex
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông
|
kg
|
0,001
|
2
|
Cồn
|
ml
|
1,000
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
4
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
5
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
6
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Test
|
0,001
|
7
|
Tube đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
2,000
|
8
|
Găng không có bột (DNase-RNase
free)
|
Cái
|
0,500
|
9
|
Sinh phẩm chẩn đoán
|
Test
|
1,000
|
10
|
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra
lại
|
Test
|
1,350
|
11
|
Kit tách chiết ADN
|
Test
|
2,350
|
12
|
DNA marker
|
Bộ
|
1,000
|
13
|
Primer 1 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
14
|
Primer 2 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
15
|
Primer 3 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
16
|
Primer 4 (primer đặc hiệu)
|
ml
|
0,0001
|
17
|
Ống Eppendorf 1,5 ml
|
Tube
|
3,000
|
18
|
Ống Eppendorf 0,2 ml
|
Tube
|
1,000
|
19
|
Đầu côn 10 ul có lọc
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Đầu côn 30 ul
|
Cái
|
1,200
|
21
|
Đầu côn 200 ul có lọc
|
Cái
|
2,200
|
22
|
Đầu côn 1 ml có lọc
|
Cái
|
3,200
|
23
|
Ethanol BDH
|
ml
|
0,500
|
24
|
Water-DEPC Treated
|
ml
|
2,000
|
25
|
Giấy thấm
|
Cuộn
|
0,100
|
26
|
Giấy xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
27
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
28
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,020
|
29
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
30
|
Mũ
|
Cái
|
0,020
|
31
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,020
|
32
|
Găng tay
|
Đôi
|
0,100
|
33
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,020
|
34
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
0,005
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch khử trùng
|
ml
|
10,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
cái
|
0,010
|
3. Bệnh phẩm
Chủng nấm đã được nuôi cấy thuần.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem Phụ lục 5).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Tách chiết DNA tổng số
2.2. Thực hiện PCR
2.3. Điện di kiểm tra sản phẩm
2.4. Giải trình tự gen
2.5. Kiểm tra và so sánh trình tự gen của
nấm trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sản phẩm PCR phải có một băng đặc
hiệu duy nhất, rõ nét và không bị đứt gẫy. Trình tự ADN của gen đích không bị
nhiễu và phải có độ tương đồng ≥ 90 % mới có thể kết luận được loại nấm.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Trong trường hợp không có sản phẩm
PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết DNA tổng số, chất lượng của
primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
- Nếu trình tự DNA bị nhiễu cần phải
kiểm tra lại độ đặc hiệu của sản phẩm PCR hoặc quá trình chạy PCR sequencing bị
nhiễm chéo.
224. Vi sinh vật cấy kiểm tra không
khí
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
- Đánh giá sự hiện diện của các vi
sinh vật trong không khí về số lượng và chất lượng.
- Phát hiện nguồn nhiễm vi sinh vật
gây nhiễm trùng bệnh viện có trong không khí.
2. Nguyên lý
Vi sinh vật được đánh giá về số
lượng và chất lượng bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định
danh dựa vào đặc điểm nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về
hình thái học và có thể kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
6
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
8
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
9
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
10
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
11
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
5,000
|
12
|
Môi trường Sabouraud
|
Đĩa
|
5,000
|
13
|
Giá đường API
|
Test
|
1,000
|
14
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
15
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
16
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
17
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
18
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
19
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
21
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
23
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
24
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
25
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
26
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
27
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
28
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
29
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
30
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
31
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
32
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
33
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
34
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
35
|
QC
|
|
0,1
|
36
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
- Không khí phòng mổ trước mổ, phòng
vô trùng.
- Không khí phòng vô trùng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Phương pháp lắng bụi trực tiếp của
Koch
1. Thời điểm lấy mẫu
- Đối với phòng mổ mẫu không khí
được lấy vào thời điểm trước khi mổ vào đầu buổi sang.
- Các mẫu không khí sẽ được lấy trong
điều kiện hệ thống thông gió đang hoạt động bình thường.
