|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
1329/2002/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: 1329 /2002/QÐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VỆ
SINH NƯỚC ĂN UỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn
cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.
Ðiều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Những tiêu chuẩn
vệ sinh nước ăn uống và sinh hoạt về phương diện vật lý và hoá học và Tiêu chuẩn
vệ sinh nước ăn uống và sinh hoạt về mặt vi khuẩn và sinh vật qui định tại Quyết
định số 505 BYT/QÐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Một số tiêu
chuẩn tạm thời về vệ sinh.
Ðiều 3: Vụ
trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện
Quyết định này.
Ðiều 4: Các
ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thưởng
|
TIÊU
CHUẨN VỆ SINH NƯỚC ĂN UỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 1329/2002/BYT/QÐ ngày
18 / 4 /2002)
A. Giải thích thuật ngữ:
Nước ăn uống
dùng trong tiêu chuẩn này là nước dùng cho ăn uống, chế biến thực phẩm, nước
từ các nhà máy nước ở khu vực đô thị cấp cho ăn uống và sinh hoạt.
Chỉ
tiêu cảm quan là những chỉ tiêu ảnh hưởng đến tính chất cảm quan của nước,
khi vượt quá ngưỡng giới hạn gây khó chịu cho người sử dụng nước.
B.
Phạm vi điều chỉnh:
Nước dùng để
ăn uống, nước dùng cho các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, nước cấp theo hệ
thống đường ống từ các nhà máy nước ở khu vực đô thị, nước cấp theo hệ thống đường
ống từ các trạm cấp nước tập trung cho 500 người trở lên.
C.Ðối
tượng áp dụng:
Các nhà máy
nước, cơ sở cấp nước cho ăn uống sinh hoạt, cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm.
Khuyến
khích các trạm cấp nước tập trung quy mô nhỏ cho dưới 500 người và các nguồn cấp
nước sinh hoạt đơn lẻ áp dụng tiêu chuẩn này.
D. Bảng tiêu chuẩn:
Số
thứ tự
|
Tên
chỉ tiêu
|
Ðơn
vị tính
|
Giới
hạn tối đa
|
Phương
pháp thử
|
Mức
độ giám sát
|
I
|
Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
|
1.
|
Màu sắc (a)
|
TCU
|
15
|
TCVN 6185-1996
(ISO 7887-1985)
|
A
|
2.
|
Mùi vị (a)
|
|
Không có mùi, Vị lạ
|
Cảm quan
|
A
|
3.
|
Ðộ đục (a)
|
NTU
|
2
|
(ISO 7027 -
1990)
TCVN 6184- 1996
|
A
|
4.
|
pH (a)
|
|
6,5-8,5
|
AOAC hoặc SMEWW
|
A
|
5.
|
Ðộ cứng (a)
|
mg/l
|
300
|
TCVN 6224 - 1996
|
A
|
6.
|
Tổng chất rắn
hoà tan (TDS) (a)
|
mg/l
|
1000
|
TCVN 6053 –1995
(ISO 9696 –1992)
|
B
|
7.
|
Hàm lượng nhôm
(a)
|
mg/l
|
0,2
|
ISO 12020 – 1997
|
B
|
8.
|
Hàm lượng Amoni,
tính theo NH4+ (a)
|
mg/l
|
1,5
|
TCVN 5988 –
1995(ISO 5664 1984)
|
B
|
9.
|
Hàm lượng
Antimon
|
mg/l
|
0,005
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
10.
|
Hàm lượng Asen
|
mg/l
|
0,01
|
TCVN 6182 – 1996
(ISO 6595 –1982)
|
B
|
11.
|
Hàm lượng Bari
|
mg/l
|
0,7
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
12.
|
Hàm lượng Bo
tính chung cho cả Borat và Axit boric
|
mg/l
|
0,3
|
ISO 9390 - 1990
|
C
|
13.
|
Hàm lượng Cadimi
|
mg/l
|
0,003
|
TCVN6197 - 1996
(ISO 5961-1994)
|
C
|
14.
|
Hàm lượng Clorua
(a)
|
mg/l
|
250
|
TCVN6194 - 1996
(ISO 9297- 1989)
|
A
|
15.