2. Phương pháp lấy mẫu
Lấy mẫu tại 5 điểm: 1 ở giữa phòng
và 4 ở góc phòng. Mỗi nơi đặt 1 đĩa thạch máu và 1 đĩa Sabauround đã được kiểm
tra độ vô khuẩn. Đặt cách nền nhà 1m. Mở nắp đĩa 10 phút, sau đó đậy nắp đĩa.
3. Nuôi cấy và ủ ấm
- Thạch máu: 35-37 oC, 24-48 tiếng, khí trường thông
thường.
- Thạch Sabauround: 22-25 oC, 7-10 ngày, khí trường thông
thường
4. Đọc kết quả
Đếm số lượng khuẩn lạc mọc trên đĩa
thạch. Đo đường kính của đĩa petri.
Đếm số lượng khuẩn lạc trên mỗi đĩa
thạch. Tổng số VK/1m3 không khí được tính theo công thức của Omelanski V:
X: Tổng số vi khuẩn/m3 không khí
A: Số lượng vi khuẩn
S: Diện tích đĩa petri
k: Hệ số tính theo thời gian đặt hộp
thạch (k = 2 nếu đặt 10 phút)
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Hiện nay chưa có một tiêu chuẩn qui
định về số lượng VSV không khí của phòng mổ, phòng bệnh, phòng pha chế, cơ sở
sản xuất. Tuy nhiên có thể khẳng định được rằng về nguyên tắc các phòng mổ
trước mổ hoặc các phòng đòi hỏi vô khuẩn cao nhất thiết không còn sự hiện diện
của bất cứ loài vi sinh vật nào. Tham khảo tiêu chuẩn đánh giá không khí phòng
mổ, phòng vô trùng của CDC:
Đánh giá không khí sạch về số lượng:
+ Không khí rất sạch có dưới 500 VSV/1m3 không khí.
+ Không khí sạch có từ 500 - 1.000
VSV/1m3 không khí.
+ Không khí tương đối sạch có từ
1.000 - 2.000 VSV/1m3 không khí.
+ Không khí bẩn có trên 2.000 VSV/1m3 không khí.
+ Đánh giá không khí sạch về chất
lượng:
+ Không có tụ cầu, liên cầu, nấm gây
bệnh.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Mẫu không khí lấy, vận chuyển và bảo
quản không đúng qui định có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả.
Nếu kết quả cho thấy số lượng hoặc
chất lượng vi sinh vật có trong không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép thì cần
áp dụng các biện pháp can thiệp như làm sạch và khử trùng nền, tường, trần nhà,
máy móc, trang thiết bị trong phòng...
225. Vi sinh vật cấy kiểm tra bàn
tay
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đánh giá sự hiện diện của các vi
sinh vật trên bàn tay phẫu thuật viên sau khi rửa tay ngoại khoa.
2. Nguyên lý
Vi sinh vật được phát hiện bằng
phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
6
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
8
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
9
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
10
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
11
|
Canh thang hiếu khí 5 ml
|
ống
|
1,000
|
12
|
Canh thang yếm khí 5 ml
|
ống
|
1,000
|
13
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
14
|
Môi trường Uri Select 4
|
Đĩa
|
1,000
|
15
|
Panel định danh (ống Broth AST,
ID, dd Indicator)
|
Test
|
1,000
|
16
|
Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
17
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
18
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
19
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
24
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
25
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
27
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
28
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
29
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
32
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
37
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
38
|
QC
|
|
0,1
|
39
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Mẫu tay phẫu thuật viên sau rửa tay
ngoại khoa, trước mổ.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Dùng 2 tăm bông vô khuẩn đã được làm
ướt bằng nước muối sinh lý 0,9% quệt mạnh vào các vị trí đầu ngón trỏ, kẽ ngón
trỏ và ngón giữa, lòng bàn tay. Cho 1 tăm bông vào ống canh thang thường và 1
tăm bông vào ống canh thang yếm khí, hơ qua ngọn lửa đèn cồn. Đậy nút ống.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nuôi cấy và ủ ấm ống canh thang ở
35- 37 oC, 16-18 tiếng, khí trường thường.
- Đánh giá độ đục của canh thang.
- Nếu canh thang đục thì nhuộm Gram
để nhận định hình thể từng loại vi khuẩn.
- Định danh từng loại vi khuẩn dựa
vào các tính chất sinh hóa vật học.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Có vi sinh vật trên
bàn tay phẫu thuật viên. Phân lập và định danh được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết
quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi sinh vật.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lưu ý lấy mẫu cần tiến hành càng
nhanh càng tốt để hạn chế tối đa sự ô nhiễm từ môi trường không khí. Mẫu bàn
tay lấy, vận chuyển và bảo quản không đúng qui định có thể đưa đến kết quả âm
tính hoặc dương tính giả.
Nếu kết quả xét nghiệm dương tính
thì xem xét chất lượng nước rửa tay, quy trình rửa tay, khăn lau tay... để đưa
ra những khuyến cáo thích hợp.
226. Vi sinh vật cấy kiểm tra dụng
cụ đã tiệt trùng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện các vi sinh vật trên dụng
cụ y tế đã tiệt trùng còn thời hạn sử dụng để đánh giá quá trình tiệt trùng.
2. Nguyên lý
Vi sinh vật được phát hiện bằng
phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
6
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
8
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
9
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
10
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
11
|
Canh thang hiếu khí 5 ml
|
ống
|
1,000
|
12
|
Canh thang yếm khí 5 ml
|
ống
|
1,000
|
13
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
14
|
Môi trường Uri Select 4
|
Đĩa
|
1,000
|
15
|
Panel định danh (ống Broth AST,
ID, dd Indicator)
|
Test
|
1,000
|
16
|
Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
17
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
18
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
19
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
24
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
25
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
27
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
28
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
29
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
32
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
37
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
38
|
QC
|
|
0,1
|
39
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Mẫu dụng cụ y tế đã tiệt trùng còn
thời hạn sử dụng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Dùng 2 que tăm bông vô khuẩn đã được
làm ướt bằng nước muối sinh lý 0,9% quệt mạnh như nhau vào mỗi dụng cụ cần kiểm
tra và trong thời gian 10 giây. Cho 1 tăm bông vào ống canh thang thường và 1
tăm bông vào ống canh thang yếm khí, hơ qua ngọn lửa đèn cồn. Đậy nút ống.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nuôi cấy và ủ ấm ống canh thang ở
35- 370 C, 16-18 tiếng, khí trường thường.
- Đánh giá độ đục của canh thang.
- Nếu canh thang đục thì nhuộm Gram
để nhận định hình thể từng loại vi khuẩn.
- Định danh từng loại vi khuẩn dựa
vào các tính chất sinh vật hóa học.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Có vi sinh vật trên
dụng cụ y tế. Phân lập và định danh được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi
khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi sinh vật.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lưu ý lấy mẫu cần tiến hành càng
nhanh càng tốt để hạn chế tối đa sự ô nhiễm từ môi trường không khí. Mẫu dụng
cụ y tế lấy, vận chuyển và bảo quản không đúng qui định có thể đưa đến kết quả
âm tính hoặc dương tính giả.
Nếu kết quả xét nghiệm dương tính
thì xem xét các bước khử trùng, tiệt trùng và bảo quản dụng cụ y tế đã tiệt
trùng còn thời hạn sử dụng để đưa ra những khuyến cáo thích hợp.
227. Vi sinh vật cấy kiểm tra bề mặt
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đánh giá sự hiện diện của các vi
sinh vật trên các bề mặt chăm sóc y tế.
2. Nguyên lý
Vi sinh vật được phát hiện bằng
phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
4
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
6
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
8
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
9
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
10
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
11
|
Canh thang hiếu khí 5 ml
|
ống
|
1,000
|
12
|
Canh thang yếm khí 5 ml
|
ống
|
1,000
|
13
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
14
|
Môi trường Uri Select 4
|
Đĩa
|
1,000
|
15
|
Panel định danh (ống Broth AST,
ID, dd Indicator)
|
Test
|
1,000
|
16
|
Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
17
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
18
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
19
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
20
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
21
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
24
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
25
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
26
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
27
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
28
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
29
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
30
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
31
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
32
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
33
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
34
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
35
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
36
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
37
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
38
|
QC
|
|
0,1
|
39
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Mẫu các bề mặt chăm sóc y tế.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Dùng 2 que tăm bông vô khuẩn đã được
làm ướt bằng nước muối sinh lý 0,9% quệt mạnh như nhau vào mỗi bề mặt cần kiểm
tra và trong thời gian 10 giây. Cho 1 tăm bông vào ống canh thang thường và 1
tăm bông vào ống canh thang yếm khí, hơ qua ngọn lửa đèn cồn. Đậy nút ống.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nuôi cấy và ủ ấm ống canh thang ở
35- 370 C, 16-18 tiếng, khí trường thường.