|
Hàm lượng Crom
|
mg/l
|
0,05
|
TCVN 6222 - 1996
(ISO 9174 -
1990)
|
C
|
16.
|
Hàm lượng Ðồng
(Cu) (a)
|
mg/l
|
2
|
(ISO 8288 -
1986)
TCVN 6193- 1996
|
C
|
17.
|
Hàm lượng Xianua
|
mg/l
|
0,07
|
TCVN6181 - 1996
(ISO
6703/1-1984)
|
C
|
18.
|
Hàm lượng Florua
|
mg/l
|
0,7 – 1,5
|
TCVN 6195- 1996
(ISO10359/1-1992)
|
B
|
19.
|
Hàm lượng Hydro sunfua (a)
|
mg/l
|
0,05
|
ISO10530-1992
|
B
|
20.
|
Hàm lượng Sắt (a)
|
mg/l
|
0,5
|
TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1988)
|
A
|
21.
|
Hàm lượng Chì
|
mg/l
|
0,01
|
TCVN 6193- 1996 (ISO 8286-1986)
|
B
|
22.
|
Hàm lượng Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
TCVN 6002- 1995
(ISO 6333 - 1986)
|
A
|
23.
|
Hàm lượng Thuỷ ngân.
|
mg/l
|
0,001
|
TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 ¸
ISO 5666/3 -1983)
|
B
|
24.
|
Hàm lượng Molybden
|
mg/l
|
0,07
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
25.
|
Hàm lượng Niken
|
mg/l
|
0,02
|
TCVN 6180 -1996 (ISO8288-1986)
|
C
|
26
|
Hàm lượng Nitrat
|
mg/l
|
50 (b)
|
TCVN 6180- 1996
(ISO 7890-1988)
|
A
|
27.
|
Hàm lượng Nitrit
|
mg/l
|
3 (b)
|
TCVN 6178- 1996 (ISO 6777-1984)
|
A
|
28.
|
Hàm lượng Selen
|
mg/l
|
0,01
|
TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993)
|
C
|
29.
|
Hàm lượng Natri
|
mg/l
|
200
|
TCVN 6196-1996 (ISO 9964/1-1993)
|
B
|
30.
|
Hàm lượng Sunphát (a)
|
mg/l
|
250
|
TCVN 6200 -1996
(ISO9280 -1990)
|
A
|
31.
|
Hàm lượng kẽm (a)
|
mg/l
|
3
|
TCVN 6193 -1996 (ISO8288-1989)
|
C
|
32.
|
Ðộ ô xy hoá
|
mg/l
|
2
|
Chuẩn độ bằng KMnO4
|
A
|
III
. Hàm lượng của các chất hữu cơ
|
a. Nhóm Alkan clo hoá
|
33.
|
Cacbontetraclorua
|
mg/l
|
2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 34.
|
Diclorometan
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 35.
|
1,2 Dicloroetan
|
mg/l
|
30
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 36.
|
1,1,1- Tricloroetan
|
mg/l
|
2000
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
37.
|
Vinyl clorua
|
mg/l
|
5
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 38.
|
1,2 Dicloroeten
|
mg/l
|
50
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 39.
|
Tricloroeten
|
mg/l
|
70
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 40.
|
Tetracloroeten
|
mg/l
|
40
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
c. Hydrocacbua Thơm
|
. 41.
|
Benzen
|
mg/l
|
10
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 42.
|
Toluen
|
mg
|
700
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 43.
|
Xylen
|
mg/l
|
500
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 44.
|
Etylbenzen
|
mg
|
300
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 45.
|
Styren
|
mg
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 46.
|
Benzo(a)pyren
|
mg
|
0,7
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
d. Nhóm Benzen Clo hoá
|
. 47.
|
Monoclorobenzen
|
mg/l
|
300
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 48.
|
1,2-diclorobenzen
|
mg/l
|
1000
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 49.
|
1,4-diclorobenzen
|
mg/l
|
300
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 50.
|
Triclorobenzen
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
e. Nhóm
các chất hữu cơ phức tạp
|
. 51.
|
Di(2-etylhexyl) adipate
|
mg/L
|
80
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 52.
|
Di (2 – etylhexyl) phtalat
|
mg/l
|
8
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 53.
|
Acrylamide
|
mg/l
|
0,5
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 54.
|
Epiclohydrin
|
mg/l
|
0,4
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 55.
|
Hexacloro butadien
|
mg/l
|
0,6
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 56.
|
Axit adetic (EDTA)
|
mg/l
|
200
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 57.
|
Axit nitrilotriaxetic
|
mg/l
|
200
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 58.
|
Tributyl oxit
|
mg/l
|
2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
IV.