- Đánh giá độ đục của canh thang.
- Nếu canh thang đục thì nhuộm Gram
để nhận định hình thể từng loại vi khuẩn.
- Định danh từng loại vi khuẩn dựa
vào các tính chất sinh vật hóa học.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Có vi sinh vật trên bề
mặt. Phân lập và định danh được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến
mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi sinh vật.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Lưu ý lấy mẫu cần tiến hành càng
nhanh càng tốt để hạn chế tối đa sự ô nhiễm từ môi trường không khí. Mẫu bề mặt
lấy, vận chuyển và bảo quản không đúng qui định có thể đưa đến kết quả âm tính
hoặc dương tính giả.
Nếu kết quả xét nghiệm dương tính
thì xem xét quy trình khử trùng bề mặt, chất lượng nước sát trùng... để đưa ra
những khuyến cáo thích hợp.
228. Vi sinh vật cấy kiểm tra nước
sinh hoạt
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
- Đánh giá số lượng coliform.
- Phát hiện vi sinh vật gây hoặc có
khả năng gây nhiễm trùng bệnh viện.
2. Nguyên lý
Vi sinh vật được phát hiện bằng
phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi phí
hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Canh thang Lactose đặc 10 ml
|
ống
|
5,000
|
13
|
Canh thang Lactose loãng 5 ml
|
ống
|
2,000
|
14
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
15
|
Môi trường Uri select 4
|
Đĩa
|
1,000
|
16
|
Panel định danh (ống Broth AST,
ID, dd Indicator)
|
Test
|
1,000
|
17
|
Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
18
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
20
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
21
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
25
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
26
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
27
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
28
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
29
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
30
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
31
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
34
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
35
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
39
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
40
|
QC
|
|
0,1
|
41
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
- Nước vô trùng rửa tay phẫu thuật,
thủ thuật
- Nước sinh hoạt tại cơ sở y tế.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Chọn địa điểm, số lượng và thời
gian lấy mẫu có thể đánh giá chất lượng vi khuẩn toàn bộ hệ thống cung cấp nước
từ đầu nguồn, giữa nguồn và cuối nguồn.
- Mở nước chảy hết cỡ 2-3 phút. Đóng
vòi và khử khuẩn kỹ vòi bằng nhiệt độ bông cồn. Mở lại cho chảy mạnh 2-3 phút
rồi điều chỉnh chảy vừa đủ để lấy mẫu, tránh không gây bắn ra ngoài. Dùng chai
thuỷ tinh, nút mài vô khuẩn lấy 100 ml cho mục đích kiểm tra chất lượng về vi
khuẩn học, 1000ml cho phân tích vi khuẩn gây bệnh. Lấy xong đốt miệng lọ để sát
khuẩn và đậy kín ống nghiệm.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Định lượng coliform bằng kỹ
thuật đếm số có xác xuất lớn nhất (MPN: Most probable number)
- Phương pháp cấy 7 ống:
+ 05 ống canh thang lactose đặc, mỗi
ống cấy 10ml nước mẫu ở đậm độ nguyên chất.
+ 01 ống canh thang lactose loãng,
cấy 1 ml nước nguyên chất.
+ 01 ống canh thang lactose loãng
cấy 1ml nước ở đậm độ 10-1
hoặc 0,1 ml nước mẫu.
+ Hàng thứ 4, 5,... tiếp tục cấy đến
đậm độ cần thiết.
- Nuôi cấy và ủ ấm: Ủ ấm 35-370C trong vòng 48 giờ ± 3, khí trường thường.
- Đọc kết quả: Những ống lên men
lactose sinh acid, chuyển màu môi trường xanh sang vàng và sinh hơi trong ống
sinh hơi được coi là dương tính (+). Ghi tất cả những ống (+) theo các đậm độ
cấy:
+ 05 ống canh thang lactose đặc, cấy
10ml (+) ghi 5
+ 01 ống canh thang lactose loãng
(+) ghi 1
+ 01 ống canh thang lactose loãng
(+) ghi 1
Xác định dãy số phương pháp 7 ống
là: 5 1 1
2.2. Phát hiện vi sinh vật gây bệnh:
- Nuôi cấy và ủ ấm canh thang ở
35-370C trong vòng 48 giờ ± 3, khí trường thường.
- Đánh giá độ đục của canh thang.
- Nếu canh thang đục thì nhuộm Gram
để nhận định hình thể từng loại vi khuẩn.
- Định danh từng loại vi khuẩn dựa
vào các tính chất sinh vật hóa học.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Định lượng Coliform
Chọn các ống lên men lactose và sinh
hơi trong canh thang để xác định được các dãy số. Tra bảng MPN cho phương pháp
cấy 7 ống để tính số lượng vi khuẩn/100 ml nước.
2. Phát hiện vi sinh vật gây bệnh
- Dương tính: Có vi sinh vật gây
bệnh trong nước sinh hoạt. Phân lập và định danh được vi khuẩn gây bệnh. Trả
kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi sinh vật.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Coliform là trực khuẩn Gram âm, hiếu
khí, kỵ khí tuỳ tiện, không nha bào, có khả năng lên men lactose sinh acid,
sinh hơi ở 35- 37oC trong vòng 48 giờ. Chúng được tìm
thấy trong phân người, động vật và cả trong môi trường như đất, nước, rau quả…
Coliform được coi là chỉ điểm vệ sinh quan trọng. Nồng độ coliform trong nước
chứng minh rằng biện pháp khử khuẩn chưa đạt hiệu quả.
Khi xét nghiệm mẫu nước có vi khuẩn
vượt quá tiêu chuẩn qui định cần áp dụng một số biện pháp can thiệp tạm thời
cho đến khi nguồn nước được xử lý.
229. Vi sinh vật cấy kiểm tra nước
thải
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Đánh giá số lượng coliform có trong
nước thải sau xử lý tại cơ sở y tế.
2. Nguyên lý
Vi sinh vật được phát hiện bằng
phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định danh dựa vào đặc điểm
nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể
kết hợp với tính chất kháng nguyên.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Máy tính cài phần mềm đọc API (nếu
có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Cồn 96 độ lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Nước muối sinh lý 5ml
|
ống
|
9,000
|
12
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
13
|
Canh thang Lactose đặc 10 ml
|
ống
|
3,000
|
14
|
Canh thang Lactose loãng 5 ml
|
ống
|
24,000
|
15
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
16
|
Môi trường Uri select 4
|
Đĩa
|
1,000
|
17
|
Panel định danh (ống Broth AST,
ID, dd Indicator)
|
Test
|
1,000
|
18
|
Panel chứng
|
Bộ
|
0,0002
|
19
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
20
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
21
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
22
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
25
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
26
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
27
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
28
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
29
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
30
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
31
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
32
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
33
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
34
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
35
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
36
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
37
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
38
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
39
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
40
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
41
|
QC
|
|
0,1
|
42
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất định
danh vi khuẩn được tính trên tỉ lệ dương tính trung bình là 50 % cho các loại
bệnh phẩm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Nước thải sau xử lý tại cơ sở y tế.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Chọn địa điểm, số lượng mẫu và
thời gian lấy mẫu có thể đánh giá chất lượng vi khuẩn học toàn bộ nguồn nước
thải bệnh viện. Thường lấy tại bể tập trung toàn bệnh viện để đánh giá ô nhiễm
vi sinh từ đầu nguồn. Lấy mẫu sau từng giai đoạn xử lý và đầu ra sau xử lý. Vì
lượng nước thải không đều, nên lấy mẫu vào nhiều thời điểm trong ngày rồi trộn
các mẫu lại thành một mẫu gọi là mẫu trộn.