Hoá chất bảo vệ thực vật
|
. 59.
|
Alachlor
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 60.
|
Aldicarb
|
mg/l
|
10
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 61.
|
Aldrin/Dieldrin
|
mg/l
|
0,03
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 62.
|
Atrazine
|
mg/l
|
2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 63.
|
Bentazone
|
mg/l
|
30
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 64.
|
Carbofuran
|
mg/l
|
5
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 65.
|
Clodane
|
mg/l
|
0,2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 66.
|
Clorotoluron
|
mg/l
|
30
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 67.
|
DDT
|
mg/l
|
2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 68.
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
mg/l
|
1
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 69.
|
2,4- D
|
mg/l
|
30
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 70.
|
1,2- Dicloropropan
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 71.
|
1,3- Dichloropropen
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 72.
|
Heptaclo và
heptaclo
epoxit
|
mg/l
|
0,03
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 73.
|
Hexaclorobenzen
|
mg/l
|
1
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 74.
|
Isoproturon
|
mg/l
|
9
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 75.
|
Lindane
|
mg/l
|
2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 76.
|
MCPA
|
mg/l
|
2
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 77.
|
Methoxychlor
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 78.
|
Methachlor
|
mg/l
|
10
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 79.
|
Molinate
|
mg/l
|
6
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 80.
|
Pendimetalin
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 81.
|
Pentaclorophenol
|
mg/l
|
9
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 82.
|
Permethrin
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 83.
|
Propanil
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 84.
|
Pyridate
|
mg/l
|
100
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
85.
|
Simazine
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 86.
|
Trifuralin
|
mg/l
|
20
|
AOAC hoÆc SMEWW
|
C
|
. 87.
|
2,4 DB,
|
mg/l
|
90
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 88.
|
Dichloprop
|
mg/l
|
100
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 89.
|
Fenoprop
|
mg/l
|
9
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 90.
|
Mecoprop
|
mg/l
|
10
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 91.
|
2,4,5-T
|
mg/l
|
9
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
V.
Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
. 92.
|
Monocloramin
|
mg/l
|
3
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 93.
|
Clo dư
|
mg/l
|
0,5
|
AOAC hoặc SMEWW
|
A
|
. 94.
|
Bromat
|
mg/l
|
25
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 95.
|
Clorit
|
mg/l
|
200
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 96.
|
2.4.6
triclorophenol
|
mg/l
|
200
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 97.
|
Focmaldehyt
|
mg/l
|
900
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
. 98.
|
Bromofoc
|
mg/l
|
100
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
. 99.
|
Dibromclorometan
|
mg/l
|
100
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
100.
|
Bromodiclorometan
|
mg/l
|
60
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
101.
|
Clorofoc
|
mg/l
|
200
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
102.
|
Axit
dicloroaxetic
|
mg/l
|
50
|
AOAC hoặc SMEWW
|
B
|
103.
|
Axit
tricloroaxetic
|
mg/l
|
100
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
104.
|
Cloral hydrat
(tricloroaxetaldehyt)
|
mg/l
|
10
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
105.
|
Dicloroaxetonitril
|
mg/l
|
90
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
106.
|
Dibromoaxetonitril
|
mg/l
|
100
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
107.
|
Tricloroaxetonitril
|
mg/l
|
1
|
AOAC hoÆc SMEWW
|
C
|
108.
|
Xyano clorit
(tính theo CN)
|
mg/l
|
70
|
AOAC hoặc SMEWW
|
C
|
VI. Mức nhiễm xạ
|
109.
|
Tổng hoạt độ (
|
Bq/l
|
0,1
|
TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992)
|
B
|
110.
|
Tổng hoạt độ (
|
Bq/l
|
1
|
TCVN 6291- 1995 (ISO 9697-1992)
|
B
|
VII. Vi sinh vật
|
111.