- Dùng quang chai đã khử khuẩn bằng
nhiệt độ bông cồn. Dìm quang chai sâu cách mặt nước 30 cm, khi nước gần đầy
chai thì kéo lên để lại trống chừng khoảng 2 - 3 cm từ mặt dưới nút chai trở
xuống để tránh nhiễm khuẩn từ miệng nút chai và để khi phân tích lắc trộn mẫu
được dễ dàng. Dùng chai thuỷ tinh, nút mài vô khuẩn lấy 100 ml cho mục đích
kiểm tra chất lượng về vi khuẩn học, 1.000ml cho phân tích vi khuẩn gây bệnh.
Lấy xong đốt miệng lọ để sát khuẩn và đậy kín ống nghiệm. Khử khuẩn tại miệng
chai nút chai, đóng nút nhanh và bao lại miệng chai cẩn thận.
- Nếu không có quang chai, phải rửa
tay xà phòng sạch sẽ, lau cồn khử khuẩn tay. Sau đó cầm gần đáy chai, dìm chai
xuống nước, đặt chai nằm ngang hơi chúc đầu xuống độ sâu khoảng 15-20 cm để
ngang chai tạo dòng nước tự chảy vào miệng chai, tránh lấy nước trên bề mặt.
Các thao tác khác thực hiện như đã mô tả ở trên.
- Trường hợp không lấy được trực
tiếp, phải dùng xô, gầu múc, cần đổ bỏ 3 lần, lần thứ tư mới rót nhẹ nhàng vào
chai sao cho tay không làm nhiễm bẩn mẫu nước.
2. Tiến hành kỹ thuật dịnh lượng
coliform bằng kỹ thuật đếm số có xác xuất lớn nhất (MPN: Most probable number):
Phương pháp cấy nhiều ống:
- Chuẩn bị: Có thể xếp 5 hàng, mỗi
hàng 3 ống hoặc 5 ống, hàng đầu là những ống canh thang lactose đặc và 2 hàng
sau là những ống canh thang lactose loãng.
- Pha loãng: hút vô khuẩn 1ml mẫu
nước nguyên cho vào nước muối sinh lý 0,85% chứa 9 ml để có đậm độ pha loãng 10-1. Hút trộn lên xuống 20 - 25 lần để trộn đều mẫu với
nước muối. Từ đậm độ này, lại hút 1ml chuyển sang ống nước muối thứ 2, có đậm
độ pha loãng10-2. Cứ như thế pha loãng tới đậm độ
cần thiết. Mỗi đậm độ thay pipet mới.
+ Hàng thứ nhất xếp 3 ống canh thang
lactose đặc, cấy mỗi ống 10 ml nước mẫu.
+ Hàng thứ 2 xếp 3 ống canh thang
lactose loãng, cấy mỗi ống 1 ml mẫu nước.
+ Hàng thứ 3 xếp 3 ống canh thang
lactose loãng, cấy mỗi ống 1 ml mẫu nước đậm độ 10-1.
+ Hàng thứ 4, 5,... tiếp tục cấy đến
đậm độ cần thiết.
- Nuôi cấy và ủ ấm 35-370C trong vòng 48 giờ ± 3, khí trường thường.
- Đọc kết quả: Những ống lên men
lactose sinh acid, chuyển màu môi trường xanh sang vàng và sinh hơi trong ống
sinh hơi được coi là dương tính (+). Ghi tất cả những ống (+) theo các đậm độ
cấy:
+3 ống canh thang lactose đặc, cấy
10 ml, (+) cả 3 ghi 3
+3 ống canh thang lactose loãng, cấy
1 ml nước (+) cả 3 ghi 3
+3 ống canh thang lactose, loãng,
cấy 1 ml nước 10-1 (+) cả 3 ghi 3
+3 ống canh thang lactose loãng, cấy
1 ml nước 10-2 , chỉ (+) 2 ghi 2
+3 ống canh thang lactose loãng, cấy
1 ml nước 10-3, (-) cả 3 ghi 0
Xác định dãy số phương pháp nhiều
ống là: 3 3 3 2 0
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Định lượng Coliform: Chọn các ống lên men lactose và sinh
hơi trong canh thang để xác định được các dãy số. Tra bảng MPN cho phương pháp
cấy 9 ống hoặc 15 ống để tính số lượng vi khuẩn/100 ml nước.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Nếu xét nghiệm mẫu nước thải có số
lượng coliform vượt quá tiêu chuẩn qui định cần áp dụng một số biện pháp can
thiệp tạm thời cho đến khi nguồn nước được xử lý.