|
Coliform tổng số
|
Khuẩn lạc/ 100ml
|
0
|
TCVN 6187-
1-1996
(ISO 9308 –
1- 1990)
|
A
|
112.
|
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
Khuẩn lạc/ 100ml
|
0
|
TCVN6187-1-1996
(ISO 9308 - 1-
1990)
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
1. A: Bao gồm những chỉ tiêu sẽ được kiểm tra thường
xuyên, có tần suất kiểm tra 1 tuần (đối với nhà máy nước) hoặc một tháng (đối với
cơ quan Y tế cấp tỉnh, huyện). Những chỉ tiêu này là những chỉ tiêu chịu sự biến
động của thời tiết và các cơ quan cấp nước cũng như các trung tâm YTDP tỉnh
thành phố làm được. Việc giám sát chất lượng nước theo các chỉ tiêu này giúp
cho việc theo dõi quá trình xử lý nước của trạm cấp nước để có biện pháp khắc
phục kịp thời.
2.
B: bao gồm các chỉ tiêu cần có trang thiết bị khá đắt tiền và ít biến động theo
thời tiết hơn. Tuy nhiên đây là những chỉ tiêu rất cơ bản để đánh giá chất lượng
nước. Các chỉ tiêu này cần được kiểm tra trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng
và thường kỳ mỗi năm một lần (hoặc khi có yêu cầu đặc biệt) đồng thời với 1 đợt
kiểm tra các chỉ tiêu theo chế độ A bởi cơ quan y tế địa phương hoặc khu vực.
3.
C: đây là những chỉ tiêu cần có trang thiết bị hiện đại đắt tiền, chỉ có thể
xét nghiệm được bởi các Viện Trung ương, Viện Khu vực hoặc một số trung tâm
YTDP tỉnh thành phố. Các chỉ tiêu này nên kiểm tra hai năm một lần (nếu có điều
kiện) hoặc khi có yêu cầu đặc biệt bởi cơ quan y tế Trung ương hoặc khu vực.
4.
AOAC: Viết tắt của Association of Official Analytical Chemists (Hiệp hội các
nhà hoá phân tích chính thống).
SMEWW:
Viết tắt của Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water (Các
phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải) của Cơ quan Y tế Công cộng Hoa
kỳ xuất bản.
Do Việt
Nam chưa xây dựng được phương pháp xét nghiệm cho các chỉ tiêu này do đó đề nghị
các phòng xét nghiệm nước sử dụng các phương pháp của các tổ chức này.
(a) Chỉ tiêu cảm quan.
(b) Khi có mặt cả hai chất Nitrit và Nitrat trong
nước ăn uống thì tổng tỉ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa của
chúng không lớn hơn 1 (Xem công thức sau).
Cnitrat
/GHTÐ nitrat + Cnitrit/GHTÐnitrit < 1
C:
nồng độ đo được
GHTÐ:
giới hạn tối đa theo theo quy định trong tiêu chuẩn này
E. Tần suất và vị trí lấy mẫu
Chế
độ kiểm tra
|
Tần
suất lấy mẫu
|
Vị
trí lấy mẫu
|
A
|
- 2 mẫu/
tháng/5.000 dân
- Trên 100 000
dân: 1 mẫu/ 100 000 dân + 10 mẫu bổ sung
|
-- 1 mẫu tại bể chứa sau xử lý
và 1 mẫu tại
vòi sử dụng
- 1 mẫu tại bể
chứa sau xử lý và số mẫu còn lại tại vòi sử dụng chia theo các nhánh cấp nước.
|
B
|
- 1 mẫu khi bắt đầu đưa nguồn nước vào sử dụng
- 2 mẫu/năm/5.000
dân
- Trên 100
000 dân: 1 mẫu/ 100 000 dân + 10 mẫu bổ sung
|
- Tại nguồn nước
- 1 mẫu tại
bể chứa sau xử lý
và 1 mẫu tại
vòi sử dụng
- 1 mẫu tại
bể chứa sau xử lý và số mẫu còn lại tại vòi sử dụng chia theo các nhánh cấp
nước.
|
C
|
Khi có yêu cầu
|
Theo yêu cầu
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thưởng
|
Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
22.197
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có người khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|