230. Vi khuẩn kháng thuốc - Phát
hiện người mang
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện chủng vi khuẩn kháng thuốc
cư trú ở người.
2. Nguyên lý
Ở một số người bệnh hoặc nhân viên y
tế có thể mang các chủng vi khuẩn kháng thuốc nhưng không gây bệnh cảnh nhiễm
trùng. Tuy nhiên, đây lại có thể là nguồn gốc gây nhiễm trùng bệnh viện. Sàng
lọc phát hiện người mang chủng vi khuẩn kháng thuốc có ý nghĩa trong chiến lược
kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Hệ thống định danh tự động
- Máy đo độ đục
- Lò hấp ướt
- Tủ an toàn sinh học 2
- Máy lắc
- Ống độ đục chuẩn McFarland 0.5
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư
tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
13
|
Môi trường thạch socola
|
Đĩa
|
1,000
|
14
|
Dải giấy kháng sinh
|
Cái
|
1,000
|
15
|
Thạch Muller Hinton
|
Đĩa
|
1,000
|
16
|
ID card
|
Test
|
1,000
|
17
|
AST card
|
Test
|
1,000
|
18
|
Dung dịch 0.45% Saline
|
ml
|
5,000
|
19
|
Unsensitized
|
Cái
|
2,000
|
20
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
21
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
22
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
23
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
25
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
26
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
27
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
28
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
29
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
30
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
31
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
32
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
33
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
34
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
35
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
36
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
37
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
38
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
39
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
40
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
41
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
42
|
QC
|
|
0,1
|
43
|
EQAS
|
|
0,005
|
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm lấy ở ngoài da, niêm mạc
bằng tăm bông hoặc tăm bông thấm nước muối sinh lý vô trùng.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Cấy bệnh phẩm lên môi trường phân
lập và môi trường canh thang tăng sinh
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các tính
chất sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng hệ thống tự động.
- Thử nghiệm kháng sinh đồ khoanh
giấy khuếch tán
- Thử nghiệm kháng sinh đồ MIC.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn kháng thuốc liên quan đến nguồn gốc nhiễm trùng bệnh viện như
MRSA, VRE... Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ loài và đặc tính kháng thuốc
của vi khuẩn.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn gây bệnh
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc. Kết quả âm tính không có nghĩa là không có vi khuẩn gây bệnh trong
bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi khuẩn gây bệnh có thể phân lập
được bằng quy trình nuôi cấy này.
Bệnh phẩm lấy, vận chuyển và bảo
quản không đúng yêu cầu có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả (Xem
Phụ lục 5).
231. Vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh
viện - Phát hiện nguồn nhiễm
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện nguồn gốc chủng vi khuẩn
gây thường gây nhiễm trùng bệnh viện cư trú.
2. Nguyên lý
Ở một số người bệnh, nhân viên y tế,
vật dụng y tế hoặc các yếu tố trong môi trường bệnh viện có thể chứa đựng các
chủng vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng bệnh viện. Sàng lọc phát hiện nguồn
mang các chủng vi khuẩn này có ý nghĩa trong chiến lược kiểm soát nhiễm trùng
bệnh viện.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm
đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết
quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi
sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới
đây hoặc tương đương.
2.1 Trang thiết bị
- Kính hiển vi quang học
- Tủ ấm thường
- Tủ ấm CO2
- Hệ thống định danh tự động
- Máy đo độ đục
- Lò hấp ướt
- Tủ an toàn sinh học 2
2.2 Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu
hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT
|
Chi
phí hóa chất, vật tư tiêu hao
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
1
|
Lọ lấy bệnh phẩm
|
Lọ
|
1,000
|
2
|
Que cấy
|
Cái
|
2,000
|
3
|
Lam kính
|
Cái
|
2,000
|
4
|
Dầu soi kính
|
ml
|
1,000
|
5
|
Xylen lau kính
|
ml
|
1,000
|
6
|
Nước muối sinh lý
|
ml
|
5,000
|
7
|
Thuốc nhuộm đỏ Fucsin
|
ml
|
5,000
|
8
|
Thuốc nhuộm tím Gentian
|
ml
|
5,000
|
9
|
Cồn tẩy 96 độ
|
ml
|
10,000
|
10
|
Lugol
|
ml
|
5,000
|
11
|
Thuốc nhuộm Xanh Methylen
|
ml
|
5,000
|
12
|
Môi trường thạch máu thường
|
Đĩa
|
1,000
|
13
|
Môi trường thạch socola
|
Đĩa
|
1,000
|
14
|
ID card
|
Test
|
1,000
|
15
|
AST card
|
Test
|
1,000
|
16
|
Dung dịch 0.45% Saline
|
ml
|
5,000
|
17
|
Unsensitized
|
Cái
|
2,000
|
18
|
Bơm kim tiêm
|
Cái
|
1,000
|
19
|
Bông
|
Kg
|
0,001
|
20
|
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)
|
ml
|
10,000
|
21
|
Đèn cồn
|
Cái
|
0,0001
|
22
|
Panh
|
Cái
|
0,0001
|
23
|
Khay đựng bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
24
|
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
0,0001
|
25
|
Mũ
|
Cái
|
0,02
|
26
|
Khẩu trang
|
Cái
|
0,02
|
27
|
Găng tay
|
Đôi
|
3,000
|
28
|
Găng tay xử lý dụng cụ
|
Đôi
|
0,02
|
29
|
Quần áo
|
Bộ
|
0,001
|
30
|
Axits ngâm lam
|
ml
|
10,000
|
31
|
Ống nghiệm thủy tinh
|
Ống
|
1,000
|
32
|
Bút viết kính
|
Cái
|
0,02
|
33
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
34
|
Bật lửa
|
Cái
|
0,01
|
35
|
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
0,001
|
36
|
Cồn sát trùng tay nhanh
|
ml
|
1,000
|
37
|
Dung dịch nước rửa tay
|
ml
|
8,000
|
38
|
Khăn lau tay
|
Cái
|
0,03
|
39
|
Giấy trả kết quả xét nghiệm
|
Tờ
|
2,000
|
40
|
QC
|
|
0,1
|
41
|
EQAS
|
|
0,005
|
Môi trường nuôi cấy được tính trên
tỉ lệ dương là 50 % so với tổng số bệnh phẩm gửi xét nghiệm.
Bộ Panel sử dụng để kiểm chuẩn được
tính trên 5000 Test/1 năm.
* Ghi chú:
- Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ
thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí
dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành
kỹ thuật).
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình
kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi
phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1
năm).
3. Bệnh phẩm
Bệnh phẩm lấy ở các vị trí, các
nguồn nghi ngờ có mang vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu
yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo
phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành
Vi sinh (Xem phụ lục 1).
2. Tiến hành kỹ thuật
- Cấy bệnh phẩm lên môi trường phân
lập và môi trường canh thang tăng sinh
- Ủ ấm qua đêm
- Bắt khuẩn lạc nghi ngờ
- Nhuộm soi, thử nghiệm các tính
chất sinh vật hóa học đơn giản và định danh bằng hệ thống tự động.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Dương tính: Phân lập và định danh
được vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng bệnh viện. Trả kết quả tên vi khuẩn
đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không
phân lập được vi khuẩn nghi ngờ gây nhiễm trùng bệnh viện.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Quy trình này chỉ áp dụng tìm vi
khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc. Kết quả âm tính không có nghĩa là không có vi khuẩn gây nhiễm trùng
bệnh viện trong bệnh phẩm mà là không tìm thấy căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm
trùng bệnh viện có thể phân lập được bằng quy trình nuôi cấy này.
Bệnh phẩm lấy, vận chuyển và bảo
quản không đúng yêu cầu có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả (Xem
Phụ lục 5).